The human skills we need in an unpredictable world | Margaret Heffernan

199,292 views ・ 2019-09-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Vu Thi Ngoc Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:12
Recently, the leadership team of an American supermarket chain
0
12731
3606
Gần đây, đội ngũ lãnh đạo của một chuỗi siêu thị Mỹ
00:16
decided that their business needed to get a lot more efficient.
1
16361
3456
quyết định việc kinh doanh cần phải cải thiện nhiều.
00:19
So they embraced their digital transformation with zeal.
2
19841
3855
Vì vậy họ siết chặt việc áp dụng sự cải tiến về mặt kỹ thuật số.
00:24
Out went the teams supervising meat, veg, bakery,
3
24174
3948
Các đội ra ngoài giám sát thịt, rau và bánh ngọt,
00:28
and in came an algorithmic task allocator.
4
28146
4156
sau đó sử dụng thuật toán phân bổ.
00:32
Now, instead of people working together,
5
32914
2103
Ngày nay, thay vì mọi người làm việc cùng nhau,
00:35
each employee went, clocked in, got assigned a task, did it,
6
35041
4241
thì mỗi người sẽ nhận công việc và tự hoàn thành nó
00:39
came back for more.
7
39306
1578
cứ tiếp tục như vậy.
00:41
This was scientific management on steroids,
8
41429
3727
Đây là cách quản lý khoa học về mặt steroids,
00:45
standardizing and allocating work.
9
45180
2082
tiêu chuẩn hóa và phân bổ công việc.
00:47
It was super efficient.
10
47580
2090
Điều này cực kì hiệu quả.
00:50
Well, not quite,
11
50750
1366
Chà, cũng không hẳn
00:53
because the task allocator didn't know
12
53351
2326
bởi người phân bổ nhiệm vụ không biết rằng
00:55
when a customer was going to drop a box of eggs,
13
55701
2922
khi nào khách hàng sẽ đánh rơi hộp trứng,
00:58
couldn't predict when some crazy kid was going to knock over a display,
14
58647
3849
khi nào mấy đứa trẻ tinh nghịch gõ lên màn hình,
01:02
or when the local high school decided
15
62520
1916
hoặc khi nào trường trung học yêu cầu
01:04
that everybody needed to bring in coconuts the next day.
16
64460
2635
hôm sau mọi người phải mang dừa đến trường.
01:07
(Laughter)
17
67119
1000
(Cười)
01:08
Efficiency works really well
18
68143
2137
Tính hiệu quả hoạt động rất tốt
01:10
when you can predict exactly what you're going to need.
19
70304
3039
khi bạn có thể xác định chính xác đâu là điều bạn cần.
01:13
But when the anomalous or unexpected comes along --
20
73815
3276
Nhưng, khi những điều bất thường và không mong đợi xảy ra
01:17
kids, customers, coconuts --
21
77115
2332
trẻ em, khách hàng hay dừa --
01:19
well, then efficiency is no longer your friend.
22
79471
2873
tính hiệu quả sẽ không còn là bạn của ta nữa.
01:24
This has become a really crucial issue,
23
84074
2117
Nó trở thành một vấn đề vô cùng quan trọng,
01:26
this ability to deal with the unexpected,
24
86215
2618
khả năng này nhằm đối phó với điều bất ngờ,
01:29
because the unexpected is becoming the norm.
25
89771
3457
bởi vì điều bất ngờ dần trở thành chuẩn mực.
01:33
It's why experts and forecasters are reluctant to predict anything
26
93660
4077
Do đó, các chuyên gia và nhà tiên đoán
lo ngại để dự đoán mọi thứ
01:37
more than 400 days out.
27
97761
2572
trong vòng 400 ngày.
Tại sao?
01:41
Why?
28
101054
1446
01:42
Because over the last 20 or 30 years,
29
102524
1924
Bởi trong 20 hoặc 30 năm qua,
01:44
much of the world has gone from being complicated
30
104472
3810
phần lớn thế giới thay đổi từ rắc rối
01:48
to being complex --
31
108306
1296
sang phức tạp --
01:50
which means that yes, there are patterns,
32
110431
2283
nghĩa là tồn tại các mô hình
01:52
but they don't repeat themselves regularly.
33
112738
2296
nhưng chúng không lặp lại một cách thường xuyên.
01:55
It means that very small changes can make a disproportionate impact.
34
115440
4288
Nghĩa là, những thay đổi nhỏ có thể mang lại
ảnh hưởng không cân xứng.
02:00
And it means that expertise won't always suffice,
35
120244
2666
Đồng nghĩa với việc chuyên môn sẽ không đủ đáp ứng,
02:02
because the system just keeps changing too fast.
36
122934
3634
bởi hệ thống này thay đổi nhanh đến chóng mặt.
02:08
So what that means
37
128192
2632
Vì thế điều đó dẫn tới
02:10
is that there's a huge amount in the world
38
130848
2887
có rất nhiều nơi trên thế giới hiện nay nói không với việc dự đoán.
02:13
that kind of defies forecasting now.
39
133759
2990
02:16
It's why the Bank of England will say yes, there will be another crash,
40
136773
3830
Đó là lý do tại sao Ngân hàng Anh cho hay sẽ có thêm một vụ khủng hoảng khác
02:20
but we don't know why or when.
41
140627
2430
nhưng ta lại không biết khi nào và tại sao.
02:23
We know that climate change is real,
42
143807
2616
Ta biết biến đối khí hậu là thật
02:26
but we can't predict where forest fires will break out,
43
146447
3076
nhưng không thể đoán được lúc nào cháy rừng xảy ra,
02:29
and we don't know which factories are going to flood.
44
149547
3250
hay nhà máy nào sẽ bị nhấn chìm.
02:33
It's why companies are blindsided
45
153313
2691
Đó là lý do tại sao các công ty bị thiệt hại
02:36
when plastic straws and bags and bottled water
46
156028
4869
khi ống hút nhựa, túi ni-lông và nước đóng chai
02:40
go from staples to rejects overnight,
47
160921
3305
từ mặt hàng chủ yếu bỗng chốc bị chối bỏ
02:45
and baffled when a change in social mores
48
165488
3572
và thất bại khi sự thay đổi thói quen của xã hội
02:49
turns stars into pariahs and colleagues into outcasts:
49
169084
4540
biến người nổi tiếng thành kẻ hạ đẳng
và đồng nghiệp thành kẻ bị ghét bỏ
02:55
ineradicable uncertainty.
50
175155
3054
với một sự bất định không thể xóa bỏ.
02:59
In an environment that defies so much forecasting,
51
179319
4336
Trong một môi trường phất lờ việc dự đoán,
03:03
efficiency won't just not help us,
52
183679
3204
thì tính hiệu quả chẳng giúp được gì cho ta.
03:06
it specifically undermines and erodes our capacity to adapt and respond.
53
186907
6954
Đặc biệt, nó ăn mòn và hủy hoại khả năng thích ứng, phản hồi của ta
03:16
So if efficiency is no longer our guiding principle,
54
196055
3141
Vậy nếu tính hiệu quả không còn là tiêu chí tiên phong,
03:19
how should we address the future?
55
199220
1748
làm thế nào để định hướng tương lai?
03:20
What kind of thinking is really going to help us?
56
200992
2452
Lối suy nghĩ nào sẽ thật sự giúp được ta?
03:23
What sort of talents must we be sure to defend?
57
203468
5147
Tài năng nào cần phải được duy trì?
03:29
I think that, where in the past we used to think a lot about just in time management,
58
209601
4885
Tôi nghĩ rằng ta đã quá quen với cách quản lý thời gian,
03:34
now we have to start thinking about just in case,
59
214510
3884
nên giờ ta nên nghĩ đến rủi ro
03:38
preparing for events that are generally certain
60
218418
3397
chuẩn bị cho những biến cố có thể xảy ra
03:41
but specifically remain ambiguous.
61
221839
2543
nhưng vẫn còn khá mơ hồ.
03:45
One example of this is the Coalition for Epidemic Preparedness, CEPI.
62
225110
5198
Hiệp hội Phòng Ngừa Dịch Bệnh (CEPI) là một ví dụ điển hình.
03:50
We know there will be more epidemics in future,
63
230332
4096
Ta biết rằng trong tương lai, sẽ có thêm nhiều dịch bệnh,
03:54
but we don't know where or when or what.
64
234452
3886
nhưng ta lại không biết ở đâu, khi nào hay là bệnh gì.
03:58
So we can't plan.
65
238362
1941
Vì thế ta không thể lập kế hoạch.
04:00
But we can prepare.
66
240942
1651
Nhưng ta có thể chuẩn bị.
04:03
So CEPI's developing multiple vaccines for multiple diseases,
67
243257
5768
Do đó, CEPI đang phát triển các loại vắc-xin cho nhiều loại bệnh
04:09
knowing that they can't predict which vaccines are going to work
68
249866
3547
dù biết họ không thể đoán trước loại vắc-xin nào
sẽ phát huy được tính hiệu quả
04:13
or which diseases will break out.
69
253437
2020
hoặc dịch bệnh nào sẽ bùng phát,
04:15
So some of those vaccines will never be used.
70
255481
2973
nên một số vắc-xin sẽ không bao giờ được sử dụng.
04:18
That's inefficient.
71
258478
1472
Điều này chẳng hiệu quả.
04:20
But it's robust,
72
260794
1911
Nhưng nó cần thiết,
04:22
because it provides more options,
73
262729
1935
vì nó cho ta nhiều lựa chọn hơn,
04:24
and it means that we don't depend on a single technological solution.
74
264688
5010
nghĩa là ta không phụ thuộc vào một giải pháp công nghệ nào cả.
04:30
Epidemic responsiveness also depends hugely
75
270566
3368
Phản ứng dịch bệnh phần lớn cũng phụ thuộc vào
04:33
on people who know and trust each other.
76
273958
2917
những người biết và tin tưởng lẫn nhau.
04:36
But those relationships take time to develop,
77
276899
2787
Nhưng những mối quan hệ này cần thời gian để phát triển,
04:39
time that is always in short supply when an epidemic breaks out.
78
279710
4225
thời gian thì luôn luôn thiếu khi một dịch bệnh bùng phát.
04:43
So CEPI is developing relationships, friendships, alliances now
79
283959
5088
Vì vậy CEPI đang phát triển
các mối quan hệ, tình bạn, hữu nghị ngay từ bây giờ
04:50
knowing that some of those may never be used.
80
290197
3196
dù biết một trong số đó sẽ chẳng bao giờ dùng tới.
04:53
That's inefficient, a waste of time, perhaps,
81
293949
3153
Nó chẳng hiệu quả tí nào, hay có thể là lãng phí thời gian,
04:57
but it's robust.
82
297126
1294
Nhưng nó cần thiết.
04:59
You can see robust thinking in financial services, too.
83
299161
3805
Bạn có thể thấy lối suy nghĩ này trong ngành dịch vụ tài chính.
05:02
In the past, banks used to hold much less capital
84
302990
3754
Trong quá khứ, ngân hàng từng nắm giữ ít vốn hơn
05:06
than they're required to today,
85
306768
2223
so với hiện nay,
05:09
because holding so little capital, being too efficient with it,
86
309015
3741
bởi có một chút vốn và sử dụng nó hiệu quả,
05:12
is what made the banks so fragile in the first place.
87
312780
3150
sẽ khiến cho các ngân hàng dễ vỡ ở thời điểm ban đầu.
05:16
Now, holding more capital looks and is inefficient.
88
316581
5489
Giờ, họ đã có nhiều vốn hơn nhưng sử dụng lại không hiệu quả.
05:22
But it's robust, because it protects the financial system against surprises.
89
322094
6053
Nhưng nó cần thiết, vì nó bảo vệ hệ thống tài chính
khỏi những sự cố bất ngờ.
05:29
Countries that are really serious about climate change
90
329078
2994
Những quốc gia thực sự quan tâm đến biến đổi khí hậu
05:32
know that they have to adopt multiple solutions,
91
332096
3554
biết rằng họ cần áp dụng nhiều giải pháp
05:35
multiple forms of renewable energy,
92
335674
3028
nhiều nguồn năng lượng thay thế,
05:38
not just one.
93
338726
1329
mà không chỉ một.
05:40
The countries that are most advanced have been working for years now,
94
340079
4860
Những đất nước tân tiến nhẩt đã làm việc trong nhiều năm qua,
05:44
changing their water and food supply and healthcare systems,
95
344963
3666
để thay đổi hệ thống cấp nước, lương thực và chăm sóc sức khỏe,
05:48
because they recognize that by the time they have certain prediction,
96
348653
4612
bởi họ hiểu rằng lúc có được những dự đoán
05:53
that information may very well come too late.
97
353289
3311
thì thông tin này không còn là vấn đề nữa.
05:57
You can take the same approach to trade wars, and many countries do.
98
357458
4456
Bạn có thể tiếp cận với chiến tranh thương mại
như nhiều nước đã làm.
06:01
Instead of depending on a single huge trading partner,
99
361938
3823
Thay vì phụ thuộc vào duy nhất một đối tác thương mại lớn,
06:05
they try to be everybody's friends,
100
365785
2104
họ cố gắng làm bạn với mọi nhà,
06:07
because they know they can't predict
101
367913
2338
bởi họ biết rằng mình không thể dự đoán
06:10
which markets might suddenly become unstable.
102
370275
3754
thị trường nào sẽ đột nhiên bất ổn.
06:14
It's time-consuming and expensive, negotiating all these deals,
103
374053
4237
Thật tốn nhiều thời gian và tiền bạc để đàm phán với tất cả,
06:18
but it's robust
104
378314
1158
nhưng nó cần thiết
06:19
because it makes their whole economy better defended against shocks.
105
379496
5411
bởi nó giúp cả nền kinh tế được an toàn trước những cú sốc.
06:24
It's particularly a strategy adopted by small countries
106
384931
3679
Nó là một chiến lược được áp dụng ở các nước nhỏ
06:28
that know they'll never have the market muscle to call the shots,
107
388634
4086
bởi họ biết sẽ không bao giờ có thị trường đủ mạnh làm chủ cuộc chơi,
06:32
so it's just better to have too many friends.
108
392744
3154
nên tốt hơn là có nhiều bạn.
06:37
But if you're stuck in one of these organizations
109
397922
2407
Nhưng nếu bạn bị mắc kẹt một trong những tổ chức này
06:40
that's still kind of captured by the efficiency myth,
110
400353
4895
nơi vẫn bị ám ảnh bởi tính hiệu quả hoang đường,
06:45
how do you start to change it?
111
405272
1762
thì làm thế nào để bạn thay đổi nó?
06:48
Try some experiments.
112
408011
1556
Cùng làm một vài thử nghiệm nhé.
06:50
In the Netherlands,
113
410421
1366
Ở Hà Lan,
06:51
home care nursing used to be run pretty much like the supermarket:
114
411811
4714
dịch vụ điều dưỡng tại nhà từng được kinh doanh
khá giống với siêu thị,
06:56
standardized and prescribed work
115
416549
2778
công việc được chuẩn hóa và được quy định
06:59
to the minute:
116
419351
1768
đến từng phút:
07:01
nine minutes on Monday, seven minutes on Wednesday,
117
421143
3656
chín phút vào thứ Hai, bảy phút vào thứ Tư,
07:04
eight minutes on Friday.
118
424823
1714
tám phút vào thứ Sáu.
07:06
The nurses hated it.
119
426561
2382
Các y tá đều ghét điều đó.
07:08
So one of them, Jos de Blok,
120
428967
2372
Vì thế, một trong số họ, Jos de Blok,
07:11
proposed an experiment.
121
431363
1581
đã đề xuất một thử nghiệm.
07:13
Since every patient is different,
122
433564
1632
Bởi mỗi bệnh nhân đều khác nhau,
07:15
and we don't quite know exactly what they'll need,
123
435220
2414
và ta không biết chính xác đâu là điều họ cần,
07:17
why don't we just leave it to the nurses to decide?
124
437658
2687
tại sao ta không để nó cho các y tá quyết định?
07:21
Sound reckless?
125
441267
1370
Nghe có vẻ liều lĩnh nhỉ?
07:22
(Laughter)
126
442661
1395
(Cười)
07:24
(Applause)
127
444080
2120
(Vỗ tay)
07:26
In his experiment, Jos found the patients got better
128
446224
4134
Trong thí nghiệm của mình, Jos nhận ra bệnh nhân hồi phục rất nhanh,
07:30
in half the time,
129
450382
2529
07:32
and costs fell by 30 percent.
130
452935
3679
và chi phí giảm đến 30%.
07:37
When I asked Jos what had surprised him about his experiment,
131
457920
4212
Khi tôi hỏi Jos điều gì đã khiến anh bất ngờ về cuộc thí nghiệm này,
07:42
he just kind of laughed and he said,
132
462156
1793
anh ấy chỉ cười và nói,
07:43
"Well, I had no idea it could be so easy
133
463973
3192
''Chà, tôi không nghĩ thật dễ dàng
07:47
to find such a huge improvement,
134
467189
2590
để đạt được sự cải thiện rõ rệt đến vậy,
07:49
because this isn't the kind of thing you can know or predict
135
469803
3623
bởi nó không phải điều mà bạn có thể biết hoặc dự đoán được
07:53
sitting at a desk or staring at a computer screen."
136
473450
2830
nếu chỉ ngồi hay nhìn chằm chằm vào màn hình máy tính.''
07:56
So now this form of nursing has proliferated across the Netherlands
137
476734
3774
Thế nên, giờ đây kiểu điều dưỡng này
đang phát triển rộng khắp Hà Lan
08:00
and around the world.
138
480532
1734
và trên toàn thế giới.
08:02
But in every new country it still starts with experiments,
139
482290
3220
Nhưng ở mỗi đất nước, nó vẫn chỉ là thử nghiệm,
08:05
because each place is slightly and unpredictably different.
140
485534
4858
bởi mỗi nơi thì hơi khác biệt và khó đoán được.
08:11
Of course, not all experiments work.
141
491246
3950
Tất nhiên, không phải mọi thử nghiệm đều hiệu quả.
08:15
Jos tried a similar approach to the fire service
142
495220
3056
Jos đã cố áp dụng cách tiếp cận tương tự
với dịch vụ cứu hỏa
08:18
and found it didn't work because the service is just too centralized.
143
498300
3537
nhưng không thành công bởi nó quá tập trung hoá.
08:21
Failed experiments look inefficient,
144
501861
2563
Những thử nghiệm thất bại có vẻ không đem lại hiệu quả,
08:24
but they're often the only way you can figure out
145
504448
3183
nhưng nó là cách duy nhất để ta tìm ra
08:27
how the real world works.
146
507655
2274
thế giới thực vận hành như thế nào.
08:30
So now he's trying teachers.
147
510280
3033
Bây giờ, anh ấy đang áp dụng nó với giáo viên.
08:34
Experiments like that require creativity
148
514746
3747
Các thử nghiệm thế này đòi hỏi sự sáng tạo
08:38
and not a little bravery.
149
518517
2307
và không cần chút bản lĩnh nào cả.
08:41
In England --
150
521613
1563
Ở Anh --
08:43
I was about to say in the UK, but in England --
151
523978
2905
Tôi định nói là ở Vương quốc Anh nhưng ở Anh --
08:46
(Laughter)
152
526907
1742
(Cười)
08:48
(Applause)
153
528673
4314
(Vỗ tay)
08:53
In England, the leading rugby team, or one of the leading rugby teams,
154
533363
4086
Ở Anh, đội bóng bầu dục hàng đầu, hay một trong những đội hàng đầu
08:57
is Saracens.
155
537473
1360
là đội Saracens.
08:59
The manager and the coach there realized that all the physical training they do
156
539299
5065
Người quản lý và huấn luyện viên nhận ra
mọi khoá huấn luyện thể chất
09:04
and the data-driven conditioning that they do
157
544388
2714
và những chuẩn hoá được quyết định bởi dữ liệu
09:07
has become generic;
158
547126
1154
đều giống nhau;
09:08
really, all the teams do exactly the same thing.
159
548304
2790
Thực ra, tất cả các đội đều luyện tập cùng một khoá.
09:11
So they risked an experiment.
160
551683
2332
Vì vậy, họ liều để làm một cuộc thí nghiệm.
09:14
They took the whole team away, even in match season,
161
554039
4245
Họ đưa cả đội, ngay cả khi đang trong mùa giải,
09:18
on ski trips
162
558308
1415
đi trượt tuyết
09:19
and to look at social projects in Chicago.
163
559747
3294
và tham gia các hoạt động xã hội ở Chicago.
09:23
This was expensive,
164
563065
1526
Điều này rất tốn kém,
09:24
it was time-consuming,
165
564615
1952
và tốn thời gian,
09:26
and it could be a little risky
166
566591
1681
và có thể là hơi liều lĩnh
09:28
putting a whole bunch of rugby players on a ski slope, right?
167
568296
3774
để tống một đống cầu thủ bóng bầu dục
lên một cái dốc trượt tuyết, nhỉ?
09:32
(Laughter)
168
572094
1047
(Cười)
09:33
But what they found was that the players came back
169
573165
3344
Nhưng họ phát hiện ra rằng từ khi trở về
09:36
with renewed bonds of loyalty and solidarity.
170
576533
5266
mối quan hệ của họ bền vững và đoàn kết hơn.
09:41
And now when they're on the pitch under incredible pressure,
171
581823
3409
Giờ đây khi trên đấu trường đầy áp lực,
09:45
they manifest what the manager calls "poise" --
172
585256
4426
họ bộc lộ ''sự điềm tĩnh'' mà người quản lý dạy --
09:50
an unflinching, unwavering dedication
173
590515
4159
và sự cống hiến hết mình
09:54
to each other.
174
594698
1475
cùng nhau.
09:56
Their opponents are in awe of this,
175
596824
3753
Đối thủ của họ rất ngưỡng mộ điều này,
10:00
but still too in thrall to efficiency to try it.
176
600601
4152
nhưng còn hoài nghi tính hiệu quả để thử nghiệm phương pháp này.
10:05
At a London tech company, Verve,
177
605783
2032
Tại một công ty công nghệ ở London, Verve,
10:07
the CEO measures just about everything that moves,
178
607839
3343
vị CEO có thể đo lường tất cả những thứ vận động được,
10:11
but she couldn't find anything that made any difference
179
611206
3024
nhưng cô không thể tìm cách cải tiến
10:14
to the company's productivity.
180
614254
2127
năng suất của công ty.
10:16
So she devised an experiment that she calls "Love Week":
181
616405
3755
Vì thế, cô đã nghĩ ra một phép thử gọi là "Tuần lễ tình yêu"
10:20
a whole week where each employee has to look for really clever,
182
620184
4537
suốt một tuần, mỗi nhân viên cần tìm ra những điều thật tử tế
10:24
helpful, imaginative things
183
624745
2279
tiện ích và đầy sáng tạo
10:27
that a counterpart does,
184
627048
1800
mà đồng nghiệp mình làm được
10:28
call it out and celebrate it.
185
628872
2464
công khai và khen ngợi việc làm đó.
10:31
It takes a huge amount of time and effort;
186
631360
2117
Việc này cần nhiều thời gian và sự nỗ lực;
10:33
lots of people would call it distracting.
187
633501
3037
nhiều người cho rằng điều này thật phiền toái.
10:36
But it really energizes the business
188
636562
2232
Nhưng nó tiếp năng lượng cho việc kinh doanh
10:38
and makes the whole company more productive.
189
638818
3638
và khiến cả công ty đạt hiệu quả cao hơn.
10:44
Preparedness, coalition-building,
190
644048
3306
Sự chuẩn bị, hợp tác,
10:47
imagination, experiments,
191
647378
3582
khả năng sáng tạo, các thử nghiệm,
10:50
bravery --
192
650984
1167
sự dũng cảm --
trong thời đại khó tiên đoán được,
10:53
in an unpredictable age,
193
653028
1597
10:54
these are tremendous sources of resilience and strength.
194
654649
5668
đây là những nguồn lực vô tận của sự kiên cường và sức mạnh.
11:00
They aren't efficient,
195
660673
2568
Chúng không hiệu quả,
11:04
but they give us limitless capacity
196
664278
2669
nhưng cho ta khả năng không giới hạn
11:06
for adaptation, variation and invention.
197
666971
4495
cho việc thích nghi, tính đa dạng và sáng tạo.
11:12
And the less we know about the future,
198
672284
2422
Càng ít biết về tương lai,
11:14
the more we're going to need these tremendous sources
199
674730
5402
thì ta càng cần thêm nhiều nguồn lực hùng mạnh
11:20
of human, messy, unpredictable skills.
200
680156
5621
của nhân loại, sự lộn xộn những kỹ năng khó đoán trước.
11:27
But in our growing dependence on technology,
201
687336
4060
Nhưng khi sự lệ thuộc vào công nghệ không ngừng tăng,
11:32
we're asset-stripping those skills.
202
692318
3350
thì chính ta đang tước đi những kỹ năng đó.
11:36
Every time we use technology
203
696642
3565
Mỗi khi ta sử dụng công nghệ
11:40
to nudge us through a decision or a choice
204
700231
4192
để nhanh chóng đưa ra quyết định, sự lựa chọn
11:44
or to interpret how somebody's feeling
205
704447
2314
hay để diễn tả cảm xúc của một ai đó
11:46
or to guide us through a conversation,
206
706785
2177
hoặc dẫn ta vào một cuộc nói chuyện,
11:48
we outsource to a machine what we could, can do ourselves,
207
708986
5114
ta để máy móc làm công việc mà chính mình có thể làm được
11:54
and it's an expensive trade-off.
208
714124
2524
và đây là một sự đánh đổi đắt giá
11:57
The more we let machines think for us,
209
717847
2902
Càng để máy móc làm chủ mình,
12:01
the less we can think for ourselves.
210
721780
2869
thì ta càng trở nên bị động.
12:05
The more --
211
725661
1153
Càng nhiều
12:06
(Applause)
212
726838
4570
(Vỗ tay)
12:11
The more time doctors spend staring at digital medical records,
213
731432
4721
Càng dành nhiều thời gian nhìn chăm chăm vào dữ liệu bệnh án
12:16
the less time they spend looking at their patients.
214
736177
3386
bác sĩ càng có ít thời gian hơn cho bệnh nhân.
12:20
The more we use parenting apps,
215
740325
2788
Càng dùng nhiều ứng dụng cho bậc phụ huynh,
12:23
the less we know our kids.
216
743137
2157
ta càng khó hiểu con mình hơn.
12:26
The more time we spend with people that we're predicted and programmed to like,
217
746310
5086
Càng nhiều thời gian để tiên đoán và mặc định người mình thích
12:31
the less we can connect with people who are different from ourselves.
218
751420
3710
ta càng biết ít hơn về những ai khác biệt với mình.
12:35
And the less compassion we need, the less compassion we have.
219
755154
5027
Và càng ít lòng trắc ẩn ta cần, thì ta càng nhận lại ít.
12:41
What all of these technologies attempt to do
220
761825
3534
Điều mà công nghệ cố gắng làm
12:45
is to force-fit a standardized model of a predictable reality
221
765383
6797
là nhằm đưa một mô hình chuẩn hóa của thực tại có thể đoán được
12:52
onto a world that is infinitely surprising.
222
772204
3368
lên một thế giới đầy rẫy bất ngờ.
12:56
What gets left out?
223
776926
1352
Vậy đâu là điều còn sót lại?
12:58
Anything that can't be measured --
224
778965
2603
Bất cứ điều gì không thể đo được -
13:02
which is just about everything that counts.
225
782451
2359
thì nó lại là thứ có giá trị.
13:05
(Applause)
226
785810
6965
(Vỗ tay)
13:14
Our growing dependence on technology
227
794854
4087
Sự phụ thuộc không ngừng vào công nghệ
13:18
risks us becoming less skilled,
228
798965
3773
khiến ta trở nên thiếu kỹ năng
13:22
more vulnerable
229
802762
1595
dễ bị tổn thương hơn
13:24
to the deep and growing complexity
230
804381
2951
trong sự phức tạp ngày càng tăng
13:27
of the real world.
231
807356
1373
của thế giới thực tại.
13:29
Now, as I was thinking about the extremes of stress and turbulence
232
809951
5384
Giờ, mỗi khi nghĩ về đỉnh điểm của sự căng thẳng và hỗn loạn
13:35
that we know we will have to confront,
233
815359
2656
cái mà ta biết rõ mình sẽ phải đương đầu,
13:39
I went and I talked to a number of chief executives
234
819412
2952
tôi đã đến và nói chuyện với một số giám đốc điều hành
13:42
whose own businesses had gone through existential crises,
235
822388
4168
mà công ty họ đã vượt qua những giai đoạn khủng hoảng hiện sinh,
13:46
when they teetered on the brink of collapse.
236
826580
2888
khi họ đứng trên bờ vực phá sản.
13:50
These were frank, gut-wrenching conversations.
237
830594
4808
Đó là những cuộc nói chuyện thẳng thắn và xúc động.
13:56
Many men wept just remembering.
238
836302
3277
Nhiều ông giám đốc đã khóc khi nhớ lại những trải nghiệm đó.
14:00
So I asked them:
239
840214
1514
Tôi đã hỏi họ:
14:02
"What kept you going through this?"
240
842603
2065
Điều gì giúp ông vượt qua giai đoạn đó?
14:05
And they all had exactly the same answer.
241
845328
2654
Và tất cả đều có chung câu trả lời.
14:08
"It wasn't data or technology," they said.
242
848006
3110
''Không phải là dữ liệu hay công nghệ,
14:11
"It was my friends and my colleagues
243
851926
3385
mà chính bạn bè và đồng nghiệp
14:15
who kept me going."
244
855335
1336
đã giúp tôi đứng vững.''
14:17
One added, "It was pretty much the opposite of the gig economy."
245
857173
5315
Một người nói thêm: "Nó khá đối lập với nền kinh tế tự do.''
14:24
But then I went and I talked to a group of young, rising executives,
246
864056
3734
Sau đó, tôi đã đến và nói chuyện với một nhóm giám đốc trẻ,
14:27
and I asked them,
247
867814
1807
và hỏi họ,
14:29
"Who are your friends at work?"
248
869645
1542
''Ai là bạn bè của bạn ở công ty?''
14:31
And they just looked blank.
249
871211
1778
Họ nhìn mơ hồ.
14:33
"There's no time."
250
873765
1850
''Không có thời gian.''
14:35
"They're too busy."
251
875639
1809
''Họ quá bận rộn.''
14:37
"It's not efficient."
252
877472
1438
''Có bạn chẳng mang lại ích lợi gì cả.''
14:39
Who, I wondered, is going to give them
253
879906
3572
Tôi tự hỏi, ai sẽ tiếp thêm cho họ
14:43
imagination and stamina and bravery
254
883502
4539
trí tưởng tượng, sức chịu đựng và lòng dũng cảm
14:48
when the storms come?
255
888065
1516
khi khó khăn ập đến?
14:51
Anyone who tries to tell you that they know the future
256
891694
3643
Bất cứ ai nói với bạn rằng họ biết trước rằng tương lai
14:55
is just trying to own it,
257
895361
2198
đang cố tự mình làm chủ nó,
14:57
a spurious kind of manifest destiny.
258
897583
3308
quả là sự khoác lác về vận mệnh.
15:01
The harder, deeper truth is
259
901794
2321
Sự thật càng trần trụi
15:05
that the future is uncharted,
260
905126
2409
thì tương lai càng khó xác định,
15:07
that we can't map it till we get there.
261
907559
2244
đến nỗi ta chẳng thể biết cho đến khi nó xảy ra.
15:10
But that's OK,
262
910734
2063
Nhưng không sao cả
15:12
because we have so much imagination --
263
912821
3017
bởi ta có trí tưởng tượng vô cùng lớn --
15:15
if we use it.
264
915862
1447
nếu ta biết sử dụng nó.
15:17
We have deep talents of inventiveness and exploration --
265
917333
5477
Chúng ta có tài năng sâu sắc của sự sáng tạo và khám phá
15:22
if we apply them.
266
922834
1777
nếu ta áp dụng nó.
15:24
We are brave enough to invent things we've never seen before.
267
924635
5517
Ta đủ dũng cảm để tạo ra những thứ ta chưa từng nhìn thấy.
15:31
Lose those skills,
268
931175
1615
Nếu mất những kỹ năng đó,
15:33
and we are adrift.
269
933810
1722
ta sẽ mất phương hướng.
15:36
But hone and develop them,
270
936384
2725
Nếu rèn luyện và phát triển chúng,
15:40
we can make any future we choose.
271
940498
2458
ta có thể tự có được tương lai mà mình muốn.
15:44
Thank you.
272
944382
1174
Cảm ơn mọi người.
15:45
(Applause)
273
945580
6086
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7