A political party for women's equality | Sandi Toksvig

101,074 views ・ 2016-12-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Ha Nguyen Reviewer: Ly Nguyễn
00:12
I am so excited to be here.
0
12863
2989
Tôi rất vui khi được tới đây.
00:15
Everything in America is so much bigger than in Europe.
1
15876
2804
Thứ gì ở Mỹ cũng lớn hơn Châu Âu rất nhiều.
00:18
Look at me -- I am huge!
2
18704
1972
Nhìn tôi kìa, to vật vã luôn!
00:20
(Laughter)
3
20700
1661
(Cười)
00:22
It's fantastic!
4
22385
1150
Thật tuyệt vời!
00:23
And TED Talks -- TED Talks are where everybody has great ideas.
5
23559
3280
Và TED Talks, nơi mọi người ai cũng có ý tưởng tuyệt vời.
00:26
So the question is: Where do those great ideas come from?
6
26863
3397
Vậy câu hỏi là: Những ý tưởng tuyệt vời đó từ đâu ra?
00:30
Well, it's a little bit of debate,
7
30284
2346
Một câu hỏi gây khá nhiều tranh cãi,
00:32
but it's generally reckoned that the average person --
8
32654
2538
nhưng người ta tin rằng người bình thường,
00:35
that's me --
9
35216
1158
là tôi,
00:36
has about 50,000 thoughts a day.
10
36398
2534
có khoảng 50.000 suy nghĩ mỗi ngày.
00:38
Which is a lot,
11
38956
1158
Rất nhiều,
cho tới khi bạn nhận ra 95% trong số đó
00:40
until you realize that 95 percent of them
12
40138
2826
00:42
are the same ones you had the day before.
13
42988
2627
y chang những suy nghĩ bạn có hôm trước.
00:45
(Laughter)
14
45639
2203
(Cười)
00:48
And a lot of mine are really boring, OK?
15
48647
2608
Và nhiều suy nghĩ của tôi rất tẻ nhạt.
00:51
I think things like,
16
51279
1205
Tôi nghĩ những thứ như,
00:52
"Oh! I know -- I must clean the floor.
17
52508
3085
"Ồ! Biết rồi. Mình phải lau nhà.
00:55
Oh! I forgot to walk the dog."
18
55617
1732
Ồ! Mình quên dắt chó đi dạo."
00:57
My most popular:
19
57373
1282
Thường nhất là:
00:58
"Don't eat that cookie."
20
58679
1906
"Đừng có ăn cái bánh quy đó."
01:00
(Laughter)
21
60609
1558
(Cười)
01:02
So, 95 percent repetition.
22
62792
3136
Vậy là, 95% lặp lại.
01:06
That leaves us with just a five percent window of opportunity each day
23
66567
4317
Có nghĩa là mỗi ngày ta chỉ còn 5% cơ hội
01:10
to actually think something new.
24
70908
2949
để thực sự nghĩ ra thứ gì đó mới.
01:14
And some of my new thoughts are useless.
25
74731
1942
Vài suy nghĩ mới của tôi rất vô ích.
01:16
The other day I was watching some sports on television,
26
76697
2629
Hôm nọ tôi đang xem thể thao trên TV,
01:19
and I was trying to decide why I just don't engage with it.
27
79350
3726
và tôi đang cố tìm ra lý do nào khiến tôi không khoái nó.
Một số khiến tôi tò mò.
01:23
Some of it I find curious.
28
83100
1263
01:24
This is odd.
29
84387
1255
Thật kỳ cục.
01:25
(Laughter)
30
85983
1833
(Cười)
01:28
Do you think it would be worth being that flexible
31
88362
2403
Bạn nghĩ có đáng phải dẻo đến thế
01:30
just to be able to see your heel at that angle?
32
90789
2252
chỉ để nhìn được gót chân ở góc đó không?
(Cười)
01:33
(Laughter)
33
93065
1870
01:37
And here's the thing:
34
97511
1458
Vấn đề là:
01:38
I'm never going to be able to relate to that,
35
98993
2146
Tôi sẽ không đời nào có thể liên quan đến nó,
vì tôi sẽ không bao giờ có thể làm được như vậy.
01:41
because I'm never going to be able to do it, OK?
36
101163
2280
01:43
Well, not twice, anyway.
37
103467
1818
Ít nhất là làm được vậy đến lần thứ 2.
01:45
(Laughter)
38
105309
1628
(Cười)
Nhưng tôi sẽ nói thật.
01:49
But I'll tell you the truth.
39
109133
1334
01:50
The truth is I have never been any good at sport, OK?
40
110491
2803
Sự thật là tôi chưa từng giỏi thể thao.
01:53
I've reached that wonderful age when all my friends say,
41
113318
2677
Tôi đã tới cái tuổi tuyệt vời mà bạn tôi ai cũng nói,
"Ôi, ước gì được khỏe như thời 18."
01:56
"Oh, I wish I was as fit as I was when I was 18."
42
116019
3202
01:59
And I always feel rather smug then.
43
119245
2141
Còn tôi luôn thấy hả hê.
02:01
(Laughter)
44
121410
2237
(Cười)
Tôi vẫn như ngày nào.
02:05
I'm exactly as fit as I was when I --
45
125051
2219
02:07
(Laughter)
46
127294
2325
(Cười)
02:09
(Applause)
47
129643
1492
(Vỗ tay)
02:12
I couldn't run then. I'm certainly not going to do it now.
48
132215
2814
Lúc trước tôi không chạy được. Giờ chắc chắn cũng không.
(Cười)
02:15
(Laughter)
49
135053
1023
Rồi tôi nảy ra ý tưởng mới:
02:16
So then I had my new idea:
50
136100
1557
02:17
Why not engage people like me in sport?
51
137681
3078
Sao không làm những người như tôi thích thể thao?
02:20
I think what the world needs now
52
140783
1768
Tôi nghĩ thứ thế giới cần bây giờ
02:22
is the Olympics for people with zero athletic ability.
53
142575
3922
là Olympics cho người mù tịt thể thao.
02:26
(Laughter)
54
146521
1912
(Cười)
02:28
Oh, it would be so much more fun.
55
148761
1643
Sẽ vui hơn nhiều.
02:30
We'd have three basic rules, OK?
56
150428
1610
Ta có ba luật cơ bản.
Không ma túy, không tham nhũng, không kỹ năng.
02:32
Obviously no drugs; no corruption, no skills.
57
152062
3077
(Cười)
02:35
(Laughter)
58
155163
1040
02:36
It would be --
59
156227
1153
Đó sẽ là...
02:37
No, it's a terrible idea.
60
157404
2458
Không, đó là ý tưởng kinh khủng.
02:39
And I also know why I don't engage with sport when I watch it on television.
61
159886
4152
Và tôi cũng biết vì sao tôi không thích thể thao khi tôi xem qua TV.
Vì có đến 97% số đó là đàn ông chạy bộ
02:44
It's because probably 97 percent of it is about men running
62
164062
4587
02:48
and men kicking things,
63
168673
1526
và đấm đá các thứ,
02:50
men trying to look neatly packaged in Lycra.
64
170223
2894
cố gắng để đẹp mã trong mấy bộ đồ thun.
Thực ra
02:53
There is --
65
173141
1159
02:54
(Laughter)
66
174324
1498
(Cười)
02:56
Not always successfully.
67
176406
1178
có khi họ cũng thất bại.
02:57
There is --
68
177608
1152
Có...
02:58
(Laughter)
69
178784
1032
(Cười)
02:59
There is so little female sport on television,
70
179840
4233
Có quá ít thể thao cho nữ trên TV,
khiến một cô gái đang xem có thể được tha thứ vì suy nghĩ,
03:04
that a young woman watching might be forgiven for thinking,
71
184097
2881
nói thế nào cho hay ta,
03:07
and how can I put this nicely,
72
187002
1557
03:08
that the male member is the very lever you need
73
188583
2597
rằng của quý của mày râu là cái xà beng bạn cần
03:11
to get yourself off the couch and onto a sports ground.
74
191204
3605
để vực mình ra khỏi ghế và lao tới sân thể thao.
03:14
(Laughter)
75
194833
1929
(Cười)
03:17
The inequalities in sport are breathtaking.
76
197841
3965
Sự bất bình đẳng trong thể thao thật đáng kinh ngạc.
03:21
So this is what happens to me:
77
201830
1437
Tôi hay bị như vầy:
03:23
I have a brand new idea,
78
203291
1160
Vừa có một ý tưởng mới
03:24
and immediately I come back to an old one.
79
204475
2718
là ngay lập tức tôi trở về ý tưởng cũ.
03:27
The fact is, there is not now,
80
207217
2088
Thực tế là, trong hiện tại
03:29
nor has there ever been in the whole of history,
81
209329
3423
và chưa bao giờ trong lịch sử,
03:32
a single country in the world where women have equality with men.
82
212776
5866
có một nước nào trên thế giới mà nam nữ được bình đẳng.
03:38
Not one.
83
218666
1170
Không một nước.
03:39
196 countries,
84
219860
1687
196 quốc gia,
03:41
it hasn't happened in the whole of evolution.
85
221571
2306
chưa bao giờ có trong suốt lịch sử tiến hóa.
03:43
So, here is a picture of evolution.
86
223901
1970
Đây là hình về lịch sử tiến hóa.
03:45
(Laughter)
87
225895
2515
(Cười)
03:51
We women are not even in it!
88
231817
2008
Chị em mình thậm chí không có trong hình!
03:53
(Laughter)
89
233849
2736
(Cười)
03:58
It's a wonder men have been able to evolve quite so brilliantly.
90
238928
3730
Xem đàn ông tiến hóa kì diệu chưa kìa.
04:02
So --
91
242682
1158
Vậy là...
04:03
(Laughter)
92
243864
1009
(Cười)
04:04
It bugs me, and I know I should do something about it.
93
244897
3726
Nó khiến tôi khó chịu và tôi biết mình phải làm gì đó.
04:08
But I'm busy, OK?
94
248647
1588
Nhưng tôi rất bận.
04:10
I have a full-on career,
95
250259
1172
Tôi có cả một sự nghiệp,
04:11
I've got three kids, I've got an elderly mom.
96
251455
2140
tôi có ba đứa con, tôi có một mẹ già.
04:13
In fact, if I'm honest with you,
97
253619
1567
Nói thật với các bạn là,
04:15
one of the reasons I came out here
98
255210
1643
một trong những lý do tôi đứng đây
04:16
is because TED Talks said I could have 15 minutes to myself,
99
256877
2850
là bởi TED Talks nói là tôi có 15 phút cho riêng mình,
04:19
and I never have that much time --
100
259751
1741
tôi chưa từng có chừng ấy thời gian.
04:21
(Laughter)
101
261516
2369
(Cười)
04:23
(Applause)
102
263909
3527
(Vỗ tay)
04:29
So I'm busy.
103
269466
1150
Vậy là tôi bận.
04:30
And anyway, I already had a go at changing the world.
104
270640
2537
Dù sao thì tôi đã thử thay đổi thế giới.
04:33
Here's the thing, OK?
105
273201
1158
Chuyện là vầy:
04:34
Everybody has inside themselves what I call an "activation button."
106
274383
3156
Bên trong mỗi người đều có thứ mà tôi gọi là "nút kích hoạt".
04:37
It's the button that gets pressed when you think,
107
277563
2386
Nút này sẽ được kích hoạt khi bạn suy nghĩ,
04:39
"I must do something about this."
108
279973
1804
"Tôi phải làm gì đó mới được".
04:41
It gets pressed for all sorts of reasons.
109
281801
2222
Nút này sẽ bị kích hoạt bởi mọi loại lí do
Có thể khi bạn gặp bất bình đẳng,
04:44
Maybe you face some kind of inequality,
110
284047
1906
04:45
or you've come across an injustice of some kind,
111
285977
2276
hoặc khi gặp bất công ở đời,
04:48
sometimes an illness strikes,
112
288277
1541
đôi khi bệnh tật ập đến,
04:49
or you're born in some way disadvantaged,
113
289842
2394
hay khi bạn sinh ra đã thiệt thòi,
04:52
or perhaps underprivileged.
114
292260
1817
hoặc bị thua thiệt.
Tôi sinh ra là người đồng tính.
04:54
So I was born gay, OK?
115
294101
1905
Tôi luôn luôn biết,
04:56
I've always known,
116
296030
1260
04:57
I don't think my family were the least bit surprised.
117
297314
3038
tôi không nghĩ gia đình tôi là người ít ngạc nhiên nhất.
05:00
Here is a picture of me aged four.
118
300835
2759
Đây là hình khi tôi lên 4.
05:04
I look cute,
119
304250
1151
Tôi dễ thương,
05:05
but inside I genuinely believed that I looked like Clint Eastwood.
120
305425
3151
nhưng bên trong tôi thực sự tin rằng tôi giống Clint Eastwood.
05:08
(Laughter)
121
308600
3329
(Cười)
05:15
So my activation button was pressed when I had my kids --
122
315907
2958
Nút kích hoạt của tôi được nhấn khi tôi có con,
05:18
three wonderful kids, born to my then-partner.
123
318889
4006
3 đứa trẻ tuyệt vời được sinh ra với người bạn đời cũ của tôi.
05:22
Now here's the thing: I work on television in Britain.
124
322919
2531
Vấn đề là: Tôi làm cho đài truyền hình Anh.
Lúc chúng sinh ra, Tôi đã làm chủ chương trình riêng
05:25
By the time they were born, I was already hosting my own shows
125
325474
2941
và làm việc trong mắt công chúng.
05:28
and working in the public eye.
126
328439
1432
Tôi yêu việc mình làm,
05:29
I love what I do,
127
329895
1151
nhưng tôi yêu con mình nhiều hơn.
05:31
but I love my kids more.
128
331070
2163
05:33
And I didn't want them to grow up with a secret.
129
333714
3237
Và tôi không muốn chúng lớn lên với bí mật.
05:36
1994, when my son, my youngest was born,
130
336975
3485
Năm 1994, khi con trai tôi, đứa út ra đời,
05:40
there was not, as far as I was aware,
131
340484
2072
theo như tôi biết, không hề có
05:42
a single out, gay woman in British public life.
132
342580
4558
bất kỳ phụ nữ đồng tính công khai trước công chúng ở Anh.
05:47
I don't think secrets are a good thing.
133
347622
1904
Tôi không nghĩ bí mật là tốt.
05:49
I think they are a cancer of the soul.
134
349550
1943
Tôi nghĩ chúng gây ung thư cho tâm hồn.
05:51
So I decided to come out.
135
351517
2152
Vì vậy tôi quyết định công khai.
Ai cũng nói tôi có thể sẽ mất việc,
05:54
Everybody warned me that I would never work again,
136
354108
2374
05:56
but I decided it was absolutely worth the risk.
137
356506
3556
nhưng tôi nghĩ việc đó rất đáng mạo hiểm.
06:00
Well, it was hell.
138
360578
1366
Một địa ngục.
06:02
In Britain, we have a particularly vicious section of the right-wing press,
139
362598
4566
Ở Anh, chúng tôi có một bộ phận cực kỳ khắc nghiệt của báo cánh hữu,
06:07
and they went nuts.
140
367188
1563
và họ phát điên.
06:08
And their hatred stirred up the less stable elements of society,
141
368775
4431
Và sự căm ghét của họ khuấy động thành phần ít ổn định của xã hội,
06:13
and we got death threats --
142
373230
1630
rồi chúng tôi bị dọa giết,
06:14
enough death threats that I had to take the kids into hiding,
143
374884
2910
nhiều đến nỗi tôi phải đem con đi trốn,
06:17
and we had to have police protection.
144
377818
2610
và chúng tôi phải nhờ cảnh sát bảo vệ.
06:20
And I promise you there were many moments in the still of the night
145
380766
4354
Và tôi thề với bạn là có nhiều lúc trong đêm tĩnh lặng
tôi thực sợ hãi bởi những gì tôi đã làm.
06:25
when I was terrified by what I had done.
146
385144
3254
06:28
Eventually the dust settled.
147
388913
1544
Cuối cùng tình hình lắng dịu.
06:30
Against all expectation I carried on working,
148
390481
3327
Ngoài mong đợi, tôi quay lại làm việc,
06:33
and my kids were and continue to be absolutely fantastic.
149
393832
2668
các con tôi đã và vẫn tiếp tục tuyệt vời.
06:36
I remember when my son was six, he had a friend over to play.
150
396524
2913
Tôi nhớ khi con trai tôi lên 6, nó có một người bạn đến chơi.
06:39
They were in the next room; I could hear them chatting.
151
399461
2593
Chúng ở phòng bên; tôi có thể nghe chúng nói chuyện.
Người bạn nói với con trai tôi, "Có hai mẹ như thế nào?"
06:42
The friend said to my son, "What's it like having two mums?"
152
402078
2833
06:44
I was a little anxious to hear, so I leant in to hear and my son said,
153
404935
3294
Nghe vậy tôi lo, tôi áp tai để nghe và con trai tôi đáp,
"Tuyệt lắm, bởi vì nếu một trong hai bị bệnh,
06:48
"It's fantastic, because if one of them's sick,
154
408253
2222
bạn vẫn còn người khác nấu ăn cho bạn."
06:50
you've still got another one to cook for you."
155
410499
2164
06:52
(Laughter)
156
412687
2577
(Cười)
06:57
So my activation button for gay equality was pressed,
157
417422
3796
Vậy là nút kích hoạt của tôi cho bình đẳng đồng tính đã được nhấn,
07:01
and along with many, many others,
158
421242
2204
và tôi cùng với nhiều người khác đấu tranh
07:03
I campaigned for years for gay rights,
159
423470
2421
vì quyền đồng tính,
07:05
and in particular, the right to marry the person that I love.
160
425915
3167
và đặc biệt, quyền kết hôn với người mà tôi yêu
Cuối cùng, chúng tôi đã thành công
07:09
In the end, we succeeded.
161
429106
2080
07:11
And in 2014, on the day that the law was changed,
162
431210
3616
Và trong năm 2014, vào ngày mà pháp luật đã được thay đổi,
07:14
I married my wife, who I love very much, indeed.
163
434850
3146
Tôi kết hôn với vợ tôi, người tôi thực sự yêu rất nhiều.
(Vỗ tay)
07:18
(Applause)
164
438020
3722
07:22
We didn't do it in a quiet way -- we did it on the stage
165
442265
2659
Chúng tôi không tổ chức trong âm thầm
chúng tôi làm trên sân khấu tại Royal Festival Hall ở Luân Đôn
07:24
at the Royal Festival Hall in London.
166
444948
1857
07:27
It was a great event.
167
447212
1155
Đó là một sự kiện lớn
07:28
The hall seats two-and-a-half thousand people.
168
448391
2152
Cả hội trường sức chứa 2500 người.
07:30
We invited 150 family and friends, then I let it be known to the public:
169
450567
3573
Chúng tôi mời 150 người thân và bạn bè, sau đó tôi công khai:
ai muốn đến và ăn mừng, hãy tới tham gia với chúng tôi.
07:34
anybody who wanted to come and celebrate, please come and join us.
170
454164
3213
Nó sẽ miễn phí cho bất kỳ ai ai muốn đến.
07:37
It would be free to anybody who wanted to come.
171
457401
2225
Hai ngàn rưỡi người đã có mặt.
07:39
Two-and-half thousand people turned up.
172
459650
2122
07:41
(Applause)
173
461796
3221
(Vỗ tay)
Tất cả người bạn có thể nghĩ đến:
07:46
Every kind of person you can imagine:
174
466192
1804
người đồng tính, dị tính,
07:48
gays, straights, rabbis, nuns, married people,
175
468020
2600
giáo sĩ Do Thái, bà xơ, người kết hôn,
07:50
black, white -- the whole of humanity was there.
176
470644
2555
da trắng, da màu, toàn bộ nhân loại đã ở đó
07:53
And I remember standing on that stage thinking, "How fantastic.
177
473223
3674
Và tôi nhớ đứng trên sân khấu suy nghĩ, "thật tuyệt vời.
07:57
Job done.
178
477310
1246
Công việc đã hoàn thành
07:58
Love triumphs.
179
478580
1363
Tình yêu đã chiến thắng
07:59
Law changed."
180
479967
1412
Luật đã thay đổi."
08:01
And I --
181
481403
1158
Và tôi
08:02
(Applause)
182
482585
2719
(Vỗ tay)
08:05
And I genuinely thought my activation days were over, OK?
183
485961
2687
Và tôi thực sự nghĩ ngày kích hoạt của tôi đã kết thúc.
08:08
So every year in that same hall,
184
488672
2413
Vì vậy , mỗi năm tại chính hội trường đó
Tôi tổ chức một buổi hòa nhạc tuyệt vời để mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ.
08:11
I host a fantastic concert to celebrate International Women's Day.
185
491109
4672
08:15
We gather the world's only all-female orchestra,
186
495805
3174
Chúng tôi tập hợp được dàn nhạc nữ duy nhất trên thế giới
chúng tôi chơi nhạc của các nữ soạn nhạc bị lãng quên hay bị bỏ qua,
08:19
we play fantastic music by forgotten or overlooked women composers,
187
499003
3789
08:22
we have amazing conductors --
188
502816
1412
có những nhạc trưởng tuyệt vời,
08:24
it's Marin Alsop there from Baltimore conducting,
189
504252
2294
đó là Marin Alsop từ Baltimore đang chỉ huy,
08:26
Petula Clark singing --
190
506570
1162
Petula Clark hát,
08:27
and I give a lecture on women's history.
191
507756
2680
còn tôi diễn thuyết về lịch sử của phụ nữ.
Tôi thích tìm những truyện truyền cảm hứng từ quá khứ và kể lại chúng.
08:31
I love to gather inspirational stories from the past and pass them on.
192
511020
3825
08:34
Too often, I think history's what I call the Mount Rushmore model.
193
514869
3824
Thường xuyên tới mức lịch sử là cái mà tôi gọi là mô hình núi Rushmore
08:38
It looks majestic, but the women have been entirely left out of it.
194
518717
4387
Trông thì hoành tráng nhưng những phụ nữ bị đẩy ra ngoài hoàn toàn.
08:43
And I was giving a talk in 2015 about the suffragettes --
195
523663
3431
Tôi từng diễn thuyết vào năm 2015 về việc đòi quyền bầu cử cho phụ nữ,
Tôi tin bạn biết về những người phụ nữ tuyệt vời đã chiến đấu cật lực
08:47
I'm sure you know those magnificent women who fought so hard
196
527118
3655
08:50
for the right for women in Britain to vote.
197
530797
3110
để giành quyền bỏ phiếu của họ ở Anh.
08:53
And their slogan was: "Deeds, not words."
198
533931
3335
Khẩu hiệu của họ là: "Hãy hành động, đừng nói"
08:57
And boy, they succeeded,
199
537290
1250
Và họ đã thành công,
08:58
because women did indeed get the vote in 1928.
200
538564
2880
bởi vì phụ nữ đã thực sự có lá phiếu trong năm 1928.
09:01
So I'm giving this talk about this,
201
541468
1754
Nên tôi đang nói về điêu này
09:03
and as I'm talking, what I realized is:
202
543246
2596
và như tôi đề cập tới, những gì tôi nhận ra là:
09:05
this was not a history lecture I was giving;
203
545866
2312
Đây không phải một bài học lịch sử;
09:08
this was not something where the job was done.
204
548202
2492
đây không phải khi mọi thứ đã được xử lý.
Đây là nơi mà mọi thứ vẫn còn ngổn ngang.
09:11
This was something where there was so much left to do.
205
551099
3247
09:14
Nowhere in the world, for example,
206
554370
1956
Không đâu trên thế giới, tôi lấy ví dụ,
09:16
do women have equal representation in positions of power.
207
556350
3917
phụ nữ đạt được bình đẳng trong cùng một công việc.
09:20
OK, let's take a very quick look at the top 100 companies
208
560291
3238
OK, hãy nhìn qua 100 công ty hàng đầu
09:23
in the London Stock Exchange in 2016.
209
563553
2667
trong thị trường chứng khoán Luân Đôn vào năm 2016.
09:26
Top 100 companies: How many women running them?
210
566244
3494
Tốp 100 công ty: Bao nhiều người phụ nữ điều hành chúng?
09:30
Seven. OK. Seven. That's all right, I suppose.
211
570191
2436
Bảy. Được thôi. Bảy. Không sao đâu, tôi nghĩ vậy.
09:32
Until you realize that 17 are run by men called "John."
212
572651
4761
Đến khi bạn nhận ra 17 trong số đó điều hành bởi mấy ông tên "John".
09:37
(Laughter)
213
577436
4197
(Cười)
09:49
There are more men called John running FTSE 100 companies --
214
589321
3924
Có nhiều người đàn ông tên John quản lý chỉ số cổ phiếu của 100 công ty,
09:53
(Laughter)
215
593269
1890
(Cười)
09:55
than there are women.
216
595183
1535
hơn là số những người phụ nữ.
09:57
There are 14 run by men called "Dave."
217
597250
2220
Tận 14 chàng quản lý tên "Dave" nữa
09:59
(Laughter)
218
599494
2444
(Cười)
Tôi tin chắc rằng Dave và John làm việc rất xuất sắc.
10:03
Now, I'm sure Dave and John are doing a bang-up job.
219
603060
2616
10:05
(Laughter)
220
605700
1288
(Cười)
Ok. Nó có gì quan trọng chứ?
10:07
OK. Why does it matter?
221
607012
1850
10:08
Well, it's that pesky business of the gender pay gap.
222
608886
4299
Vâng, đó là thứ nhức nhối trong vấn đề khoảng cách lương theo giới tính.
10:13
Nowhere in the world do women earn the same as men.
223
613209
3913
Không có nơi nào trên thế giới phụ nữ kiếm tiền được như nam giới.
Và điều đó sẽ không bao giờ thay đổi
10:17
And that is never going to change
224
617146
1932
trừ khi chúng ta có nhiều phụ nữ hơn đứng đầu ban giám đốc.
10:19
unless we have more women at the top in the boardroom.
225
619102
3623
10:22
We have plenty of laws;
226
622749
1386
Chúng ta có rất nhiều luật;
Đạo luật Đảm bảo Tiền lương Công bằng được thông qua vào năm 1975 tại Anh.
10:24
the Equal Pay Act in Britain was passed in 1975.
227
624159
4053
10:28
Nevertheless, there are still many, many women
228
628563
2557
Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều, rất nhiều phụ nữ
từ đầu tháng tháng 11 cho đến cuối năm,
10:31
who, from early November until the end of the year,
229
631144
3037
10:34
by comparison to their male colleagues,
230
634205
2187
khi so sánh với các đồng nghiệp nam của họ,
10:36
are effectively working for free.
231
636416
2772
đang làm rất hiệu quả mà lại không công.
10:39
In fact, the World Economic Forum estimates
232
639640
2448
Trên thực tế, Diễn đàn Kinh tế Thế giới ước tính
phụ nữ cuối cùng sẽ được trả lương bình đẳng vào ...
10:42
that women will finally get equal pay in ...
233
642112
2443
10:44
2133!
234
644938
1800
năm 2133
10:47
Yay!
235
647901
1652
Yay!
10:49
(Laughter)
236
649577
2636
(Cười)
10:55
That's a terrible figure.
237
655206
1442
Đó là con số khủng khiếp.
10:56
And here's the thing:
238
656672
1220
Và đây mới là vấn đề:
10:57
the day before I came out to give my talk,
239
657916
2092
Hôm kia, trước khi tôi tới diễn thuyết,
Diễn đàn Kinh tế Thế giới xem xét lại nó.
11:00
the World Economic Forum revised it.
240
660032
1752
11:01
So that's good, because that's a terrible -- 2133.
241
661808
2360
Cũng tốt thôi, vì nó tệ quá mà, những tận 2133.
11:04
Do you know what they revised it to?
242
664192
1725
Bạn biết họ sửa lại thành gì không?
11:05
2186.
243
665941
1190
Năm 2186.
(cười)
11:07
(Laughter)
244
667155
1543
11:09
Yeah, another 53 years, OK?
245
669434
2409
Vâng, thêm những 53 năm nữa!
11:12
We are not going to get equal pay
246
672365
2355
Chúng ta sẽ không được trả lương bình đẳng
11:14
in my grandchildren's grandchildren's lives
247
674744
3153
vào thế hệ cháu chắt của mình
11:17
under the current system.
248
677921
1382
với cái hệ thống như thế này.
11:19
And I have waited long enough.
249
679327
2857
Và tôi đã phải chờ đợi đủ lâu rồi.
11:22
I've waited long enough in my own business.
250
682208
2064
Tôi đã chờ đợi một mình đủ lâu rồi.
11:24
In 2016 I became the very first woman on British television
251
684296
4014
Tôi trở thành người phụ nữ đầu tiên trên kênh truyền hình Anh Quốc vào năm 2016
11:28
to host a prime-time panel show.
252
688334
2612
dẫn một chương trình của khung giờ chiếu cao điểm.
11:30
Isn't that great? Wonderful, I'm thrilled.
253
690970
2036
Điều đó tuyệt phải không? Tôi rất vui mừng.
Thế nhưng
11:33
But --
254
693030
1151
11:34
(Applause)
255
694205
1293
(vỗ tay)
11:36
But 2016! The first!
256
696693
2156
Nhưng vào năm 2016! Người đầu tiên!
11:38
Television's been around for 80 years!
257
698873
1962
TV đã xuất hiên được 80 năm rồi!
11:40
(Laughter)
258
700859
1012
(Cười)
11:41
It may be television's not so important,
259
701895
1948
Có thể truyền hình không quá quan trọng,
11:43
but it's kind of symptomatic, isn't it?
260
703867
1943
nhưng nó cũng là hiện tượng, phải không?
11:45
2016, the UN were looking for a brand new ambassador
261
705834
4003
Năm 2016, Liên hợp quốc tìm một đại sứ hoàn toàn mới,
11:49
to represent women's empowerment and gender equality,
262
709861
2791
đại diện cho sức mạnh của phụ nữ và bình đẳng giới,
11:52
and who did they choose?
263
712676
1476
và họ đã chọn ai?
11:54
Wonder Woman.
264
714522
1765
Wonder Woman.
11:56
Yes, they chose a cartoon, OK?
265
716311
3311
Phải, họ chọn một nhân vật hoạt hình.
11:59
(Laughter)
266
719646
1201
(cười)
12:01
Because no woman was up to the job.
267
721181
3538
Bởi vì không có người phụ nữ nào có khả năng đảm nhận công việc ấy.
12:05
The representation of women in positions of power is shockingly low.
268
725718
4564
Đại diện cho người phụ nữ ở các vị trí quyền lực thấp đến kinh hãi.
12:10
It's true in Congress, and it's certainly true in the British Parliament.
269
730306
3477
Đó là một sự thật ở Quốc hội, và nó cũng đúng ở Nghị viện Anh Quốc.
12:13
In 2015, the number of men elected to the Parliament that year
270
733807
4391
Năm 2015, số nam giới đắc cử vào Nghị viên năm đó
12:18
was greater than the total number of women
271
738222
2881
còn lớn hơn cả tổng số phụ nữ
đã từng là thành viên của Nghị viện.
12:21
who have ever been members of Parliament.
272
741127
3080
12:24
And why does it matter?
273
744231
1159
Và sao nó lại là vấn đề?
12:25
Here's the thing: if they're not at the table --
274
745414
2263
Đây là vấn đề: nếu họ không ngồi ở bàn
12:27
literally, in Britain, at that table helping to make the laws --
275
747701
3096
theo đúng nghĩa đen, tại chiếc bàn để giúp tạo ra những điều luật,
12:30
do not be surprised if the female perspective is overlooked.
276
750821
4523
thì đừng nên ngạc nhiên khi quan điểm của phụ nữ bị bỏ sót.
12:35
It's a great role model for young people to see a woman in charge.
277
755416
3332
Đây là một hình mẫu lí tưởng cho những người trẻ thấy được một phụ nữ nắm quyền.
12:38
In 2016, Britain got its second female Prime Minister;
278
758772
3089
Năm 2016, nước Anh có nữ thủ tướng thứ hai,
12:41
Theresa May came to power.
279
761885
1639
bà Theresa May lên nắm quyền.
12:43
The day she came to power she was challenged:
280
763548
2204
Ngày bà nắm quyền, bà bị thách thức
12:45
just do one thing.
281
765776
1194
chỉ được làm một thứ.
12:46
Do one thing in the first 100 days that you're in office
282
766994
2988
Làm một thứ duy nhất trong 100 ngày đầu tiên ở trong văn phòng
để cố gắng và cải thiện đời sống của nữ giới trên nước Anh.
12:50
to try and improve lives for women in Britain.
283
770006
2941
12:52
And what did she do? Nothing.
284
772971
1997
Và bà đã làm gì? Chả gì cả.
Bà không làm gì hết.
12:55
Nothing.
285
775134
1159
12:56
Because she's much too busy cleaning up the mess the boys made.
286
776317
3565
Bởi vì bà quá bận rộn để dọn dẹp đống hỗn lộn mà bọn con trai gây ra.
13:00
Even having a female leader,
287
780492
1873
Kể cả khi có nữ lãnh đạo,
13:02
they always find something better to do
288
782389
2994
họ luôn tìm cái gì đó tốt hơn để làm
13:05
than to sort out the pesky issue of inequality.
289
785407
3287
hơn là việc giải quyết vấn đề khó chịu về sự bất bình đẳng.
13:08
So I keep talking about equality like it matters. Does it?
290
788718
2842
Nên tôi cứ nói về bình đẳng như thể nó quan trọng. Đúng chứ?
13:11
Well, let's take a very quick look at the STEM industries, OK?
291
791584
3297
Nào, hãy xem qua về ngành công nghiệp STEM.
13:14
So science, technology, engineering and mathematics.
292
794905
2567
Khoa học, công nghệ, kĩ thuật, toán học.
13:17
Pretty much important in every single aspect of our daily lives.
293
797496
4617
Thực sự rất quan trọng trên từng khía cạnh của cuộc sống hàng ngày của ta
Có tài liệu dày và đáng kinh ngạc nhất về rào cản vô hình
13:22
There is the thickest and most incredibly well-documented glass ceiling
294
802137
6304
13:28
in the STEM industries.
295
808465
1550
ở ngành công nghiệp STEM.
13:30
What if the cure for cancer
296
810504
1984
Nếu như việc chữa được bệnh ung thư
13:32
or the answer the global warming
297
812512
1601
hay lời giải cho sự nóng lên toàn cầu
13:34
lies in the head of a young female scientist who fails to progress?
298
814137
4945
nằm trong đầu của nhà khoa học nữ trẻ không thể phát triển sự nghiệp?
13:39
So I thought all these things,
299
819721
2832
Vì vậy tôi nghĩ về những điều này,
13:42
and I knew I had to do "Deeds, not words."
300
822577
4926
và tôi biết mình cần "Hãy hành động, đừng nói"
13:47
And I spoke to my wonderful friend,
301
827968
1971
Tôi nói với người bạn tuyệt vời của mình,
13:49
brilliant journalist Catherine Mayer in Britain,
302
829963
2727
nhà báo ở Anh tài giỏi Catherine Mayer,
13:52
and we rather foolishly --
303
832714
1450
chúng tôi thật ngớ ngẩn
13:54
and I suspect there was wine involved --
304
834188
3202
và tôi nghi ngờ nó do rượu,
13:57
(Laughter)
305
837414
1754
(cười)
13:59
We decided to found a brand new political party.
306
839192
3645
Chúng tôi quyết định thành lập một đảng chính trị mới.
14:02
Because here's the critical thing:
307
842861
1626
Bởi điều quan trọng nằm ở đây:
14:04
the one place women and men are absolutely equal is at the ballot box.
308
844511
4898
nơi mà cả nữ giới và nam giới đều bình đẳng là ở trong hộp lá phiếu đó.
14:09
We had no idea what we were doing,
309
849804
1621
Chúng tôi không biết mình đang làm gì,
14:11
we didn't know how complicated it was to start a political party.
310
851449
3098
chúng tôi không biết nó phức tạp cỡ nào khi lập một đảng.
14:14
I thought, "It can't be that difficult, men have been doing it for years."
311
854571
3535
Tôi nghĩ rằng: "Nó không thể khó khăn vậy, đàn ông họ làm vậy bao năm rồi"
(cười)
14:18
(Laughter)
312
858130
2157
14:20
So we started by calling it "The Women's Equality Party."
313
860311
5286
Vì vậy chúng tôi bắt đầu gọi đó là "Đảng bình đẳng cho phụ nữ"
Ngay lập tức có người nói với tôi
14:26
And straightaway people said to me,
314
866143
1701
14:27
"Why did you call it that?"
315
867868
1454
"Tại sao cô lại gọi đó như vậy?"
14:29
I said, "I don't know, I just thought we'd be clear."
316
869840
3082
tôi trả lời "Tôi không biết, tôi nghĩ chúng tôi đã làm rõ rồi."
14:32
(Laughter)
317
872946
2516
(cười)
14:39
I didn't want what we were doing to be a secret, you know? I just --
318
879878
3429
Tôi không muốn những gì chúng tôi làm là một bí mật. Tôi chỉ
14:43
(Laughter)
319
883331
1293
(cười)
14:44
Some people said, "You can't call it that! It's much too feminist!"
320
884648
3226
Có người nói rằng "Cô không thể gọi thế! Nó quá nữ quyền"
14:47
Ooh! Scary word! Ahh!
321
887898
1828
Ồ! Cái từ đáng sợ ấy! À!
Khó mà có thể nói bao lần tôi nghe có người nói
14:50
I can't tell you how many times I've heard somebody say,
322
890149
3107
14:53
"I'm not a feminist, but ..."
323
893280
2174
"Tôi không theo chủ nghĩa nữ quyền, nhưng..."
14:55
And I always think if there's a "but" in the sentence,
324
895829
2611
Và tôi luôn tin rằng nếu có từ "nhưng" trong một câu,
14:58
it can't all be roses in the garden.
325
898464
1769
không thể tất cả là hoa hồng trong một khu vườn.
15:00
And then I started getting asked the hilarious question,
326
900611
2650
Rồi tôi nhận được câu hỏi rất buồn cười,
15:03
"Are you all going to burn your bras?"
327
903285
1914
"Cô sẽ đốt áo ngực của mình à?"
15:05
Yes! Because bras are famously made of flammable material.
328
905966
3615
Phải! Bởi vì áo ngực vốn được làm từ chất liệu dễ cháy.
15:09
(Laughter)
329
909605
1754
(cười)
Đó là tại sao tất cả phụ nữ bắn ra tia lửa khi họ bước đi.
15:12
That's why all women spark when they walk.
330
912032
2818
15:14
(Laughter)
331
914874
1729
(cười)
15:19
Here's quick history sidebar for you:
332
919738
3300
Đôi chút về lịch sử cho các bạn:
chả có người phụ nữ nào đốt áo ngực vào những năm 60.
15:23
no woman ever burnt her bra in the '60s.
333
923062
2535
15:25
It's a story made up by a journalist.
334
925621
1822
Đó chỉ là tin lá cải của một nhà báo
15:27
Thank goodness journalism has improved since then.
335
927467
2625
Ơn chúa là ngành báo chí đã được cải thiện từ đó.
Nên...
15:30
So --
336
930116
1155
15:31
(Laughter)
337
931295
1358
(cười)
Tôi thông báo điều chúng tôi làm ở cuộc phỏng vấn truyền hình
15:33
I announced what we were going to do in a broadcast interview,
338
933018
2918
15:35
and straightaway, the emails started coming.
339
935960
2102
và ngay tức khắc, các email được gửi tới
Hàng trăm, rồi tới hàng ngàn
15:38
First hundreds, then thousands and thousands,
340
938086
2243
15:40
from every age group: from the very young to women in their '90s,
341
940353
3800
từ mọi lứa tuổi: từ những người rất trẻ đến những người phụ nữ ở tuổi 90,
đến trăm người đàn ông tuyệt vời.
15:44
to hundreds of wonderful men.
342
944177
1382
15:45
People wrote and said, "Please, can I help?
343
945583
2012
Họ viết, "Chúng tôi có thể giúp gì không?
15:47
Please, can I visit you at party headquarters?"
344
947619
2216
Chúng tôi có thể gặp cô tại trụ sở đảng chứ?"
15:49
We didn't have a headquarters -- we didn't have a party!
345
949859
2668
Chúng tôi không có trụ sở chính cũng không có đảng!
15:52
We didn't have anything.
346
952551
1198
Chúng tôi không có gì cả.
15:53
All we had was a wonderful, tight group of fabulous friends
347
953773
3899
Tất cả những gì chúng tôi có là nhóm những người bạn tuyệt vời và thân thiết
15:57
trying to answer emails pretty much 24-7 in our pajamas.
348
957696
4685
cố gắng trả lời email 24/7 trong trong bộ đồ ngủ.
Chúng tôi đều bận rộn.
16:03
We were all busy.
349
963091
1151
16:04
Many of us had careers, many of us had children,
350
964266
2286
Rất nhiều trong chúng tôi có công việc, con nhỏ
16:06
but we did what women do, and we shared the work.
351
966576
2735
nhưng chúng tôi làm như bao phụ nữ,
và chúng tôi chia sẻ công việc.
16:09
And almost instantly, we agreed on certain fundamental things.
352
969335
3438
Gần như tức khắc, chúng tôi đồng ý những nguyên tắc cơ bản.
16:12
First thing: we want to be the only political party in the world
353
972797
3492
Điều đầu tiên: chúng tôi muốn trở thành một đảng duy nhất trên thế giới
16:16
whose main aim was to no longer need to exist.
354
976313
2705
mà mục đích chính là để nó không cần phải tồn tại nữa.
Đó là một ý kiến rất tuyệt.
16:19
That's a fantastic idea.
355
979042
1805
16:20
We wanted to be the only political party with no particular political leaning.
356
980871
3830
Chúng tôi muốn là một chính trị đảng duy nhất không nghiêng về bên nào.
16:24
We wanted people from the left, from the right, from the middle,
357
984725
3097
Chúng tôi muốn những người ở cánh trái, cánh phải, từ trung lập,
16:27
every age group.
358
987846
1152
mọi lứa tuổi.
Bởi toàn bộ công sức bỏ ra chỉ để đạt mục đích đơn giản:
16:29
Because the whole point was to work with a simple agenda:
359
989022
2815
16:31
let's get equality in every aspect of our lives,
360
991861
3219
hãy để sự bình đẳng có ở mọi khía cạnh trong cuộc sống của chúng ta,
và khi ta hoàn thành,
16:35
and when we're finished,
361
995104
1156
16:36
let's go home and get the other chores done.
362
996284
2235
hãy trở về nhà và làm các việc nhà khác
16:38
(Laughter)
363
998543
1082
(cười)
16:39
And we wanted to change how politics is conducted.
364
999649
2407
Và chúng tôi muốn thay đổi cách hoạt động chính trị
Tôi không biết ở đây có như vậy
16:42
I don't know if you have this,
365
1002080
1483
16:43
but in Britain we have two major political parties.
366
1003587
2437
nhưng ở Anh chúng tôi có 2 chính đảng
Họ là những con khủng long của chính trị.
16:46
They're the dinosaurs of politics.
367
1006048
1648
16:47
And how they speak to each other is shameful and poisonous.
368
1007720
3538
Và cách họ nói nhau thực đáng xấu hổ và xấu xa.
16:51
I'm sure you've never had that kind of name-calling --
369
1011735
2618
Tôi chắc chắn rằng bạn chưa bao giờ chửi nhau--
16:54
(Laughter)
370
1014377
1345
(cười)
16:56
And lying here.
371
1016546
1617
và nói dối như thế.
Chẳng phải tuyệt sao nếu có một chính trị gia nói
16:59
Wouldn't it be great if just one politician said,
372
1019067
2369
17:01
"Do you know, my opponent has a point.
373
1021460
1895
"Bạn biết không, đối thủ của tôi có lý.
17:03
Let's see if we can't work together and get the job done."
374
1023379
3399
Hãy xem nếu như chúng ta có thể hợp tác và giải quyết công việc."
17:06
(Applause)
375
1026802
4517
(vỗ tay)
Và hãy để phụ nữ tham gia chính trị nhiều hơn, Ok?
17:13
And let's get more women into politics, OK?
376
1033163
2413
17:15
Let's immediately get more women into politics
377
1035600
2174
Để phụ nữ tham gia chính trị hơn ngay lập tức
17:17
by being the only political party to offer free childcare to our candidates,
378
1037798
3686
bằng cách thành đảng duy nhất có dịch vụ chăm trẻ miễn phí
cho các ứng cử viên,
17:21
so they can get out of the house and start campaigning.
379
1041508
2673
để họ có thể ra khỏi nhà và bắt đầu chiến dịch.
17:24
(Applause)
380
1044205
2256
(vỗ tay)
17:27
Within 10 months,
381
1047596
2426
Trong vòng 10 tháng,
chúng tôi có hơn 70 chi nhánh của đảng trên khắp nước Anh.
17:30
we had more than 70 branches of our party across the UK.
382
1050046
3948
Chúng tôi có các ứng viên cho cuộc bầu cử ở London, Scotland và Wales
17:34
We stood candidates for election in London, Scotland and Wales
383
1054018
3159
17:37
in May 2016.
384
1057201
1564
vào tháng 5 năm 2016.
17:38
One in 20 people voted for our candidate for London Mayor.
385
1058789
3545
Một trong 20 người bầu ứng cử viên của chúng tôi làm thị trưởng Luân Đôn.
17:42
And when the men in the race saw how many votes we were attracting,
386
1062358
5193
Và khi những người đàn ông trong cuộc chạy đua thấy được sức ảnh hưởng
trước số phiếu bầu của chúng tôi,
17:47
wonder of wonders,
387
1067575
1174
còn gì tuyệt vời hơn
17:48
they began to talk about the need to tackle gender equality.
388
1068773
4330
khi họ bắt đầu nói về sự cần thiết của việc giải quyết vấn đề bình đẳng giới.
(vỗ tay)
17:53
(Applause)
389
1073127
3060
17:59
You know, I've been promised change since I was a child.
390
1079588
2648
Tôi từng được hứa sẽ thay đổi khi còn là một đứa trẻ.
Điều này sẽ luôn xảy ra:
18:02
It was always coming:
391
1082260
1057
18:03
women were going to stand shoulder to shoulder with men.
392
1083341
2698
phụ nữ sẽ sánh vai cùng với đàn ông.
Những gì tôi nhận lại là những lời hứa sáo rỗng và sự thất vọng
18:06
All I got were empty promises and disappointment --
393
1086063
2483
18:08
enough disappointment to found a political party.
394
1088570
3370
thất vọng đủ nhiều để lập ra một đảng chính trị.
18:11
But here is my new idea for today -- this is my five percent, OK?
395
1091964
3106
Nhưng đây là ý tưởng của tôi hôm nay, đây là 5% của tôi.
Và cái này thực sự khá ổn.
18:15
And this one is really good.
396
1095094
1599
18:16
The fact is, this is not enough.
397
1096717
2746
Thực tế là điều này không hề đủ.
18:19
It is not enough to found one political party for equality in a single country.
398
1099487
5062
Nó không đủ cho việc tìm một đảng chính trị cho sự bình đẳng ở từng quốc gia.
18:24
What we need is a seismic change in the global political landscape.
399
1104573
4547
Cái chúng ta cần là sự thay đổi chấn động trong bối cảnh chính trị toàn cầu.
Và điều tuyệt vời về mô hình mà chúng ta tạo ra
18:29
And the wonderful thing about the model we have created
400
1109144
2694
18:31
is that it would work anywhere.
401
1111862
1875
nó có hiệu quả ở khắp mọi nơi.
18:33
It would work in America,
402
1113761
1660
Nó sẽ có hiệu quả ở Mỹ,
18:35
it would work in Australia, it would work in India.
403
1115445
2394
ở Úc, ở Ấn Độ.
18:37
It's like we've made the perfect recipe: anybody can cook it,
404
1117863
2907
Ta làm ra một công thức hoàn hảo, ai cũng có thể nấu được,
18:40
and it's good for everybody.
405
1120794
1396
và mọi người đều thích nó.
18:42
And we want to give it away.
406
1122214
1623
Chúng tôi muốn chia sẻ nó.
18:43
If you want to know what we did, we're giving it away.
407
1123861
2718
Nếu bạn muốn biết chúng tôi đã làm gì, chúng tôi sẽ chia sẻ.
18:46
Can you imagine if we could mobilize millions of women across the world
408
1126603
5614
Tưởng tượng xem nếu ta có thể huy động triệu người phụ nữ trên khắp thế giới
18:52
to say, "That's enough!" to the traditional battles of politics?
409
1132241
3318
để nói: "Đủ rồi!" với các cuộc chiến chính trị truyền thống.
18:55
To say, "Stop the bickering, let's get the work done."
410
1135583
3034
Nói: "Ngừng cãi vã và hoàn thành công việc đi".
18:58
We could literally change the world.
411
1138641
3307
Chúng ta có thể thay đổi thế giới.
19:01
And I want that.
412
1141972
1417
Và tôi muốn như vậy.
19:03
(Applause)
413
1143413
3412
(vỗ tay)
19:08
I want ...
414
1148707
1373
Tôi muốn...
(vỗ tay)
19:10
(Applause)
415
1150104
1451
Tôi muốn điều đó cho con gái
19:12
I want that for our daughters,
416
1152044
2470
19:14
and I want it for our sons.
417
1154538
1503
và cho con trai của mình.
Bởi vì sự thật là: Bình đẳng là tốt hơn cho tất cả.
19:16
Because the fact is: equality is better for everyone.
418
1156065
4392
19:20
Come on people, let's activate! Let's change the world!
419
1160481
2931
Nào mọi người, hãy bắt đầu! hãy cùng thay đổi thế giới!
19:23
I know we can do it, and it wants doing!
420
1163436
2856
Tôi biết chúng ta có thể làm được, và rất muốn làm
19:26
(Applause)
421
1166316
4499
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7