Award-winning teen-age science in action

Khoa học đi vào đời sống của những thiếu niên đạt giải

83,731 views

2012-01-10 ・ TED


New videos

Award-winning teen-age science in action

Khoa học đi vào đời sống của những thiếu niên đạt giải

83,731 views ・ 2012-01-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thong Nguyen Reviewer: Le Quyen Pham
00:15
Lauren Hodge: If you were going to a restaurant and wanted a healthier option,
0
15260
3000
Nếu bạn đi ăn ngoài tiệm và muốn có một lựa chọn tốt cho sức khỏe,
00:18
which would you choose, grilled or fried chicken?
1
18260
2000
thì bạn sẽ chọn gì, gà nướng hay gà rán?
00:20
Now most people would answer grilled,
2
20260
2000
Hiện nay hầu hết mọi người sẽ trả lời là gà nướng,
00:22
and it's true that grilled chicken does contain less fat and fewer calories.
3
22260
3000
và đúng là gà nướng chứa ít chất béo và có ít calo hơn.
00:25
However, grilled chicken poses a hidden danger.
4
25260
2000
Tuy nhiên, gà nướng có một nguy cơ tiềm ẩn.
00:27
The hidden danger is heterocyclic amines --
5
27260
2000
Nguy cơ đó là chất heterocyclic amine
00:29
specifically phenomethylimidazopyridine,
6
29260
2000
đặc biệt là phenomethylimidazopyridine,
00:31
or PhIP --
7
31260
2000
hay PhIP --
00:33
(laughter)
8
33260
2000
(cười)
00:35
which is the immunogenic or carcinogenic compound.
9
35260
3000
là kháng nguyên hay hợp chất gây ung thư
00:38
A carcinogen is any substance or agent
10
38260
2000
Chất gây ung thư là bất kỳ vật chất hay tác nhân hóa học nào
00:40
that causes abnormal growth of cells,
11
40260
2000
mà gây ra sự phát triển bất bình thường của các tế bào
00:42
which can also cause them to metastasize or spread.
12
42260
3000
và còn có thể làm chúng di căn và phát tán
00:45
They are also organic compounds
13
45260
2000
Chúng cũng là các hợp chất hữu cơ
00:47
in which one or more of the hydrogens in ammonia
14
47260
3000
trong đó một hay nhiều hơn các hydro trong dung dịch amoniac
00:50
is replaced with a more complex group.
15
50260
2000
được thay thế bởi một nhóm phức tạp hơn.
00:52
Studies show that antioxidants
16
52260
2000
Các nghiên cứu chỉ ra rằng các chất chống oxi hóa
00:54
are known to decrease these heterocyclic amines.
17
54260
2000
có khả năng giảm các heterocyclic amin đó.
00:56
However, no studies exist yet
18
56260
2000
Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào
00:58
that show how or why.
19
58260
2000
chỉ ra bằng cách nào hay tại làm sao.
01:00
These here are five different organizations that classify carcinogens.
20
60260
3000
Có năm tổ chức khác nhau phân loại các chất gây ung thư.
01:03
And as you can see, none of the organizations consider the compounds to be safe,
21
63260
3000
Và như quý vị có thể thấy, không có tổ chức nào xem các tổ hợp trên là an toàn,
01:06
which justifies the need to decrease them in our diet.
22
66260
3000
điều này chứng tỏ rằng cần phải cắt giảm chúng trong chế độ ăn kiêng của chúng ta.
01:09
Now you might wonder how a 13 year-old girl could come up with this idea.
23
69260
3000
Có thể các bạn đang tự hỏi làm sao mà một cô bé 13 tuổi có thể nghĩ ra ý kiến này.
01:12
And I was led to it through a series of events.
24
72260
2000
Và tôi đã đến với nó từ một chuỗi các sự kiện.
01:14
I first learned about it through a lawsuit I read about in my doctor's office --
25
74260
3000
Đầu tiên tôi biết về nó qua một đơn kiện mà tôi đã đọc trong văn phòng bác sỹ của tôi --
01:17
(Laughter)
26
77260
3000
(cười)
01:20
which was between the Physician's Committee for Responsible Medicine
27
80260
3000
đó là vụ kiện giữa Ủy ban Y sĩ về Trách nhiệm Y học
01:23
and seven different fast food restaurants.
28
83260
2000
và bảy nhà hàng thức ăn nhanh khác nhau.
01:25
They weren't sued because there was carcinogens in the chicken,
29
85260
3000
Họ không bị kiện vì có những chất gây ung thư trong gà của họ,
01:28
but they were sued because of California's Proposition 65,
30
88260
4000
mà họ bị kiện vì Nghị định 65 của California,
01:32
which stated that if there's anything dangerous in the products
31
92260
3000
trong đó phát biểu rằng nếu có bất kỳ mối nguy hại nào trong sản phẩm
01:35
then the companies had to give a clear warning.
32
95260
2000
thì các công ty sản xuất phải đưa ra một cảnh báo rõ ràng.
01:37
So I was very surprised about this.
33
97260
2000
Vì vậy tôi đã rất ngạc nhiên về điều này.
01:39
And I was wondering why nobody knew more
34
99260
2000
Và tôi đã tự hỏi tại sao không ai biết nhiều hơn
01:41
about this dangerous grilled chicken,
35
101260
2000
về loại gà nướng nguy hiểm
01:43
which doesn't seem very harmful.
36
103260
2000
mà có vẻ như là vô hại này.
01:45
But then one night, my mom was cooking grilled chicken for dinner,
37
105260
3000
Nhưng rồi một tối nọ, mẹ tôi đang làm món gà nướng cho bữa tối,
01:48
and I noticed that the edges of the chicken,
38
108260
2000
và tôi để ý rằng các góc cạnh của con gà,
01:50
which had been marinated in lemon juice, turned white.
39
110260
3000
những phần mà đã được ướp trong nước cốt chanh, đã chuyển thành màu trắng.
01:53
And later in biology class, I learned that it's due to a process called denaturing,
40
113260
3000
Và sau đó trong lớp sinh học, tôi được biết rằng đó là một quá trình được gọi là biến chất,
01:56
which is where the proteins will change shape
41
116260
2000
trong đó các protein sẽ biến đổi hình dạng
01:58
and lose their ability to chemically function.
42
118260
3000
và mất khả năng hóa học.
02:01
So I combined these two ideas and I formulated a hypothesis,
43
121260
3000
Vì thế tôi tổng hợp hai ý tưởng này và lập ra một giả thiết,
02:04
saying that, could possibly
44
124260
2000
rằng, có thể nào
02:06
the carcinogens be decreased due to a marinade
45
126260
3000
các chất gây ung thư được giảm xuống nhờ việc ướp
02:09
and could it be due to the differences in PH?
46
129260
2000
và có thể xảy ra điều đó nhờ sự khác nhau về độ PH không?
02:11
So my idea was born,
47
131260
2000
Vậy là ý tưởng của tôi đã được hình thành,
02:13
and I had the project set up and a hypothesis,
48
133260
2000
và tôi đã có kế hoạch và giả thiết cho dự án,
02:15
so what was my next step?
49
135260
2000
vậy thì bước tiếp theo của tôi là gì?
02:17
Well obviously I had to find a lab to work at
50
137260
2000
Đương nhiên tôi phải tìm một phòng thí nghiệm để làm việc
02:19
because I didn't have the equipment in my school.
51
139260
3000
bởi vì tôi không có thiết bị gì ở trường.
02:22
I thought this would be easy,
52
142260
2000
Tôi đã nghĩ điều này thì đơn giản thôi,
02:24
but I emailed about 200 different people
53
144260
2000
nhưng tôi gửi thư điện tử cho 200 người
02:26
within a five-hour radius of where I lived,
54
146260
2000
trong bán kính cách nơi tôi sống 5 giờ chạy xe,
02:28
and I got one positive response that said that they could work with me.
55
148260
3000
và tôi nhận được một phản hồi tích cực nói rằng họ có thể làm việc với tôi.
02:31
Most of the others either never responded back,
56
151260
2000
Hầu hết những người còn lại không bao giờ hồi âm,
02:33
said they didn't have the time
57
153260
2000
nói rằng họ không có thời gian
02:35
or didn't have the equipment and couldn't help me.
58
155260
2000
hay không có thiết bị phù hợp và không thể giúp tôi.
02:37
So it was a big commitment
59
157260
2000
Cho nên đó phải là một cam kết nghiêm túc lắm mới có thể
02:39
to drive to the lab to work multiple times.
60
159260
3000
lái xe tới phòng thí nghiệm để làm việc nhiều lần như vậy.
02:42
However, it was a great opportunity to work in a real lab --
61
162260
2000
Tuy nhiên, đó cũng là một cơ hội tuyệt vời để được làm việc trong một phòng thí nghiệm thật sự --
02:44
so I could finally start my project.
62
164260
2000
nhờ vậy mà cuối cùng tôi cũng có thể khởi động dự án của tôi.
02:46
The first stage was completed at home,
63
166260
2000
Giai đoạn đầu tiên được hoàn thành tại nhà
02:48
which consisted of marinating the chicken,
64
168260
2000
bao gồm việc ướp gà,
02:50
grilling the chicken, amassing it
65
170260
2000
nướng gà, tập hợp lại
02:52
and preparing it to be transported to the lab.
66
172260
3000
và chuẩn bị để mang tới phòng thí nghiệm.
02:55
The second stage was completed
67
175260
2000
Giai đoạn thứ hai được hoàn tất
02:57
at the Penn State University main campus lab,
68
177260
2000
tại phòng thí nghiệm khuôn viên chính Đại học Penn State.
02:59
which is where I extracted the chemicals,
69
179260
2000
Tại đó tôi đã chiết xuất các hóa chất,
03:01
changed the PH so I could run it through the equipment
70
181260
2000
thay đổi độ PH để có thể đưa nó qua thiết bị
03:03
and separated the compounds I needed
71
183260
2000
và tách các hợp chất tôi cần
03:05
from the rest of the chicken.
72
185260
2000
từ phần còn lại của con gà.
03:07
The final stages, when I ran the samples
73
187260
2000
Giai đoạn cuối cùng là khi tôi cho các mẫu
03:09
through a high-pressure
74
189260
2000
đi qua một máy đo phổ công suất cao
03:11
liquid chromatography mass spectrometer,
75
191260
3000
bằng chất lỏng ghi sắc ở áp suất cao.
03:14
which separated the compounds and analyzed the chemicals
76
194260
3000
Cái máy này tách các hợp chất và phân tích các hóa chất
03:17
and told me exactly how much carcinogens I had
77
197260
2000
và cho tôi biết một cách chính xác hàm lượng chất gây ung thư tôi có
03:19
in my chicken.
78
199260
2000
trong con gà của tôi.
03:21
So when I went through the data, I had very surprising results,
79
201260
3000
Do vậy khi tôi đọc qua các dữ liệu, tôi đã có các kết quả rất đáng ngạc nhiên,
03:24
because I found that four out of the five marinating ingredients
80
204260
3000
bởi vì tôi thấy rằng có bốn trong số năm thành phần ướp
03:27
actually inhibited the carcinogen formation.
81
207260
2000
thực sự đã ngăn chặn sự hình thành chất gây ung thư.
03:29
When compared with the unmarinated chicken,
82
209260
2000
Khi so sánh với gà chưa được ướp,
03:31
which is what I used as my control,
83
211260
3000
là cái tôi dùng để kiểm nghiệm so sánh,
03:34
I found that lemon juice worked by far the best,
84
214260
2000
tôi thấy rằng nước cốt chanh cho kết quả tốt nhất,
03:36
which decreased the carcinogens
85
216260
2000
làm giảm các chất gây ung thư
03:38
by about 98 percent.
86
218260
2000
đến khoảng 98 phần trăm.
03:40
The saltwater marinade and the brown sugar marinade
87
220260
3000
Ướp bằng nước muối và đường nâu
03:43
also worked very well,
88
223260
2000
cũng cho kết quả rất tốt,
03:45
decreasing the carcinogens by about 60 percent.
89
225260
2000
làm giảm các chất gây ung thư khoảng 60 phần trăm.
03:47
Olive oil slightly decreased the PhIP formation,
90
227260
3000
Dầu ô-liu cũng làm giảm nhẹ sự hình thành chất PhIP,
03:50
but it was nearly negligible.
91
230260
2000
nhưng hầu như không đáng kể.
03:52
And the soy sauce results were inconclusive
92
232260
2000
Và kết quả với xì dầu chưa được ngã ngũ
03:54
because of the large data range,
93
234260
2000
vì phạm vi dữ liệu quá lớn,
03:56
but it seems like soy sauce
94
236260
2000
nhưng có vẻ như xì dầu
03:58
actually increased the potential carcinogens.
95
238260
2000
thực ra lại làm tăng các chất gây ung thư tiềm ẩn.
04:00
Another important factor that I didn't take into account initially
96
240260
2000
Một chỉ số quan trọng khác mà tôi không đưa vào lúc đầu
04:02
was the time cooked.
97
242260
2000
là thời gian nấu.
04:04
And I found that if you increase the time cooked,
98
244260
2000
Và tôi thấy rằng nếu tăng thời gian nấu,
04:06
the amount of carcinogens rapidly increases.
99
246260
3000
thì lượng chất gây ung thư sẽ tăng lên nhanh chóng.
04:09
So the best way to marinate chicken, based on this,
100
249260
3000
Trên cơ sở của những điều này thì cách tốt nhất để ướp gà
04:12
is to, not under-cook,
101
252260
2000
là không nấu quá tái,
04:14
but definitely don't over-cook and char the chicken,
102
254260
2000
nhưng tuyệt đối không được nấu quá kỹ và làm cháy gà,
04:16
and marinate in either lemon juice, brown sugar or saltwater.
103
256260
4000
và ướp gà bằng nước cốt chanh, đường đen hay nước muối.
04:21
(Applause)
104
261260
5000
(Vỗ tay)
04:26
Based on these findings, I have a question for you.
105
266260
3000
Dựa vào những phát hiện trên, tôi có một câu hỏi cho các bạn.
04:29
Would you be willing to make a simple change in your diet
106
269260
3000
Các bạn có sẵn lòng thực hiện một thay đổi đơn giản trong cách ăn uống
04:32
that could potentially save your life?
107
272260
2000
mà có thể có khả năng cứu sinh mạng của mình?
04:34
Now I'm not saying that if you eat grilled chicken that's not marinated,
108
274260
2000
Không phải là tôi nói rằng nếu các bạn ăn gà nướng mà chưa được ướp
04:36
you're definitely going to catch cancer and die.
109
276260
2000
thì chắc chắn sẽ bị ung thư và chết.
04:38
However, anything you can do
110
278260
2000
Tuy nhiên, bất cứ thứ gì quý vị có thể làm
04:40
to decrease the risk of potential carcinogens
111
280260
2000
để giảm nguy cơ các chất gây ung thư tiềm tàng
04:42
can definitely increase the quality of lifestyle.
112
282260
3000
chắc chắn có thể làm tăng chất lượng cuộc sống.
04:45
Is it worth it to you?
113
285260
2000
Điều đó nghe có đáng không?
04:47
How will you cook your chicken now?
114
287260
2000
Các bạn sẽ nấu món gà thế nào bây giờ?
04:49
(Applause)
115
289260
16000
(Vỗ tay)
05:05
Shree Bose: Hi everyone. I'm Shree Bose.
116
305260
2000
Chào mọi người. Tôi là Shree Bose.
05:07
I was the 17-18 year-old age category winner
117
307260
2000
Tôi là người chiến thắng trong nhóm tuổi 17-18
05:09
and then the grand prize winner.
118
309260
3000
và sau đó giành được giải thưởng cho toàn cuộc thi.
05:12
And I want all of you
119
312260
2000
Tôi muốn tất cả các bạn
05:14
to imagine a little girl
120
314260
2000
hình dung một cô bé
05:16
holding a dead blue spinach plant.
121
316260
3000
đang cầm một cây rau bi-na chết màu xanh dương.
05:19
And she's standing in front of you and she's explaining to you
122
319260
3000
Và cô bé đang đứng trước các bạn và cô bé sẽ giải thích cho các bạn
05:22
that little kids will eat their vegetables
123
322260
2000
rằng những đứa trẻ sẽ ăn rau trong dĩa ăn của chúng
05:24
if they're different colors.
124
324260
2000
nếu rau có nhiều màu khác nhau.
05:26
Sounds ridiculous, right.
125
326260
2000
Nghe thật ngớ ngẩn phải không.
05:28
But that was me years ago.
126
328260
2000
Nhưng đó là tôi những năm trước đây.
05:30
And that was my first science fair project.
127
330260
3000
Và đó là đề tài khoa học đầu tiên của tôi.
05:33
It got a bit more complicated from there.
128
333260
3000
Câu chuyện sẽ phức tạp hơn một chút.
05:36
My older brother Panaki Bose
129
336260
2000
Anh trai tôi Panaki Bose
05:38
spent hours of his time explaining atoms to me
130
338260
3000
dành hàng giờ để giải thích cho tôi về các nguyên tử
05:41
when I barely understood basic algebra.
131
341260
3000
khi mà tôi vừa mới chập chững biết đến môn đại số.
05:44
My parents suffered through many more of my science fair projects,
132
344260
3000
Bố mẹ tôi đã kinh qua nhiều đề tài khoa học của tôi hơn nhiều,
05:47
including a remote controlled garbage can.
133
347260
2000
bao gồm một thùng rác điều khiển từ xa.
05:49
(Laughter)
134
349260
2000
(Cười)
05:51
And then came the summer after my freshman year,
135
351260
3000
Và sau đó mùa hè sau năm học cấp ba đầu tiên của tôi đến,
05:54
when my grandfather passed away due to cancer.
136
354260
3000
khi ông bà tôi qua đời vì căn bệnh ung thư.
05:57
And I remember watching my family go through that
137
357260
2000
Và tôi nhớ khi chứng kiến gia đình tôi trải qua chuyện đó
05:59
and thinking that I never wanted another family
138
359260
3000
và nghĩ rằng tôi không bao giờ muốn một gia đình khác
06:02
to feel that kind of loss.
139
362260
3000
phải cảm thấy sự mất mát như vậy.
06:05
So, armed with all the wisdom
140
365260
2000
Vì vậy, được trang bị tất cả kiến thức
06:07
of freshman year biology,
141
367260
2000
từ lớp Sinh vật cho học sinh năm đầu,
06:09
I decided I wanted to do cancer research
142
369260
3000
tôi đã quyết định là tôi muốn nghiên cứu về ung thư
06:12
at 15.
143
372260
2000
lúc 15 tuổi.
06:14
Good plan.
144
374260
2000
Kế hoạch hoàn hảo.
06:16
So I started emailing all of these professors in my area
145
376260
2000
Vậy là tôi đã bắt đầu gửi thư điện tử tới tất cả các giáo sư trong khu vực của tôi
06:18
asking to work under their supervision in a lab.
146
378260
4000
yêu cầu một vị trí làm việc trong phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của họ.
06:22
Got rejected by all except one.
147
382260
2000
Tất cả từ chối tôi, chỉ trừ một người.
06:24
And then went on, my next summer,
148
384260
2000
Và kỳ nghỉ hè tiếp theo tôi lại tiếp tục
06:26
to work under Dr. Basu
149
386260
2000
làm việc với Tiến sĩ Basu.
06:28
at the UNT Health Center at Fort Worth, Texas.
150
388260
3000
tại trung tâm sức khỏe UNT tại Fort Worth, Texas.
06:31
And that is where the research began.
151
391260
3000
Và đó là nơi nghiên cứu bắt đầu.
06:34
So ovarian cancer
152
394260
2000
Ung thư buồng trứng
06:36
is one of those cancers that most people don't know about,
153
396260
3000
là một trong những bệnh ung thư mà hầu hết mọi người không biết đến,
06:39
or at least don't pay that much attention to.
154
399260
3000
hay không để ý nhiều.
06:42
But yet, it's the fifth leading cause of cancer deaths
155
402260
3000
Nhưng đó là bệnh ung thư gây tử vong cao thứ năm
06:45
among women in the United States.
156
405260
3000
trong số những phụ nữ Mỹ.
06:48
In fact, one in 70 women
157
408260
2000
Trên thực tế, có một trong 70 phụ nữ
06:50
will be diagnosed with ovarian cancer.
158
410260
2000
được chẩn đoán mắc bệnh ung thư buồng trứng.
06:52
One in 100
159
412260
2000
Một trên 100 phụ nữ
06:54
will die from it.
160
414260
2000
sẽ tử vong vì căn bệnh này.
06:56
Chemotherapy, one of the most effective ways
161
416260
2000
Hóa trị liệu, một trong những cách hiệu quả nhất
06:58
used to treat cancer today,
162
418260
2000
được dùng để điều trị ung thư ngày nay,
07:00
involves giving patients really high doses of chemicals
163
420260
2000
bao gồm việc đưa vào bệnh nhân những liều hóa chất cao
07:02
to try and kill off cancer cells.
164
422260
3000
để cố gắng giết các tế bào ung thư.
07:05
Cisplatin is a relatively common
165
425260
2000
Cisplatin là một loại thuốc thông dụng dùng trong
07:07
ovarian cancer chemotherapy drug --
166
427260
3000
chữa trị ung thư cổ tử cung bằng hóa trị liệu --
07:10
a relatively simple molecule made in the lab
167
430260
3000
một phân tử khá đơn giản được làm ra tại phòng thí nghiệm
07:13
that messes with the DNA of cancer cells
168
433260
2000
gây ra hư tổn cho DNA của các tế bào ung thư
07:15
and causes them to kill themselves.
169
435260
2000
và làm cho chúng tự giết chính mình.
07:17
Sounds great, right?
170
437260
2000
Nghe thật tuyệt phải không?
07:19
But here's the problem:
171
439260
2000
Nhưng có một vấn đề:
07:21
sometimes patients become resistant to the drug,
172
441260
3000
đôi khi các bệnh nhân kháng thuốc,
07:24
and then years after they've been declared to be cancer free,
173
444260
3000
và sau nhiều năm sau khi họ được cho là không còn ung thư,
07:27
they come back.
174
447260
2000
họ quay trở lại.
07:29
And this time, they no longer respond to the drug.
175
449260
2000
Và tại thời điểm này, họ không còn phản ứng với thuốc nữa.
07:31
It's a huge problem.
176
451260
2000
Đó là một vấn đề lớn.
07:33
In fact, it's one of the biggest problems
177
453260
2000
Trong thực tế, đó là một trong những vấn đề lớn nhất
07:35
with chemotherapy today.
178
455260
2000
với hóa trị liệu hiện nay.
07:37
So we wanted to figure out
179
457260
2000
Vì vậy chúng tôi muốn biết
07:39
how these ovarian cancer cells are becoming resistant
180
459260
3000
làm cách nào các tế bào ung thư cổ tử cung trở nên đề kháng
07:42
to this drug called Cisplatin.
181
462260
2000
với loại thuốc gọi là Cisplatin này.
07:44
And we wanted to figure this out,
182
464260
2000
Và chúng tôi muốn biết điều này,
07:46
because if we could figure that out,
183
466260
2000
bởi vì nếu chúng tôi biết được,
07:48
then we might be able to prevent that resistance from ever happening.
184
468260
3000
thì chúng tôi có thể khiến cho hiện tượng kháng thuốc không bao giờ xảy ra.
07:51
So that's what we set out to do.
185
471260
2000
Đó là việc mà chúng tôi muốn làm ngay từ đầu.
07:53
And we thought it had something to do with this protein called AMP kinase,
186
473260
3000
Và chúng tôi nghĩ rằng phải có liên quan tới loại protein được gọi là AMP kinase,
07:56
an energy protein.
187
476260
2000
một protein năng lượng.
07:58
So we ran all of these tests blocking the protein,
188
478260
3000
Vì thế chúng tôi thực hiện các cuộc kiểm tra chặn protein này lại,
08:01
and we saw this huge shift.
189
481260
2000
và chúng tôi đã thấy được sự thay đổi lớn.
08:03
I mean, on the slide, you can see
190
483260
2000
Ý tôi là, trên màn hình, các bạn có thể thấy
08:05
that on our sensitive side,
191
485260
2000
rằng trên phần nhạy cảm của chúng ta,
08:07
these cells that are responding to the drug,
192
487260
2000
những tế bào mà phản ứng lại với thuốc,
08:09
when we start blocking the protein,
193
489260
2000
khi ta chặn protein lại,
08:11
the number of dying cells -- those colored dots --
194
491260
3000
thì số lượng các tế bào chết -- những dấu chấm có màu --
08:14
they're going down.
195
494260
2000
chúng đang giảm xuống.
08:16
But then on this side, with the same treatment,
196
496260
3000
Nhưng trên mặt bên này, với cùng biện pháp điều trị,
08:19
they're going up -- interesting.
197
499260
3000
chúng tại đang tăng lên -- thật thú vị.
08:22
But those are dots on a screen for you;
198
502260
2000
Nhưng đó là những dấu chấm trên màn hình cho các bạn;
08:24
what exactly does that mean?
199
504260
2000
chính xác thì điều đó có nghĩa là gì?
08:26
Well basically that means
200
506260
2000
Cơ bản thì điều đó có nghĩa là
08:28
that this protein is changing
201
508260
2000
protein này đang thay đổi
08:30
from the sensitive cell to the resistant cell.
202
510260
2000
từ tế bào nhạy cảm đến tế bào kháng thuốc.
08:32
And in fact, it might be changing the cells themselves
203
512260
4000
Và thực tế, nó có thể thay đổi chính các tế bào
08:36
to make the cells resistant.
204
516260
3000
để làm cho các tế bào trở nên kháng thuốc.
08:39
And that's huge.
205
519260
2000
Và điều đó rất quan trọng.
08:41
In fact, it means that if a patient comes in
206
521260
2000
Trên thực tế, điều đó có nghĩa là nếu một bệnh nhân đến
08:43
and they're resistant to this drug,
207
523260
2000
và họ kháng lại thuốc này,
08:45
then if we give them a chemical to block this protein,
208
525260
3000
thì nếu chúng ta cho họ một hóa chất để chặn protein này lại,
08:48
then we can treat them again
209
528260
2000
thì chúng ta có thể điều trị lại cho họ
08:50
with the same drug.
210
530260
2000
với cùng loại thuốc đó.
08:52
And that's huge for chemotherapy effectiveness --
211
532260
3000
Và điều đó thật lớn lao đối với hiệu quả của hóa trị liệu nói chung --
08:55
possibly for many different types of cancer.
212
535260
4000
có thể là với nhiều loại ung thư khác nhau.
08:59
So that was my work,
213
539260
2000
Đó là công việc của tôi,
09:01
and it was my way of reimagining the future
214
541260
3000
và đó là cách tôi hình dung lại tương lai
09:04
for future research, with figuring out exactly what this protein does,
215
544260
4000
của nghiên cứu, với việc khám phá ra chính xác protein này làm gì,
09:08
but also for the future of chemotherapy effectiveness --
216
548260
3000
nhưng cũng là vì tương lai của hiệu quả của hóa trị liệu --
09:11
so maybe all grandfathers with cancer
217
551260
3000
để biết đâu tất cả những ông bà mắc phải ung thư
09:14
have a little bit more time to spend with their grandchildren.
218
554260
3000
sẽ có thêm một ít thời gian dành cho con cháu.
09:17
But my work wasn't just about the research.
219
557260
4000
Nhưng công việc của tôi không chỉ là về nghiên cứu.
09:21
It was about finding my passion.
220
561260
3000
Đó là cả một quá trình tìm kiếm đam mê.
09:24
That's why being the grand prize winner
221
564260
2000
Đó là lý do tại sao việc trở thành người chiến thắng giải thưởng cao quý
09:26
of the Google Global Science Fair --
222
566260
2000
của Hội chợ Khoa học Toàn cầu của Google --
09:28
cute picture, right --
223
568260
2000
bức ảnh dễ thương phải không --
09:30
it was so exciting to me and it was such an amazing honor.
224
570260
3000
đó là một niềm phấn khích với tôi và là một vinh dự lớn lao.
09:33
And ever since then,
225
573260
2000
Và kể từ đó,
09:35
I've gotten to do some pretty cool stuff --
226
575260
2000
tôi đã được làm một số việc rất thú vị --
09:37
from getting to meet the president
227
577260
2000
từ gặp gỡ tổng thống
09:39
to getting to be on this stage
228
579260
2000
cho đến việc đứng trên sân khấu này
09:41
to talk to all of you guys.
229
581260
2000
để nói với tất cả các bạn.
09:43
But like I said, my journey wasn't just about the research,
230
583260
3000
Nhưng như tôi đã nói, chuyến hành trình của tôi không chỉ là nghiên cứu,
09:46
it was about finding my passion,
231
586260
2000
mà còn là tìm kiếm đam mê của bản thân,
09:48
and it was about making my own opportunities
232
588260
2000
và đó là về việc tạo cho chính tôi những cơ hội
09:50
when I didn't even know what I was doing.
233
590260
3000
khi tôi thậm chí không biết mình đang làm gì.
09:53
It was about inspiration
234
593260
2000
Đó là về cảm hứng
09:55
and determination
235
595260
2000
và quyết tâm
09:57
and never giving up on my interest
236
597260
2000
và không bao giờ từ bỏ niềm yêu thích của bản thân
09:59
for science and learning and growing.
237
599260
3000
dành cho khoa học và học tập và trưởng thành.
10:02
After all, my story begins
238
602260
3000
Xét cho cùng thì câu chuyện của tôi bắt đầu
10:05
with a dried, withered spinach plant
239
605260
2000
với một cây rau bi-na héo úa đã chết
10:07
and it's only getting better from there.
240
607260
2000
và câu chuyện chỉ trở nên tốt đẹp hơn từ đó.
10:09
Thank you.
241
609260
2000
Cảm ơn các bạn.
10:11
(Applause)
242
611260
10000
(Vỗ tay)
10:23
Naomi Shah: Hi everyone. I'm Naomi Shah,
243
623260
3000
Naomi Shah: Chào mọi người. Tôi là Naomi Shah,
10:26
and today I'll be talking to you about my research
244
626260
2000
và hôm nay tôi sẽ kể cho các bạn về nghiên cứu của tôi
10:28
involving indoor air quality
245
628260
2000
về chất lượng không khí trong nhà
10:30
and asthmatic patients.
246
630260
2000
và các bệnh nhân hen phế quản.
10:32
1.6 million deaths worldwide.
247
632260
3000
Có 1,6 triệu cái chết trên toàn thế giới.
10:35
One death every 20 seconds.
248
635260
3000
Mỗi 20 giây lại có một người chết.
10:38
People spend over 90 percent of their lives indoors.
249
638260
4000
Con người dành trên 90 phần trăm cuộc đời ở trong nhà.
10:42
And the economic burden of asthma
250
642260
2000
Và gánh nặng kinh tế của bệnh hen
10:44
exceeds that of HIV and tuberculosis combined.
251
644260
3000
hơn cả gánh nặng của HIV và bệnh lao cộng lại.
10:47
Now these statistics had a huge impact on me,
252
647260
3000
Những thống kê đó đã tác động mạnh mẽ tới tôi,
10:50
but what really sparked my interest in my research
253
650260
3000
nhưng điều thực sự đã làm dấy lên niềm yêu thích nghiên cứu của tôi
10:53
was watching both my dad and my brother
254
653260
2000
là việc chứng kiến cả bố tôi và anh tôi
10:55
suffer from chronic allergies year-round.
255
655260
2000
chịu đựng bệnh dị ứng kinh niên quanh năm.
10:57
It confused me;
256
657260
2000
Nó làm tôi bối rối;
10:59
why did these allergy symptoms persist
257
659260
2000
tại sao những triệu chứng dị ứng đó cứ dai dẳng
11:01
well past the pollen season?
258
661260
2000
khi mùa phấn hoa đã qua?
11:03
With this question in mind, I started researching,
259
663260
3000
Với câu hỏi này trong đầu, tôi bắt đầu nghiên cứu,
11:06
and I soon found that indoor air pollutants were the culprit.
260
666260
3000
và tôi sớm biết được rằng thành phần gây ô nhiễm không khí trong nhà chính là thủ phạm.
11:09
As soon as I realized this,
261
669260
2000
Ngay khi tôi nhận ra điều này,
11:11
I investigated the underlying relationship
262
671260
2000
tôi đã khảo sát mối liên hệ đằng sau
11:13
between four prevalent air pollutants
263
673260
2000
giữa bốn thành phần gây ô nhiểm không khí phổ biến
11:15
and their affect on the lung health of asthmatic patients.
264
675260
3000
và ảnh hưởng của chúng tới phổi đối với bệnh nhân hen.
11:18
At first, I just wanted to figure out
265
678260
3000
Lúc đầu tôi chỉ muốn biết
11:21
which of these four pollutants have the largest negative health impact
266
681260
3000
chất nào trong số bốn chất ô nhiễm có tác động xấu nhất tới sức khỏe
11:24
on the lung health of asthmatic patients.
267
684260
3000
đối với phổi của bệnh nhân hen.
11:27
But soon after, I developed a novel mathematical model
268
687260
3000
Nhưng không lâu sau đó, tôi đã phát triển một mô hình toán học mới lạ
11:30
that essentially quantifies the effect
269
690260
2000
mà cơ bản định lượng ảnh hưởng
11:32
of these environmental pollutants
270
692260
3000
của các chất ô nhiễm môi trường
11:35
on the lung health of asthmatic patients.
271
695260
2000
lên phổi của bệnh nhân hen.
11:37
And it surprises me
272
697260
2000
Và điều làm tôi bất ngờ
11:39
that no model currently exists
273
699260
2000
là không có mô hình nào tồn tại hiện nay
11:41
that quantifies the effect of environmental factors
274
701260
2000
mà có thể định lượng ảnh hưởng của các chỉ số môi trường
11:43
on human lung health,
275
703260
2000
lên sức khỏe của phổi,
11:45
because that relationship seems so important.
276
705260
3000
bởi vì mối liên hệ đó có vẻ rất quan trọng.
11:48
So with that in mind,
277
708260
2000
Với suy nghĩ đó trong đầu,
11:50
I started researching more, I started investigating more,
278
710260
2000
tôi bắt đầu nghiên cứu sâu hơn, tôi bắt đầu khảo sát nhiều hơn,
11:52
and I became very passionate.
279
712260
2000
và tôi đã rất đam mê.
11:54
Because I realized
280
714260
2000
Bởi vì tôi nhận ra
11:56
that if we could find a way to target remediation,
281
716260
2000
rằng nếu chúng ta có thể tìm được một cách để hướng tới việc cải tạo môi trường,
11:58
we could also find a way
282
718260
2000
chúng ta cũng có thể tìm một cách
12:00
to treat asthmatic patients more effectively.
283
720260
4000
để chữa trị bệnh nhân hen hiệu quả hơn.
12:04
For example, volatile organic compounds
284
724260
2000
Ví dụ, các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
12:06
are chemical pollutants
285
726260
2000
là các chất hóa học gây ô nhiễm
12:08
that are found in our schools, homes and workplaces.
286
728260
2000
mà ta có thể tìm thấy ở trường học, ở nhà hay công sở.
12:10
They're everywhere.
287
730260
2000
Chúng ở khắp mọi nơi.
12:12
These chemical pollutants
288
732260
2000
Những chất hóa học ô nhiễm này
12:14
are currently not a criteria air pollutant,
289
734260
2000
hiện tại không phải là chất gây ô nhiễm không khí
12:16
as defined by the U.S. Clean Air Act.
290
736260
2000
theo định nghĩa của Đạo luật Không khí Sạch của Mĩ.
12:18
Which is surprising to me,
291
738260
2000
Điều đó làm tôi bất ngờ,
12:20
because these chemical pollutants, through my research,
292
740260
2000
bởi vì những chất hóa học gây ô nhiễm này, qua nghiên cứu,
12:22
I show that they had a very large negative impact
293
742260
3000
tôi chứng tỏ rằng chúng có ảnh hưởng rất xấu
12:25
on the lung health of asthmatic patients
294
745260
2000
đối với sức khỏe phổi của bệnh nhân hen
12:27
and thus should be regulated.
295
747260
2000
và do đó cần được điều tiết.
12:29
So today I want to show you
296
749260
2000
Vì vậy hôm nay tôi muốn chỉ cho các bạn
12:31
my interactive software model that I created.
297
751260
3000
mô hình phần mềm tương tác mà tôi tạo.
12:34
I'm going to show it to you on my laptop.
298
754260
2000
Tôi sẽ trình diễn cho các bạn thấy trên máy tính của tôi.
12:36
And I have a volunteer subject in the audience today,
299
756260
2000
Và tôi có một tình nguyện viên trong số khán giả hôm nay,
12:38
Julie.
300
758260
2000
Julie.
12:40
And all of Julie's data has been pre-entered
301
760260
3000
Và tất cả dữ liệu của julie đã được chuẩn bị từ trước
12:43
into my interactive software model.
302
763260
2000
nằm trong mô hình phần mềm tương tác của tôi.
12:45
And this can be used by anyone.
303
765260
2000
Và phần mềm này có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai.
12:47
So I want you to imagine that you're in Julie's shoes,
304
767260
2000
Vì vậy tôi muốn các bạn tưởng tượng rằng các bạn đang chính là Julie,
12:49
or someone who's really close to you
305
769260
2000
hay người nào đó rất gần gũi với bạn
12:51
who suffers from asthma or another lung disorder.
306
771260
3000
người mà phải chịu đựng bệnh hen hay một rối loạn phổi khác.
12:54
So Julie's going to her doctor's office
307
774260
2000
Thế này: Julie đi đến văn phòng bác sỹ của cô
12:56
to get treated for her asthma.
308
776260
2000
để được chữa trị cho bệnh hen.
12:58
And the doctor has her sit down,
309
778260
2000
Và bác sỹ bảo cô ngồi xuống,
13:00
and he takes her peak expiratory flow rate --
310
780260
3000
và ông đo tốc độ thở ra đỉnh của cô --
13:03
which is essentially her exhalation rate,
311
783260
2000
đó cơ bản là tốc độ thở ra của cô,
13:05
or the amount of air that she can breathe out in one breath.
312
785260
3000
hay lượng không khí cô ấy có thể thở ra trong một nhịp thở.
13:08
So that peak expiratory flow rate,
313
788260
2000
Tốc độ thở ra tối đa đó,
13:10
I've entered it up into the interactive software model.
314
790260
2000
tôi đã đưa nó vào mô hình phần mềm tương tác.
13:12
I've also entered in her age, her gender and her height.
315
792260
3000
Tôi cũng đưa vào tuổi, giới tính và chiều cao của cô ấy.
13:15
I've assumed that she lives in an average household
316
795260
2000
Tôi đã giả thiết rằng cô ấy sống trong một hộ gia đình tầm trung
13:17
with average air pollutant levels.
317
797260
2000
với các mức ô nhiễm không khí trung bình.
13:19
So any user can come in here
318
799260
2000
Vì vậy bất kỳ người dùng nào đều có thể đi vào đây
13:21
and click on "lung function report"
319
801260
2000
và bấm vào "báo cáo chức năng phổi"
13:23
and it'll take them to this report that I created.
320
803260
2000
và nó sẽ lấy những số liệu đó để cho ra bản báo cáo này mà tôi đã tạo ra.
13:25
And this report really drives home the crux of my research.
321
805260
4000
Bản báo cáo này thực sự cho thấy điểm then chốt trong nghiên cứu của tôi.
13:29
So what it shows -- if you want to focus on that top graph in the right-hand corner --
322
809260
4000
Vì vậy cái mà nó chỉ ra -- nếu như các bạn muốn tập trung vào phần trên cùng của đồ thị ở góc bên phải --
13:33
it shows Julie's actual peak expiratory flow rate
323
813260
2000
nó chỉ ra rằng tốc độ thở ra đỉnh của Julie trên thực tế
13:35
in the yellow bar.
324
815260
2000
nằm trong thanh màu vàng.
13:37
This is the measurement that she took in her doctor's office.
325
817260
3000
Đây là phép đo mà cô ấy đã tiến hành trong văn phòng bác sỹ của cô ấy.
13:40
In the blue bar at the bottom of the graph,
326
820260
2000
Ở thanh màu xanh nằm dưới cùng của đồ thị
13:42
it shows what her peak expiratory flow rate,
327
822260
3000
nó chỉ ra rằng tốc độ thở ra đỉnh,
13:45
what her exhalation rate or lung health, should be
328
825260
2000
tốc độ thở ra hay sức khỏe phổi của cô ấy thế nào, mà đúng ra
13:47
based on her age, gender and height.
329
827260
3000
cô ấy phải có, dựa trên tuổi tác, giới tính và chiều cao của cô ấy.
13:50
So the doctor sees this difference between the yellow bar and the blue bar,
330
830260
3000
Do vậy bác sỹ thấy được sự khác biệt giữa thanh vàng và thanh màu xanh,
13:53
and he says, "Wow, we need to give her steroids,
331
833260
3000
và ông ấy nói, "Ồ, chúng ta cần cho cô ấy xteoit,
13:56
medication and inhalers."
332
836260
3000
thuốc và máy hô hấp."
13:59
But I want everyone here to reimagine a world
333
839260
3000
Nhưng tôi muốn mọi người ở đây hình dung lại một thế giới
14:02
where instead of prescribing steroids,
334
842260
2000
trong đó thay vì việc kê toa xteoit,
14:04
inhalers and medication,
335
844260
2000
máy thở và thuốc,
14:06
the doctor turns to Julie and says,
336
846260
2000
ông bác sỹ quay lại với Julie và nói,
14:08
"Why don't you go home and clean out your air filters.
337
848260
2000
"Sao cháu không về nhà và làm sạch bộ lọc khí nhà cháu.
14:10
Clean out the air ducts in your home,
338
850260
2000
Làm sạch các ống dẫn khí trong nhà cháu,
14:12
in your workplace, in your school.
339
852260
2000
ở nơi làm việc, ở trường của cháu.
14:14
Stop the use of incense and candles.
340
854260
3000
Đừng dùng hương và nến nữa.
14:17
And if you're remodeling your house,
341
857260
2000
Và nếu cháu có thể thiết kế lại nhà,
14:19
take out all the carpeting and put in hardwood flooring."
342
859260
3000
hãy bỏ hết các tấm thảm và thay vào đó là sàn bằng gỗ cứng."
14:22
Because these solutions are natural,
343
862260
2000
Bởi vì những giải pháp đó là tự nhiên,
14:24
these solutions are sustainable,
344
864260
2000
những giải pháp đó là bền vững,
14:26
and these solutions are long-term investments --
345
866260
3000
và những giải pháp đó là sự đầu tư dài hạn --
14:29
long-term investments that we're making
346
869260
2000
sự đầu tư dài hạn mà chúng ta đang tiến hành
14:31
for our generation and for future generations.
347
871260
2000
cho thế hệ của chúng ta và cho các thế hệ tương lai.
14:33
Because these environmental solutions
348
873260
3000
Bởi vì những giải pháp thân thiện với môi trường đó
14:36
that Julie can make in her home, her workplace and her school
349
876260
3000
mà Julie có thể tiến hành tại nhà, tại nơi làm việc và trường học của cô ấy
14:39
are impacting everyone that lives around her.
350
879260
3000
cũng tác động tới tất cả mọi người sống xung quanh.
14:42
So I'm very passionate about this research
351
882260
2000
Vì vậy tôi rất đam mê công việc nghiên cứu này
14:44
and I really want to continue it
352
884260
2000
và tôi thực sự muốn tiếp tục
14:46
and expand it to more disorders besides asthma,
353
886260
3000
và mở rộng nó cho nhiều bệnh nhân bị rối loạn bên cạnh bệnh nhân hen
14:49
more respiratory disorders, as well as more pollutants.
354
889260
3000
nhiều rối loạn hô hấp hơn, cũng như về chất gây ô nhiễm nhiều hơn.
14:52
But before I end my talk today,
355
892260
2000
Nhưng trước khi tôi kết thúc buổi nói chuyện hôm nay,
14:54
I want to leave you with one saying.
356
894260
2000
Tôi muốn gửi lại các bạn một câu nói.
14:56
And that saying is that genetics loads the gun,
357
896260
3000
Rằng di truyền nạp đạn cho khẩu súng,
14:59
but the environment pulls the trigger.
358
899260
2000
nhưng môi trường mới là cái kéo cò.
15:01
And that made a huge impact on me
359
901260
2000
Câu nói đó tác động mạnh mẽ tới tôi
15:03
when I was doing this research.
360
903260
2000
khi tôi thực hiện nghiên cứu này.
15:05
Because what I feel, is a lot of us think
361
905260
2000
Bởi vì điều mà tôi cảm thấy, là rất nhiều người trong chúng ta nghĩ rằng
15:07
that the environment is at a macro level,
362
907260
3000
môi trường nằm ở một mức vĩ mô,
15:10
that we can't do anything to change our air quality
363
910260
2000
mà chúng ta không thể làm gì để thay đổi chất lượng không khí
15:12
or to change the climate or anything.
364
912260
3000
hay thay đổi khí hậu hay bất cứ cái gì.
15:15
But if each one of us takes initiative in our own home,
365
915260
3000
Nhưng nếu mỗi người trong chúng ta bắt đầu ngay từ trong nhà,
15:18
in our own school and in our own workplace,
366
918260
3000
ở trường học và trong công sở của mình,
15:21
we can make a huge difference in air quality.
367
921260
2000
chúng ta có thể tạo ra một thay đổi lớn lao về chất lượng không khí.
15:23
Because remember, we spend 90 percent of our lives indoors.
368
923260
4000
Bởi vì các bạn hãy nhớ rằng, chúng ta dành tới 90 phần trăm cuộc đời ở trong nhà.
15:27
And air quality and air pollutants
369
927260
3000
Và chất lượng không khí cũng như các chất gây ô nhiễm không khí
15:30
have a huge impact on the lung health of asthmatic patients,
370
930260
3000
tác động rất lớn tới sức khỏe phổi của bệnh nhân hen,
15:33
anyone with a respiratory disorder
371
933260
2000
tới bất kỳ ai bị rối loạn hô hấp,
15:35
and really all of us in general.
372
935260
2000
và thực sự thì là tới tất cả chúng ta nói chung.
15:37
So I want you to reimagine a world
373
937260
2000
Vì vậy tôi muốn các bạn hình dung lại một thế giới
15:39
with better air quality,
374
939260
2000
với chất lượng không khí tốt hơn,
15:41
better quality of life
375
941260
2000
chất lượng cuộc sống tốt hơn,
15:43
and better quality of living for everyone
376
943260
2000
cho tất cả mọi người,
15:45
including our future generations.
377
945260
2000
kể cả các thế hệ tương lai.
15:47
Thank you.
378
947260
2000
Xin cảm ơn.
15:49
(Applause)
379
949260
7000
(Vỗ tay)
15:56
Lisa Ling: Right.
380
956260
2000
Đúng không nào.
15:58
Can I have Shree and Lauren come up really quickly?
381
958260
5000
Shree và Lauren nhanh lên đây được không?
16:03
Your Google Science Fair champions.
382
963260
2000
Đây là những Quán quân Hội chợ Khoa học Google của các bạn.
16:05
Your winners.
383
965260
2000
Những người chiến thắng của các bạn.
16:07
(Applause)
384
967260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7