Robert Muggah: How to protect fast-growing cities from failing

52,155 views ・ 2015-01-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhat Mai Tran Thuy Reviewer: Tuan Le
00:12
We can cut violent deaths around the world
0
12640
5230
Chúng ta có thể giảm mức tử vong do bạo lực trên toàn cầu
00:17
by 50 percent in the next three decades.
1
17870
3090
xuống 50% trong vòng ba thập kỷ.
00:22
All we have to do is drop killing by 2.3 percent a year,
2
22120
5071
Tất cả những gì chúng ta cần làm chỉ là giảm tỉ lệ giết chóc xuống 2.3% mỗi năm,
00:27
and we'll hit that target.
3
27191
2453
và rồi chúng ta sẽ đạt mục tiêu.
00:29
You don't believe me?
4
29644
1695
Các bạn không tin tôi ư?
00:31
Well, the leading epidemiologists and criminologists around the world
5
31339
3274
Các nhà tội phạm học hàng đầu thế giới
00:34
seem to think we can, and so do I,
6
34613
2391
cho rằng chúng ta có thể, và tôi cũng nghĩ như họ,
00:37
but only if we focus on our cities, especially the most fragile ones.
7
37004
5135
nhưng chỉ khi ta tập trung vào các thành phố, nhất là những nơi dễ tổn thương nhất.
00:42
You see, I've been thinking about this a lot.
8
42139
4269
Tôi đã suy nghĩ rất nhiều về vấn đề này.
00:46
For the last 20 years, I've been working
9
46408
1912
Từ 20 năm nay, tôi đã làm việc
00:48
in countries and cities ripped apart by conflict,
10
48320
3568
ở những quốc gia và thành phố chịu chia rẽ vì xung đột,
00:51
violence, terrorism, or some insidious combination of all.
11
51888
4017
bạo lực, khủng bố, hay tất cả những thứ đó gộp lại.
00:55
I've tracked gun smugglers from Russia to Somalia,
12
55905
3506
Tôi từng theo dấu những tên buôn lậu súng từ Nga tới Somalia,
00:59
I've worked with warlords in Afghanistan and the Congo,
13
59411
3172
tôi từng làm việc với những kẻ đầu sỏ ở Afganistan và cả Congo,
01:02
I've counted cadavers in Colombia, in Haiti, in Sri Lanka, in Papua New Guinea.
14
62583
5122
tôi từng đếm xác người chết ở Columbia, Haiti, Sri Lanka và Papua New Guinea.
01:08
You don't need to be on the front line, though,
15
68285
2250
Các bạn chẳng cần ra tiền tuyến
01:10
to get a sense that our planet is spinning out of control, right?
16
70535
3312
mới nhận thấy hành tinh của chúng ta đang vượt ngoài tầm kiểm soát.
01:13
There's this feeling that international instability is the new normal.
17
73847
4549
Ta có thể cảm thấy rằng, sự bất ổn trên thế giới đã trở nên bình thường.
01:18
But I want you to take a closer look,
18
78396
2131
Nhưng tôi muốn các bạn nhìn kỹ hơn,
01:20
and I think you'll see that the geography of violence is changing,
19
80527
3212
và các bạn sẽ nhận ra nạn bạo lực đang có sự dịch chuyển về địa lý,
01:23
because it's not so much our nation states that are gripped by conflict and crime
20
83739
3808
bởi vì không có quá nhiều nơi phải chịu nạn xung đột và tội phạm
01:27
as our cities: Aleppo, Bamako, Caracas, Erbil, Mosul, Tripoli, Salvador.
21
87547
7524
giống như: Aleppo, Bamako, Caracas, Erbil, Mosul, Tripoli, Salvador.
01:35
Violence is migrating to the metropole.
22
95071
3125
Bạo lực đang dịch chuyển sang các thành phố trung tâm.
01:38
And maybe this is to be expected, right?
23
98196
2725
Và điều này đúng với dự đoán, phải không?
01:40
After all, most people today, they live in cities, not the countryside.
24
100921
3947
Hầu hết mọi người ngày nay tập trung sinh sống ở thành phố thay vì nông thôn.
01:44
Just 600 cities, including 30 megacities, account for two thirds of global GDP.
25
104868
5836
600 thành phố, gồm cả 30 khu siêu đô thị, đóng góp đến hai phần ba GDP toàn cầu.
01:50
But when it comes to cities,
26
110704
1759
Nhưng khi nói đến thành phố,
01:52
the conversation is dominated by the North,
27
112463
2659
những quốc gia ở phía Bắc là tâm điểm của câu chuyện,
01:55
that is, North America, Western Europe, Australia and Japan,
28
115122
3399
đó là Bắc Mĩ, Tây Âu, Úc và Nhật Bản,
01:58
where violence is actually at historic lows.
29
118521
3147
nơi mà tỷ lệ bạo lực ở mức thấp nhất từ trước đến nay.
02:01
As a result, city enthusiasts, they talk about the triumph of the city,
30
121668
4701
Điều này khiến những người thích sống ở thành phố tung hô về vinh quang
02:06
of the creative classes, and the mayors that will rule the world.
31
126369
3146
của tầng lớp sáng tạo, và các thị trưởng sẽ chỉ huy cả thế giới.
02:10
Now, I hope that mayors do one day rule the world,
32
130315
3486
Bây giờ, tôi hy vọng một ngày nào đó các thị trưởng sẽ nắm giữ thế giới,
02:13
but, you know, the fact is,
33
133801
2037
nhưng sự thực là,
02:15
we don't hear any conversation, really, about what is happening in the South.
34
135838
4369
chúng ta không nghe thấy bất cứ câu chuyện nào về sự việc đang diễn ra ở phía Nam.
02:20
And by South, I mean Latin America, Africa, Asia,
35
140207
4377
Phía Nam ở đây, tôi muốn nói đến Nam Mỹ, Châu Phi và châu Á,
02:24
where violence in some cases is accelerating,
36
144584
2728
những nơi mà bạo lực đang gia tăng,
02:27
where infrastructure is overstretched,
37
147312
2601
nơi hạ tầng đang bị quá tải,
02:29
and where governance is sometimes an aspiration and not a reality.
38
149913
4355
và nơi sự quản lý quy củ là điều người ta mong mỏi chứ không có thật.
02:34
Now, some diplomats and development experts and specialists,
39
154268
4323
Các chuyên gia về ngoại giao và phát triển
02:38
they talk about 40 to 50 fragile states
40
158591
2665
thường nói về 40 đến 50 những khu vực dễ tổn thương,
02:41
that will shape security in the 21st century.
41
161256
3622
nơi sẽ định hình tình hình an ninh trong thế kỷ 21.
02:44
I think it's fragile cities which will define the future of order and disorder.
42
164878
5185
Tôi nghĩ thành phố của các khu vực này sẽ quyết định tương lai ổn định hay bất ổn.
02:50
That's because warfare and humanitarian action
43
170063
3351
Bởi vì chiến tranh và các hoạt động nhân đạo
02:53
are going to be concentrated in our cities,
44
173414
2214
sẽ sớm tập trung vào các thành phố,
02:55
and the fight for development,
45
175628
1573
và đấu tranh để phát triển,
02:57
whether you define that as eradicating poverty,
46
177201
2691
bạn có thể định nghĩa sự đấu tranh là xóa đói giảm nghèo
02:59
universal healthcare, beating back climate change,
47
179892
2433
chăm lo sức khỏe cộng đồng, chống biến đổi khí hậu,
03:02
will be won or lost in the shantytowns, slums and favelas of our cities.
48
182325
5671
sẽ thành công hay thất bại ngay chính các khu ổ chuột trong thành phố chúng ta.
03:07
I want to talk to you about four megarisks
49
187996
2556
Tôi muốn kể với các bạn về bốn siêu nguy cơ
03:10
that I think will define fragility in our time,
50
190552
3249
tôi cho rằng sẽ quyết định mức tổn thương ở thế hệ chúng ta,
03:13
and if we can get to grips with these,
51
193801
2229
và nếu chúng ta kiểm soát được những điều này,
03:16
I think we can do something with that lethal violence problem.
52
196030
2945
Tôi nghĩ ta có thể làm gì đó với vấn đề bạo lực chết người.
03:18
So let me start with some good news.
53
198975
2372
Tôi sẽ bắt đầu với vài thông tin tốt.
03:21
Fact is, we're living in the most peaceful moment in human history.
54
201347
5431
Thực tế, chúng ta đang sống trong khoảng thời gian yên bình nhất trong lịch sử.
03:26
Steven Pinker and others have shown how the intensity and frequency of conflict
55
206778
4181
Steven Pinker cùng cộng sự đã chỉ ra rằng cường độ và tần suất xung đột
03:30
is actually at an all-time low.
56
210959
2740
thực sự đang ở mức thấp nhất.
03:33
Now, Gaza, Syria, Sudan, Ukraine,
57
213699
3646
Hiện nay, ở Gaza, Syria, Sudan, Ukraine,
03:37
as ghastly as these conflicts are, and they are horrific,
58
217345
3831
tình hình bạo lực đang rất tồi tệ, và họ đang trong tình trạng kinh khủng,
03:41
they represent a relatively small blip upwards
59
221176
2740
họ nói rằng có một sự gia tăng tương đối nhỏ
03:43
in a 50-year-long secular decline.
60
223916
2995
trong xu thế đang giảm từ suốt 50 năm nay.
03:46
What's more, we're seeing a dramatic reduction in homicide.
61
226911
4307
Chúng ta còn thấy nạn giết người giảm đáng kể.
03:51
Manuel Eisner and others have shown
62
231218
2217
Manuel Eisner cùng cộng sự đã chỉ rằng
03:53
that for centuries, we've seen this incredible drop in murder,
63
233435
3710
từ nhiều thế kỷ nay, ta thấy tôi phạm giết người giảm một cách đáng kinh ngạc,
03:57
especially in the West.
64
237145
1945
đặc biệt ở phương Tây.
03:59
Most Northern cities today are 100 times safer than they were just 100 years ago.
65
239090
5436
Hầu hết các thành phố phía Bắc ngày nay an toàn gấp 100 lần so với cách đây 100 năm.
04:04
These two facts -- the decline in armed conflict and the decline in murder --
66
244526
3745
Có 2 việc -- đó là sự suy giảm của bạo lực vũ trang và tội phạm giết người --
04:08
are amongst the most extraordinary,
67
248271
1679
là 2 trong những điều phi thường,
04:09
if unheralded, accomplishments of human history,
68
249950
2577
nếu không nói, đó là thành tựu của lịch sử nhân loại,
04:12
and we should be really excited, right?
69
252527
3300
và chúng ta nên vui mừng, đúng không?
04:15
Well, yeah, we should.
70
255827
1828
Vâng, chúng ta nên như vậy.
04:17
There's just one problem: These two scourges are still with us.
71
257655
4389
Chỉ có một vấn đề là: Hai tai họa này vẫn còn tồn tại.
04:22
You see, 525,000 people -- men, women, boys and girls --
72
262044
6093
Như các bạn thấy, 525.000 người bao gồm nam giới, phụ nữ, trẻ em
04:28
die violently every single year.
73
268148
3181
chết vì bạo lực mỗi năm.
04:31
Research I've been doing with Keith Krause and others
74
271329
2600
Nghiên cứu mà tôi thực hiện với Keith Krause và cộng sự
04:33
has shown that between 50,000 and 60,000 people are dying in war zones violently.
75
273929
5457
đã cho thấy có 50.000 đến 60.000 người chết bởi bạo lực ở các vùng chiến tranh.
04:39
The rest, almost 500,000 people, are dying outside of conflict zones.
76
279386
5014
Phần còn lại, gần 500.000 người, chết bên ngoài các vùng giao tranh.
04:44
In other words, 10 times more people are dying outside of war than inside war.
77
284400
5993
Nói cách khác, số người chết bên ngoài gấp 10 lần so với trong vùng chiến tranh.
04:50
What's more, violence is moving south,
78
290393
3095
Thêm nữa, bạo lực đang dịch chuyển xuống phía Nam,
04:53
to Latin America and the Caribbean,
79
293488
2708
về phía khu vực Mĩ La-tinh và vùng Caribe,
04:56
to parts of Central and Southern Africa,
80
296196
2281
đến một phần Trung và Nam Phi,
04:58
and to bits of the Middle East and Central Asia.
81
298477
2874
và vài vùng nhỏ ở Trung Đông và Trung Á.
05:01
Forty of the 50 most dangerous cities in the world
82
301351
2769
40 trong số 50 thành phố nguy hiểm nhất trên thế giới
05:04
are right here in Latin America,
83
304120
1538
nằm ngay khu vực Mĩ La-tinh này,
05:05
13 in Brazil,
84
305658
1870
13 thành phố ở Brazil,
05:07
and the most dangerous of all, it's San Pedro Sula, Honduras' second city,
85
307528
5237
nơi nguy hiểm hơn cả là San Pedro Sula, và Honduras đứng thứ hai,
05:12
with a staggering homicide rate of 187 murders per 100,000 people.
86
312765
4816
với tỷ lệ tội phạm giết người đáng kinh ngạc là 187 trên 100.000 người.
05:17
That's 23 times the global average.
87
317581
3139
Tỷ lệ này gấp 23 lần trung bình toàn cầu.
05:20
Now, if violence is re-concentrating geographically,
88
320720
2727
Bây giờ, nếu bạo lực tái tập trung về mặt địa lý,
05:23
it's also being reconfigured to the world's new topography,
89
323447
2813
nó cũng được sắp xếp lại theo địa hình mới của thế giới,
05:26
because when it comes to cities, the world ain't flat,
90
326260
2539
vì khi nói đến thành phố, thế giới không phẳng,
05:28
like Thomas Friedman likes to say.
91
328799
2278
như Thomas Friedman từng nói,
05:31
It's spiky.
92
331077
1336
nó có mũi nhọn.
05:32
The dominance of the city as the primary mode of urban living
93
332413
3914
Sự thống trị của thành phố như một điển hình cho lối sống đô thị
05:36
is one of the most extraordinary demographic reversals in history,
94
336327
4287
là một trong những biến chuyển dân số đáng kinh ngạc trong lịch sử,
05:40
and it all happened so fast.
95
340614
3088
và điều này diễn ra quá nhanh.
05:43
You all know the figures, right?
96
343702
1525
Bạn biết những số liệu này chứ?
05:45
There's 7.3 billion people in the world today;
97
345227
2242
Hiện có 7,3 tỷ người trên thế giới;
05:47
there will be 9.6 billion by 2050.
98
347469
2389
con số đó sẽ là 9,6 tỷ vào năm 2050.
05:49
But consider this one fact:
99
349858
2064
Nhưng hãy xem xét một điều rằng:
05:51
In the 1800s, one in 30 people lived in cities,
100
351922
3192
Vào những năm 1800, cứ mỗi 30 người thì có 1 người sống ở thành phố,
05:55
today it's one in two,
101
355114
2520
ngày nay con số đó là 1 trong mỗi 2 người,
05:57
and tomorrow virtually everyone is going to be there.
102
357634
3158
và cứ theo đó trong tương lai tất cả sẽ đổ về thành phổ.
06:00
And this expansion in urbanization is going to be neither even nor equitable.
103
360792
4086
Và sự mở rộng đô thị hóa sẽ không đồng đều và cũng không công bằng.
06:04
The vast majority, 90 percent,
104
364878
1643
Phần lớn, khoảng 90%,
06:06
will be happening in the South, in cities of the South.
105
366521
4212
sẽ xảy ra ở phía Nam, ở những thành phố phía Nam.
06:10
So urban geographers and demographers,
106
370737
3127
Do đó, các nhà địa lý cũng như dân số học đô thị
06:13
they tell us that it's not necessarily the size or even the density of cities
107
373864
4295
bảo rằng không phải kích thước hay thậm chí mật độ dân cư thành phố
06:18
that predicts violence, no.
108
378159
2090
có thể phản ánh mức độ bạo lực.
06:20
Tokyo, with 35 million people,
109
380249
2252
Thành phố Tokyo, với 35 triệu người,
06:22
is one of the largest, and some might say safest, urban metropolises in the world.
110
382501
4728
là một trong những thành phố lớn nhất, và thuộc hàng an toàn nhất thế giới.
06:27
No, it's the speed of urbanization that matters.
111
387229
3747
Thực sự tốc độ đô thị hóa mới là vấn đề.
06:30
I call this turbo-urbanization, and it's one of the key drivers of fragility.
112
390976
5847
Tôi gọi đó là đô thị hóa siêu tốc, 1 trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thương.
06:36
When you think about the incredible expansion of these cities,
113
396823
4788
Khi bạn nghĩ về sự bành trướng đến khó tin của các thành phố,
06:41
and you think about turbo-urbanization, think about Karachi.
114
401611
3607
và nghĩ về đô thị hóa siêu tốc, hãy nghĩ đến vùng Karachi.
06:45
Karachi was about 500,000 people in 1947, a hustling, bustling city.
115
405218
5909
Karachi từng có 500.000 người vào năm 1947, một thành phố hối hả, nhộn nhịp.
06:51
Today, it's 21 million people,
116
411127
3697
Ngày nay dân số thành phố là 21 triệu,
06:54
and apart from accounting for three quarters of Pakistan's GDP,
117
414824
3945
cùng với việc đóng góp ba phần tư GDP cho Pakistan,
06:58
it's also one of the most violent cities in South Asia.
118
418769
3094
nơi đây còn là một trong những thành phố bạo lực nhất Nam Á.
07:01
Dhaka, Lagos, Kinshasa,
119
421863
2804
Dhaka, Lagos, Kinshasa,
07:04
these cities are now 40 times larger than they were in the 1950s.
120
424667
4045
những thành phố này hiện nay lớn gấp 40 lần so với những năm 1950.
07:09
Now take a look at New York.
121
429542
1898
Bây giờ đến lượt New York.
07:11
The Big Apple, it took 150 years to get to eight million people.
122
431440
5196
Thành phố này từng mất 150 năm để có 8 triệu người.
07:16
São Paulo, Mexico City, took 15 to reach that same interval.
123
436636
4441
São Paulo, Mexico City cần 15 năm để đạt được cùng lượng dân số này.
07:21
Now, what do these medium, large, mega-, and hypercities look like?
124
441947
3893
Những thành phố cỡ vừa, lớn, siêu lớn và siêu đô thị trông như thế nào?
07:25
What is their profile?
125
445840
1539
Tiểu sử của các thành phố là gì?
07:27
Well, for one thing, they're young.
126
447379
1835
Vâng, đây là những thành phố trẻ.
07:29
What we're seeing in many of them is the rise of the youth bulge.
127
449214
3622
Những gì ta đang thấy ở những thành phố này là sự bùng nổ của thế hệ trẻ.
07:32
Now, this is actually a good news story.
128
452836
1912
Điều này thực sự là một chuyện tốt.
07:34
It's a function of reductions in child mortality rates.
129
454748
2590
Đó là 1 chức năng của việc giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em.
07:37
But the youth bulge is something we've got to watch.
130
457338
2457
Nhưng sự bùng nổ thế hệ trẻ là việc ta cần xem xét.
07:39
What it basically means
131
459795
1431
Ý nghĩa căn bản của việc này
07:41
is the proportion of young people living in our fragile cities
132
461226
2899
là tỷ lệ người trẻ sống ở những thành phố bị đe dọa của ta
07:44
is much larger than those living in our healthier and wealthier ones.
133
464125
3502
nhiều hơn so với lượng sống tại những nơi có lợi cho sức khỏe và giàu hơn.
07:47
In some fragile cities,
134
467627
1519
Tại một số thành phố bị đe dọa,
07:49
75 percent of the population is under the age of 30.
135
469146
3581
75% dân số dưới 30 tuổi.
07:52
Think about that: Three in four people are under 30.
136
472727
4752
Hãy thử nghĩ xem: Ba phần tư dân số dưới 30 tuổi.
07:57
It's like Palo Alto on steroids.
137
477479
2845
Điều này giống ở Palo Alto.
08:00
Now, if you look at Mogadishu for example,
138
480324
2740
Bây giờ, nếu bạn nhìn vào Mogadishu, như một ví dụ,
08:03
in Mogadishu the mean age is 16 years old.
139
483064
4110
ở Mogadishu độ tuổi trung bình là 16.
08:07
Ditto for Dhaka, Dili and Kabul.
140
487174
2902
Tương tự đối với Dhaka, Dili và Kabul.
08:10
And Tokyo? It's 46.
141
490076
2752
Còn Tokyo? Độ tuổi trung bình là 46.
08:12
Same for most Western European cities.
142
492828
3401
Tương tự đối với hầu hết các thành phố ở Tây Âu.
08:16
Now, it's not just youth that necessarily predicts violence.
143
496229
3180
Không chỉ dân số trẻ là điều tác động đến việc dự đoán sự bạo lực.
08:19
That's one factor among many,
144
499409
2044
Đó chỉ là một trong số nhiều yếu tố,
08:21
but youthfulness combined with unemployment, lack of education,
145
501453
2976
nhưng sự trẻ tuổi cùng với sự thất nghiệp, thất học,
08:24
and -- this is the kicker -- being male, is a deadly proposition.
146
504429
4106
và - đây là điều không mong đợi - tỷ lệ nam giới là một tỷ lệ chết người.
08:28
They're statistically correlated, all those risk factors, with youth,
147
508535
3501
Người ta thống kê sự tương quan giữa tất cả những yếu tố này với tuổi tác,
08:32
and they tend to relate to increases in violence.
148
512036
3127
và cho thấy có mối liên hệ với sự gia tăng bạo lực.
08:36
Now, for those of you who are parents of teenage sons,
149
516033
3325
Với những bạn ngồi đây, những người là cha mẹ của những con trai,
08:39
you know what I'm talking about, right?
150
519358
1946
bạn biết tôi nói về điều gì, đúng không?
08:41
Just imagine your boy without any structure
151
521304
2910
Hãy tưởng tượng xem con trai bạn không có bất kỳ gắn kết nào
08:44
with those unruly friends of his, out there cavorting about.
152
524214
3701
với những người bạn ngỗ nghịch của chúng, đang hào hứng ngoài kia.
08:47
Now, take away the parents,
153
527915
2191
Bây giờ, hãy để phụ huynh sang một bên,
08:50
take away the education, limit the education possibilities,
154
530106
4370
để giáo dục qua một bên, giới hạn khả năng giáo dục,
08:54
sprinkle in a little bit of drugs, alcohol and guns,
155
534476
3245
thêm một ít thuốc, rượu, và súng,
08:57
and sit back and watch the fireworks.
156
537721
3203
ngồi lại và xem pháo hoa.
09:00
The implications are disconcerting.
157
540924
2097
Những tác động đầy bối rối.
09:03
Right here in Brazil, the life expectancy is 73.6 years.
158
543021
3515
Ngay tại Brazil này, tuổi thọ trung bình là 73.6 năm.
09:06
If you live in Rio, I'm sorry, shave off two right there.
159
546536
3675
Nếu bạn sống tại Rio, tôi xin lỗi, bạn chỉ sống được 71.6 năm.
09:10
But if you're young, you're uneducated,
160
550211
2287
Nhưng nếu bạn còn trẻ, bạn không được giáo dục,
09:12
you lack employment, you're black, and you're male,
161
552498
2514
bạn thất nghiệp, bạn da đen, và bạn là nam giới,
09:15
your life expectancy drops to less than 60 years old.
162
555012
3212
tuổi thọ của bạn giảm xuống thấp hơn 60 năm.
09:18
There's a reason why youthfulness and violence are the number one killers
163
558224
4857
Đó là lý do tại sao tuổi trẻ và bạo lực là là những kẻ giết người số 1
09:23
in this country.
164
563081
2341
tại đất nước này.
09:25
Okay, so it's not all doom and gloom in our cities.
165
565422
3274
Tốt thôi, thành phố của chúng ta không chỉ có cái chết và bóng tối.
09:28
After all, cities are hubs of innovation,
166
568696
2368
Sau tất cả, thành phố là trung tâm của sự đổi mới,
09:31
dynamism, prosperity, excitement, connectivity.
167
571064
3589
sự năng động, phồn thịnh, sự phấn khích, và sự kết nối.
09:34
They're where the smart people gather.
168
574653
2252
Đây là nơi mà những con người thông minh tụ hội.
09:36
And those young people I just mentioned,
169
576905
1941
Và những người trẻ mà tôi nói đến,
09:38
they're more digitally savvy and tech-aware than ever before.
170
578846
3644
họ am hiểu một cách máy móc và nhận biết kỹ thuật hơn hẳn trước đây.
09:42
And this explosion, the Internet, and mobile technology,
171
582490
3574
Và sự bùng nổ Internet cũng như công nghệ di động,
09:46
means that the digital divide separating the North and the South
172
586064
3715
có nghĩa sự phân tách kỹ thuật số phía Bắc và phía Nam
09:49
between countries and within them, is shrinking.
173
589779
3244
giữa các quốc gia và trong mỗi quốc gia, đang thu hẹp lại.
09:53
But as we've heard so many times,
174
593029
1615
Nhưng chúng ta đã nghe rất nhiều,
09:54
these new technologies are dual-edged, right?
175
594644
2732
những công nghệ mới này luôn là con dao hai lưỡi, đúng không?
09:57
Take the case of law enforcement.
176
597376
2143
Lấy ví dụ từ việc tuân thủ pháp luật.
09:59
Police around the world are starting to use remote sensing and big data
177
599519
3587
Cảnh sát trên thế giới đang bắt đầu sử dụng cảm biến điều khiển và dữ liệu
10:03
to anticipate crime.
178
603106
1595
để đề phòng tội phạm.
10:04
Some cops are able to predict criminal violence before it even happens.
179
604701
4420
Một số cảnh sát có khả năng dự đoán hành vi tội ác trước khi nó diễn ra.
10:09
The future crime scenario, it's here today,
180
609121
3405
Kịch bản tội phạm trong tương lai đang ở đây,
10:12
and we've got to be careful.
181
612526
1500
và chúng ta phải cẩn thận.
10:14
We have to manage the issues of the public safety
182
614026
2295
Chúng ta phải quản lý vấn đề về an ninh công cộng
10:16
against rights to individual privacy.
183
616321
2666
chống lại các quyền riêng tư cá nhân.
10:18
But it's not just the cops who are innovating.
184
618987
2151
Nhưng không chỉ có cảnh sát đang đổi mới.
10:21
We've heard extraordinary activities of civil society groups
185
621138
2844
Chúng ta còn nghe thấy hoạt động của các nhóm vì cộng đồng
10:23
who are engaging in local and global collective action,
186
623982
3135
những người tham gia hành động vì địa phương và toàn cầu,
10:27
and this is leading to digital protest and real revolution.
187
627117
3833
và điều này dẫn đến một cuộc cách mạng thực sự.
10:31
But most worrying of all are criminal gangs
188
631740
3396
Nhưng điều đáng lo nhất là những băng đảng tội phạm
10:35
who are going online and starting to colonize cyberspace.
189
635136
2909
những kẻ lên mạng trực tuyến và bắt đầu thống trị không gian mạng.
10:38
In Ciudad Juárez in Mexico, where I've been working,
190
638045
3132
Tại Ciudad Juárez ở Mexico, nơi tôi đang làm việc,
10:41
groups like the Zetas and the Sinaloa cartel
191
641177
2354
những nhóm như Zetas và băng đảng ma túy Sinaloa
10:43
are hijacking social media.
192
643531
1621
đang khống chế truyền thông xã hội
10:45
They're using it to recruit, to sell their products,
193
645152
2584
Chúng sử dụng để tuyển dụng, buôn bán các sản phẩm,
10:47
to coerce, to intimidate and to kill.
194
647736
2230
để ép buộc, dọa nạt và để giết người.
10:49
Violence is going virtual.
195
649966
3183
Bạo lực đang diễn ra trên mạng ảo.
10:53
So this is just a partial sketch
196
653149
2133
Và đây chỉ là một phần phác thảo
10:55
of a fast-moving and dynamic and complex situation.
197
655282
2676
cho sự thay đổi nhanh chóng, biến động, và phức tạp.
10:57
I mean, there are many other megarisks
198
657958
1849
Ý tôi là, có nhiều rủi ro khác nhau
10:59
that are going to define fragility in our time,
199
659807
2435
đang gây ra những tổn thương cho thế hệ chúng ta,
11:02
not least income inequality,
200
662242
1899
không chỉ là sự chênh lệch về thu nhập,
11:04
poverty, climate change, impunity.
201
664141
3738
nghèo đói, biến đổi khí hậu, sự miễn giảm
11:07
But we're facing a stark dilemma
202
667879
2345
Nhưng chúng ta đang tiến thoái lưỡng nan
11:10
where some cities are going to thrive and drive global growth
203
670224
4059
khi mà có những thành phố đang phồn thịnh và dẫn đầu sự tăng trưởng toàn cầu
11:14
and others are going to stumble and pull it backwards.
204
674283
2936
trong khi có những khu vực đang trượt ngã và tụt hậu.
11:17
If we're going to change course, we need to start a conversation.
205
677219
3226
Nếu chúng ta muốn thay đổi cục diện, chúng ta cần bắt đầu đàm thoại.
11:20
We can't only focus on those cities that work,
206
680445
2991
Chúng ta không thể chỉ tập trung vào các thành phố phát triển,
11:23
the Singapores, the Kuala Lumpurs,
207
683436
2508
như những thành phố ở Singapore, Kuala Lumpur,
11:25
the Dubais, the Shanghais.
208
685944
1880
ở Dubai, Thượng Hải.
11:27
We've got to bring those fragile cities into the conversation.
209
687824
4204
Chúng ta cần chú ý đến những nơi đang bị tổn thương trong cuộc đàm thoại.
11:32
One way to do this might be to start twinning
210
692028
2530
Một cách để làm được điều này có lẽ là bắt đầu kết nối
11:34
our fragile cities with our healthier and wealthier ones,
211
694558
2740
những thành phố này với những nơi tốt và giàu có hơn,
11:37
kickstarting a process of learning and collaboration
212
697298
2513
phát động một quy trình học hỏi và hợp tác
11:39
and sharing of practices, of what works and what doesn't.
213
699811
4239
và chia sẻ thực thế, về những gì cần và không cần làm.
11:44
A wonderful example of this is coming from El Salvador and Los Angeles,
214
704050
3592
Một ví dụ tuyệt vời cho việc này là sự hợp tác El Salvador và Los Angeles,
11:47
where the mayors in San Salvador and Los Angeles are collaborating
215
707642
4160
nơi mà các thị trưởng của El Salvador và Los Angeles đang hợp tác
11:51
on getting ex-gang members to work with current gang members,
216
711802
3953
để những thành viên của nhóm tội phạm cũ làm việc với những tên tội phạm hiện tại,
11:55
offering tutoring, education,
217
715755
2788
cung cấp sự hướng dẫn, giáo dục,
11:58
and in the process are helping incubate cease-fires and truces,
218
718543
3320
và giúp đỡ việc ngừng bắn cũng như các thỏa thuận ngừng bắn,
12:01
and we've seen homicide rates go down in San Salvador,
219
721863
2547
và ta thấy tỷ lệ kẻ sát nhân đã giảm ở El Salvador,
12:04
once the world's most violent city,
220
724410
1823
1 thành phố bạo lực nhất thế giới,
12:06
by 50 percent.
221
726233
1644
xuống đến 50%.
12:07
We can also focus on hot cities, but also hot spots.
222
727877
2549
Ta cũng có thể tập trung vào những điểm nóng.
12:10
Place and location matter fundamentally in shaping violence in our cities.
223
730426
4302
Địa điểm và vị trí có ảnh hưởng cơ bản đến việc hình thành bạo lực.
12:14
Did you know that between one and two percent
224
734728
2555
Bạn có biết rằng khoảng 1 - 2%
12:17
of street addresses in any fragile city
225
737283
2065
những địa chỉ đường ở 1 thành phố tổn thương
12:19
can predict up to 99 percent of violent crime?
226
739348
3702
có thể dự đoán được đến 99% tội phạm bạo lực?
12:23
Take the case of São Paulo, where I've been working.
227
743050
2564
Lấy một ví dụ ở São Paulo, nơi tôi đã làm việc.
12:25
It's gone from being Brazil's most dangerous city to one of its safest,
228
745614
3753
Nơi này từ 1 thành phố nguy hiểm nhất trở thành nơi an toàn nhất Brazil,
12:29
and it did this by doubling down
229
749367
1959
và họ làm điều đó bằng cách giảm một nửa
12:31
on information collection, hot spot mapping, and police reform,
230
751326
3231
trong việc thu thập thông tin, chỉ ra điểm nóng, cải cách cảnh sát,
12:34
and in the process, it dropped homicide by 70 percent in just over 10 years.
231
754557
5038
và qua quá trình đó, họ đã giảm đến 70% lượng tội phạm giết người trong 10 năm.
12:39
We also got to focus on those hot people.
232
759595
2455
Chúng ta cũng có thể chú ý vào những đối tường này.
12:42
It's tragic, but being young, unemployed, uneducated, male,
233
762050
4089
Sẽ là bi kịch khi những người trẻ thất nghiệp, thất học, và là nam giới,
12:46
increases the risks of being killed and killing.
234
766139
3997
điều đó làm tăng nguy cơ của việc bị giết và giết người.
12:50
We have to break this cycle of violence
235
770136
2685
Chúng ta cần phải phá vỡ vòng tròn của sự bạo lực này
12:52
and get in there early with our children, our youngest children,
236
772821
3334
và sớm đem nhận thức này đến những đứa trẻ của chúng ta.
12:56
and valorize them, not stigmatize them.
237
776155
2609
nhưng theo một hướng tích cực, thay vì tiêu cực.
12:59
There's wonderful work that's happening that I've been involved with
238
779214
3370
Đó là một việc tuyệt vời, điều đang diễn ra
13:02
in Kingston, Jamaica and right here in Rio,
239
782584
2291
ở Kingston, Jamaica và ở chính thành phố Rio này,
13:04
which is putting education, employment, recreation
240
784875
3298
nơi mà giáo dục, việc làm, việc tái tạo đang được triển khai
13:08
up front for these high-risk groups,
241
788173
2156
trước tiên cho những nhóm có nguy cơ cao,
13:10
and as a result, we're seeing violence going down in their communities.
242
790329
3355
và kết quả, chúng ta thấy nạn bạo lực đang giảm xuống trong cộng đồng.
13:13
We've also got to make our cities safer, more inclusive, and livable for all.
243
793684
3678
Chúng ta cũng có thể làm cho các thành phố an toàn hơn và có giá trị sống hơn.
13:17
The fact is, social cohesion matters.
244
797362
3767
Thực tế là, sự gắn kết xã hội rất có ảnh hưởng.
13:21
Mobility matters in our cities.
245
801129
2480
Di động tác động đến các thành phố của chúng ta
13:23
We've got to get away from this model of segregation, exclusion,
246
803609
3070
Chúng ta cũng nên bỏ đi những sự phân biệt chủng tộc, độc đoán,
13:26
and cities with walls.
247
806679
1416
và những tường chắn.
13:28
My favorite example of how to do this comes from Medellín.
248
808095
2810
Một ví dụ điển hình trong việc làm điều đó như thế nào là ở Medellín.
13:30
When I lived in Colombia in the late 1990s,
249
810905
2005
Khi tôi ở Colombia cuối những năm 1990,
13:32
Medellín was the murder capital of the world, but it changed course,
250
812910
3631
Medlelín là thủ đô của tội phạm trên thế giới, nhưng nay đã thay đổi,
13:36
and it did this by deliberately investing in its low-income and most violent areas
251
816541
4259
đó là nhờ việc điều tra cẩn thận những khu vực có thu nhập thấp và bạo lực nhất,
13:40
and integrating them with the middle-class ones
252
820800
2408
và tích hợp họ với tầng lớp trung lưu
13:43
through a network of cable cars,
253
823208
1672
thông qua mạng cáp treo,
13:44
of public transport, and first-class infrastructure,
254
824880
2647
giao thông công cộng, và cơ sở hạ tầng cao cấp,
13:47
and in the process, it dropped homicide by 79 percent in just under two decades.
255
827527
4822
và quá trình này đã làm giảm đến 79% tội phạm giết người trong 2 thập kỷ.
13:52
And finally, there's technology.
256
832349
2040
Và cuối cùng, đó là công nghệ.
13:55
Technology has enormous promise but also peril.
257
835119
2782
Công nghệ là một hứa hẹn lớn nhưng cũng vô cùng nguy hiểm.
13:57
We've seen examples here of extraordinary innovation,
258
837901
2548
Chúng ta xem các ví dụ của sự đổi mới phi thường này,
14:00
and much of it coming from this room,
259
840449
1793
và hầu hết trong đó đến từ phòng này,
14:02
The police are engaging in predictive analytics.
260
842242
2368
Cảnh sát tham gia các phân tích dự đoán.
14:04
Citizens are engaging in new crowdsourcing solutions.
261
844610
2590
Người dân tham gia các giải pháp hỗ trợ thông tin.
14:07
Even my own group is involved in developing applications
262
847200
2647
Ngay nhóm của tôi cũng tham gia các ứng dụng phát triển.
14:09
to provide more accountability over police and increase safety among citizens.
263
849847
4352
để hỗ trợ cho lực lượng cảnh sát và tăng cường sự an toàn cho người dân.
14:14
But we need to be careful.
264
854199
2408
Nhưng chúng ta cần phải cẩn thận.
14:17
If I have one single message for you, it's this:
265
857687
3389
Nếu tôi có 1 thông điệp cho bạn, đó là:
14:21
There is nothing inevitable about lethal violence,
266
861076
3485
Không có gì có thể tránh khỏi bạo lực chết người,
14:24
and we can make our cities safer.
267
864561
4751
và chúng ta có thể giúp thành phố của chúng ta an toàn hơn.
14:29
Folks, we have the opportunity of a lifetime to drop homicidal violence
268
869312
6046
Là con người, chúng ta có cơ hội để giảm nạn bạo lực giết người
14:35
in half within our lifetime.
269
875358
2647
còn một nửa trong cuộc đời chúng ta.
14:38
So I have just one question:
270
878005
1733
Vậy nên tôi chỉ có một câu hỏi:
14:39
What are we waiting for?
271
879738
1545
Các bạn còn đợi gì nữa?
14:41
Thank you.
272
881283
1784
Xin cảm ơn.
14:43
(Applause)
273
883067
4253
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7