Michael McDaniel: Cheap, effective shelter for disaster relief

Michael McDaniel: Chỗ ở giá rẻ và hiệu quả trong cứu trợ thiên tai

16,557 views

2015-07-15 ・ TED


New videos

Michael McDaniel: Cheap, effective shelter for disaster relief

Michael McDaniel: Chỗ ở giá rẻ và hiệu quả trong cứu trợ thiên tai

16,557 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Long Le Reviewer: Trúc Quỳnh Đặng
Tôi sẽ bắt đầu bài nói chuyện hôm nay với một câu chuyện hơi giật gân một chút.
00:13
So, I'm going to start off with kind of the buzzkill a little bit.
1
13522
3978
00:17
Forty-two million people
2
17500
2131
Năm 2010, 42 triệu người
00:19
were displaced by natural disasters in 2010.
3
19631
3110
phải rời bỏ nhà cửa vì lý do thiên tai.
00:22
Now, there was nothing particularly special about 2010,
4
22741
3071
Thực ra, số liệu của năm 2010 cũng không đặc biệt lắm.
00:25
because, on average, 31 and a half million people
5
25812
3296
Vì, trung bình mỗi năm, có khoảng 31.5 triệu người
00:29
are displaced by natural disasters every single year.
6
29108
3103
mất nhà ở do thiên tai.
00:32
Now, usually when people hear statistics or stats like that,
7
32211
2548
Khi nghe những số liệu thống kê kiểu như vậy,
00:34
you start thinking about places like Haiti or other kind of
8
34759
2794
các bạn thường nghĩ ngay đến những nơi như Haiti, các vùng xa xôi hẻo lánh
00:37
exotic or maybe even impoverished areas, but it happens
9
37553
3420
hay nghèo khổ khác, tuy nhiên điều đó lại xảy ra
00:40
right here in the United States every single year.
10
40973
3123
hằng năm ngay chính trên đất Mỹ .
00:44
Last year alone, 99 federally declared disasters
11
44096
3015
Chỉ tính riêng năm vừa rồi, đã có khoảng 99 vụ thiên tai được cảnh báo
00:47
were on file with FEMA,
12
47111
2246
cấp liên bang, theo thống kê của Cơ Quan Quản Lý Trường Hợp Khẩn Cấp Liên Bang,
00:49
from Joplin, Missouri, and Tuscaloosa, Alabama,
13
49357
3191
từ thành phố Joplin, bang Missouri, hay Tuscaloosa thuộc bang Alabama
00:52
to the Central Texas wildfires that just happened recently.
14
52548
4391
cho đến những vụ cháy rừng xảy ra gần đây tại miền Trung bang Texas.
00:56
Now, how does the most powerful country in the world
15
56939
2065
Vậy quốc gia hùng mạnh nhất thế giới đã làm gì để giúp đỡ
00:59
handle these displaced people?
16
59004
2099
những người bị mất nhà cửa do thiên tai ?
01:01
They cram them onto cots, put all your personal belongings
17
61103
2429
Các nạn nhân thiên tai được dồn vào những căn lều
Đồ dùng cá nhân được cất vào 1 cái túi nhựa lớn,.
01:03
in a plastic garbage bag, stick it underneath,
18
63532
2168
Người ta dán túi lại, đặt ở bên dưới lều.
01:05
and put you on the floor of an entire sports arena,
19
65700
3015
Lều được dựng trên sàn nhà thi đấu thể thao
01:08
or a gymnasium.
20
68715
3511
hoặc phòng tập thể dục.
01:12
So obviously there's a massive housing gap,
21
72226
3062
Như vậy, rõ ràng là có một lỗ hổng lớn về nhà ở.
01:15
and this really upset me, because academia tells you
22
75288
2908
Thực trạng này với tôi thật đáng buồn, bởi vì người ta thường nói với bạn
01:18
after a major disaster, there's typically about
23
78196
2289
sau một thảm họa lớn, thông thường sẽ mất 18 tháng
01:20
an 18-month time frame to -- we kinda recover,
24
80485
3339
để mọi thứ bắt đầu phục hồi
01:23
start the recovery process,
25
83824
1577
bắt đầu quá trình phục hồi,
01:25
but what most people don't realize is that on average
26
85401
2365
nhưng hầu hết mọi người không nhận ra rằng
01:27
it takes 45 to 60 days or more
27
87766
3064
phải mất trung bình 45 đến 60 ngày hoặc hơn nữa
01:30
for the infamous FEMA trailers to even begin to show up.
28
90830
2862
trước khi các nhân viên đầy tai tiếng của FEMA bắt đầu xuất hiện.
01:33
Before that time, people are left to their own devices.
29
93692
3618
Trong lúc đó, những người gặp nạn phải tự mình xoay sở.
Tôi luôn tự nhủ phải tìm ra cách
01:37
So I became obsessed with trying to figure out a way
30
97310
3376
để cải thiện nó.
01:40
to actually fill this gap.
31
100686
2150
Thực trạng này đã trở thành nỗi ám ảnh sáng tạo của tôi
01:42
This actually became my creative obsession.
32
102836
2554
01:45
I put aside all my freelance work after hours and started
33
105390
2705
Tôi bỏ việc viết báo tự do sau giờ làm và bắt đầu
01:48
just focusing particularly on this problem.
34
108095
5742
tập trung vào vấn đề này.
01:53
So I started sketching.
35
113837
1359
Rồi tôi bắt đầu phác thảo.
01:55
Two days after Katrina, I started sketching and sketching
36
115196
2024
Hai ngày sau khi cơn bão Katrina nổ ra, tôi đã bắt đầu phác thảo và phác thảo
01:57
and trying to brainstorm up ideas or solutions for this,
37
117220
1848
cố gắng tìm kiếm ý tưởng và giải pháp cho nó,
01:59
and as things started to congeal or ideas started to form,
38
119068
3158
và khi mọi thứ hội tụ và ý tưởng bắt đầu hình thành,
02:02
I started sketching digitally on the computer,
39
122226
2226
tôi bắt đầu phác thảo kỹ thuật số trên máy tính,
02:04
but it was an obsession, so I couldn't just stop there.
40
124452
3469
nhưng vì nỗi ám ảnh, tôi không thể dừng lại ở đó.
02:07
I started experimenting, making models,
41
127921
2139
Tôi bắt đầu thử nghiệm, làm mô hình,
02:10
talking to experts in the field, taking their feedback,
42
130060
2778
nói chuyện với các chuyên gia, nghe phản hồi từ họ,
02:12
and refining, and I kept on refining and refining
43
132838
2911
điều chỉnh, tiếp tục điều chỉnh và điều chỉnh hàng đêm liền
02:15
for nights and weekends for over five years.
44
135749
3056
và vào các ngày cuối tuần trong hơn năm năm.
02:18
Now, my obsession ended up driving me to create
45
138805
3485
Nỗi ám ảnh đã thúc đẩy tôi tạo ra
02:22
full-size prototypes in my own backyard — (Laughter) —
46
142290
2285
các nguyên mẫu có kích thước thật ở sân sau nhà — (Cười) —
02:24
and actually spending my own personal savings on
47
144575
2366
tiêu hết khoản tiền tiết kiệm của mình vào tất thảy mọi thứ
02:26
everything from tooling to patents
48
146941
2249
từ mua sắm dụng cụ đến bằng sáng chế
02:29
and a variety of other costs,
49
149190
2616
và một loạt các chi phí khác,
02:31
but in the end I ended up with this modular housing system
50
151806
2864
nhưng cuối cùng, tôi đã có được hệ thống nhà ở mẫu này
02:34
that can react to any situation or disaster.
51
154670
2662
ngôi nhà có thể phản ứng với bất cứ tình huống hay thảm họa nào.
02:37
It can be put up in any environment,
52
157332
3099
Nó có thể được dựng lên trong bất kỳ môi trường nào,
02:40
from an asphalt parking lot to pastures or fields,
53
160431
3943
từ một bãi đậu xe bằng nhựa đường đến bãi cỏ hoặc cánh đồng,
02:44
because it doesn't require any special setup
54
164374
2003
bởi vì nó không đòi hỏi bất kỳ thiết lập
02:46
or specialty tools.
55
166377
2182
hay công cụ đặc biệt nào.
02:48
Now, at the foundation and kind of the core
56
168559
1720
Bây giờ, nền tảng và cốt lõi
02:50
of this whole system is the Exo Housing Unit,
57
170279
2934
của toàn bộ hệ thống này là các đơn vị nhà Exo,
02:53
which is just the individual shelter module.
58
173213
2433
đó là các đơn vị trú ẩn riêng lẻ .
02:55
And though it's light, light enough that you can actually
59
175646
1732
Và mặc dù nó nhẹ, đủ nhẹ để bạn thực sự có thể
02:57
lift it by hand and move it around,
60
177378
2156
nâng nó lên bằng tay và di chuyển nó,
02:59
and it actually sleeps four people.
61
179534
3699
và nó đủ chỗ cho bốn người.
03:03
And you can arrange these things as kind of more
62
183237
2664
Và bạn có thể sắp xếp những thứ này như một dạng
03:05
for encampments and more of a city grid type layout,
63
185901
2775
khu cắm trại tập thể và hơn nữa là kiểu phân bố như lưới điện thành phố,
03:08
or you can circle the wagons, essentially,
64
188676
1895
hoặc bạn có thể sắp xếp các toa xe thành vòng tròn, hay
03:10
and form these circular pods out of them,
65
190571
2011
các cụm tròn,
03:12
which give you this semi-private communal area
66
192582
2456
tạo ra một khu vực bán công
03:15
for people to actually spill out into so they're not actually
67
195038
2769
cho phép người dân ra vào dễ dàng thay vì
03:17
trapped inside these units.
68
197807
2099
mắc kẹt bên trong.
03:19
Now this fundamentally changes
69
199906
2425
Giờ đây điều này, về cơ bản, làm thay đổi
03:22
the way we respond to disasters,
70
202331
2158
cách chúng ta phản ứng với thiên tai,
03:24
because gone are the horrid conditions
71
204489
1978
bởi vì các điều kiện sống tồi tệ
03:26
inside a sports arena or a gymnasium, where people
72
206467
2725
như bị nhồi nhét bên trong một đấu trường thể thao hoặc phòng thể dục,
03:29
are crammed on these cots inside.
73
209192
2012
sẽ sớm bị loại bỏ.
03:31
Now we have instant neighborhoods outside.
74
211204
5587
Bây giờ, chúng ta có ngay vùng lân cận bên ngoài.
03:36
So the Exo is designed to be simply, basically
75
216791
2975
Exo được thiết kế để đơn giản là, về cơ bản
03:39
like a coffee cup. They can actually stack together
76
219766
2242
như một tách cà phê. Họ có thể chồng chúng lên nhau
03:42
so we get extremely efficient transportation
77
222008
2925
Từ đó đem lại hiệu quả rất lớn trong vận chuyển
03:44
and storage out of them.
78
224933
2251
và cất trữ.
03:47
In fact, 15 Exos can fit on a single semi truck by itself.
79
227184
4636
Trên thực tế, 15 Exos có thể được xếp vừa vặn trên một xe bán tải.
03:51
This means the Exo can actually be transported and set up
80
231820
3174
Điều này có nghĩa là Exo có thể được vận chuyển và lắp đặt nhanh hơn
03:54
faster than any other housing option available today.
81
234994
4984
so với bất kỳ lựa chọn nhà ở nào hiện có trên thị trường ngày nay.
03:59
But I'm obsessive, so I couldn't just stop there,
82
239978
1989
Bởi vì tôi bị ám ảnh, thế nên tôi không thể dừng lại ở đó,
04:01
so I actually started modifying the bunks where you could
83
241967
1889
Tôi bắt đầu sửa đổi giường ngủ để bạn có thể
04:03
actually slide out the bunks and slide in desks or shelving,
84
243856
2308
trượt chúng ra và nhét vào đấy một cái bàn hoặc các kệ tủ,
04:06
so the same unit can now be used
85
246164
1512
do đó, các đơn vị có thể được sử dụng
04:07
for an office or storage location.
86
247676
3225
như một văn phòng hoặc một khu lưu trữ.
04:10
The doors can actually swap out, so you can actually put on
87
250901
3718
Các cánh cửa có thể được tráo chỗ, cho phép đặt thêm
04:14
a rigid panel with a window unit in it for climate control,
88
254619
2869
một bảng điều khiển cứng với cửa sổ bên trong như một máy điều hòa,
04:17
or a connector module that would allow you to actually
89
257488
2466
hoặc một mô-đun kết nối
04:19
connect multiple units together, which gives you
90
259954
2385
cho phép kết nối nhiều đơn vị lại với nhau, tạo nên
04:22
larger and kind of compartmentalized living spaces,
91
262339
3666
một không gian sống cách ly lớn hơn nhiều,
04:26
so now this same kit of parts, this same unit
92
266005
2312
Vì vậy, cũng tập hợp những bộ phận này, cũng đơn vị này
04:28
can actually serve as a living room, bedroom or bathroom,
93
268317
4643
có thể được sử dụng như là phòng khách, phòng ngủ hay phòng tắm,
04:32
or an office, a living space and secure storage.
94
272960
6107
hay văn phòng, không gian sống và một khu lưu trữ an toàn.
04:39
Sounds like a great idea, but how do you make it real?
95
279067
3067
Nghe như một ý tưởng tuyệt vời, nhưng làm thế nào để biến nó thành sự thực?
04:42
So the first idea I had, initially, was just
96
282134
2004
Vì vậy, ý tưởng đầu tiên mà tôi có là
04:44
to go the federal and state governments and go,
97
284138
1856
đi tới liên bang và chính quyền tiểu bang
04:45
"Here, take it, for free."
98
285994
2663
và "Đây, lấy nó đi, miễn phí." Nhưng tôi đã nhanh chóng
04:48
But I was quickly told that, "Boy, our government
99
288657
1983
nhận được câu trả lời "Cậu trai, chính phủ của chúng tôi
04:50
doesn't really work like that." (Laughter)
100
290640
2258
không làm việc như vậy." (Tiếng cười)
04:52
Okay. Okay. So maybe I would start a nonprofit
101
292898
3985
Ok. Ok. Đáng lẽ nên bắt đầu với một tổ chức phi lợi nhuận
04:56
to kind of help consult and get this idea going
102
296883
2843
để xin trợ giúp tư vấn và phát triển ý tưởng
04:59
along with the government, but then I was told,
103
299726
2103
cùng với chính phủ. Sau đó, người ta đã bảo tôi rằng,
05:01
"Son, our government looks to private sector
104
301829
2475
"Con trai, chính phủ của chúng ta tìm kiếm những thứ như thế này
05:04
for things like this."
105
304304
1597
ở lĩnh vực tư nhân."
05:05
Okay. So maybe I would take this whole idea and go
106
305901
2990
Ok. Đáng lẽ nên mang toàn bộ ý tưởng này
05:08
to private corporations that would have this mutually shared
107
308891
2420
đi đến các tập đoàn tư nhân để cùng chia sẻ
05:11
benefit to it, but I was quickly told by some corporations
108
311311
2903
và thực hiện, nhưng các tập đoàn ấy đã nhanh chóng nói với tôi
05:14
that my personal passion project was not a brand fit
109
314214
4281
rằng dự án cá nhân đầy đam mê này không phù hợp với thương hiệu
05:18
because they didn't want their logos stamped
110
318495
2578
bởi vì họ không muốn logo của mình
05:21
across the ghettos of Haiti.
111
321073
2424
được in khắp những khu ổ chuột tại Haiti.
05:23
Now, I wasn't just obsessed. I was outraged. (Laughter.)
112
323497
5936
Bây giờ, tôi không chỉ bị ám ảnh. Mà còn giận dữ. (Tiếng cười).
05:29
So I decided, kind of told myself,
113
329433
4417
Vì vậy, tôi quyết định,
05:33
"Oh yeah? Watch this. I'll do it myself." (Laughter)
114
333850
5875
"À vâng ? Xem này. Tôi sẽ tự mình làm điều đó." (Tiếng cười)
05:39
Now, this quickly, my day job sent me to work out of
115
339725
2180
Thế rồi, công việc ban ngày gửi tôi đến làm việc
05:41
our Milan office for a few months, so I was like,
116
341905
3154
tại văn phòng ở Milan trong một vài tháng, do đó, tôi như thể,
05:45
what will I do? So I actually scheduled sleep on my calendar,
117
345059
2737
Tôi sẽ làm gì bây giờ? Vì vậy, tôi sắp xếp giờ giấc theo lịch trình,
05:47
and spent the 8-hour time difference on conference calls
118
347796
3200
và dành ra 8 tiếng cách biệt cho các cuộc họp từ xa
05:50
with material suppliers, manufacturers and potential customers.
119
350996
4020
với những nhà cung cấp vật liệu, nhà sản xuất và khách hàng tiềm năng.
05:55
And we found through this whole process, we found
120
355016
1454
Và chúng tôi tìm thấy thông qua toàn bộ quá trình này
05:56
this great little manufacturer in Virginia,
121
356470
2374
một nhà sản xuất nhỏ nhưng tuyệt vời tại Virginia,
05:58
and if his body language is any indication,
122
358844
2153
và nếu ngôn ngữ cơ thể của ông ta có thể được xem như một dấu chỉ,
06:00
that's the owner — (Laughter) — of what it's like
123
360997
2079
đó là ông chủ — (tiếng cười) — dấu chỉ cho thấy việc
06:03
for a manufacturer to work directly with a designer,
124
363076
2093
nhà sản xuất sẽ làm việc trực tiếp với nhà thiết kế,
06:05
you've got to see what happens here. (Laughter)
125
365169
3203
các bạn phải xem những gì sẽ xảy ra ở đây. (Tiếng cười)
06:08
But G.S. Industries was fantastic.
126
368372
2256
Nhưng công ty G.S. Industries thì tuyệt vời.
06:10
They actually built three prototypes for us by hand.
127
370628
4380
Họ đã thực sự xây dựng 3 nguyên mẫu cho chúng tôi bằng tay.
06:15
So now we have prototypes that can show that four people
128
375008
3147
Vì vậy, chúng tôi có các nguyên mẫu cho phép bốn người
06:18
can actually sleep securely and much more comfortably
129
378155
2416
có thể ngủ một cách an toàn và thoải mái hơn rất nhiều
06:20
than a tent could ever provide.
130
380571
4497
so với điều kiện bên trong một chiếc lều.
06:25
And they actually shipped them here to Texas for us.
131
385068
1750
Và họ đã vận chuyển chúng đến Texas cho chúng tôi.
06:26
Now, a funny thing started happening.
132
386818
1453
Chuyện vui bắt đầu xảy ra.
06:28
Other people started to believe in what we were doing,
133
388271
2468
Những người khác bắt đầu tin vào những gì chúng tôi đã làm,
06:30
and actually offered us hangar space, donated hangar
134
390739
1917
và cung cấp, quyên tặng cho chúng tôi không gian sàn chứa.
06:32
space to us. And then the Georgetown Airport Authority
135
392656
2284
Và sau đó là cơ quan sân bay Georgetown
06:34
was bent over backwards to help us with anything we needed.
136
394940
4106
đã cố gắng giúp đỡ chúng tôi bất cứ thứ gì mà chúng tôi cần.
06:39
So now we had a hangar space to work in,
137
399046
1661
Vì vậy, bây giờ, chúng tôi đã có một không gian lớn để làm việc
06:40
and prototypes to demo with.
138
400707
3082
và các nguyên mẫu để thử nghiệm.
06:43
So in one year, we've negotiated manufacturing agreements,
139
403789
3567
Trong vòng một năm, chúng tôi đã thương lượng thỏa thuận sản xuất,
06:47
been awarded one patent, filed our second patent,
140
407356
2661
được trao một bằng sáng chế, hoàn tất hồ sơ cho chiếc bằng thứ hai,
06:50
talked to multiple people, demoed this to FEMA
141
410017
2683
nói chuyện với nhiều người, thử nghiệm chúng ở FEMA
06:52
and its consultants to rave reviews,
142
412700
2248
và nghe phản hồi từ các chuyên gia tư vấn
06:54
and then started talking to some other people who requested
143
414948
2183
và sau đó, bắt đầu nói chuyện với một số người, những người đã yêu cầu
06:57
information, this little group called the United Nations.
144
417131
2491
được cung cấp thông tin, nhóm nhỏ này có tên là Liên Hiệp Quốc.
06:59
And on top of that, now we have
145
419622
2105
Và trên hết, bây giờ chúng tôi có
07:01
a whole plethora of other individuals that have come up
146
421727
2644
rất nhiều những cá nhân khác, những người đã xuất hiện
07:04
and started to talk to us from doing it for mining camps,
147
424371
3491
nói chuyện với chúng tôi từ việc ứng dụng ý tưởng này cho các khu mỏ trại,
07:07
mobile youth hostels, right down to the World Cup
148
427862
2432
nhà trọ di động cho thanh niên, cho tới World Cup
07:10
and the Olympics.
149
430294
2585
và Thế Vận Hội.
07:12
So, in closing, on this whole thing here
150
432879
7092
Vì vậy, để kết thúc bài nói chuyện của mình, trên hết những gì đã được trình bày ở đây
07:19
is hopefully very soon we will not have to
151
439971
4656
hy vọng rằng rất sớm thôi chúng ta sẽ không phải
07:24
respond to these painful phone calls that we get
152
444627
1921
nhận các cuộc gọi điện thoại đau lòng
07:26
after disasters where we don't really have anything
153
446548
1996
từ sau thiên tai, khi mà chúng ta thực sự chưa có bất cứ thứ gì
07:28
to sell or give you yet.
154
448544
2388
có thể bán hoặc cung cấp cho những người bị nạn cả.
07:30
Hopefully very soon we will be there,
155
450932
2432
Hy vọng rằng rất sớm thôi chúng ta sẽ đến được đó,
07:33
because we are destined,
156
453364
2207
bởi vì đó là số mệnh của chúng ta,
07:35
obsessed with making it real.
157
455571
4106
bị ám ảnh về việc biến ý tưởng thành hiện thực.
07:39
Thank you. (Applause)
158
459677
2341
Xin cảm ơn. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7