Want to change the world? Start by being brave enough to care | Cleo Wade

294,827 views ・ 2018-02-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: phan lan Reviewer: Phuong Nguyen Le
00:12
My best friend recently had a baby.
0
12914
2886
Bạn thân của tôi vừa có em bé.
00:17
And when I met him,
1
17237
1726
Khi gặp cậu bé, tôi thán phục
00:18
I was in awe of witnessing this tiny, beautiful being enter into our lives.
2
18987
5958
khi chứng kiến sinh linh bé nhỏ, xinh đẹp ấy bước vào cuộc sống của chúng tôi.
00:25
I also had this realization that he wasn't just entering our lives,
3
25934
4992
Tôi cũng nhận ra rằng bé không chỉ bước vào cuộc sống của chúng tôi,
00:30
he was entering the world --
4
30950
1637
bé cũng đang bước chân vào thế giới này -
00:33
this crazy world that, especially now, feels so incredibly challenging.
5
33382
4866
cái thế giới điên khùng đầy thử thách, đặc biệt trong thời buổi hiện nay.
00:39
I spend a lot time in my work talking to people about who we are,
6
39537
4489
Tôi dành nhiều thời gian trong công việc để trò chuyện với mọi người về việc
chúng ta là ai, chúng ta nên thành người thế nào
00:44
who we must be
7
44050
1466
00:45
and what our healing looks like.
8
45540
2078
và vết thương được chữa lành trông ra sao.
00:48
So the first time I held him,
9
48327
2429
Vậy nên vào lần đầu ẳm bé,
00:50
I had my pep talk ready.
10
50780
1492
tôi đã chuẩn bị bài thuyết giảng.
00:52
You know, I wanted him to know that the way we find our strength
11
52918
3910
Bạn biết đấy, tôi muốn bé biết rằng thử thách giúp chúng ta
00:56
is through our challenges.
12
56852
1554
tìm được sức mạnh của mình.
00:58
I wanted him to know that we can all do something big
13
58430
2650
Tôi muốn bé biết rằng ta có thể làm mọi điều vĩ đại
01:01
when we start small.
14
61104
1191
khi bắt đầu từ việc nhỏ.
01:02
I wanted him to know that each of us is more resilient
15
62319
3443
Tôi muốn bé biết là mỗi người trong chúng ta đều có một sức chịu đựng
01:05
than we could ever imagine.
16
65786
1671
lớn hơn ta tưởng nhiều.
01:08
So here I am holding little Thelonious.
17
68242
2278
Đây tôi đang bế Thelonious bé nhỏ.
01:11
I look down at him,
18
71233
1699
Tôi nhìn bé,
01:13
and it hits me:
19
73574
1319
và chợt nhận ra:
01:15
he's a baby.
20
75944
1151
bé là một em bé.
01:17
(Laughter)
21
77119
1001
(Cười lớn)
01:18
He's not going to understand a single word I say to him.
22
78144
2937
Bé sẽ không hiểu nỗi một chữ tôi nói.
Nên thay vào đó, tôi nghĩ sẽ tốt hơn
01:22
So instead, I thought it would probably be a better idea
23
82114
2696
01:24
if I went home and wrote.
24
84834
1255
nếu tôi về nhà và viết ra.
01:26
So, this is for grownups,
25
86113
2456
Điều này dành cho những người trưởng thành
01:28
but it's also for Thelonious,
26
88593
3397
nhưng nó cũng dành cho Thelonious,
01:32
when he's old enough to read it:
27
92014
1622
khi bé đủ lớn để đọc nó:
01:36
The world will say to you,
28
96768
2043
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
01:39
"Be a better person."
29
99546
1496
"Hãy trở thành một người tốt hơn".
01:42
Do not be afraid to say, "Yes."
30
102537
2336
Đừng ngại nói, "Có."
01:45
Start by being a better listener.
31
105777
2784
Hãy bắt đầu là một người nghe tốt hơn.
Bắt đầu trở nên tốt hơn bằng việc đi dạo dọc con phố,
01:49
Start by being better at walking down the street.
32
109214
2947
01:52
See people.
33
112547
1375
nhìn ngắm mọi người,
01:53
Say, "Hello."
34
113946
1476
nói, "Xin chào,"
01:55
Ask how they are doing and listen to what they say.
35
115446
3111
hỏi thăm họ và lắng nghe những điều họ nói.
01:59
Start by being a better friend,
36
119333
2226
Bắt đầu bằng việc trở thành một người bạn tốt hơn,
02:01
a better parent, a better child to your parents;
37
121583
2860
một người bố, người mẹ tốt hơn; một người con tốt hơn;
02:04
a better sibling, a better lover, a better partner.
38
124467
3074
một người anh, chị tốt hơn; một người yêu, một người đồng hành tốt hơn.
02:07
Start by being a better neighbor.
39
127922
2867
Bắt đầu bằng việc trở thành một người hàng xóm tốt hơn.
02:10
Meet someone you do not know, and get to know them.
40
130813
3342
Gặp gỡ người mới và làm quen với họ,
Thế giới sẽ hỏi rằng,
02:15
The world will say to you,
41
135242
1647
02:17
"What are you going to do?"
42
137474
1548
"Bạn định làm gì?"
02:19
Do not be afraid to say,
43
139914
2025
Đừng ngần ngại trả lời,
02:21
"I know I can't do everything,
44
141963
2763
"Tôi biết mình không thể làm được tất cả,
02:24
but I can do something."
45
144750
2208
nhưng tôi có thể làm một điều gì đó."
02:27
Walk into more rooms saying,
46
147485
2212
Đi thêm nhiều nơi, đến và nói rằng,
02:29
"I'm here to help."
47
149721
1419
"Tôi ở đây để giúp đỡ."
02:31
Become intimate with generosity.
48
151690
2245
Làm quen với sự hào phóng.
02:34
Give what you can give, and do what you can do.
49
154286
3509
Cho những gì bạn có thể cho, và làm những gì bạn có thể làm.
02:37
Give dollars, give cents, give your time,
50
157819
2570
Trao đi những đồng, những cắc, cho đi thời gian,
02:40
give your love,
51
160413
1558
cho đi tình yêu,
02:41
give your heart, give your spirit.
52
161995
1865
trao cả trái tim và tâm hồn bạn.
02:45
The world will say to you,
53
165090
1943
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
02:48
"We need peace."
54
168516
2292
"Chúng tôi cần sự yên bình."
02:51
Find your peace within,
55
171904
1833
Tìm lấy bình yên trong bạn,
02:54
hold it sacred,
56
174304
1694
giữ lấy điều thiêng liêng đó,
02:56
bring it with you everywhere you go.
57
176022
2637
mang nó theo cùng mỗi nơi bạn đến.
02:59
Peace cannot be shared or created with others
58
179029
3960
Bình yên không thể được chia sẻ hay tạo bởi những người khác
03:03
if we cannot first generate it within.
59
183013
2576
nếu ngay từ đầu nó không được sinh ra từ sâu trong chúng ta.
03:06
The world will say to you,
60
186218
1612
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
03:07
"They are the enemy."
61
187854
1765
"Chúng là kẻ thù."
03:10
Love enough to know
62
190357
1343
Hãy đủ yêu thương để biết
03:11
that just because someone disagrees with you,
63
191724
3009
rằng chỉ vì ai đó không đồng ý với bạn,
03:14
it does not make them your enemy.
64
194757
1823
không có nghĩa họ là kẻ thù của bạn.
Bạn có thể thua một cuộc tranh luận,
03:17
You may not win an argument,
65
197009
1850
03:18
you may not change a mind,
66
198883
2015
có thể chẳng thuyết phục nổi một ai,
03:20
but if you choose to,
67
200922
1901
nhưng nếu bạn chọn,
03:22
you can always achieve the triumph of radical empathy --
68
202847
4912
bạn có thể luôn đạt được thành công từ cội nguồn thấu cảm --
03:27
an understanding of the heart.
69
207783
2233
một sự thấu hiểu của trái tim.
03:31
The world will say to you,
70
211324
1879
Thế giới này sẽ nói với bạn rằng,
03:33
"We need justice."
71
213965
1654
"Chúng ta cần công lý."
03:36
Investigate.
72
216954
1150
Hãy điều tra.
03:38
Find truth beyond the stories you are told.
73
218803
2808
Tìm sự thật bên ngoài những câu chuyện bạn được kể.
Tìm sự thật vượt ngoài những gì mắt thường nhìn thấy.
03:42
Find truth beyond the way things seem.
74
222012
2556
03:45
Ask, "Why?"
75
225010
1239
Hãy hỏi, "Tại sao?"
03:46
Ask, "Is this fair?"
76
226756
1667
Hỏi, "Điều này có công bằng không?"
03:48
Ask, "How did we get here?"
77
228794
2175
Hỏi, "Vì sao chúng ta lại đi đến đây?"
03:51
Do this with compassion.
78
231488
1852
Và hãy làm việc này với lòng trắc ẩn,
03:53
Do this with forgiveness.
79
233909
1774
với sự vị tha.
03:56
Learn to forgive others.
80
236183
2088
Hãy học cách khoan dung với người khác.
03:59
Start by truly learning how to forgive yourself.
81
239031
3252
Hãy bắt đầu bằng việc học khoan dung với chính bản thân bạn.
04:03
We are all more than our mistakes.
82
243071
2244
Chúng ta giá trị hơn những sai lầm của mình.
04:06
We are all more than who we were yesterday.
83
246187
2953
Chúng ta của hôm nay đều đã tiến xa hơn hôm qua.
04:09
We are all deserving of our dignity.
84
249550
2652
Chúng ta xứng đáng với phẩm giá của mình.
04:13
See yourself in others.
85
253022
1767
Nhìn bản thân mình qua người khác.
04:15
Recognize that your justice is my justice,
86
255285
2984
Nhận ra rằng công bằng của bạn cũng là công bằng của tôi, và
04:18
and mine is yours.
87
258293
1592
công bằng của tôi cũng là của bạn.
04:19
There can be no liberation for one of us if the other is not free.
88
259909
4912
Không có sự giải phóng nào cho chúng ta nếu những người còn lại không được tự do.
04:25
(Applause)
89
265380
2323
(Vỗ tay)
04:28
The world will say to you,
90
268214
2568
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:30
"I am violent."
91
270806
1538
"Tôi là kẻ bạo tàn."
04:33
Respond by saying,
92
273014
1836
Hãy đáp lại rằng,
04:34
"I am not.
93
274874
1181
"Tôi thì không.
04:36
Not with my words and not with my actions."
94
276548
3405
Không cả với những từ ngữ lẫn hành động của tôi."
04:41
The world will say to you,
95
281189
1250
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:42
"We need to heal the planet."
96
282463
1577
"Chúng ta cần chữa lành hành tinh này."
04:44
Start by saying, "No, thank you. I don't need a plastic bag."
97
284995
3285
Bắt đầu bằng việc nói, "Không, cảm ơn. Tôi không cần túi nhựa."
04:48
Recycle, reuse.
98
288304
2044
Tái chế, tái sử dụng.
04:50
Start by picking up one piece of trash on your block.
99
290372
4119
Hãy bắt đầu bằng việc nhặt rác trong khu vực của bạn.
04:55
The world will say to you,
100
295356
1617
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
04:57
"There are too many problems."
101
297581
2019
"Nơi đây có quá nhiều vấn đề."
05:00
Do not be afraid to be a part of the solutions.
102
300415
2756
Đừng ngại trở thành một phần của những giải pháp.
05:03
Start by discussing the issues.
103
303865
2099
Hãy bắt đầu bằng việc thảo luận vấn đề.
05:06
We cannot overcome what we ignore.
104
306364
3614
Chúng ta không thể vượt qua những gì chúng ta đã phớt lờ.
05:10
The more we talk about things,
105
310541
1960
Càng trao đổi nhiều về các vấn đề,
05:12
the more we see that the issues are connected
106
312525
3246
ta càng nhận rõ sự liên kết của các vấn đề
05:15
because we are connected.
107
315795
2130
vì chúng ta được kết nối với nhau.
05:18
The world will say to you,
108
318546
1711
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
05:20
"We need to end racism."
109
320281
1751
"Chúng ta cần chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc."
05:22
Start by healing it in your own family.
110
322587
2935
Bắt đầu bằng việc hàn gắn trong chính gia đình của mình.
05:26
The world will say to you,
111
326168
1660
Thế giới sẽ hỏi bạn rằng,
05:27
"How do we speak to bias and bigotry?"
112
327852
2522
"Làm thế nào để nói về thiên kiến và sự cuồng tín?"
05:30
Start by having the first conversation at your own kitchen table.
113
330933
4766
Hãy bắt đầu bằng việc có cuộc trò chuyện đầu tiên trên chính bàn ăn của bạn.
05:36
The world will say to you,
114
336869
1718
Thế giới sẽ nói với bạn rằng,
"Nơi đây có quá nhiều căm hờn."
05:39
"There is so much hate."
115
339044
1765
05:41
Devote yourself to love.
116
341568
1724
Hãy dâng mình cho tình yêu.
Hãy tự yêu mình thật nhiều để có thể yêu những người khác
05:44
Love yourself so much that you can love others
117
344022
4087
05:48
without barriers and without judgment.
118
348133
2818
mà không có bất kì chướng ngại hay phán xét nào.
05:51
When the world asks us big questions that require big answers,
119
351901
4271
Khi thế giới hỏi những câu hỏi lớn đòi hỏi những câu trả lời lớn,
05:56
we have two options.
120
356196
1422
chúng ta có hai lựa chọn.
05:58
One: to feel so overwhelmed or unqualified, we do nothing.
121
358013
4238
Một: cảm thấy quá choáng ngợp hoặc không đủ năng lực, không làm gì cả.
06:02
Two: to start with one small act and qualify ourselves.
122
362917
4447
Hai: bắt đầu từ những hành động nhỏ và tự trau dồi cho đủ năng lực.
06:08
I am the director of national security,
123
368095
3255
Tôi là chỉ huy của cục an ninh quốc gia,
06:11
and so are you.
124
371760
1287
và bạn cũng vậy.
Có thể không ai bổ nhiệm chúng ta
06:14
Maybe no one appointed us and there were no senate confirmations,
125
374147
3565
và cũng chẳng có sự phê chuẩn của thượng nghị viện,
06:18
but we can secure a nation.
126
378316
2038
nhưng chúng ta có thể bảo vệ một quốc gia.
06:20
When you help just one person to be more secure,
127
380673
3475
Khi bạn giúp chỉ một công dân được an toàn hơn,
06:24
a nation is more secure.
128
384172
2023
cả đất nước sẽ được an toàn hơn.
06:26
With just one outstretched hand that says, "Are you OK?
129
386219
3823
Chỉ cần một bàn tay vươn ra và hỏi, "Bạn có ổn không?
06:30
I am here for you,"
130
390066
1843
Tôi ở đây để giúp bạn,"
06:31
we can transform insecurity into security.
131
391933
3776
Chúng ta có thể biến sự bất an thành an toàn.
06:36
We find ourselves saying to the world,
132
396328
2723
Chúng ta thấy mình hỏi thế giới này,
06:39
"What should I do?" "What should we do?"
133
399075
2747
"Tôi nên làm gì?" "Chúng tôi nên làm gì?"
06:41
The better question might be:
134
401846
1757
Tốt hơn chúng ta nên hỏi,
06:43
"How am I showing up?"
135
403627
1296
"Làm thế nào để tôi thể hiện mình?"
06:45
I ask the world for peace,
136
405393
2867
Ta đòi thế giới này phải hòa bình,
06:48
but do I show up with peace when I see my family and friends?
137
408284
3157
nhưng liệu ta có thể hiện sự hòa thuận khi gặp mặt gia đình, bạn bè?
06:51
I ask the world to end hatred,
138
411977
2852
Ta đòi thế giới này phải chấm dứt sự căm hờn,
06:54
but do I show up with love not only for those I know,
139
414853
4235
nhưng liệu ta có thể hiện sự yêu thương không chỉ với những người quen,
06:59
but those I don't know?
140
419112
1405
mà cả những người ta không quen?
07:00
Do I show up with love for those whose ideas conflict with my own?
141
420541
4882
Liệu ta có thể hiện sự yêu thương với những người xung đột ý kiến với mình?
07:06
I ask the world to end suffering,
142
426074
2349
Ta đòi thế giới này phải chấm dứt khổ đau,
07:08
but do I show up for those who are suffering on my street corner?
143
428447
3473
nhưng liệu ta có xuất hiện vì những con người khốn khổ trên góc phố?
07:12
We say to the world,
144
432549
1177
Chúng ta đòi thế giới,
07:13
"Please change; we need change."
145
433750
2582
"Làm ơn hãy thay đổi, chúng tôi cần sự thay đổi."
07:16
But how do we show up to change our own lives?
146
436356
2642
Nhưng chúng ta đã làm những gì để thay đổi cuộc sống của mình?
07:19
How do we show up to change the lives of the people in our communities?
147
439402
4180
Chúng ta đã làm gì để thay đổi cuộc sống của những người trong cộng đồng?
07:24
James Baldwin said, "Everything now, we must assume is in our own hands;
148
444689
5840
James Baldwin từng nói: "Mọi thứ giờ đây chúng ta cần phải gánh vác
đang nằm trong lòng bàn tay ta;
07:30
we have no right to assume otherwise."
149
450553
2565
nhưng ta lại không có quyền được gánh vác."
07:33
This has always been true.
150
453921
1730
Điều này vẫn luôn đúng.
07:35
No one nominated Harriet Tubman to her purpose,
151
455987
3340
Không ai bổ nhiệm Harriet Tubman thực thi mục tiêu, nhiệm vụ,
07:39
to her mission, to her courage.
152
459351
2461
và lòng can đảm của bà.
07:41
She did not say, "I'm not a congressman
153
461836
2063
Bà không nói rằng, "Tôi không phải là một nghị sĩ
07:43
or the president of the United States,
154
463923
1841
hay tổng thống của nước Mỹ,
07:45
so how could I possibly participate in the fight to abolish
155
465788
4425
sao tôi có thể tham gia vào cuộc chiến chấm dứt một chế độ lớn
07:50
a system as big as slavery?"
156
470237
1824
như chế độ nô lệ?"
07:52
She instead spent 10 years making 19 trips,
157
472493
3976
Ngược lại, bà đã dành 10 năm thực hiện 19 chuyến hành trình,
07:56
freeing 300 people,
158
476493
1877
giải phóng 300 người,
07:58
one group of people at a time.
159
478394
1878
từng nhóm người một.
08:00
Think about the children of those 300 people,
160
480922
2402
Hãy nghĩ về những người con của 300 con người đó,
08:03
the grandchildren, the great-grandchildren and beyond.
161
483348
3239
những người cháu, người chắt và hơn thế nữa.
08:07
Our righteous acts create immeasurable ripples
162
487279
3790
Những hành động chính đáng của chúng ta tạo nên những gợn sóng vô hạn
08:11
in the endless river of justice.
163
491093
2576
trong dòng sông công lý vô bờ bến.
08:15
Whether it's Hurricane Katrina, Harvey, Irma or Maria, people did not say,
164
495052
6897
Dù là Hurricane Katrina, Harvey, Irma hay Maria, chẳng ai từng nói,
08:21
"There is so much damage. What should I do?"
165
501973
2723
"Nơi đây có quá nhiều thiệt hại. Tôi nên làm gì?"
08:24
They got to work on what they could do.
166
504720
2300
Họ bắt tay vào làm những gì họ có thể.
08:27
Those with boats got in their boats
167
507044
1668
Ai có thuyền thì lên thuyền
08:28
and started loading in every woman, man and child they came across.
168
508736
3522
và bắt đầu cứu vớt mọi đàn ông, phụ nữ và trẻ em mà họ thấy.
08:32
Near and far, people gave their dollars,
169
512282
2755
Gần hay xa, người ta đã cho đi những đồng,
08:35
they gave their cents,
170
515061
1742
những cắc của mình,
08:36
they gave their hearts,
171
516827
1409
họ đã cho cả con tim,
08:38
they gave their spirit.
172
518260
1614
và cả tâm hồn của mình.
08:41
We spend so much time
173
521139
2829
Chúng ta đã dành quá nhiều thời gian
08:43
thinking we don't have the power to change the world.
174
523992
2954
nghĩ rằng mình không có đủ sức mạnh để thay đổi thế giới.
08:47
We forget that the power to change someone's life is always in our hands.
175
527391
3955
Chúng ta quên mất rằng sức mạnh để thay đổi cuộc sống luôn nằm trong tay ta.
08:51
Change-making does not belong to one group of people;
176
531994
4730
Tạo ra thay đổi không phải là việc của riêng một nhóm người,
08:56
it belongs to all of us.
177
536748
2236
mà là việc của tất cả chúng ta.
08:59
You don't have to wait on anyone to tell you
178
539448
4110
Bạn không cần đợi ai đó chỉ ra
09:03
that you are in this.
179
543582
1626
rằng bạn là người trong cuộc.
09:05
Begin.
180
545695
1150
Hãy bắt đầu.
09:07
Start by doing what you can with what you've got,
181
547375
4342
Khởi đầu bằng việc làm những gì bạn có thể với những thứ bạn có,
09:11
where you are
182
551741
1385
nơi bạn sống
09:13
and in your own way.
183
553150
1639
và theo cách của bạn.
09:15
We don't have to be heroes,
184
555952
2488
Chúng ta không phải trở thành những anh hùng,
09:18
wear a uniform,
185
558464
1307
mặc một bộ đồng phục,
09:19
call ourselves activists
186
559795
1623
tự gọi mình là những nhà hoạt động xã hội
09:21
or get elected to participate.
187
561442
1952
hoặc được bầu cử để tham dự.
09:23
We just have to be brave enough to care.
188
563870
3517
Chúng ta chỉ cần đủ dũng cảm để quan tâm.
09:28
Now, around the time Thelonious was born,
189
568994
4053
Trong khoảng thời gian mà Thelonious được sinh ra,
09:33
I went to the birthday party of a man named Gene Moretti.
190
573071
3698
tôi đã đến dự tiệc sinh nhật của một người đàn ông tên Gene Moretti.
09:38
It was his 100th birthday,
191
578064
2481
Đó là sinh nhật thứ 100 của ông ấy, điều này có nghĩa là
09:41
which means he lived in the United States through the Depression, World War II,
192
581955
3783
ông ấy đã sống ở đất Mỹ này trong suốt khủng hoảng kinh tế,
chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào công nhân,
09:45
the struggle for workers' rights,
193
585762
1605
09:47
the achievement of a woman's right to vote,
194
587391
2036
chiến thắng của quyền bầu cử cho phụ nữ,
09:49
the Civil Rights Movement,
195
589451
1284
phong trào dân quyền,
09:50
a man on the moon, the Vietnam War
196
590759
1694
con người đặt chân lên mặt trăng, chiến tranh Việt Nam
09:52
and the election of the first black president.
197
592477
2221
và cuộc tuyển cử của tổng thống da đen đầu tiên,
09:55
I sat with him, and I said,
198
595175
1778
Tôi ngồi cạnh ông và hỏi,
09:56
"Gene, you have lived in America for 100 years.
199
596977
4862
"Gene, bác đã sống ở Mỹ 100 năm.
10:02
Do you have any advice during these current times?"
200
602696
2859
Liệu bác có lời khuyên nào cho khoảng thời gian đó?"
10:06
He smiled and said to me simply, "Yes.
201
606731
2580
Ông cười và nói một cách mộc mạc, "Có chứ.
10:09
Be good to as many people as possible."
202
609981
3149
Hãy đối xử tốt với nhiều người nhất có thể."
10:14
And as he danced with my mother,
203
614252
1836
Và trong lúc ông nhảy cùng mẹ tôi,
10:16
who is, by the way, half his age,
204
616112
2249
người chỉ bằng nửa tuổi của ông,
10:18
in a room full of generations of his family and hundreds of people,
205
618385
5161
trong một căn phòng đủ các thế hệ của gia đình ông và hàng trăm người khác,
10:23
many of whom traveled thousands of miles to be there to celebrate him,
206
623570
4093
nhiều người trong số đó đã vượt cả nghìn cây số để đến chúc thọ ông,
10:28
I realized that he had not just given me advice,
207
628599
3658
Tôi nhận ra ông không chỉ cho tôi lời khuyên,
10:32
he had given me the first step
208
632281
2303
mà còn dạy tôi bước đầu tiên
10:34
that every single one of us is capable of making
209
634608
3310
rằng mỗi người trong chúng ta có thể hành động
10:37
if we want to create a real, wholehearted impact
210
637942
3819
nếu muốn toàn tâm toàn ý tạo một ảnh hưởng thực sự
10:41
on the world around us, right now.
211
641785
2533
với thế giới quanh ta, ngay bây giờ.
10:45
"Be good to as many people as possible."
212
645147
4112
"Hãy đối xử tốt với nhiều người nhất có thể."
10:50
Thank you.
213
650158
1151
Cảm ơn
10:51
(Applause)
214
651333
3232
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7