Population pyramids: Powerful predictors of the future - Kim Preshoff

2,677,452 views ・ 2014-05-05

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Jessica Ruby Reviewer: Caroline Cristal
0
0
7000
Translator: Nhân Nguyễn Reviewer: Victoria Ton
00:07
Russia, with the largest territory in the world,
1
7161
3375
Liên Bang Nga, với diện tích lãnh thổ lớn nhất thế giới
00:10
has roughly the same total population as Nigeria,
2
10536
3215
có tổng dân số tương đương Nigeria,
00:13
a country 1/16 its size.
3
13751
2504
một quốc gia bằng 1/16 diện tích lãnh thổ của nó
00:16
But this similarity won't last long.
4
16255
2114
Thế nhưng sự tương đồng này sẽ không kéo dài
00:18
One of the populations is rapidly growing,
5
18369
2640
Một nước có dân số đang tăng nhanh chóng
00:21
while the other is slowly declining.
6
21009
2418
trong khi nước kia lại từ từ giảm dần.
00:23
What can this tell us about the two countries?
7
23427
2189
Điều này có thể nói gì với chúng ta về hai quốc gia?
00:25
Population statistics are some of the most important data
8
25616
4025
Thống kê dân số là một trong những số liệu quan trọng nhất
00:29
social scientists and policy experts have to work with.
9
29641
3726
mà các nhà xã hội học và chuyên gia chính sách phải nghiên cứu
00:33
But understanding a country's situation
10
33367
1834
Nhưng để hiểu tình hình của một quốc gia
00:35
and making accurate predictions
11
35201
1865
và đưa ra những dự đoán chính xác
00:37
requires knowing not just the total size of the population
12
37066
3217
đòi hỏi sự hiểu biết không chỉ ở kich thước dân số
00:40
but its internal characteristics,
13
40283
2120
mà còn ở các đặc điểm bên trong,
00:42
such as age and gender distribution.
14
42403
2837
như độ tuổi và phân bố giới tính.
00:45
So, how can we keep track of all that data
15
45240
1804
Làm sao ta có thể
theo dõi tất cả các số liệu này
00:47
in a way that makes it easy to comprehend?
16
47044
2823
theo một cách dễ dàng hiểu rõ hơn ?
00:49
Complex data is more easily interpreted
17
49867
2129
Số liệu phức tạp được diễn giải một cách dễ dàng hơn
00:51
through visualization,
18
51996
1503
thông qua hình ảnh
00:53
and one of the ways that demographers represent
19
53499
1876
và một trong những cách mà
các nhà nhân khẩu học trình bày
00:55
the internal distribution of a population
20
55375
2544
phân bố bên trong của một dân số
00:57
is the population pyramid.
21
57919
2259
là tháp dân số
01:00
Here, the data is divided by gender
22
60178
2273
Ở đây, số liệu được chia theo giới tính
01:02
with females on one side and males on the other.
23
62451
3059
với nữ ở một phía và nam ở phía còn lại.
01:05
The population numbers are shown
24
65510
1545
Dân số được thể hiện
01:07
for each five-year age interval,
25
67055
2061
cho mỗi khoảng 5 tuổi,
01:09
starting from 0-4
26
69116
1858
bắt đầu từ độ tuổi 0 đến 4
01:10
and continuing up to 100 and up.
27
70974
2003
và tiếp tục cho đến 100 và hơn nữa
01:12
These intervals are grouped together
28
72977
1836
Những khoảng này được nhóm lại với nhau
01:14
into pre-reproductive (0-14),
29
74813
2757
thành nhóm tuổi trước sinh sản (0-14),
01:17
reproductive (15-44),
30
77570
2581
sinh sản (15-44),
01:20
and post-reproductive years (45 and up).
31
80151
3218
và sau sinh sản (45 tuổi trở lên)
01:23
Such a population pyramid can be a powerful predictor
32
83369
2757
Tháp dân số thế này có thể là một công cụ dự báo đầy hiệu lực
01:26
of future population trends.
33
86126
1991
về xu hướng dân số trong tương lai
01:28
For example,
34
88117
1459
Ví dụ như,
01:29
Rwanda's population pyramid shows it to be a fast-growing country,
35
89576
3503
Tháp dân số của Rwanda cho thấy đó nó là một quốc gia phát triển nhanh,
01:33
with most of the population
36
93079
1591
với hầu hết dân số
01:34
being in the youngest age groups at the bottom of the pyramid.
37
94670
2780
ở nhóm tuổi trẻ nhất, ở dưới đáy của tháp.
01:37
The number will grow rapidly in the coming years.
38
97450
2254
Con số này sẽ tăng nhanh trong những năm tới
01:39
As today's children reach their reproductive years
39
99704
2833
Khi những đứa trẻ hôm nay sẽ đến độ tuổi sinh sản
01:42
and have children of their own,
40
102537
1580
và có con cái,
01:44
the total population is almost certain to double
41
104117
2893
tổng dân số sẽ gần như chắc chắn gấp đôi
01:47
within the next few decades.
42
107010
1607
trong vài thập kỉ tới.
01:48
For our second example,
43
108617
1749
Ví dụ thứ hai của chúng tôi,
01:50
let's look at Canada,
44
110366
1500
hãy nhìn vào Canada,
01:51
where most of the population is clustered
45
111866
1776
nơi mà hầu hết dân số tập trung
01:53
around the middle of the graph.
46
113642
1752
xung quanh phần giữa của tháp.
01:55
Because there are less people
47
115394
1417
Bởi vì có ít người
01:56
in the pre-reproductive age groups
48
116811
1877
trong các nhóm tuổi trước sinh sản
01:58
than there are in the reproductive ones,
49
118688
1878
hơn trong các nhóm tuổi sinh sản,
02:00
the population will grow more slowly,
50
120566
2672
dân số sẽ tăng chậm hơn,
02:03
as the number of people reaching their reproductive years decreases.
51
123238
3294
khi số người đạt tới độ tuổi sinh sản sẽ giảm.
02:06
Finally, let's look at Japan.
52
126532
2629
Cuối cùng, hãy nhìn vào Nhật Bản
02:09
Because the majority of its population
53
129161
1997
Bởi vì phần lớn số dân
02:11
is in its post-reproductive years
54
131158
2004
nằm trong các nhóm tuổi sau sinh sản
02:13
and the number of people is smaller
55
133162
2206
và số lượng người thấp hơn
02:15
at each younger interval,
56
135368
1505
ở các nhóm tuổi trẻ hơn,
02:16
this means that at current rates of reproduction
57
136873
1996
điều này có nghĩa là với tỉ lệ sinh sản hiện tại
02:18
the population will begin to decline
58
138869
1913
dân số sẽ bắt đầu sụt giảm
02:20
as fewer and fewer people reach reproductive age.
59
140782
3808
khi ngày càng ít người đạt tới độ tuổi sinh sản
02:24
Comparing these three population pyramids
60
144590
1861
So sánh ba tháp dân số này
02:26
side by side
61
146451
1184
ở cạnh nhau
02:27
shows us three different stages
62
147635
1585
cho chúng ta thấy 3 giai đoạn khác nhau
02:29
in a demographic transition,
63
149220
1480
trong quá trình chuyển đổi nhân khẩu
02:30
as a country moves from a pre-industrial society
64
150700
2565
khi một quốc gia chuyển từ xã hội tiền công nghiệp
02:33
to one with an industrial
65
153265
1435
sang một xã hội công nghiệp
02:34
or post-industrial economy.
66
154700
2069
hoặc kinh tế hậu công nghiệp.
02:36
Countries that have only recently begun
67
156769
1598
Các quốc gia gần như mới bắt đầu
02:38
the process of industrialization
68
158367
1780
quá trình công nghiệp hóa
02:40
typically see an increase in life expectancy
69
160147
2753
điển hình cho thấy sự gia tăng tuổi thọ trung bình
02:42
and a fall in child mortality rates
70
162900
2174
và sự sụt giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ em
02:45
as a result of improvements
71
165074
1580
là kết quả của những tiến bộ
02:46
in medicine, sanitation, and food supply.
72
166654
3003
trong y tế, vệ sinh, và cung cấp thực phẩm.
02:49
While birth rates remain constant,
73
169657
1918
Trong khi tỉ lệ sinh vẫn giữ nguyên,
02:51
leading to a population boom.
74
171575
1917
dẫn tới bùng nổ dân số.
02:53
Developing countries that are farther along
75
173492
1878
Các nước đang phát triển mà đang tiến xa hơn
02:55
in the industrialization process
76
175370
1832
trong quá trình công nghiệp hóa
02:57
begin to see a fall in birth rates,
77
177202
2168
bắt đầu cho thấy sự giảm sút ở tỉ lệ sinh,
02:59
due to factors such as
78
179370
1299
gây ra bởi các yếu tố như,
03:00
increased education and opportunities for women outside of child-rearing
79
180669
3780
nâng cao học vấn và các cơ hội cho phụ nữ ngoài việc nuôi dạy con cái
03:04
and a move from rural to urban living
80
184449
3002
và sự di chuyển từ vùng nông thôn ra sống ở đô thị
03:07
that makes having large families
81
187451
1683
khiến cho các gia đình đông con
03:09
less economically advantageous.
82
189134
2399
kém thuận lợi về kinh tế.
03:11
Finally, countries in advanced stages of industrialization
83
191533
3149
Cuối cùng,những nước ở giai đoạn cao trào của quá trình công nghiệp hóa
03:14
reach a point
84
194682
1041
đạt đến điểm
03:15
where both birth and death rates are low,
85
195723
2728
nơi mà cả tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp,
03:18
and the population remains stable
86
198451
1778
và dân số giữ ở mức ổn định
03:20
or even begins to decline.
87
200229
1751
hoặc thậm chí bắt đầu giảm.
03:21
Now, let's take a look at the projected population pyramids
88
201980
2670
Bây giờ, hãy nhìn vào các tháp dân số được dự báo
03:24
for the same three countries in 2050.
89
204650
3223
của ba quốc gia đã nêu vào 2050
03:27
What do these tell us
90
207873
1199
Chúng nói gì với chúng ta
03:29
about the expected changes
91
209072
1544
về những thay đổi dự kiến
03:30
in each country's population,
92
210616
1755
của dân số mỗi quốc gia,
03:32
and what kinds of factors
93
212371
1414
và các yếu tố nào
03:33
can alter the shape of these future pyramids?
94
213785
2794
có thể biến đổi hình dạng của các tháp dân số tương lai này?
03:36
A population pyramid can be useful
95
216579
1928
Một tháp dân số có thể hữu ích
03:38
not only as a predictor of a country's future
96
218507
2242
không chỉ là công cụ
dự đoán tương lai của một quốc gia
03:40
but as a record of its past.
97
220749
2202
mà còn là hồ sơ về
03:42
Russia's population pyramid
98
222951
1751
quá khứ quốc gia đó
Tháp dân số của Liên Bang Nga
03:44
still bears the scars of World War II,
99
224702
2747
vẫn chịu những "vết sẹo" của Thế Chiến II,
03:47
which explains both the fewer numbers of elderly men
100
227449
2894
điều đó giải thích cho cả việc số người cao tuổi nam ít hơn
03:50
compared to elderly women
101
230343
1750
so với số người cao tuổi nữ
03:52
and the relatively sudden population increase
102
232093
2045
và sự gia tăng dân số tương đối đột ngột
03:54
as soldiers returned from the war
103
234138
2043
khi những người lính trở về từ chiến tranh
03:56
and normal life resumed.
104
236181
1961
và trở lại cuộc sống bình thường.
03:58
China's population pyramid
105
238142
1641
Tháp dân số của Trung Quốc
03:59
reflects the establishment of the one child policy
106
239783
3001
phản ánh sự thiết lập của chính sách một con
04:02
35 years before,
107
242784
1614
vào 35 năm trước,
04:04
which prevented a population boom
108
244398
1886
nhằm tránh một cuộc bùng nổ dân số
04:06
such as that of Rwanda
109
246284
1700
như trường hợp của nước Rwanda
04:07
but also led to sex-selective abortions,
110
247984
2089
nhưng lại dẫn đến nạn phá thai để chọn giới tính,
04:10
resulting in more male children than female children.
111
250073
3882
làm cho số lượng bé trai nhiều hơn bé gái.
04:13
Finally, the pyramid for the United States
112
253955
2286
Cuối cùng, tháp dân số của Hoa Kỳ
04:16
shows the baby boom that followed World War II.
113
256241
3194
cho thấy sự bùng nổ số lượng trẻ em sau Thế Chiến II
04:19
As you can see,
114
259435
1269
Bạn có thể thấy,
04:20
population pyramids tell us far more
115
260704
2081
Các tháp dân số cho chúng ta biết nhiều hơn
04:22
about a country
116
262785
1134
về một đất nước
04:23
than just a set of numbers,
117
263919
1416
chứ không chỉ là một bộ số liệu,
04:25
by showing both where it's been
118
265335
1616
bằng cách cho thấy nó nằm ở đâu
04:26
and where it's headed
119
266951
1304
và nó dẫn đến đâu
04:28
within a single image.
120
268255
1418
chỉ trong một bức hình.
04:29
And in today's increasingly interconnected world,
121
269673
2278
Và ngày nay trong một thế giới ngày càng liên kết,
04:31
facing issues such as food shortages,
122
271951
2019
đối mặt với các vấn đề như
04:33
ecological threats, and economic disparities,
123
273970
3002
thiếu lương thực
những đe dọa về sinh thái,
và chênh lệch về kinh tế,
04:36
it is increasingly important
124
276972
1503
Ngày càng quan trọng
04:38
for both scientists and policy makers
125
278475
2227
với các nhà khoa học và nhà hoạch định chính sách
04:40
to have a rich and complex understanding
126
280702
2443
để có sự am hiểu phong phú và phức tạp
04:43
of populations and the factors affecting them.
127
283145
3758
về dân số và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7