To transform child welfare, take race out of the equation | Jessica Pryce

66,097 views

2018-09-11 ・ TED


New videos

To transform child welfare, take race out of the equation | Jessica Pryce

66,097 views ・ 2018-09-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Take Ichiru Reviewer: Nguyễn Tân
00:12
I want you to imagine that you are a Child Protective Services worker.
0
12944
3754
Hãy tưởng tượng bạn làm việc tại Tổ chức bảo trợ trẻ em.
00:17
And you have to respond to a report of child abuse.
1
17563
2817
Và bạn phải lên tiếng chống lại sự ngược đãi trẻ em.
00:21
You walk into a home, unannounced, unexpected, certainly uninvited.
2
21159
4865
Bạn bước vào một căn nhà, một cách đường đột, không báo trước.
Điều đầu tiên bạn thấy chính là một cái nệm giữa phòng, trên sàn nhà.
00:27
The first thing you see is a mattress in the middle of the room, on the floor.
3
27189
3714
00:30
Three kids lying on it, asleep.
4
30927
2000
Ba đứa trẻ đang say ngủ trên đó.
00:33
There's a small table nearby with a couple of ashtrays,
5
33982
3556
Cạnh đấy là một cái bàn nhỏ với vài cái gạt tàn,
00:37
empty beer cans.
6
37562
1348
cùng với những vỏ bia rỗng.
00:40
Large rat traps are set in the corner,
7
40268
2579
Những cái bẫy chuột to đùng được đặt ở góc phòng,
00:42
not too far from where the kids lie asleep.
8
42871
3166
khá gần nơi lũ trẻ đang say ngủ.
00:46
So you make a note.
9
46061
1266
Vậy nên bạn ghi chép.
00:49
A part of your job is walking through the entire home.
10
49173
3174
Một phần công việc của bạn là kiểm tra toàn bộ căn nhà.
00:52
So you start with the kitchen, where there's very little food.
11
52371
2936
Nên bạn bắt đầu với căn bếp, nơi chỉ có một ít thực phẩm.
00:56
You notice another mattress in the bedroom, on the floor,
12
56315
3278
Bạn chú ý đến một chiếc nệm khác đặt trên sàn nhà trong phòng ngủ,
00:59
that the mother shares with her infant child.
13
59617
2642
nơi mà người mẹ đang nằm cùng với đứa trẻ sơ sinh.
01:04
Now, generally, at this point, two things may happen.
14
64419
3362
Thông thường thì, tại thời điểm này, hai trường hợp có thể xảy ra.
Những đứa trẻ được coi là không an toàn và được chuyển ra khỏi nhà,
01:08
The children are deemed unsafe and removed from the home,
15
68649
3494
01:12
and placed in state custody for a specified period of time.
16
72167
3338
giao cho nhà nước giám hộ trong một khoảng thời gian nhất định.
01:16
Or the children remain with their family
17
76657
3217
Hoặc được tiếp tục sống cùng gia đình
01:19
and the child welfare system provides help and support.
18
79898
3725
và hệ thống phúc lợi trẻ em sẽ cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ.
01:25
When I was a Child Protective Services worker,
19
85699
2143
Khi làm việc tại Tổ chức Bảo trợ Trẻ em,
01:27
I saw things like this all the time.
20
87866
2584
tôi liên tục chứng kiến những cảnh tượng như vậy.
01:30
Some far better, some far worse.
21
90474
2133
Số thì tốt hơn, một số còn tệ hơn.
01:33
I asked you to imagine yourself in that home,
22
93800
2198
Hãy tưởng tượng bạn là người đến kiểm tra ngôi nhà đó,
01:36
because I wonder what crossed your mind.
23
96022
2413
bởi tôi muốn biết các bạn sẽ suy nghĩ những gì.
01:38
What guides your decisions?
24
98459
1800
Điều gì ảnh hưởng quyết định của bạn?
01:40
What's going to impact your opinion of that family?
25
100729
3080
Điều gì sẽ tác động đến suy nghĩ của bạn về gia đình đó?
01:44
What race, ethnicity, did you think the family was?
26
104539
3466
Bạn nghĩ họ thuộc chủng tộc, sắc tộc nào?
01:49
I want you to realize that if those children were white,
27
109800
3285
Tôi muốn các bạn biết rằng nếu là những đứa trẻ da trắng,
thì gia đình thông thường vẫn sống cùng nhau sau cuộc kiểm tra này.
01:53
it is more likely that their family stays together after that visit.
28
113109
3977
01:58
Research done at the University of Pennsylvania
29
118601
2238
Một nghiên cứu tại Đại học Pennsylvania
02:00
found that white families, on average, have access to more help and more support
30
120863
4809
chỉ ra rằng gia đình da trắng trung bình nhận được nhiều sự trợ giúp hơn
02:05
from the child welfare system.
31
125696
1618
từ hệ thống phúc lợi trẻ em.
02:07
And their cases are less likely to go through a full investigation.
32
127632
4820
Và trường hợp của họ sẽ thường không phải qua điều tra kĩ càng.
Nhưng nếu là trẻ da đen,
02:14
But on the other hand, if those kids are black,
33
134333
2559
02:17
they are four times more likely to be removed,
34
137976
2887
thì khả năng chúng phải rời khỏi nhà cao hơn gấp bốn lần,
02:20
they spend longer periods of time in foster care,
35
140887
3277
và chúng sẽ ở lại trung tâm chăm sóc lâu hơn,
02:24
and it's harder to find them a stable foster placement.
36
144188
3103
và rất khó để tìm được một trung tâm chăm sóc ổn định.
02:29
Foster care is meant to be an immediate shelter of protection
37
149299
2889
Vì hệ thống chăm sóc trẻ em chỉ là sự bảo trợ tức thời,
02:32
for kids who are at high risk.
38
152212
1651
cho trẻ có nguy cơ cao bị lạm dụng.
02:33
But it's also a confusing and traumatic exit from the family.
39
153887
4133
Nhưng đó cũng là một giải pháp làm bối rối, tổn thương cho gia đình.
Một nghiên cứu tại Đại học Minnesota
02:39
Research done at the University of Minnesota
40
159027
2111
02:41
found that kids who went through foster care
41
161162
2515
chỉ ra rằng những đứa trẻ từng ở trung tâm bảo trợ,
02:43
had more behavioral problems and internalized issues
42
163701
3207
thường gặp nhiều vấn đề về hành vi và cảm xúc hơn,
02:46
than kids who remain with their families while receiving help and support.
43
166932
4450
so với trẻ được sống cùng gia đình trong khi nhận giúp đỡ.
02:52
The scenario I mentioned earlier is not uncommon.
44
172691
2690
Trường hợp mà tôi đã nói lúc đầu khá phổ biến.
02:55
A single mother, living in low-income housing
45
175405
2333
Người mẹ đơn thân sống trong ngôi nhà tồi tàn
02:57
with her four children.
46
177762
1534
với bốn đứa con.
02:59
And the rats make it almost impossible to keep food,
47
179695
2609
Và chuột khiến việc bảo quản thức ăn là bất khả thi,
03:02
let alone fresh food in the home.
48
182328
2267
chứ đừng nói đến thức ăn tươi ngon.
03:05
Does that mother deserve to have her children taken from her?
49
185792
3356
Vậy người mẹ đó có đáng phải xa cách những đứa con của mình?
03:10
Emma Ketteringham, a family court attorney,
50
190934
2253
Luật sư bảo trợ gia đình, Emma Ketteringham, cho biết
03:13
says that if you live in a poor neighborhood,
51
193211
2874
nếu bạn sống trong một nơi tồi tàn,
03:16
then you better be a perfect parent.
52
196109
1819
thì bạn càng phải là bậc cha mẹ tốt.
03:19
She says that we place unfair, often unreachable standards
53
199109
3756
Cô ấy cho rằng chúng ta đã đặt những tiêu chuẩn bất công
03:22
on parents who are raising their kids with very little money.
54
202889
2873
lên những bậc cha mẹ đã nuôi dưỡng con họ trong nghèo khó.
03:26
And their neighborhood and ethnicity
55
206199
2611
Nơi sống và sắc tộc của họ,
03:28
impact whether or not their kids are removed.
56
208834
2674
liệu có ảnh hưởng đến việc con cái họ phải rời đi.
03:33
In the two years I spent on the front lines of child welfare,
57
213783
2868
Trong vòng 2 năm làm việc cho tổ chức bảo trợ trẻ em, tôi đã
03:36
I made high-stakes decisions.
58
216675
1593
đưa ra những quyết định mạnh.
03:38
And I saw firsthand how my personal values impacted my work.
59
218292
3523
Những giá trị tôi coi trọng, đã ảnh hưởng đến công việc của tôi.
03:42
Now, as social work faculty at Florida State University,
60
222736
4293
Hiện tại, ở khoa công tác xã hội tại Đại học bang Florida,
tôi đứng đầu một tổ chức,
03:47
I lead an institute
61
227053
1151
03:48
that curates the most innovative and effective child welfare research.
62
228228
3793
phát triển nghiên cứu về bảo trợ trẻ em hiệu quả và sáng tạo nhất.
03:52
And research tells us that there are twice as many black kids in foster care,
63
232486
4730
Nghiên cứu chỉ ra số trẻ da đen trong hệ thống bảo trợ cao gấp hai lần,
28%,
03:57
twenty-eight percent,
64
237240
1897
03:59
than there are in the general population, 14 percent.
65
239161
3753
so với mặt bằng chung là 14%.
04:03
And although there are several reasons why,
66
243673
2063
Và dù có rất nhiều nguyên nhân,
04:05
I want to discuss one reason today:
67
245760
2238
hôm nay tôi sẽ đề cập đến một nguyên nhân:
04:08
implicit bias.
68
248022
1150
đó là thành kiến ngầm.
04:10
Let's start with "implicit."
69
250815
1572
Hãy bắt đầu với từ "ngầm".
04:12
It's subconscious, something you're not aware of.
70
252411
2800
Nó vô hình, là thứ mà bạn không nhận ra.
04:16
Bias -- those stereotypes and attitudes
71
256752
2263
"Thành kiến" - những khuôn mẫu, định kiến
04:19
that we all have about certain groups of people.
72
259039
2666
mà chúng ta áp đặt lên những nhóm người nhất định.
04:22
So, implicit bias is what lurks in the background
73
262021
2991
Vậy thành kiến ngầm là những gì tiềm ẩn
04:25
of every decision that we make.
74
265036
2067
đằng sau những quyết định của chúng ta.
04:28
So how can we fix it?
75
268608
1399
Vậy làm thế nào để khắc phục nó?
04:30
I have a promising solution that I want to share.
76
270973
2808
Tôi có một giải pháp hứa hẹn, mà tôi muốn chia sẻ cho bạn.
04:34
Now, in almost every state,
77
274671
1348
Hiện tại, hầu hết các bang,
04:36
there are high numbers of black kids going into foster care.
78
276043
3257
có rất nhiều trẻ em da đen tại các trung tâm bảo trợ.
Nhưng số liệu đã chỉ ra ở quận Nassau,
04:40
But data revealed that Nassau County,
79
280206
3127
04:43
a community in New York,
80
283357
1643
một cộng đồng ở New York,
04:45
had managed to decrease the number of black kids being removed.
81
285024
3476
đã thành công trong việc giảm số trẻ da đen bị tách khỏi gia đình.
04:48
And in 2016, I went into that community with my team
82
288921
5131
Vào năm 2016, nhóm chúng tôi đã đến thăm cộng đồng đó,
và bắt đầu cuộc nghiên cứu,
04:54
and led a research study,
83
294076
1817
04:55
discovering the use of blind removal meetings.
84
295917
3384
khám phá ra hiệu quả của việc báo cáo ẩn danh.
04:59
This is how it works.
85
299887
1400
Đây là cách nó hoạt động.
05:02
A case worker responds to a report of child abuse.
86
302014
2841
Một nhân viên đi điều tra một trường hợp lạm dụng trẻ em.
Khi ra khỏi ngôi nhà,
05:05
They go out to the home,
87
305196
1389
05:06
but before the children are removed,
88
306609
2063
nhưng trước khi đứa trẻ đó được chuyển đi,
05:08
the case worker must come back to the office
89
308696
2397
người nhân viên đó phải quay về văn phòng
05:11
and present what they found.
90
311117
1706
và báo cáo những gì họ thấy.
05:13
But here's the distinction:
91
313220
1690
Nhưng đây là sự khác biệt:
05:14
When they present to the committee,
92
314934
1795
Khi trình báo lên ủy ban,
05:16
they delete names, ethnicity, neighborhood, race,
93
316753
3949
họ sẽ xóa tên, dân tộc, khu phố, chủng tộc của trẻ,
05:20
all identifiable information.
94
320726
1933
tất cả thông tin nhận dạng trẻ.
05:23
They focus on what happened, family strength, relevant history
95
323297
5756
Họ sẽ tập trung vào sự việc, nguồn lực gia đình, các câu chuyện liên quan.
05:29
and the parents' ability to protect the child.
96
329077
2714
và khả năng bảo vệ trẻ của cha mẹ.
05:32
With that information, the committee makes a recommendation,
97
332815
3373
Với thông tin đó, ủy ban sẽ đưa ra đề xuất,
05:36
never knowing the race of the family.
98
336212
2467
mà không biết gì về sắc tộc của gia đình trẻ.
05:40
Blind removals have made a drastic impact in that community.
99
340300
3380
Việc ẩn danh đã có tác động lớn đến cộng đồng này.
05:44
In 2011, 57 percent of the kids going into foster care were black.
100
344125
4570
Năm 2011, 57% trẻ da đen phải vào các trung tâm bảo trợ.
05:49
But after five years of blind removals, that is down to 21 percent.
101
349712
4023
Nhưng sau năm năm áp dụng báo cáo ẩn danh, con số đã giảm còn 21%.
05:54
(Applause)
102
354667
6460
(Vỗ tay)
Đây là những gì tôi học được từ việc trao đổi với họ:
06:01
Here's what we learned from talking to some of the case workers.
103
361151
3126
06:04
"When a family has a history with the department,
104
364916
2968
"Khi một gia đình từng tiếp xúc với ủy ban bảo trợ trẻ em,
06:07
many of us hold that history against them,
105
367908
2651
đa số chúng ta thường dựa vào đó để phán xét họ,
06:10
even if they're trying to do things differently."
106
370583
2547
ngay cả khi họ đã cố làm điều gì đó khác."
06:13
"When I see a case from a certain apartment building,
107
373892
2618
"Khi nhìn thấy những địa chỉ đã biết,
06:16
neighborhood or zip code,
108
376534
1977
khu nhà hay mã ZIP,
06:18
I just automatically think the worst."
109
378535
2278
tôi tự nhiên nghĩ đến những điều tồi tệ nhất."
"Phúc lợi trẻ em thường rất chủ quan vì nó thuộc về cảm xúc.
06:22
"Child welfare is very subjective, because it's an emotional field.
110
382034
3619
Ai cũng bị cảm xúc của bản thân chi phối.
06:26
There's no one who doesn't have emotions around this work.
111
386114
3112
06:29
And it's very hard to leave all of your stuff at the door
112
389250
2896
Rất khó để rũ bỏ hết
06:32
when you do this work.
113
392170
1238
khi làm công việc này.
06:33
So let's take the subjectivity of race and neighborhood out of it,
114
393432
4189
Nên đừng để cái nhìn chủ quan về sắc tộc, xuất thân xen vào công việc,
06:38
and you might get different outcomes."
115
398720
2119
như thế bạn có thể đi đến kết quả khác."
06:42
Blind removals seem to be bringing us closer
116
402720
2758
Biện pháp ẩn danh này kéo chúng ta lại gần nhau hơn
06:45
to solving the problem of implicit bias in foster-care decisions.
117
405502
4043
để giải quyết vấn đề thành kiến ngầm trong quyết định chăm sóc trẻ.
06:50
My next step is figuring out
118
410490
2324
Bước tiếp theo của tôi
06:52
how to use artificial intelligence and machine learning
119
412838
2961
là tìm ra cách sử dụng trí tuệ nhân tạo và học máy,
06:55
to bring this project to scale
120
415823
2008
để mở rộng dự án,
06:57
and make it more accessible to other states.
121
417855
2285
làm cho nó dễ tiếp cận tại nhiều nơi khác nữa.
07:00
I know we can transform child welfare.
122
420514
2533
Chúng ta có thể thay đổi hệ thống phúc lợi trẻ em.
07:03
We can hold organizations accountable
123
423522
2166
Các tổ chức phải có trách nhiệm
07:05
to developing the social consciousness of their employees.
124
425712
3143
nâng cao nhận thức chung cho nhân viên của mình.
07:09
We can hold ourselves accountable
125
429292
1690
Chúng ta phải có trách nhiệm.
07:11
to making sure our decisions are driven by ethics and safety.
126
431006
3542
để đảm bảo các quyết định được đưa ra bởi đạo đức và bảo đảm.
07:15
Let's imagine a child welfare system that focuses on partnering with parents,
127
435419
5565
Hãy tưởng tượng một hệ thống bảo trợ, tập trung vào việc đồng hành cùng cha mẹ
tiếp sức mạnh cho gia đình,
07:21
empowering families,
128
441008
1523
07:22
and no longer see poverty as failure.
129
442555
3023
không xem nghèo khó là thất bại.
07:26
Let's work together to build a system
130
446666
2548
Hãy cùng nhau xây dựng hệ thống này,
07:29
that wants to make families stronger instead of pulling them apart.
131
449238
4128
làm cho các gia đình bền chặt hơn, thay vì chia rẽ.
Xin cảm ơn.
07:34
Thank you.
132
454563
1175
07:35
(Applause) (Cheering)
133
455762
4134
(Vỗ tay) (Tán thưởng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7