Why the octopus brain is so extraordinary - Cláudio L. Guerra

5,573,991 views ・ 2015-12-03

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trinh Le Reviewer: Da Nguyen
00:07
What could octopuses possibly have in common with us?
0
7058
4016
Bạch tuộc có gì giống với chúng ta?
00:11
After all, they don't have lungs, spines, or even a plural noun we can all agree on.
1
11074
5940
Suy cho cùng thì chúng không có phổi, không có xương sống,
hay một danh từ chung nào mà chúng ta có thể đồng tình.
00:17
But what they do have is the ability to solve puzzles,
2
17014
3148
Nhưng, chúng có được khả năng giải các câu đố khó,
00:20
learn through observation,
3
20162
1836
học hỏi thông qua quan sát,
00:21
and even use tools,
4
21998
1636
và thậm chí sử dụng các công cụ
00:23
just like some other animals we know.
5
23634
2478
giống như một số động vật khác.
00:26
And what makes octopus intelligence so amazing
6
26112
3019
Điều đáng kinh ngạc về trí thông minh của bạch tuộc
00:29
is that it comes from a biological structure
7
29131
2378
lại xuất phát từ cấu trúc sinh học
00:31
completely different from ours.
8
31509
2921
hoàn toàn khác biệt với chúng ta.
00:34
The 200 or so species of octopuses
9
34430
2644
Khoảng 200 loài bạch tuộc
00:37
are mollusks belonging to the order cephalopoda,
10
37074
3657
là động vật thân mềm, thuộc lớp động vật chân đầu (cephalopoda),
00:40
Greek for head-feet.
11
40731
1991
tiếng Hy Lạp để chỉ đầu và chân.
00:42
Those heads contain impressively large brains,
12
42722
2985
Phần đầu chứa bộ não rất lớn
00:45
with a brain to body ratio similar to that of other intelligent animals,
13
45707
4751
với tỷ lệ não - thân tương đương với các động vật thông minh khác
00:50
and a complex nervous system with about as many neurons as that of a dog.
14
50458
5392
và một hệ thống thần kinh phức tạp với số lượng nơ-ron xấp xỉ loài chó.
00:55
But instead of being centralized in the brain,
15
55850
2286
Nhưng thay vì phân bố tập trung trong não,
00:58
these 500 million neurons are spread out in a network of interconnected ganglia
16
58136
6035
500 triệu nơ-ron này phân bố đều khắp trong một mạng lưới gồm các hạch liên kết
01:04
organized into three basic structures.
17
64171
3409
được phân chia thành ba cấu trúc cơ bản.
01:07
The central brain only contains about 10% of the neurons,
18
67580
4308
Phần não trung tâm chỉ chứa khoảng 10% số lượng nơ-ron,
01:11
while the two huge optic lobes contain about 30%.
19
71888
4782
còn hai thuỳ mắt lớn chứa khoảng 30%.
01:16
The other 60% are in the tentacles,
20
76670
2728
60% còn lại nằm ở các xúc tu,
01:19
which for humans would be like our arms having minds of their own.
21
79398
4968
nếu liên hệ với con người thì giống như có hai cánh tay có khả năng tự suy nghĩ.
01:24
This is where things get even more interesting.
22
84366
2633
Điều thú vị chính là ở đây.
01:26
Vertebrates like us have a rigid skeleton to support our bodies,
23
86999
3870
Động vật có xương sống như chúng ta có bộ xương cứng để chống đỡ cơ thể,
01:30
with joints that allow us to move.
24
90869
1972
có các khớp giúp chúng ta di chuyển.
01:32
But not all types of movement are allowed.
25
92841
2572
Nhưng không phải chúng ta di chuyển kiểu gì cũng được.
01:35
You can't bend your knee backwards,
26
95413
1832
Ta không thể bẻ ngược đầu gối
01:37
or bend your forearm in the middle, for example.
27
97245
2891
hoặc không thể bẻ cong chỗ giữa cẳng tay.
01:40
Cephalopods, on the other hand, have no bones at all,
28
100136
3529
Ngược lại, động vật chân đầu hoàn toàn không có xương.
01:43
allowing them to bend their limbs at any point and in any direction.
29
103665
4674
nên có thể bẻ cong "chân tay" tại bất kỳ điểm nào, bất kỳ hướng nào.
01:48
So shaping their tentacles
30
108339
1299
Cho nên, việc tạo hình các xúc tu
01:49
into any one of the virtually limitless number of possible arrangements
31
109638
4147
thành một số lượng vô hạn các hình dạng
01:53
is unlike anything we are used to.
32
113785
2954
không phải việc chúng ta quen làm.
01:56
Consider a simple task, like grabbing and eating an apple.
33
116739
3955
Lấy ví dụ một việc đơn giản, như cầm lấy một quả táo để ăn .
02:00
The human brain contains a neurological map of our body.
34
120694
3654
Não người có một bản đồ nơ-ron cơ thể.
02:04
When you see the apple,
35
124348
1125
Khi ta nhìn thấy quả táo,
02:05
your brain's motor center activates the appropriate muscles,
36
125473
3753
Não ta kích hoạt các cơ cần thiết,
02:09
allowing you to reach out with your arm,
37
129226
2084
giúp ta dùng cánh tay với tới quả táo,,
02:11
grab it with your hand,
38
131310
1542
dùng bàn tay cầm lấy táo ,
02:12
bend your elbow joint,
39
132852
1413
uốn cong khớp khuỷu tay,
02:14
and bring it to your mouth.
40
134265
1605
và đưa quả táo vào miệng.
02:15
For an octopus, the process is quite different.
41
135870
2796
Đối với bạch tuộc, quá trình này thì khác.
02:18
Rather than a body map,
42
138666
1799
Thay vì bản đồ nơ-ron cơ thể,
02:20
the cephalopod brain has a behavior library.
43
140465
3433
não của động vật chân đầu có cả một thư viện tổng hợp các hành vi.
02:23
So when an octopus sees food,
44
143898
2115
Khi con bạch tuộc nhìn thấy mồi,
02:26
its brain doesn't activate a specific body part,
45
146013
2892
não của nó không kích hoạt một bộ phận cụ thể nào,
02:28
but rather a behavioral response to grab.
46
148905
3568
mà kích hoạt hành vi nắm lấy thức ăn.
02:32
As the signal travels through the network,
47
152473
2083
Tín hiệu này truyền qua mạng lưới nơ-ron,
02:34
the arm neurons pick up the message
48
154556
2434
các nơ-ron ở cánh tay bắt được thông điệp,
02:36
and jump into action to command the movement.
49
156990
2734
rồi bắt đầu hành động nhằm ra lệnh cho cánh tay cử động.
02:39
As soon as the arm touches the food,
50
159724
2153
Ngay khi cánh tay chạm vào con mồi,
02:41
a muscle activation wave travels all the way through the arm to its base,
51
161877
4658
một tín hiệu sóng làm kích hoạt cơ di chuyển qua cánh tay trở về trung tâm
02:46
while the arm sends back another wave from the base to the tip.
52
166535
4174
trong khi đó, cánh tay gửi tín hiệu khác đi từ trung tâm đến đầu cánh tay.
02:50
The signals meet halfway between the food and the base of the arm,
53
170709
3691
Hai tín hiệu gặp nhau giữa đường giữa miếng mồi và trung tâm điều phối,
02:54
letting it know to bend at that spot.
54
174400
2943
cho biết nó phải uốn lại tại vị trí đó.
02:57
What all this means is that each of an octopus's eight arms
55
177343
4248
Điều này có nghĩa là, mỗi một chi trong tám "cánh tay" của bạch tuộc
03:01
can essentially think for itself.
56
181591
2501
về cơ bản có thể tự suy nghĩ.
03:04
This gives it amazing flexibility and creativity
57
184092
2733
Điều này giúp bạch tuộc có khả năng linh hoạt và sáng tạo tuyệt vời,
03:06
when facing a new situation or problem,
58
186825
2819
khi đối diện với một tình huống mới,
03:09
whether its opening a bottle to reach food,
59
189644
2058
có thể là mở chai để lấy thức ăn,
03:11
escaping through a maze,
60
191702
1734
thoát ra khỏi một mê cung,
03:13
moving around in a new environment,
61
193436
1923
di chuyển trong môi trường mới lạ,
03:15
changing the texture and the color of its skin to blend into the scenery,
62
195359
4242
thay đổi kết cấu và màu sắc da để hoà vào cảnh vật,
03:19
or even mimicking other creatures to scare away enemies.
63
199601
4047
hay bắt chước các loài sinh vật khác để doạ kẻ thù bỏ đi.
03:23
Cephalopods may have evolved complex brains
64
203648
2829
Động vật chân đầu có thể đã phát triển bộ não phức tạp
03:26
long before our vertebrate relatives.
65
206477
2693
từ rất lâu trước cả họ hàng động vật xương sống chúng ta.
03:29
And octopus intelligence isn't just useful for octopuses.
66
209170
3789
Trí thông minh không chỉ có ích cho mỗi loài bạch tuộc thôi.
03:32
Their radically different nervous system and autonomously thinking appendages
67
212959
4815
Hệ thần kinh và tám chi phần có khả năng tự suy nghĩ
rất khác biệt ở loài này
03:37
have inspired new research
68
217774
1798
đã tạo cảm hứng cho các nghiên cứu mới
03:39
in developing flexible robots made of soft materials.
69
219572
4372
trong việc tạo ra các robot linh hoạt được làm từ vật liệu mềm.
03:43
And studying how intelligence can arise along such a divergent evolutionary path
70
223944
4938
Đồng thời, việc nghiên cứu trí thông minh phát triển từ một nhánh tiến hóa khác
03:48
can help us understand more about intelligence and consciousness in general.
71
228882
5174
có thể giúp chúng ta hiểu thêm về trí thông minh và ý thức nói chung.
Biết đâu có thể tồn tại các dạng đời sống thông minh khác,
03:54
Who knows what other forms of intelligent life are possible,
72
234056
3427
03:57
or how they process the world around them.
73
237483
3308
hay cách mà các sinh vật này xử lý thông tin từ thế giới xung quanh.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7