How climate change could make our food less nutritious | Kristie Ebi

74,104 views ・ 2019-10-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
Yogi Berra, một vận động viên bóng rổ và Triết gia người Mỹ từng nói
“Nếu không biết mình đang đi đâu, ta có thể sẽ không đến được đó.”
00:13
Yogi Berra, a US baseball player and philosopher, said,
0
13809
4887
Sự tích lũy tri thức khoa học cho chúng ta hiểu biết sâu sắc hơn,
00:18
"If we don't know where we're going, we might not get there."
1
18720
3567
rõ ràng hơn, về tương lai sẽ ra sao trong tình hình biến đổi khí hậu
00:23
Accumulating scientific knowledge is giving us greater insights,
2
23525
4046
và nó có ý nghĩa gì với sức khỏe chúng ta.
00:27
greater clarity, into what our future might look like in a changing climate
3
27595
5172
Tôi đến đây để nói về một khía cạnh liên quan,
về cách thức mà phát thải khí nhà kính từ đốt nhiên liệu hóa thạch
00:32
and what that could mean for our health.
4
32791
2209
00:35
I'm here to talk about a related aspect,
5
35714
3705
đang làm giảm chất lượng dinh dưỡng thực phẩm của chúng ta.
00:39
on how our emissions of greenhouse gases from burning of fossil fuels
6
39443
4662
Chúng ta hãy bắt đầu với tháp dinh dưỡng.
Ai cũng biết tháp dinh dưỡng.
00:44
is reducing the nutritional quality of our food.
7
44129
4030
Tất cả chúng ta cần ăn một chế độ ăn uống cân bằng.
Chúng ta cần có đạm,
cần có các dinh dưỡng vi lượng,
00:49
We'll start with the food pyramid.
8
49011
2139
cần các vitamin.
00:51
You all know the food pyramid.
9
51174
1762
Từ đó, đây là cách cho phép chúng ta
00:53
We all need to eat a balanced diet.
10
53348
2438
biết cách đảm bảo việc ăn uống cần thiết hằng ngày như thế nào
00:55
We need to get proteins,
11
55810
1517
00:57
we need to get micronutrients,
12
57351
1711
để có thể phát triển và khỏe mạnh.
00:59
we need to get vitamins.
13
59086
1308
Nhưng chúng ta ăn không chỉ vì chúng ta cần
01:00
And so, this is a way for us to think about
14
60418
2730
mà còn để hưởng thụ.
01:03
how to make sure we get what we need every day
15
63172
2994
Bánh mì, mì ống, pizza --
01:06
so we can grow and thrive.
16
66190
2118
có một loạt các loại thực phẩm quan trọng về mặt văn hóa.
01:08
But we eat not just because we need to,
17
68332
2585
01:10
we also eat for enjoyment.
18
70941
1940
Chúng ta thích ăn những thứ này.
01:12
Bread, pasta, pizza --
19
72905
2603
Nên chúng không chỉ quan trọng với bữa ăn chúng ta,
01:15
there's a whole range of foods that are culturally important.
20
75532
4081
mà còn quan trọng trong nền văn hóa chúng ta.
01:19
We enjoy eating these.
21
79637
1792
Lượng CO2 tăng lên từ khi Cách mạng Công nghiệp nổ ra,
01:22
And so they're important for our diet,
22
82088
2391
01:24
but they're also important for our cultures.
23
84503
2670
tăng từ 280 đến 410 phần triệu ngày nay,
01:27
Carbon dioxide has been increasing since the start of the Industrial Revolution,
24
87757
5504
và vẫn tiếp tục tăng.
Cácbon mà thực vật cần để phát triển đến từ lượng CO2 này.
01:33
increasing from about 280 parts per million to over 410 today,
25
93285
5362
Cây hút khí CO2 vào,
01:38
and it continues to increase.
26
98671
2243
tách nó trở lại thành cácbon,
01:40
The carbon that plants need to grow comes from this carbon dioxide.
27
100938
4426
và dùng để sinh trưởng.
Nó cũng cần các dinh dưỡng từ đất.
01:45
They bring it into the plant,
28
105388
1462
01:46
they break it apart into the carbon itself,
29
106874
3247
Và đúng vậy, CO2 là thức ăn của cây.
01:50
and they use that to grow.
30
110145
1784
01:52
They also need nutrients from the soil.
31
112542
2933
Và khi nồng độ CO2 tăng lên, điều này nên là tin mừng,
01:56
And so yes, carbon dioxide is plant food.
32
116166
3506
đối với an ninh lương thực thế giới,
đảm bảo mọi người đủ ăn mỗi ngày.
02:01
And this should be good news, of rising carbon dioxide concentrations,
33
121186
4966
Khoảng 820 triệu người trên thế giới không đủ ăn mỗi ngày.
02:06
for food security around the world,
34
126176
2956
02:09
making sure that people get enough to eat every day.
35
129156
3658
Do vậy có khá nhiều bài viết về lượng CO2 cao hơn
02:13
About 820 million people in the world don't get enough to eat every day.
36
133466
5155
sẽ giúp vấn đề an toàn lương thực như thế nào.
Chúng ta cần đẩy nhanh tiến bộ trong năng suất nông nghiệp
02:19
So there's a fair amount written about how higher CO2
37
139090
3602
02:22
is going to help with our food security problem.
38
142716
2771
để nuôi sống 9 đến 10 tỷ người vào năm 2050
02:25
We need to accelerate our progress in agricultural productivity
39
145511
5082
và đạt được các Mục tiêu Phát triển Bền vững,
đặc biệt là Mục tiêu Thứ 2,
02:30
to feed the nine to 10 billion people who will be alive in 2050
40
150617
4835
là cắt giảm nguy cơ thiếu lương thực,
tăng cường dinh dưỡng,
02:35
and to achieve the Sustainable Development Goals,
41
155476
2521
tăng cường khả năng tiếp cận thực phẩm cần thiết cho mọi người.
02:38
particularly the Goal Number 2,
42
158021
1738
02:39
that is on reducing food insecurity,
43
159783
3156
Chúng ta biết biến đổi khí hậu đang ảnh hưởng tới năng suất nông nghiệp.
02:42
increasing nutrition,
44
162963
1524
02:44
increasing access to the foods that we need for everyone.
45
164511
3660
Trái đất đã ấm lên khoảng 1 độ bách phân
từ thời kỳ tiền công nghiệp.
02:48
We know that climate change is affecting agricultural productivity.
46
168195
4740
Nó đang làm thay đổi nhiệt độ cục bộ và lượng mưa,
02:52
The earth has warmed about one degree centigrade
47
172959
2406
và tác động lớn đến năng suất nông nghiệp
02:55
since preindustrial times.
48
175389
2291
02:57
That is changing local temperature and precipitation patterns,
49
177704
3809
tại nhiều nơi trên thế giới.
Và đó không chỉ là những thay đổi cục bộ về nhiệt độ và lượng mưa,
03:01
and that has consequences for the agricultural productivity
50
181537
4434
đó là thời tiết cực đoan.
03:05
in many parts of the world.
51
185995
1622
Thời tiết cực đoan dưới dạng sóng nhiệt, lũ lụt và hạn hán
03:08
And it's not just local changes in temperature and precipitation,
52
188292
3291
đang gây ảnh hưởng lớn tới năng suất.
03:11
it's the extremes.
53
191607
1226
03:13
Extremes in terms of heat waves, floods and droughts
54
193553
3671
Và đó là CO2,
bên cạnh việc làm cây phát triển,
03:17
are significantly affecting productivity.
55
197248
3770
cũng gây một hệ quả khác,
03:22
And that carbon dioxide,
56
202677
2336
đó là thực vật, khi chúng có nhiều CO2 hơn,
03:25
besides making plants grow,
57
205037
2957
sẽ tăng cường tổng hợp cacbon-hydrat, đường và tinh bột,
03:28
has other consequences as well,
58
208018
2777
và chúng giảm nồng độ đạm và các dinh dưỡng thiết yếu.
03:30
that plants, when they have higher carbon dioxide,
59
210819
3066
03:33
increase the synthesis of carbohydrates, sugars and starches,
60
213909
4045
Điều này rất quan trọng cho cách ta nghĩ về an ninh lương thực trong tương lai.
03:37
and they decrease the concentrations of protein and critical nutrients.
61
217978
5260
Vài đêm trước, trong cuộc bàn luận về biến đổi khí hậu,
03:43
And this is very important for how we think about food security going forward.
62
223262
6513
có người nói rằng họ là người lạc quan 5/7:
nghĩa là họ là người lạc quan 5 ngày 1 tuần,
03:50
A couple of nights ago in the table talks on climate change,
63
230532
3906
và đây là chủ đề cho 2 ngày còn lại.
03:54
someone said that they're a five-sevenths optimist:
64
234462
3965
Khi chúng ta nghĩ tới các dưỡng chất vi lượng,
03:58
that they're an optimist five days of the week,
65
238451
2831
thì hầu hết chúng bị ảnh hưởng bởi nồng độ CO2 tăng cao.
04:01
and this is a topic for the other two days.
66
241306
2715
Đặc biệt là hai loại sắt và kẽm.
04:05
When we think about micronutrients,
67
245227
2159
Khi bạn không hấp thụ đủ sắt, bạn có thể bị thiếu máu do thiếu sắt.
04:07
almost all of them are affected by higher CO2 concentrations.
68
247410
4417
Nó liên quan tới mệt mỏi, khó thở
04:11
Two in particular are iron and zinc.
69
251851
2409
cũng như một số hậu quả khá nghiêm trọng khác.
04:14
When you don't have enough iron, you can develop iron deficiency anemia.
70
254284
4007
Khi bạn không hấp thụ đủ kẽm,
04:18
It's associated with fatigue, shortness of breath
71
258315
3054
bạn có thể bị chán ăn.
Đây là vấn đề nghiêm trọng trên toàn cầu.
04:21
and some fairly serious consequences as well.
72
261393
3333
Có khoảng 1 tỷ người bị thiếu kẽm.
04:24
When you don't have enough zinc,
73
264750
1716
Kẽm rất quan trọng với sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
04:26
you can have a loss of appetite.
74
266490
2531
Nó ảnh hưởng tới sự phát triển.
04:29
It is a significant problem around the world.
75
269045
2127
04:31
There's about one billion people who are zinc deficient.
76
271196
3075
Các vitamin B rất quan trọng vì một loạt các lý do.
04:34
It's very important for maternal and child health.
77
274295
2940
Chúng giúp chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.
04:37
It affects development.
78
277259
1907
Chúng quan trọng cho các chức năng
04:39
The B vitamins are critical for a whole range of reasons.
79
279788
3817
của nhiều hoạt động sinh lý trong cơ thể chúng ta.
04:43
They help convert our food into energy.
80
283629
2994
Và khi có nhiều cacbon hơn trong thực vật,
04:46
They're important for the functions
81
286647
1718
thì sẽ có ít hơn nitơ hơn,
và ít vitamin B hơn.
04:48
of many of the physiologic activities in our bodies.
82
288389
3571
Và không chỉ với chúng ta.
04:51
And when you have higher carbon in a plant,
83
291984
2704
Gia súc đã đang bị ảnh hưởng
bởi vì chất lượng cỏ của chúng đang suy giảm.
04:54
you have less nitrogen,
84
294712
1658
04:56
and you have less B vitamins.
85
296394
1916
Thực tế, điều này ảnh hưởng tới tới tất cả các loài ăn cỏ.
04:58
And it's not just us.
86
298731
1564
05:00
Cattle are already being affected
87
300319
1739
Hãy suy nghĩ một chút, lấy ví dụ mấy con thú nuôi chó mèo của chúng ta.
05:02
because the quality of their forage is declining.
88
302082
3622
Nếu bạn nhìn vào nhãn hiệu của hầu hết các loại thức ăn thú nuôi và chó,
05:05
In fact, this affects every consumer of plants.
89
305728
3461
có một lượng rất lớn các loại hạt trong thức ăn của chúng.
05:09
And give a thought to, for example, our pet cats and dogs.
90
309213
3872
Vậy nên điều này ảnh hưởng tới mọi thứ.
05:13
If you look on the label of most of the pet and dog food,
91
313109
3468
Làm sao chúng ta biết đây là một vấn đề?
05:16
there's a significant amount of grain in those foods.
92
316601
4645
Nhờ các nghiên cứu thực địa
và nghiên cứu thực nghiệm trong phòng thí nghiệm.
05:21
So this affects everyone.
93
321270
2087
Trong nghiên cứu thực địa --
05:23
How do we know that this is a problem?
94
323381
2306
và tôi sẽ chủ yếu tập trung vào lúa gạo và lúa mì --
05:25
We know from field studies
95
325711
1877
05:27
and we know from experimental studies in laboratories.
96
327612
3331
ví dụ đối với ruộng lúa gạo
05:30
In the field studies --
97
330967
1480
được chia làm các thửa riêng.
05:32
and I'll focus primarily on wheat and on rice --
98
332471
4445
Và các thửa giống nhau về mọi mặt:
05:36
there's fields, for example, of rice
99
336940
2406
đất giống nhau,
lượng mưa giống nhau --
05:39
that are divided into different plots.
100
339370
2090
tất cả đều giống nhau.
Trừ lượng CO2 được thổi vào một số thửa.
05:42
And the plots are all the same:
101
342460
2104
05:44
the soil's the same,
102
344588
1871
05:46
the precipitation's the same --
103
346483
1709
Từ đó bạn có thể so sánh
05:48
everything's the same.
104
348216
1936
mọi chuyện thế nào dưới điều kiện hiện nay
05:50
Except carbon dioxide is blown over some of the plots.
105
350176
4017
và dưới điều kiện CO2 vào cuối thế kỷ.
05:54
And so you can compare
106
354637
2421
Tôi đã tham gia vào một vài nghiên cứu như thế này.
05:57
what it looks like under today's conditions
107
357082
3270
Chúng tôi nghiên cứu 18 giống lúa tại Trung Quốc và Nhật Bản
06:00
and under carbon dioxide conditions later in the century.
108
360376
4187
và trồng chúng dưới điều kiện mà bạn sẽ thấy
06:05
I was part of one of the few studies that have done this.
109
365032
3065
vào cuối thế kỷ.
06:08
We looked at 18 rice lines in China and in Japan
110
368121
4571
Và khi nhìn vào các kết quả,
06:12
and grew them under conditions that you would expect
111
372716
2822
cột trắng là các điều kiện hiện tại,
06:15
later in the century.
112
375562
1623
cột đỏ là các điều kiện cuối thế kỷ.
06:19
And when you look at the results,
113
379185
2048
Lượng đạm giảm khoảng 10%,
06:21
the white bar is today's conditions,
114
381257
3092
06:24
the red bar is conditions later in the century.
115
384373
4036
sắt giảm khoảng 8%, kẽm giảm khoảng 5%.
06:28
So protein declines about 10 percent,
116
388741
3994
Những thay đổi này trông có vẻ không có gì lớn,
nhưng khi bạn nghĩ tới người nghèo ở các nước
06:32
iron about eight percent, zinc about five percent.
117
392759
3843
chủ yếu ăn tinh bột,
06:37
These don't sound like really big changes,
118
397404
2546
điều đó sẽ đẩy những người đang ở bờ vực suy dinh dưỡng
06:39
but when you start thinking about the poor in every country
119
399974
3904
tới mức suy dinh dưỡng,
06:43
who primarily eat starch,
120
403902
2445
gây ra hàng loạt vấn đề về sức khỏe.
Tình trạng còn nghiêm trọng hơn đối với vitamin B.
06:46
that this will put people who are on the edge
121
406371
2926
06:49
over the edge into frank deficiencies,
122
409321
2237
Khi nhìn vào vitamin B1 và B2,
06:51
creating all kinds of health problems.
123
411582
2657
nó giảm tới 17%.
06:54
The situation is more significant for the B vitamins.
124
414263
3861
Axit pantothenic, vitamin B5, giảm khoảng 13%.
06:58
When you look at vitamin B1 and vitamin B2,
125
418148
3629
07:01
there's about a 17 percent decline.
126
421801
2669
Axit Folic giảm khoảng 30%.
07:04
Pantothenic acid, vitamin B5, is about a 13 percent decline.
127
424494
5019
Đây là các con số trung bình trên những thí nghiệm chúng tôi thực hiện.
Axit Folic rất quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em.
07:09
Folate is about a 30 percent decline.
128
429537
3327
07:12
And these are averages over the various experiments that were done.
129
432888
4274
Phụ nữ có thai không hấp thụ đủ axit folic
sẽ có nguy cơ cao sinh con khuyết tật bẩm sinh.
07:17
Folate is critical for child development.
130
437186
3572
Vậy nên có rất nhiều hậu quả tiềm ẩn đối với sức khỏe của chúng ta
07:20
Pregnant women who don't get enough folate
131
440782
2109
07:22
are at much higher risk of having babies with birth defects.
132
442915
3176
khi lượng CO2 tiếp tục tăng.
07:26
So these are very serious potential consequences for our health
133
446599
5246
Một ví dụ khác,
mô hình này được thực hiện bởi Chris Weyant và đồng nghiệp,
07:31
as CO2 continues to rise.
134
451869
2321
nhìn vào chuỗi tăng hàm lượng của CO2 tới lượng giảm của sắt và kẽm--
07:35
In another example,
135
455636
1281
07:36
this is modeling work that was done by Chris Weyant and his colleagues,
136
456941
4375
và chỉ quan tâm tới sắt và kẽm --
để xem sự khác biệt với kết quả sức khỏe.
07:41
taking a look at this chain from higher CO2 to lower iron and zinc --
137
461340
4632
Họ xem xét các bệnh sốt rét, tiêu chảy, viêm phổi,
07:45
and they only looked at iron and zinc --
138
465996
2432
thiếu máu do thiếu sắt,
và xem xét các hậu quả có thể xảy ra tới năm 2050.
07:48
to various health outcomes.
139
468452
1957
07:50
They looked at malaria, diarrheal disease, pneumonia,
140
470433
3338
Và chỗ nào màu càng đậm
07:53
iron deficiency anemia,
141
473795
1764
hậu quả càng lớn.
07:55
and looked at what the consequences could be in 2050.
142
475583
4147
Bạn có thể thấy tác động lớn
lên khu vực Châu Á và Châu Phi
07:59
And the darker the color in this,
143
479754
2220
08:01
the larger the consequences.
144
481998
1960
nhưng cũng lưu ý rằng ở các nước như Mỹ
08:03
So you can see the major impacts
145
483982
2699
và các nước ở Châu Âu,
dân số cũng có thể chịu ảnh hưởng.
08:06
in Asia and in Africa,
146
486705
2909
Họ ước tính sẽ có khoảng 125 triệu người có thể chịu ảnh hưởng.
08:09
but also note that in countries such as the United States
147
489638
2865
08:12
and countries in Europe,
148
492527
1506
Họ cũng lập mô hình những can thiệp hiệu quả nhất,
08:14
the populations also could be affected.
149
494057
2415
08:17
They estimated about 125 million people could be affected.
150
497075
4274
và đi đến kết luận là cắt giảm khí nhà kính:
08:22
They also modeled what would be the most effective interventions,
151
502041
4047
cắt giảm phát thải khí nhà kính vào giữa thế kỷ
thì chúng ta không cần lo lắng nhiều về các hậu quả trên
08:26
and their conclusion was reducing our greenhouse gases:
152
506112
4505
vào cuối thế kỷ.
08:30
getting our greenhouse gas emissions down by mid-century
153
510641
3078
Những thí nghiệm, những nghiên cứu mô hình hóa
08:33
so we don't have to worry so much about these consequences
154
513743
3303
chưa tính đến sự thay đổi khí hậu.
08:37
later in the century.
155
517070
1514
Chúng chỉ tập trung vào thành phần CO2.
08:40
These experiments, these modeling studies
156
520568
2506
Nên khi đặt cả hai yếu tố cùng nhau,
08:43
did not take climate change itself into account.
157
523098
2558
tác động dự kiến sẽ lớn hơn nhiều so với những gì tôi đã nói.
08:46
They just focused on the carbon dioxide component.
158
526082
3124
Giá như lúc này tôi có thể nói cho bạn biết
08:49
So when you put the two together,
159
529584
2130
thực phẩm bạn ăn sáng, thực phẩm bạn ăn trưa
08:51
it's expected the impact is much larger than what I've told you.
160
531738
3459
đã thay đổi nhiều đến thế nào so với thời ông bà bạn
08:56
I'd love to be able to tell you right now
161
536108
3019
về mặt chất lượng dinh dưỡng.
08:59
how much the food you had for breakfast, the food you're going to have for lunch,
162
539151
4814
Nhưng tôi không thể.
Chúng ta không có nghiên cứu cho chuyện đó.
09:03
has shifted from what your grandparents ate
163
543989
2879
Tôi rất muốn nói với các bạn sự mất an ninh lương thực hiện nay
09:06
in terms of its nutritional quality.
164
546892
2344
bị tác động bởi các thay đổi này như thế nào.
09:10
But I can't.
165
550312
1157
09:11
We don't have the research on that.
166
551493
2013
Nhưng tôi không thể.
Chúng tôi cũng không có các nghiên cứu đó.
09:14
I'd love to tell you how much current food insecurity
167
554253
3151
Còn rất nhiều điều cần tìm hiểu ở lĩnh vực này,
09:17
is affected by these changes.
168
557428
1733
09:19
But I can't.
169
559851
1246
bao gồm các giải pháp có thể thực hiện.
09:21
We don't have the research on that, either.
170
561121
2309
Chúng ta không biết chính xác các giải pháp là gì,
09:24
There's a lot that needs to be known in this area,
171
564437
3442
nhưng chúng ta có hàng loạt các lựa chọn.
09:27
including what the possible solutions could be.
172
567903
4059
Chúng ta có công nghệ tân tiến.
09:31
We don't know exactly what those solutions are,
173
571986
2754
Chúng ta có nhân giống thực vật. Ta có tăng cường vi chất sinh học.
09:34
but we've got a range of options.
174
574764
2733
Đất có thể làm nên khác biệt.
Và dĩ nhiên, sẽ rất có ích nếu biết được
09:37
We've got advancements in technologies.
175
577521
2511
những thay đổi này có thể ảnh hưởng ra sao đến sức khỏe tương lai chúng ta
09:40
We've got plant breeding. We've got biofortification.
176
580056
3356
09:43
Soils could make a difference.
177
583436
1802
và sức khỏe con cái chúng ta và sức khỏe cháu chắt chúng ta.
09:45
And, of course, it will be very helpful to know
178
585262
2993
Và sự đầu tư này cần có thời gian.
09:48
how these changes could affect our future health
179
588279
3481
Cần thời gian để phân loại tất cả những vấn đề này.
09:51
and the health of our children and the health of our grandchildren.
180
591784
3335
Không một quốc gia hay nhóm doanh nghiệp nào
09:56
And these investments take time.
181
596111
2363
tài trợ cho nghiên cứu này.
09:59
It will take time to sort all of these issues out.
182
599053
3184
Chúng ta rất cần những đầu tư này để biết mình đang đi đến đâu.
10:03
There is no national entity or business group
183
603427
3647
10:07
that is funding this research.
184
607098
1854
Trong khi đó, điều chúng ta có thể làm
10:09
We need these investments critically so that we do know where we're going.
185
609799
5450
là đảm bảo rằng tất cả mọi người đều tiếp cận được chế độ ăn đầy đủ,
10:16
In the meantime, what we can do
186
616048
2609
không chỉ với những nơi giàu có mà tất cả mọi nơi trên thế giới.
10:18
is ensure that all people have access to a complete diet,
187
618681
6168
Cá nhân cũng như tập thể cần cắt giảm lượng khí thải nhà kính
10:24
not just those in the wealthy parts of the world but everywhere in the world.
188
624873
4029
để giảm thiểu các khó khăn sẽ đến vào cuối thế kỷ này.
10:29
We also individually and collectively need to reduce our greenhouse gas emissions
189
629552
4819
Người ta nói rằng nếu bạn nghĩ giáo dục là đắt đỏ, hãy thử ngu dốt xem sao.
10:34
to reduce the challenges that will come later in the century.
190
634395
3248
Đừng vậy.
10:39
It's been said that if you think education is expensive, try ignorance.
191
639570
5605
Hãy đầu tư cho chính chúng ta,
cho con cháu chúng ta
và cho hành tinh chúng ta.
Xin cảm ơn.
10:46
Let's not.
192
646112
1219
(Vỗ tay)
10:47
Let's invest in ourselves,
193
647977
2786
10:50
in our children
194
650787
1158
10:51
and in our planet.
195
651969
1328
10:53
Thank you.
196
653321
1214
10:54
(Applause)
197
654559
4259
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7