How fast can a vaccine be made? - Dan Kwartler

1,067,983 views ・ 2020-06-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Anh Vu Reviewer: Hoàng Trung Lê
00:06
When a new pathogen emerges,
0
6674
1860
Khi một mầm bệnh mới xuất hiện,
00:08
our bodies and healthcare systems are left vulnerable.
1
8534
3670
cơ thể và các hệ thống y tế của chúng ta dễ bị tổn thương.
00:12
In times like these, there’s an urgent need for a vaccine
2
12204
3940
Vào những lúc như thế này, nhu cầu cấp thiết cho một loại vắc-xin
00:16
to create widespread immunity with minimal loss of life.
3
16144
3348
để tạo ra khả năng miễn dịch rộng rãi cùng giảm thiểu thiệt hại tính mạng.
00:19
So how quickly can we develop vaccines when we need them most?
4
19492
4470
Vậy ta có thể phát triển một vắc-xin nhanh tới đâu khi ta cần chúng nhất?
00:23
Vaccine development can generally be split into three phases.
5
23962
3766
Sự phát triển của vắc-xin thông thường có thể chia thành ba giai đoạn.
00:27
In exploratory research, scientists experiment with different approaches
6
27728
4343
Ở nghiên cứu thăm dò, các nhà khoa học thí nghiệm với các phương pháp khác nhau
00:32
to find safe and replicable vaccine designs.
7
32071
3300
để tìm các mẫu vắc-xin an toàn và nhân rộng rãi.
00:35
Once these are vetted in the lab, they enter clinical testing,
8
35371
3840
Khi được kiểm định tại phòng thí nghiệm, họ đưa vào thử nghiệm lâm sàng,
00:39
where vaccines are evaluated for safety, efficacy, and side effects
9
39211
5080
nơi các vắc-xin được đánh giá về an toàn, hiệu quả và các tác dụng phụ
00:44
across a variety of populations.
10
44291
2825
qua một loạt các nhóm người.
00:47
Finally, there’s manufacturing,
11
47116
2440
Cuối cùng, sản xuất,
00:49
where vaccines are produced and distributed for public use.
12
49556
4231
nơi các vắc-xin được sản xuất và phân phối cho sử dụng công cộng.
00:53
Under regular circumstances, this process takes an average of 15 to 20 years.
13
53787
5500
Dưới các tình huống bình thường, quá trình mất trung bình 15 đến 20 năm.
00:59
But during a pandemic, researchers employ numerous strategies
14
59287
4000
Nhưng trong suốt một đại dịch, các nhà nghiên cứu dùng nhiều chiến lược
01:03
to move through each stage as quickly as possible.
15
63287
2740
để chuyển qua từng giai đoạn nhanh hết khả năng.
01:06
Exploratory research is perhaps the most flexible.
16
66027
3600
Nghiên cứu thăm dò có lẽ là linh động nhất.
01:09
The goal of this stage is to find a safe way
17
69627
2990
Mục tiêu của giai đoạn này là để tìm một cách an toàn
01:12
to introduce our immune system to the virus or bacteria.
18
72617
4315
để cho hệ thống miễn dịch của chúng ta tiếp xúc vi-rút hoặc vi khuẩn.
01:16
This gives our body the information it needs to create antibodies
19
76932
4460
Điều này đưa cơ thể chúng ta thông tin nó cần để tạo ra các kháng thể
01:21
capable of fighting a real infection.
20
81392
2670
có khả năng chống lại sự truyền nhiễm thật sự.
01:24
There are many ways to safely trigger this immune response,
21
84062
3700
Có nhiều cách để an toàn kích hoạt sự phản ứng miễn dịch này,
01:27
but generally, the most effective designs are also the slowest to produce.
22
87762
5430
nhưng đa số, những mẫu hiệu quả nhất cũng tốn nhiều thời gian nhất để sản xuất.
01:33
Traditional attenuated vaccines create long lasting resilience.
23
93192
4150
Những vắc-xin giảm độc lực truyền thống tạo ra khả năng chống chịu lâu dài.
01:37
But they rely on weakened viral strains
24
97342
2570
Nhưng chúng phụ thuộc vào những chủng vi-rút yếu
01:39
that must be cultivated in non-human tissue over long periods of time.
25
99912
4641
buộc phải nuôi cấy trong mô không phải của con người thời gian dài.
01:44
Inactivated vaccines take a much faster approach,
26
104553
3441
Các vắc-xin bất hoạt có sự tiếp cận nhanh hơn nhiều,
01:47
directly applying heat, acid, or radiation to weaken the pathogen.
27
107994
5750
trực tiếp áp dụng nhiệt, a-xít hay bức xạ để làm suy yếu mầm bệnh.
01:53
Sub-unit vaccines, that inject harmless fragments of viral proteins,
28
113744
4472
Các vắc-xin tiểu đơn vị, thứ tiêm các đoạn protein vô hại,
01:58
can also be created quickly.
29
118216
2250
cũng có thể được tạo ra nhanh chóng.
02:00
But these faster techniques produce less robust resilience.
30
120466
4535
Nhưng các kỹ thuật nhanh hơn này tạo ra khả năng phục hồi kém mạnh mẽ hơn.
02:05
These are just three of many vaccine designs,
31
125001
3120
Đây chỉ là ba trong số rất nhiều mẫu vắc-xin,
02:08
each with their own pros and cons.
32
128121
2530
mỗi cái đều có ưu và nhược điểm riêng.
02:10
No single approach is guaranteed to work,
33
130651
2980
Không có phương pháp duy nhất nào được đảm bảo là hiệu quả
02:13
and all of them require time-consuming research.
34
133631
3260
và tất cả chúng đều yêu cầu tiêu tốn thời gian nghiên cứu.
02:16
So the best way to speed things up is for many labs
35
136891
3260
Vậy cách tốt nhất để đẩy nhanh mọi thứ là cho nhiều phòng thí nghiệm
02:20
to work on different models simultaneously.
36
140151
3230
làm việc trên các mẫu khác nhau cùng lúc.
02:23
This race-to-the-finish strategy
37
143381
2300
Chiến lược chạy đua về đích này
02:25
produced the first testable Zika vaccine in 7 months,
38
145681
4257
đã tạo ra vắc-xin Zika thử nghiệm đầu tiên trong bảy tháng
02:29
and the first testable COVID-19 vaccine in just 42 days.
39
149938
5150
và vắc-xin thử nghiệm COVID-19 đầu tiên chỉ với 42 ngày.
02:35
Being testable doesn’t mean these vaccines will be successful.
40
155088
4000
Được thử nghiệm không có nghĩa là các vắc-xin này sẽ thành công.
02:39
But models that are deemed safe and easily replicable
41
159088
3120
Nhưng các mẫu được coi là an toàn và dễ dàng nhân rộng
02:42
can move into clinical testing while other labs continue exploring alternatives.
42
162208
5179
có thể vào thử nghiệm lâm sàng lúc các phòng khác tiếp tục tìm các lựa chọn.
02:47
Whether a testable vaccine is produced in four months or four years,
43
167387
4509
Bất cứ một vắc-xin thử nghiệm được sản xuất trong bốn tháng hay bốn năm,
02:51
the next stage is often the longest and most unpredictable stage of development.
44
171896
5036
giai đoạn tiếp thường là giai đoạn dài và khó lường nhất của việc phát triển.
02:56
Clinical testing consists of three phases, each containing multiple trials.
45
176932
5252
Thử nghiệm lâm sàng gồm ba giai đoạn, mỗi cái lại chứa nhiều thử nghiệm.
03:02
Phase I trials focus on the intensity of the triggered immune response,
46
182184
4900
Giai đoạn thử nghiệm I tập trung vào cường độ của phản ứng miễn dịch,
03:07
and try to establish that the vaccine is safe and effective.
47
187084
3840
và cố gắng xây dựng vắc-xin an toàn và hiệu quả.
03:10
Phase II trials focus on determining the right dosage and delivery schedule
48
190924
4305
Giai đoạn thử nghiệm II tập trung xác định liều lượng đúng và kế hoạch phân phát
03:15
across a wider population.
49
195229
2220
trên một lượng dân số rộng hơn.
03:17
And Phase III trials determine safety
50
197449
2490
Và giai đoạn thử nghiệm III xác định độ an toàn
03:19
across the vaccine’s primary use population,
51
199939
3580
qua vắc-xin chính sử dụng trong cộng đồng,
03:23
while also identifying rare side effects and negative reactions.
52
203519
4318
đồng thời cũng xác định tác dụng phụ hiếm gặp và các phản ứng tiêu cực.
03:27
Given the number of variables and the focus on long-term safety,
53
207837
4150
Để đưa ra các biến số và tập trung vào độ an toàn lâu dài,
03:31
it’s incredibly difficult to speed up clinical testing.
54
211987
4000
nó cực kỳ khó để đẩy nhanh thử nghiệm lâm sàng.
03:35
In extreme circumstances, researchers run multiple trials
55
215987
3410
Trong các tình huống cực đoan, các nhà nghiên cứu chạy nhiều thử nghiệm
03:39
within one phase at the same time.
56
219397
2380
trong một giai đoạn cùng lúc.
03:41
But they still need to meet strict safety criteria before moving on.
57
221777
4290
Nhưng chúng vẫn cần đáp ứng các tiêu chí an toàn trước khi chuyển tiếp.
03:46
Occasionally, labs can expedite this process by leveraging
58
226067
3850
Đôi lúc, các phòng thí nghiệm có thể xúc tiến quá trình này bằng tận dụng
03:49
previously approved treatments.
59
229917
2660
các phương pháp điều trị được phê duyệt trước đó.
03:52
In 2009, researchers adapted the seasonal flu vaccine to treat H1N1—
60
232577
6186
Năm 2009, các nhà nghiên cứu đã điều chỉnh vắc-xin cúm mùa để điều trị H1N1—
03:58
producing a widely available vaccine in just six months.
61
238763
5013
sản xuất một vắc-xin có sẵn rộng rãi chỉ trong sáu tháng.
04:03
However, this technique only works when dealing with familiar pathogens
62
243776
4491
Tuy nhiên, kỹ thuật này chỉ hoạt động khi xử lý các mầm bệnh quen thuộc
04:08
that have well-established vaccine designs.
63
248267
3630
có các mẫu vắc-xin đã được xây dựng tốt.
04:11
After a successful Phase III trial, a national regulatory authority
64
251897
4663
Sau khi giai đoạn III thành công, một cơ quan quản lý quốc gia
04:16
reviews the results and approves safe vaccines for manufacturing.
65
256560
4542
xem xét các kết quả và phê duyệt các vắc-xin an toàn để sản xuất.
04:21
Every vaccine has a unique blend of biological and chemical components
66
261102
4680
Mỗi vắc-xin có sự pha trộn độc đáo giữa các thành phần sinh học và hóa học
04:25
that require a specialized pipeline to produce.
67
265782
3710
đòi hỏi một dây chuyền chuyên dụng để sản xuất.
04:29
To start production as soon as the vaccine is approved,
68
269492
2900
Để bắt đầu sản xuất ngay khi vắc-xin được phê duyệt,
04:32
manufacturing plans must be designed in parallel to research and testing.
69
272392
5362
các kế hoạch sản xuất buộc phải được làm song song với nghiên cứu và thử nghiệm.
04:37
This requires constant coordination between labs and manufacturers,
70
277754
4332
Điều này đòi hỏi sự phối hợp ăn ý giữa các phòng thí nghiệm và nhà sản xuất,
04:42
as well as the resources to adapt to sudden changes in vaccine design—
71
282086
4819
cũng như các nguồn lực đáp ứng với các thay đổi đột ngột trong mẫu vắc-xin—
04:46
even if that means scrapping months of work.
72
286905
3700
thậm chí nghĩa rằng bỏ đi hàng tháng trời làm việc.
04:50
Over time, advances in exploratory research and manufacturing
73
290605
3830
Qua thời gian, các tiến bộ trong nghiên cứu thăm dò và sản xuất
04:54
should make this process faster.
74
294435
2400
sẽ làm quá trình này nhanh hơn.
04:56
Preliminary studies suggest that future researchers
75
296835
2610
Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy nhà nghiên cứu tương lai
04:59
may be able to swap genetic material from different viruses
76
299445
3890
có thể hoán đổi vật liệu di truyền từ các loại vi-rút khác nhau
05:03
into the same vaccine design.
77
303335
2770
vào cùng một mẫu vắc-xin.
05:06
These DNA and mRNA based vaccines could dramatically expedite
78
306105
5054
Các vắc-xin dựa trên DNA và mRNA có thể nhanh chóng xúc tiến
05:11
all three stages of vaccine production.
79
311159
2660
cả ba quá trình sản xuất vắc-xin.
05:13
But until such breakthroughs arrive,
80
313819
2130
Nhưng cho đến khi các đột phá đạt tới,
05:15
our best strategy is for labs around the world to cooperate
81
315949
3994
chiến lược tốt nhất của ta là cho các phòng nghiên cứu toàn thế giới hợp tác
05:19
and work in parallel on different approaches.
82
319943
2800
và làm việc song song với nhiều phương pháp khác nhau.
05:22
By sharing knowledge and resources,
83
322743
2240
Bằng việc chia sẻ kiến thức và các nguồn lực,
05:24
scientists can divide and conquer any pathogen.
84
324983
3802
Các nhà khoa học có thể phân chia và chế ngự bất cứ mầm bệnh nào.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7