How to turn your dissatisfaction into action | Yvonne Aki-Sawyerr

117,984 views ・ 2020-07-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Thu Ha Tran
Đôi khi,
bạn có cảm giác tiêu cực về một số việc.
Bạn không hài lòng với cái cách mà mọi việc đang diễn ra.
00:13
Sometimes,
0
13250
1851
Bạn cảm thấy nản chí và bất mãn,
00:15
you have a negative feeling about things.
1
15125
2083
và thường thì, chúng ta chọn cách sống chung với nó.
00:18
You're not happy about the way things are going.
2
18708
3351
Tự nhủ rằng mình phải chịu đựng là một dạng tiêu cực.
00:22
You feel frustrated and dissatisfied,
3
22083
3000
00:25
and so often, we choose to live with it.
4
25750
3000
Nhưng mà, tôi tin tưởng một cách mạnh mẽ
rằng chúng ta có khả năng
00:29
It's a negative that we tell ourselves we have to endure.
5
29792
3625
để chuyển cảm giác tiêu cực đó
thành tích cực
00:34
And yet, I passionately believe
6
34458
2726
bằng cách để cho sự bất mãn
00:37
that we all have the ability
7
37208
2143
tạo ra sự thay đổi.
00:39
to turn that negative feeling
8
39375
2268
Vào ngày 6 tháng 1 năm 1999,
00:41
into a positive
9
41667
1809
00:43
by allowing our dissatisfaction
10
43500
2851
tôi đang làm việc ở Luân Đôn
khi các kênh tin tức bắt đầu đưa tin về
00:46
to give birth to change.
11
46375
1667
sự chiếm đóng của quân nổi loạn ở quê tôi
00:49
On January 6, 1999,
12
49417
3184
Freetown, Sierra Leone.
00:52
I was working in London
13
52625
1768
00:54
when the news channels began to report
14
54417
2434
Hàng ngàn người mất mạng,
00:56
the rebel invasion of my hometown,
15
56875
3268
và xác của họ ngổn ngang trên đường phố ở Freetown.
01:00
Freetown, Sierra Leone.
16
60167
2041
Người dì lớn tuổi của chồng tôi bị thiêu sống,
01:03
Thousands of people lost their lives,
17
63500
2393
01:05
and there were bodies littering the streets of Freetown.
18
65917
3434
và tôi nghĩ đến đứa con hai tuổi của mình
khi trông thấy hình ảnh những đứa bé bị cụt tay chân.
01:09
My husband's elderly aunt was burned alive,
19
69375
4059
Các đồng nghiệp bảo tôi:
01:13
and I thought of my own two-year old
20
73458
2976
"Mình giúp họ bằng cách nào đây?"
01:16
as I saw images of little children with amputated limbs.
21
76458
3417
Tôi không biết,
nên tôi bắt đầu gọi các số điện thoại xuất hiện trên màn hình
01:21
Colleagues said to me,
22
81000
1809
01:22
"How could we help?"
23
82833
1893
khi các tổ chức viện trợ quốc tế bắt đầu kêu gọi
01:24
I didn't know,
24
84750
1851
quyên góp tiền để giải quyết bi kịch này.
01:26
so I began to call the telephone numbers that came up on my screen
25
86625
4268
01:30
as international aid agencies started to make appeals
26
90917
3517
Sự mơ hồ của các cuộc nói chuyện qua điện thoại đó làm tôi thất vọng.
01:34
to raise money to address the tragedy.
27
94458
3000
Tôi cảm thấy những người đang gây quỹ
có vẻ như tránh quá xa cuộc khủng hoảng này,
01:38
The vagueness of those telephone conversations disappointed me.
28
98708
4685
và mặc dù có thể thông cảm được điều đó
nhưng tôi thấy không hài lòng
01:43
It felt like the people who were raising the money
29
103417
2642
và không chắc rằng
những sự can thiệp mà cuối cùng họ sẽ thực hiện
01:46
seemed so far removed from the crisis,
30
106083
2476
01:48
and understandably so,
31
108583
2268
có thực sự mang lại mức độ tác động mà rõ ràng là đang rất cần thiết hay không.
01:50
but I wasn't satisfied
32
110875
1684
01:52
and I wasn't convinced
33
112583
1810
Tôi lo lắng, bồn chồn trong nhiều ngày
01:54
that the interventions they would eventually implement
34
114417
3601
khi tiếp tục theo dõi những tin tức khủng khiếp trên tivi
01:58
would actually have the level of impact that was so clearly needed.
35
118042
3208
và liên tục tự hỏi
02:02
There were butterflies in my stomach for days
36
122333
2685
mình có thể làm gì?
Mình nên làm gì?
02:05
as I continued to watch horrors unfold on television,
37
125042
3684
Điều tôi muốn làm là giúp đỡ trẻ em bị ảnh hưởng bởi trận chiến này.
02:08
and I continuously asked myself,
38
128750
2559
Và đó là điều chúng tôi đã làm.
02:11
what could I be doing?
39
131333
1810
02:13
What should I be doing?
40
133167
1767
Tôi, em gái, và một vài người bạn
02:14
What I wanted to do was to help children affected by the war.
41
134958
3893
thành lập Quỹ chiến tranh Sierra Leone cho trẻ em, SLWT.
02:18
So that's what we did.
42
138875
1250
Chúng tôi quyết định tập trung vào hàng ngàn người di cư
02:21
Myself, my sister and some friends
43
141500
3059
chạy trốn khỏi cuộc chiến
02:24
started the Sierra Leone War Trust For Children, SLWT.
44
144583
4018
và hiện đang sống trong điều kiện thật sự túng thiếu, khó khăn
02:28
We decided to focus on the thousands of displaced people
45
148625
3434
trong các trại ở Freetown.
Công việc của chúng tôi bắt đầu với Ross Road Camp
02:32
that fled the fighting
46
152083
1726
02:33
and were now living in really poor, difficult conditions
47
153833
3518
ở cuối phía đông của thành phố.
Làm việc với một tổ chức y tế địa phương,
02:37
in camps in Freetown.
48
157375
2143
chúng tôi xác định khoảng 130 các bà mẹ đơn thân dễ bị nguy hiểm nhất
02:39
Our work started with the Ross Road Camp
49
159542
2809
02:42
at the east end of the city.
50
162375
2059
02:44
Working with a local health organization,
51
164458
2810
có con dưới năm tuổi,
hỗ trợ bằng cách trang bị cho họ các kỹ năng kinh doanh
02:47
we identified about 130 of the most vulnerable single mothers
52
167292
5142
các khoản tín dụng nhỏ,
02:52
with children under the age of five,
53
172458
2601
và bất cứ thứ gì họ nhờ chúng tôi.
02:55
supporting them by providing business skills,
54
175083
5393
Làm việc trong các điều kiện khó khăn đó
thì việc chỉ làm đúng những điều cơ bản cũng không phải là chuyện nhỏ,
03:00
microcredit,
55
180500
1934
03:02
whatever they asked us.
56
182458
2226
nhưng cảm giác bất mãn chung của chúng tôi
03:04
Working in those difficult conditions,
57
184708
2768
với một hiện trạng không chấp nhận được
03:07
just getting the basics right, was no small task,
58
187500
3684
giúp chúng tôi tập trung vào việc hoàn thành các công việc.
03:11
but our collective sense of dissatisfaction
59
191208
3143
Một số người phụ nữ đó đã tiếp tục mở các doanh nghiệp nhỏ,
03:14
at an unacceptable status quo
60
194375
2643
hoàn trả nợ vay
03:17
kept us focused on getting things done.
61
197042
2833
và giúp những người mẹ khác cùng với con cái của họ
03:20
Some of those women went on to open small businesses,
62
200958
3476
có được cơ hội giống như họ.
Còn chúng tôi vẫn tiếp tục công việc của mình.
03:24
repaid their loans
63
204458
1643
Vào năm 2004, chúng tôi mở một trung tâm đào tạo nông nghiệp
03:26
and allowed other mothers and their children
64
206125
2684
03:28
to have the same opportunity they did.
65
208833
2893
cho những thanh thiếu niên từng đi lính
03:31
And we, we kept on going.
66
211750
2809
và khi chiến tranh đã qua đi,
03:34
In 2004, we opened an agricultural training center
67
214583
4143
chúng tôi xúc tiến chương trình học bổng cho những bé gái bị thiệt thòi
không có khả năng tiếp tục đi học.
03:38
for ex-child soldiers,
68
218750
1851
03:40
and when the war was behind us,
69
220625
2018
03:42
we started a scholarship program for disadvantaged girls
70
222667
3892
Hôm nay, Stella, một trong các bé gái đó,
sắp sửa trở thành một bác sĩ y khoa.
03:46
who would otherwise not be able to continue in school.
71
226583
3500
Thật bất ngờ trước điều mà sự bất mãn có thể tạo ra.
03:50
Today, Stella, one of those girls,
72
230750
3309
(Vỗ tay)
03:54
is about to qualify as a medical doctor.
73
234083
2768
Mười năm sau, năm 2014,
03:56
It's amazing what a dose of dissatisfaction can birth.
74
236875
4143
Sierra Leone bị đại dịch Ebola hoành hành.
Ngày 25 tháng 5, khi đang làm việc cho một dự án xây dựng khách sạn ở Freetown
04:01
(Applause)
75
241042
2559
04:03
Ten years later, in 2014,
76
243625
2934
04:06
Sierra Leone was struck by Ebola.
77
246583
2310
thì các ca bệnh đầu tiên được công bố,
04:08
I was working in Freetown at the time on a hotel construction project on May 25
78
248917
6226
nhưng tôi đã quay lại Luân Đôn vào ngày 30 tháng 7
khi tình trạng khẩn cấp được công bố,
04:15
when the first cases were announced,
79
255167
2184
trong ngày đó nhiều hãng hàng không ngừng chuyến bay tới Sierra Leone.
04:17
but I was back in London on July 30
80
257375
3434
04:20
when the state of emergency was announced,
81
260833
3310
Tôi nhớ mình đã khóc trong nhiều giờ,
04:24
the same day that many airlines stopped their flights to Sierra Leone.
82
264167
5041
tôi hỏi Chúa, tại sao lại như vậy? Tại sao lại là chúng tôi?
Nhưng vượt qua những giọt nước mắt,
04:30
I remember crying for hours,
83
270292
2392
một lần nữa, tôi bắt đầu cảm thấy
04:32
asking God, why this? Why us?
84
272708
3500
cái cảm giác bất mãn sâu sắc đó.
Vậy nên, sáu tháng sau khi các ca đầu tiên được xác nhận,
04:37
But beyond the tears,
85
277792
1851
04:39
I began to feel again
86
279667
2351
dịch bệnh vẫn lan nhanh ở Sierra Leone
04:42
that profound sense of dissatisfaction.
87
282042
3059
và số người bị nhiễm bệnh và chết tiếp tục tăng cao,
04:45
So when, six months after those first cases had been confirmed,
88
285125
4226
04:49
the disease was still spreading rapidly in Sierra Leone
89
289375
3476
mức độ thất vọng và giận dữ của tôi
04:52
and the number of people infected and dying continued to rise,
90
292875
4643
lên cao đến nỗi tôi biết mình không thể ngồi yên
và theo dõi cơn khủng hoảng từ bên ngoài Sierra Leone.
04:57
my level of frustration and anger
91
297542
1809
Vì vậy, vào giữa tháng 11,
04:59
got so much that I knew I could not stay
92
299375
3934
tôi chào tạm biệt
chồng và các con, những người rất yêu thương và thấu hiểu tôi
05:03
and watch the crisis from outside Sierra Leone.
93
303333
2834
05:07
So, in mid-November,
94
307000
2934
và lên một chiếc máy bay vắng hoe
05:09
I said goodbye to my much loved
95
309958
2810
bay đến Freetown.
Freetown giờ là tâm dịch của sự bùng phát.
05:12
and very understanding husband and children,
96
312792
3017
Có hàng trăm ca bệnh mới mỗi tuần.
05:15
and boarded a rather empty plane
97
315833
2143
05:18
to Freetown.
98
318000
1768
Tôi nói chuyện với các chuyên gia y tế,
05:19
Freetown was now the epicenter of the outbreak.
99
319792
3351
các nhà dịch tễ học
và những người bình thường mỗi ngày.
05:23
There were hundreds of new cases every week.
100
323167
3309
Mọi người thật sự sợ hãi.
05:26
I spoke to many medical experts,
101
326500
2768
“Sẽ không thành công cho đến khi chúng ta nói chuyện với mọi người dưới gốc xoài”.
05:29
epidemiologists
102
329292
1517
05:30
and ordinary people every day.
103
330833
2185
Bác sĩ Yoti nói như vậy,
05:33
Everyone was really scared.
104
333042
1625
ông ấy là một bác sĩ người Uganda làm việc cho WHO,
05:35
"We won't succeed until we're talking to people under the mango tree."
105
335750
5393
đã từng tham gia gần như mỗi đợt bùng phát dịch Ebola
05:41
So said Dr. Yoti,
106
341167
1851
ở châu Phi trước đây.
05:43
a Ugandan doctor who worked for WHO
107
343042
3642
Ông ấy nói đúng,
tuy vậy vẫn chưa có kế hoạch nào xúc tiến việc đó.
05:46
and who had been involved in pretty much every Ebola outbreak
108
346708
2935
Vì vậy trong suốt những ngày cuối tuần đầu tháng 12,
05:49
in Africa previously.
109
349667
1892
05:51
He was right,
110
351583
1310
tôi đã lên một kế hoạch được biết đến với tên gọi Western Area Surge.
05:52
and yet there was no plan to make that happen.
111
352917
3208
Chúng tôi cần nói chuyện với mọi người,
05:57
So during a weekend in early December,
112
357000
3393
chứ không phải bưng bít, ém nhẹm.
06:00
I developed a plan that became known as the Western Area Surge plan.
113
360417
5017
Chúng tôi cần làm việc với những người có ảnh hưởng đến cộng đồng
06:05
We needed to talk with people,
114
365458
2893
để mọi người tin tưởng thông điệp của chúng tôi.
06:08
not at people.
115
368375
1684
Chúng tôi cần nói chuyện dưới gốc cây xoài,
06:10
We needed to work with the community influencers
116
370083
4060
chứ không phải nói thông qua những cái loa.
Và chúng tôi cần nhiều giường hơn.
06:14
so people believed our message.
117
374167
2351
Trung tâm ứng phó Ebola quốc gia, NERC
06:16
We needed to be talking under the mango tree,
118
376542
2476
xây dựng và thực thi kế hoạch đó,
06:19
not through loudspeakers.
119
379042
1851
06:20
And we needed more beds.
120
380917
1291
và vào tuần thứ ba của tháng một,
06:22
The National Ebola Response Center, NERC,
121
382917
2934
số ca bệnh giảm đột ngột.
06:25
built on and implemented that plan,
122
385875
2768
Người ta kêu cầu tôi
giữ chức Giám đốc Kế hoạch mới của NERC,
06:28
and by the third week of January,
123
388667
1934
vị trí này giúp tôi đi khắp đất nước,
06:30
the number of cases had fallen dramatically.
124
390625
3309
cố gắng đón đầu đợt bùng phát
06:33
I was asked to serve
125
393958
1393
nhưng cũng đi theo nó
06:35
as a new Director of Planning for NERC,
126
395375
2684
đến các làng mạc xa xôi ở các tỉnh
06:38
which took me right across the country,
127
398083
2810
cũng như các khu ổ chuột ở thành thị.
06:40
trying to stay ahead of the outbreak
128
400917
2059
Một lần nọ, tôi ra khỏi xe
06:43
but also following it
129
403000
1643
06:44
to remote villages in the provinces
130
404667
2226
để kêu cứu cho một người đàn ông gục ngã trên đường.
06:46
as well as to urban slum communities.
131
406917
3684
Tôi vô tình đạp lên chất lỏng
06:50
On one occasion, I got out of my car
132
410625
3059
chảy ra đường từ chỗ anh ấy nằm.
06:53
to call for help for a man who had collapsed on the road.
133
413708
2709
Tôi chạy ngay đến nhà cha mẹ tôi,
rửa chân bằng chlorine.
06:57
I accidentally stepped in liquid
134
417125
3018
Tôi sẽ không bao giờ quên cảm giác chờ đợi kết quả xét nghiệm của người đó
07:00
that was coming down the road from where he lay.
135
420167
2809
07:03
I rushed to my parents' house,
136
423000
1726
trong khi thường xuyên kiểm tra nhiệt độ bản thân lúc đó và trong suốt trận dịch.
07:04
washed my feet in chlorine.
137
424750
2351
07:07
I'll never forget waiting for that man's test results
138
427125
4434
Trận chiến Ebola có lẽ là trải nghiệm thử thách nhất
07:11
as I constantly checked my temperature then and throughout the outbreak.
139
431583
4667
nhưng cũng đáng giá nhất trong cuộc đời tôi
và tôi thực sự biết ơn
07:17
The Ebola fight was probably the most challenging
140
437292
4809
vì sự bất mãn
đã mở ra không gian
cho tôi phụng sự.
07:22
but rewarding experience of my life,
141
442125
2893
Sự bất mãn có thể có mặt thường xuyên ở đâu đó trong bạn
07:25
and I'm really grateful
142
445042
1934
07:27
for the dissatisfaction
143
447000
1601
07:28
that opened up the space
144
448625
2018
hoặc có thể bất thình lình,
07:30
for me to serve.
145
450667
1416
được kích hoạt bởi những sự kiện nào đó.
07:32
Dissatisfaction can be a constant presence in the background,
146
452833
4518
Đôi khi là cả hai.
Đối với quê tôi, thì nó là cả hai.
07:37
or it can be sudden,
147
457375
1434
07:38
triggered by events.
148
458833
1667
Nhiều năm rồi, thành phố của chúng tôi đã thay đổi,
07:41
Sometimes it's both.
149
461667
1250
và nó khiến tôi hết sức đau đớn,
07:44
With my hometown, that's the way it was.
150
464125
2833
tôi nhớ đến thời thơ ấu
07:48
For years, our city had changed,
151
468375
3333
với những lần trèo cây,
07:52
and it had caused me great pain.
152
472417
2208
hái những trái xoài và mận
07:55
I remember a childhood
153
475875
1476
trong khuôn viên trường đại học nơi cha tôi là giảng viên.
07:57
growing up climbing trees,
154
477375
2417
Đi câu cá ở những con suối sâu tận trong các khu vườn bách thảo.
08:00
picking mangoes and plums
155
480708
2976
08:03
on the university campus where my father was a lecturer.
156
483708
2959
Các sườn đồi bao quanh Freetown được bao phủ bởi những thảm thực vật xanh tốt
08:07
Went fishing in the streams deep in the botanical gardens.
157
487958
4351
và những bãi biển sạch và hoang sơ.
08:12
The hillsides around Freetown were covered with lush green vegetation,
158
492333
6226
Dân số tăng lên gấp đôi ở Freetown những năm sau cuộc nội chiến
và việc thiếu kiểm soát trong quy hoạch và xây dựng,
08:18
and the beaches were clean and pristine.
159
498583
2310
08:20
The doubling of the population of Freetown in the years that followed the civil war,
160
500917
4559
dẫn đến nạn phá rừng ồ ạt.
Cây cối, vẻ đẹp của thiên nhiên bị phá hủy để tạo không gian
08:25
and the lack of planning and building control
161
505500
3351
08:28
resulted in massive deforestation.
162
508875
2583
cho các cộng đồng mới, chính thức và không chính thức
và cho việc chặt cây làm củi.
08:32
The trees, the natural beauty, were destroyed as space was made
163
512125
4726
Tôi rất lo lắng và bất mãn.
08:36
for new communities, formal or informal,
164
516875
2684
Không chỉ là việc phá hủy cây cối và các ngọn đồi
08:39
and for the cutting down of firewood.
165
519583
2768
khiến tôi đau lòng.
08:42
I was deeply troubled and dissatisfied.
166
522375
2667
Đó còn là tác động của con người,
08:46
It wasn't just the destruction of the trees and the hillsides
167
526750
2934
khi cơ sở hạ tầng không theo kịp sự tăng trưởng dân số;
08:49
that bothered me.
168
529708
1310
không có cả hệ thống vệ sinh để mà nói đến
08:51
It was also the impact of people,
169
531042
3226
08:54
as infrastructure failed to keep up with the growth of the population:
170
534292
5017
một thành phố bẩn thỉu với bệnh thương hàn, sốt rét, kiết lỵ.
Tôi không biết con số thống kê ở thời điểm đó
08:59
no sanitation systems to speak of,
171
539333
3060
nhưng hóa ra là đến năm 2017,
09:02
a dirty city with typhoid, malaria and dysentery.
172
542417
4208
chỉ có 6% chất thải lỏng và 21% chất thải rắn
09:07
I didn't know the statistics at the time,
173
547375
2393
09:09
but it turned out that by 2017,
174
549792
3059
được thu thập.
Số còn lại ở ngay đó với chúng tôi,
09:12
only six percent of liquid waste and 21 percent of solid waste
175
552875
5184
ở sân sau, ở các cánh đồng, các dòng sông
và tích tụ dưới biển.
09:18
was being collected.
176
558083
1310
09:19
The rest was right there with us,
177
559417
2101
Các bước để xử lý cảm giác giận dữ và thất vọng sâu sắc đó của tôi
09:21
in backyards, in fields, rivers
178
561542
3684
09:25
and deposited in the sea.
179
565250
2250
không mở ra một cách kỳ diệu hay rõ ràng.
09:28
The steps to address that deep sense of anger and frustration I felt
180
568708
5101
Đó không phải là cái cách mà sức mạnh của sự bất mãn hoạt động.
Nó chỉ có tác dụng khi bạn biết rằng mọi việc có thể được làm tốt hơn,
09:33
didn't unfold magically or clearly.
181
573833
2935
và nó có tác dụng khi bạn quyết định mạo hiểm để tạo ra sự thay đổi đó.
09:36
That's not how the power of dissatisfaction works.
182
576792
3851
09:40
It works when you know that things can be done better,
183
580667
3559
Và đó là vào năm 2017
cuối cùng thì tôi cũng đã ra tranh cử chức thị trưởng,
09:44
and it works when you decide to take the risks to bring about that change.
184
584250
4934
vì tôi biết rằng mọi việc có thể tốt hơn.
09:49
And so it was that in 2017
185
589208
3310
Và dường như người dân đồng tình với tôi, vì tôi đã thắng cử.
09:52
I ended up running for mayor,
186
592542
2309
(Tiếng vỗ tay)
09:54
because I knew things could be better.
187
594875
1958
Hôm nay, chúng tôi đang triển khai một kế hoạch đầy tham vọng
09:57
It seemed the people agreed with me, because I won the election.
188
597458
3726
để chuyển đổi thành phố của chúng tôi,
10:01
(Applause)
189
601208
2976
và khi tôi nói từ “chúng tôi”,
10:04
Today, we are implementing an ambitious plan
190
604208
4476
điều khiến tôi thật sự hứng thú
10:08
to transform our city,
191
608708
2084
là tôi đang nói đến cả cộng đồng Freetown,
10:11
and when I say we,
192
611917
2601
dù là một phần của các cuộc thi đua như khen thưởng cho khu phố
10:14
what gets me really excited
193
614542
1809
10:16
is that I mean the whole Freetown community,
194
616375
3268
đã thực hiện nhiều cải tiến nhất đối với việc làm vệ sinh tổng thể
10:19
whether it's being part of competitions like rewarding the neighborhood
195
619667
6184
hay là các chương trình của chúng tôi
nhằm dẫn dắt và kết nối người dân và những người thu gom chất thải
10:25
that makes the most improvement in overall cleanliness,
196
625875
3434
thông qua các ứng dụng của chúng tôi.
10:29
or whether it's our programs
197
629333
1726
Freetown hiện nay
10:31
that are leading and joining people and waste collectors
198
631083
4726
là một thành phố sạch sẽ hơn,
10:35
through our apps.
199
635833
1584
và những cái cây nổi tiếng của chúng tôi,
chúng tôi đã trồng 23.000 cây mùa mưa vừa rồi.
10:39
In Freetown today,
200
639000
2184
10:41
it's a much cleaner city,
201
641208
1834
(Vỗ tay)
Vào năm 2020,
10:44
and those trees that we're so well known for,
202
644208
3018
chúng tôi định trồng một triệu cây trong chiến dịch “Freetown thành phố cây”.
10:47
we planted 23,000 of them last rainy season.
203
647250
3768
10:51
(Applause)
204
651042
1267
10:52
And in 2020,
205
652333
1310
(Vỗ tay)
10:53
we plan to plant a million trees as part of our "Freetown the Tree Town" campaign.
206
653667
6434
Đôi khi, đôi khi ta có một cảm xúc tiêu cực về mọi chuyện.
11:00
(Applause)
207
660125
3101
Ta không vui trước cách mọi việc đang diễn ra.
11:03
Sometimes, sometimes we have a negative feeling about things.
208
663250
4792
Ta cảm thấy bất mãn,
và cảm thấy chán nản.
11:08
We're not happy about the way things are going.
209
668917
3184
Ta có thể thay đổi cảm xúc tiêu cực đó thành cảm xúc tích cực.
11:12
We feel dissatisfied,
210
672125
1893
Nếu bạn tin rằng mọi việc có thể tốt hơn,
11:14
and we feel frustrated.
211
674042
1250
11:16
We can change that negative into a positive.
212
676708
2959
thì bạn có quyền lựa chọn làm gì đó thay vì không làm gì hết.
11:22
If you believe that things can be better,
213
682083
4018
Mức độ và hoàn cảnh của các tình huống sẽ khác nhau
11:26
then you have the option to do something rather than to do nothing.
214
686125
5684
nhưng mỗi người trong chúng ta,
đều có chung một thứ.
11:31
The scale and circumstances of our situations will differ,
215
691833
4310
Chúng ta có thể mạo hiểm để tạo ra sự khác biệt,
11:36
but for each of us,
216
696167
1375
và tôi sẽ nói thế này để kết lại
11:38
we all have one thing in common.
217
698958
2667
hãy bước ra,
chấp nhận rủi ro.
11:42
We can take risks to make a difference,
218
702917
2976
Nếu chúng ta có thể đoàn kết dưới sức mạnh của sự bất mãn,
11:45
and I will close in saying,
219
705917
2142
thế giới sẽ tốt đẹp hơn.
11:48
step out,
220
708083
1518
Xin cảm ơn.
11:49
take a risk.
221
709625
1309
(Vỗ tay)
11:50
If we can unite behind the power of dissatisfaction,
222
710958
3226
11:54
the world will be a better place.
223
714208
1768
11:56
Thank you.
224
716000
1726
11:57
(Applause)
225
717750
2625
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7