The press trampled on my privacy. Here's how I took back my story | Kate Stone

37,506 views

2018-10-09 ・ TED


New videos

The press trampled on my privacy. Here's how I took back my story | Kate Stone

37,506 views ・ 2018-10-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Trung Dang Reviewer: Nhu PHAM
Năm năm trước, tôi đứng trên sân khấu TED, và nói về công việc của mình.
Nhưng một năm sau,
tôi gặp một tai nạn khủng khiếp khi rời quán rượu trong đêm tối
00:13
Five years ago, I stood on the TED stage, and I spoke about my work.
0
13349
3658
với bạn bè ở Scotland.
Khi chúng tôi men theo đường mòn qua rừng, tôi đột nhiên nghe thấy tiếng đập lớn,
00:17
But one year later,
1
17373
1303
00:18
I had a terrible accident as I left a pub one dark night with friends,
2
18700
3693
rồi tiếng động lớn thứ hai,
và tôi ngã vật xuống đất.
00:22
in Scotland.
3
22417
1429
00:23
As we followed the path through a forest, I suddenly felt a massive thud,
4
23870
4698
Tôi không biết thứ gì đã va phải mình.
Sau đó, tôi biết là ở cổng vào khu vườn,
00:28
then a second thud,
5
28592
1380
00:29
and I fell to the ground.
6
29996
1667
một con nai sừng tấm đã bỏ chạy dọc theo con đường và đâm phải tôi.
00:31
I had no idea what had hit me.
7
31687
1984
00:34
I later found out that when the gate was opened on a garden,
8
34211
4422
Sừng của nó đâm vào khí quản và thực quản của tôi
00:38
a wild stag stampeded along the path and ran straight into me.
9
38657
4765
và dừng lại ở tủy sống và làm rạn xương cổ.
Bạn thân của tôi thấy tôi nằm trên sàn.
00:44
Its antler penetrated my trachea and my esophagus
10
44054
3393
rên rỉ xin giúp đỡ với một cái lỗ trên cổ.
00:47
and stopped at my spinal cord and fractured my neck.
11
47471
2895
Chúng tôi nhìn vào mắt nhau, và dù tôi không thể nói,
cô ấy có thể hiểu tôi đang nghĩ gì.
00:51
My best friend found me lying on the floor,
12
51502
2249
Và cô ấy bảo tôi: “Cố thở đi.”
00:53
gurgling for help through a hole in my neck.
13
53775
2508
00:56
And we locked eyes, and although I couldn't speak,
14
56641
2682
Và khi tập trung vào hơi thở, tôi cảm thấy một sự yên bình mãnh liệt,
00:59
she could understand what I was thinking.
15
59347
2016
nhưng tôi khá chắc mình sẽ chết.
01:01
And she told me, "Just breathe."
16
61387
2693
Một cách nào đó, tôi thấy ổn với chuyện đó
01:04
And so, whilst focusing on my breath, I had a strong sense of calmness,
17
64659
4061
vì tôi đã luôn cố gắng sống hết mình mỗi khi có thể.
Nên tôi chỉ tiếp tục tận hưởng từng hơi thở trong từng khoảnh khắc --
01:08
but I was certain that I was going to die.
18
68744
2369
một hít vào và một thở ra.
01:11
Somehow, I was content with this,
19
71137
1644
01:12
because I've always tried to do my best in life whenever I can.
20
72805
3113
Khi xe cứu thương tới, tôi vẫn hoàn toàn tỉnh táo.
01:15
So I just continued to enjoy each breath as one more moment --
21
75942
3199
Tôi phân tích mọi thứ trên đường đi, vì tôi là một nhà khoa học:
tiếng bánh xe trên đường, tần số của đèn đường
01:19
one breath in and one breath out.
22
79165
2076
01:21
An ambulance came, I was still fully conscious,
23
81813
2349
và cuối cùng, đèn đường của thành phố.
01:24
and I analyzed everything on the journey, because I'm a scientist:
24
84186
3229
Và tôi nghĩ: “Có lẽ mình sẽ sống.”
Và rồi tôi ngất lịm đi.
01:27
the sound of the tires on the road, the frequency of the street lights
25
87439
3349
Tôi được chăm sóc ở bệnh viện địa phương và rồi được không vận đến Glasgow.
01:30
and eventually, the city street lights.
26
90812
1939
01:32
And I thought, "Maybe I will survive."
27
92775
2255
nơi họ tái tạo lại họng cho tôi và khiến tôi hôn mê.
01:35
And then I passed out.
28
95054
1745
01:38
I was stabilized at a local hospital and then airlifted to Glasgow,
29
98046
4222
Và trong lúc hôn mê, tôi trải qua rất nhiều thực tại khác.
Nó như một sự kết hợp điên rồ của “Westworld” và “Black Mirror”.
01:42
where they reconstructed my throat and put me in a coma.
30
102292
3419
Nhưng đó là một câu chuyện khác.
01:46
And while I was in the coma, I had many alternate realities.
31
106761
3199
Đài địa phương của tôi đã truyền hình trực tiếp từ bên ngoài bệnh viện
01:49
It was like a crazy mix of "Westworld" and "Black Mirror."
32
109984
3633
về một nhà khoa học ở Cambridge, đang bị hôn mê
01:53
But that's a whole other story.
33
113641
2066
và họ không biết cô ấy sẽ sống hay chết đi lại hay nói chuyện.
01:56
My local TV station reported live from outside the hospital
34
116165
3654
01:59
of a Cambridge scientist who was in a coma,
35
119843
3445
Một tuần sau, tôi tỉnh lại từ cơn hôn mê.
02:03
and they didn't know if she would live or die or walk or talk.
36
123312
3759
Và đó là món quà đầu tiên.
Sau đó, tôi có món quà được suy nghĩ, món quà được di chuyển,
02:07
And a week later, I woke up from that coma.
37
127855
3019
món quà được thở,
và món quà được ăn và uống.
02:12
And that was the first gift.
38
132163
1906
Cả quá trình mất ba tháng rưỡi.
02:14
Then I had the gift to think, the gift to move,
39
134093
3151
Nhưng có một điều tôi không bao giờ có lại được,
02:17
the gift to breathe
40
137268
2042
và đó là sự riêng tư.
02:19
and the gift to eat and to drink.
41
139334
2123
Báo lá cải đăng câu chuyện về giới tính.
02:21
That took three and a half months.
42
141481
2288
Nhìn này -- tôi là người chuyển giới, có gì mới mẻ chứ.
02:24
But there was one thing that I never got back, though,
43
144339
2548
02:26
and that was my privacy.
44
146911
1729
Màu tóc của tôi hay cỡ giày của tôi còn thú vị hơn nhiều.
02:28
The tabloid press made the story about gender.
45
148664
2810
Lần trước, tôi nói chuyện ở đây --
02:31
Look -- I'm transgender, it's not that big a deal.
46
151498
3119
(Vỗ tay)
Lần trước, khi tôi nói chuyện ở TED --
02:34
Like, my hair color or my shoe size is way more interesting.
47
154641
4073
tôi đã không nói về nó, vì nó rất nhàm chán.
02:39
When I last spoke here --
48
159393
1454
Và một tờ báo Scotland đã giựt tít:
02:40
(Applause)
49
160871
1151
02:42
When I last spoke here --
50
162046
1199
“Nhà khoa học chuyển giới bị con nai làm bị thương.”
02:43
(Applause)
51
163269
1165
02:44
at TED, I didn't talk about it, because it's boring.
52
164458
2710
Và năm tờ bào khác cũng làm điều tương tự.
02:47
And one Scottish newspaper ran with the headline:
53
167727
3079
Trong phút chốc, tôi đã rất tức giận.
Nhưng rồi tôi tìm lại được bình tĩnh.
02:50
"Sex Swap Scientist Gored by Stag."
54
170830
2563
Và tôi nghĩ: “Họ đã chọc nhầm người rồi,
02:53
And five others did similar things.
55
173417
2223
và họ không biết cô ta sẽ làm gì với họ đâu.”
02:55
And for a minute, I was angry.
56
175664
1754
(Tiếng cười)
02:57
But then I found my calm place.
57
177442
2207
Tôi là một ninja lòng tốt.
02:59
And what ran through my head was, "They've crossed the wrong woman,
58
179673
3166
Tôi không thực sự biết ninja làm gì,
nhưng với tôi, họ lướt đi trong bóng tối, bò qua ống nước,
03:02
and they're not going to know what's hit them."
59
182863
2269
nhảy qua nóc nhà,
03:05
(Laughter)
60
185156
1742
03:06
I'm a kindness ninja.
61
186922
1207
và trước khi bạn nhận ra, họ đã ở sau lưng bạn.
03:08
I don't really know what a ninja does,
62
188153
1845
Họ không kéo bè lũ hay phàn nàn,
03:10
but to me, they slip through the shadows, crawl through the sewers,
63
190022
3184
họ chú tâm vào một kế hoạch.
Nên khi nằm trên giường bệnh,
03:13
skip across the rooftops,
64
193230
1430
03:14
and before you know it, they're behind you.
65
194684
2012
tôi nghĩ ra kế hoạch để giảm khả năng
03:16
They don't turn up with an army or complain,
66
196720
2251
tình huống trớ trêu này sẽ xảy ra với những người khác,
03:18
and they're laser-focused on a plan.
67
198995
1762
bằng việc sử dụng hệ thống hiện thời, và trả giá bằng sự riêng tư của tôi.
03:20
So when I lay in my hospital bed,
68
200781
1803
03:22
I thought of my plan to help reduce the chances
69
202608
3025
Điều họ nói với một triệu người, tôi sẽ nói với 10 triệu.
03:25
of them doing this to somebody else,
70
205657
1849
03:27
by using the system as is, and paying the price of sacrificing my privacy.
71
207530
5062
Bởi khi bạn tức giận, mọi người sẽ phòng thủ.
Nên tôi không tấn công họ,
03:32
What they told one million people, I will tell 10 million people.
72
212616
3887
và họ không thể phòng thủ.
Tôi viết những bức thư tử tế và bình tĩnh đến các tòa soạn.
03:36
Because when you're angry, people defend themselves.
73
216887
2474
Và báo The Sun, kiểu “Fox News” của UK,
03:39
So I didn't attack them,
74
219385
1360
03:40
and they were defenseless.
75
220769
1504
cảm ơn tôi vì “cách tiếp cận chí lí“.
03:42
I wrote kind and calm letters to these newspapers.
76
222297
3961
Tôi không yêu cầu xin lỗi, rút lại bài đăng, không đòi bồi thường,
03:46
And The Sun newspaper, the kind of "Fox News" of the UK,
77
226282
3254
chỉ yêu cầu họ thừa nhận là họ đã tự phá vỡ các quy tắc,
03:49
thanked me for my "reasoned approach."
78
229560
2636
và những gì họ làm đơn giản là sai.
03:52
I asked for no apology, no retraction, no money,
79
232696
3873
Và trong hành trình này, tôi bắt đầu hiểu họ là ai,
03:56
just an acknowledgment that they broke their own rules,
80
236593
2579
và họ bắt đầu hiểu tôi là ai.
03:59
and what they did was just wrong.
81
239196
2383
Và chúng tôi đã trở thành bạn.
Tôi thậm chí còn hay đi uống rượu với Philippa từ The Sun kể từ đó.
04:03
And on this journey, I started to learn who they are,
82
243022
3624
04:06
and they began to learn who I am.
83
246670
2269
Và sau ba tháng, họ đều đồng ý,
04:08
And we actually became friends.
84
248963
1810
và tuyên bố được đăng tải vào một thứ Sáu,
04:10
I've even had a few glasses of wine with Philippa from The Sun since then.
85
250797
3785
thế là hết.
Đó là điều mà họ nghĩ.
Vào thứ Bảy, tôi lên thời sự buổi tối,
04:15
And after three months, they all agreed,
86
255273
2364
04:17
and the statements were published on a Friday,
87
257661
2152
với tiêu đề “Sáu tờ báo quốc gia thừa nhận sai lầm.”
04:19
and that was the end of that.
88
259837
1388
04:21
Or so they thought.
89
261249
1247
Chủ trì chương trình nói với tôi:
04:22
On the Saturday, I went on the evening news,
90
262520
3077
“Nhưng bà không nghĩ rằng việc của nhà báo
04:25
with the headline "Six National Newspapers Admit They Were Wrong."
91
265621
4237
là thêm mắm dặm muối ư?”
Và tôi nói: “Tôi nằm trên thềm rừng, mất máu vì một con nai.
04:29
And the anchor said to me,
92
269882
1504
04:31
"But don't you think it's our job as journalists
93
271410
2371
Như thế chưa đủ mặn mà sao?”
04:33
to sensationalize a story?"
94
273805
1790
(Tiếng cười)
04:35
And I said, "I was laying on a forest floor, gored by a stag.
95
275619
4770
Và tôi đã viết nhiều tiêu đề báo.
Tôi thích nhất cái này,
“Con nai giày xé cổ họng tôi, còn báo chí giày xé quyền riêng tư.”
04:40
Is that not sensational enough?"
96
280413
1563
04:42
(Laughter)
97
282000
2722
Đó là bài báo được đọc nhiều nhất trên BBC News trực tuyến hôm đó.
04:44
And I was now writing the headlines.
98
284746
1768
04:46
My favorite one was,
99
286538
1626
Và tôi khá vui với chuyện đó.
04:48
"The stag trampled on my throat, and the press trampled on my privacy."
100
288188
4230
Cho đến cuối tuần lễ “truyền thông” đó,
tôi đã dùng tiếng nói mới của mình và những nền tảng mới
04:52
It was the most read piece of BBC News online that day.
101
292442
3270
để lan toản thông điệp yêu thương và tử tế.
04:55
And I was kind of having fun.
102
295736
1753
Và những giây phút sự tức giận và hận thù
04:58
And by the end of my week of media,
103
298379
1778
05:00
I started to use my newfound voice and platform
104
300181
2880
báo chí và cánh nhà báo trỗi dậy,
tôi phải xác định lại sự mù quáng bên trong.
05:03
to spread a message of love and kindness.
105
303085
2158
05:05
And when I had the minute of anger and hatred
106
305608
3064
Và tôi phải gặp và nói chuyện với những người đó
05:08
towards those press and journalists,
107
308696
1826
mà không phán xét.
05:10
I had to identify my inner bigotry towards them.
108
310546
3954
Tôi phải để mình hiểu họ,
và theo chiều ngược lại, họ bắt đầu hiểu tôi.
05:15
And I had to meet and speak with these people
109
315188
2460
Rồi, sáu tháng sau, họ mời tôi tham gia một hội đồng
05:17
without judgment.
110
317672
1150
05:19
I had to let myself understand them,
111
319482
2143
điều phối báo chí.
05:21
and in return, they began to understand me.
112
321649
2714
Và vài lần một năm, tôi uống trà và ăn bánh
05:24
Well, six months later, they asked me to join the committee
113
324919
2904
với biên tập viên Paul Dacre từ tờ Daily Mail, người hỏi tôi:
05:27
that regulates the press.
114
327847
1666
“Này Kate, mấy tháng vừa qua thế nào?”
05:30
And a few times a year, I sip tea and dip biscuits
115
330679
3531
Và tôi tôn trọng họ.
Và giờ tôi là một trong ba thành viên của công chúng
05:34
with the likes of Daily Mail editor Paul Dacre, who says to me,
116
334234
3419
có một ghế ở bàn tròn --
05:37
"So, Kate, how have your last few months been?"
117
337677
2630
không phải bởi vì tôi khác biệt,
mà bởi vì tôi có tiếng nói như bất kì ai khác.
05:40
And I respect them.
118
340863
1321
05:42
And I'm now one of three members of the public
119
342490
2183
Và mỉa mai thay,
05:44
who has a seat at the table --
120
344697
1579
Thỉnh thoảng, tôi được mời đến thăm những tòa soạn báo giấy,
05:46
not because I'm different,
121
346300
1587
05:47
but because my voice counts, just like anybody else.
122
347911
3192
của ngành công nghiệp đang đi xuống này,
vì vài người nghĩ rằng
công nghệ mà tôi từng thuyết trình ở TED, in tương tác,
05:51
And the irony is,
123
351521
1500
05:53
every now and again, I'm asked to visit those printing presses
124
353045
2960
05:56
of this declining industry,
125
356029
1866
có thể sẽ cứu họ.
05:57
because some people think
126
357919
1532
Vậy hãy cẩn trọng với sự mù quáng bên trong,
05:59
that the technology I spoke about here, last time at TED, my interactive print,
127
359475
5203
và hãy biến kẻ thù thành bạn.
Xin cảm ơn.
06:04
might actually help save them.
128
364702
1908
(Vỗ tay)
06:07
So beware of your inner bigot,
129
367053
2694
06:09
and make friends from your enemies.
130
369771
2451
06:12
Thank you.
131
372246
1159
06:13
(Applause)
132
373429
3460
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7