Krista Tippett: Reconnecting with compassion

Krista Tippett: Kết nối lại với lòng trắc ẩn

60,086 views

2011-02-15 ・ TED


New videos

Krista Tippett: Reconnecting with compassion

Krista Tippett: Kết nối lại với lòng trắc ẩn

60,086 views ・ 2011-02-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Bui Reviewer: Duc Nguyen
00:15
We're here to celebrate compassion.
0
15260
2000
Chúng ta tới đây để nói về lòng trắc ẩn.
00:17
But compassion, from my vantage point,
1
17260
2000
Nhưng lòng trắc ẩn, theo quan điểm của tôi,
00:19
has a problem.
2
19260
2000
có một vấn đề.
00:21
As essential as it is across our traditions,
3
21260
3000
Nó thiết yếu trong đời sống của chúng ta
00:24
as real as so many of us know it to be
4
24260
2000
cũng thiết thực như chúng ta đã biết
00:26
in particular lives,
5
26260
2000
trong cuộc sống của mỗi người,
00:28
the word "compassion" is hollowed out in our culture,
6
28260
3000
từ "lòng trắc ẩn" đang dần bị mai một trong văn hóa của chúng ta,
00:31
and it is suspect in my field of journalism.
7
31260
3000
và đây cũng là điều đang được đặt dấu hỏi trong ngành báo chí.
00:34
It's seen as a squishy kumbaya thing,
8
34260
3000
Nó được coi là một bài hát Kumbaya ủy mị.
00:37
or it's seen as potentially depressing.
9
37260
3000
Hoặc có thể xem như có khả năng gây mệt mỏi.
00:40
Karen Armstrong has told what I think is an iconic story
10
40260
3000
Karen Armstrong đã nói những gì tôi đang nghĩ là một câu truyện chỉ mang tính minh họa
00:43
of giving a speech in Holland
11
43260
2000
cho một bài diễn thuyết ở Hà Lan mà thôi
00:45
and, after the fact, the word "compassion"
12
45260
3000
và, sau bức màn sự thật, "lòng trắc ẩn"
00:48
was translated as "pity."
13
48260
3000
đã được dịch thành lòng thương hại.
00:52
Now compassion, when it enters the news,
14
52260
2000
Giờ đây, mỗi khi xuất hiện trên bản tin
00:54
too often comes in the form
15
54260
2000
lòng trắc ẩn thường mang nghĩa
00:56
of feel-good feature pieces
16
56260
2000
của một hình thái thoải mái và dễ chịu
00:58
or sidebars about heroic people
17
58260
3000
hay chỉ là mảng bên lề của những anh hùng
01:01
you could never be like
18
61260
2000
mà bạn sẽ không bao giờ trở thành
01:03
or happy endings
19
63260
2000
có khi là những kết thúc có hậu
01:05
or examples of self-sacrifice
20
65260
3000
có khi là những biểu hiện của sự hi sinh
01:08
that would seem to be too good to be true
21
68260
2000
mà điều đó giờ đây quá to lớn để trở thành sự thật
01:10
most of the time.
22
70260
2000
hầu như mọi lúc.
01:12
Our cultural imagination about compassion
23
72260
3000
Mộng tưởng trong văn hóa của chúng ta về lòng trắc ẩn
01:15
has been deadened by idealistic images.
24
75260
3000
đã bị coi nhẹ bởi những viễn cảnh lý tưởng.
01:18
And so what I'd like to do this morning
25
78260
2000
Và những gì tôi muốn làm hôm nay
01:20
for the next few minutes
26
80260
2000
trong một vài phút nữa
01:22
is perform a linguistic resurrection.
27
82260
2000
là làm sống lại ngôn ngữ.
01:24
And I hope you'll come with me on my basic premise
28
84260
2000
Và tôi mong các bạn cũng sẽ lắng nghe tiền đề cơ bản của tôi
01:26
that words matter,
29
86260
2000
rằng từ ngữ rất quan trọng,
01:28
that they shape the way we understand ourselves,
30
88260
2000
bởi chúng giúp ta nhận định lại cách hiểu chính bản thân chúng ta
01:30
the way we interpret the world
31
90260
2000
cách chúng ta hòa mình với thế giới
01:32
and the way we treat others.
32
92260
2000
và cách chúng ta đối nhân xử thế.
01:34
When this country
33
94260
2000
Khi nước Mỹ
01:36
first encountered genuine diversity
34
96260
2000
lần đầu tiên đối mặt với sự đa dạng màu da thực sự
01:38
in the 1960s,
35
98260
2000
vào những năm 1960
01:40
we adopted tolerance
36
100260
2000
chúng ta đã chọn sự khoan dung
01:42
as the core civic virtue
37
102260
2000
là đức tính cốt lõi của một công dân
01:44
with which we would approach that.
38
104260
2000
với những gì chúng ta đã đạt được.
01:46
Now the word "tolerance," if you look at it in the dictionary,
39
106260
3000
Giờ đây, nếu nhìn trong từ điển, "khoan dung"
01:49
connotes "allowing," "indulging"
40
109260
3000
lại có nghĩa là sự cho phép, sự nuông chiều
01:52
and "enduring."
41
112260
2000
và sự chịu đựng.
01:54
In the medical context that it comes from,
42
114260
2000
Trong y học,
01:56
it is about testing the limits of thriving
43
116260
3000
đó là thử nghiệm giới hạn của sự phát triển
01:59
in an unfavorable environment.
44
119260
3000
trong môi trường không thuận lợi.
02:02
Tolerance is not really a lived virtue;
45
122260
2000
Khoan dung giờ không còn là đức tính sống nữa;
02:04
it's more of a cerebral ascent.
46
124260
3000
nó chỉ là một tư tưởng.
02:07
And it's too cerebral
47
127260
2000
Và nó dùng quá nhiều não
02:09
to animate guts and hearts
48
129260
2000
để cảm nhận được bằng cả trái tim và tấm lòng
02:11
and behavior
49
131260
2000
và thái độ
02:13
when the going gets rough.
50
133260
2000
khi mọi thứ trở nên khó khăn.
02:15
And the going is pretty rough right now.
51
135260
2000
Và tất cả hiện giờ đều khó khăn từng ngày.
02:17
I think that without perhaps being able to name it,
52
137260
3000
Tôi nghĩ rằng nếu không thể đặt tên cho nó,
02:20
we are collectively experiencing
53
140260
2000
chúng ta đang cùng phải trải nghiệm
02:22
that we've come as far as we can
54
142260
2000
rằng ta đã cố gắng hết sức có thể
02:24
with tolerance as our only guiding virtue.
55
144260
3000
với lòng khoan dung là đức tính dẫn đường cho ta.
02:28
Compassion is a worthy successor.
56
148260
2000
Lòng trắc ẩn là hậu duệ xứng đáng.
02:30
It is organic,
57
150260
2000
Đây là hệ thống
02:32
across our religious, spiritual and ethical traditions,
58
152260
3000
qua tín ngưỡng, tôn giáo và văn hóa dân tộc
02:35
and yet it transcends them.
59
155260
3000
lòng trắc ẩn, tuy nhiên, lại vượt quá những hệ thống đó
02:38
Compassion is a piece of vocabulary
60
158260
3000
"Lòng trắc ẩn" là một miếng ghép từ vựng nhỏ
02:41
that could change us if we truly let it sink into
61
161260
3000
có thể thay đổi chúng ta nếu ta thực sự cho nó chìm vào
02:44
the standards to which we hold ourselves and others,
62
164260
3000
những chuẩn mực cho chính bản thân chúng ta và mọi người
02:47
both in our private and in our civic spaces.
63
167260
3000
đều nằm trong không gian riêng tư và không gian công dân.
02:51
So what is it, three-dimensionally?
64
171260
3000
Vậy "lòng trắc ẩn" là gì, theo một cách đầy đủ và toàn diện nhất?
02:54
What are its kindred and component parts?
65
174260
3000
Vậy nguồn gốc và bộ phận cấu thành là gì?
02:57
What's in its universe of attendant virtues?
66
177260
2000
Có gì trong những đức tin ấy?
02:59
To start simply,
67
179260
2000
Để bắt đầu đơn giản nhất
03:01
I want to say that compassion is kind.
68
181260
3000
Tôi muốn nói rằng lòng trắc ẩn là tốt bụng
03:04
Now "kindness" might sound like a very mild word,
69
184260
4000
Tốt bụng nghe có vẻ là từ ôn hòa
03:08
and it's prone to its own abundant cliche.
70
188260
4000
và nó thiên về những luận điệu xưa cũ.
03:12
But kindness is an everyday byproduct
71
192260
2000
Nhưng tốt bụng là sản phẩm phụ hàng ngày
03:14
of all the great virtues.
72
194260
2000
của những đức tính vĩ đại.
03:16
And it is a most edifying form
73
196260
2000
Và nó là dạng mang nhiều ngụ ý nhất
03:18
of instant gratification.
74
198260
3000
của sự hài lòng.
03:21
Compassion is also curious.
75
201260
3000
Lòng trắc ẩn cũng là sự hiếu kì
03:24
Compassion cultivates and practices curiosity.
76
204260
3000
Lòng trắc ẩn nuôi nấng và rèn luyện sự tò mò.
03:27
I love a phrase that was offered me
77
207260
2000
Tôi thích câu nói mà tôi nhận được
03:29
by two young women
78
209260
2000
từ hai người phụ nữ
03:31
who are interfaith innovators in Los Angeles,
79
211260
2000
những người đổi mới tín ngưỡng ở Los Angeles,
03:33
Aziza Hasan and Malka Fenyvesi.
80
213260
3000
Aziza Hasan và Malka Fenyvesi.
03:36
They are working to create a new imagination
81
216260
2000
Họ đều tận tụy để tạo ra một viễn tưởng mới
03:38
about shared life among young Jews and Muslims,
82
218260
3000
về cuộc sống hòa thuận giữa Hồi Giáo và Thiên Chúa Giáo.
03:41
and as they do that, they cultivate what they call
83
221260
3000
Khi làm vậy, họ đã nuôi nấng cái người ta gọi là
03:44
"curiosity without assumptions."
84
224260
2000
"sự hiếu kì không có giả định".
03:46
Well that's going to be a breeding ground for compassion.
85
226260
3000
Đó chính là nền tảng của lòng khoan dung.
03:50
Compassion can be synonymous with empathy.
86
230260
3000
Lòng trắc ẩn cũng có thể đồng nghĩa với đồng cảm.
03:53
It can be joined with the harder work
87
233260
3000
Hoặc có thể có chút tương đồng
03:56
of forgiveness and reconciliation,
88
236260
3000
với lòng khoan dung và hòa giải,
03:59
but it can also express itself
89
239260
2000
nhưng lòng trắc ẩn cũng mang ý nghĩa riêng của nó
04:01
in the simple act of presence.
90
241260
3000
trong từng hành động lời nói hàng ngày.
04:04
It's linked to practical virtues
91
244260
2000
Nó cũng được gắn liền với những phẩm chất thực tiễn
04:06
like generosity and hospitality
92
246260
3000
như sự hào phóng hay thân thiện chẳng hạn
04:09
and just being there,
93
249260
2000
và cứ xuất hiện,
04:11
just showing up.
94
251260
2000
phát triển tiếp.
04:15
I think that compassion
95
255260
2000
Tôi nghĩ rằng lòng trắc ẩn
04:17
also is often linked to beauty --
96
257260
2000
cũng có thể liên tưởng tới cái đẹp --
04:19
and by that I mean a willingness
97
259260
2000
và ý tôi là sự sẵn sàng
04:21
to see beauty in the other,
98
261260
2000
nhìn thấy cái đẹp trong mọi người xung quanh ta,
04:23
not just what it is about them
99
263260
2000
không chỉ là nhìn những thứ trong họ
04:25
that might need helping.
100
265260
2000
mà cần sự giúp đỡ của ta.
04:27
I love it that my Muslim conversation partners
101
267260
3000
Tôi thích những điều mà người bạn Hồi Giáo của tôi thường nói
04:30
often speak of beauty as a core moral value.
102
270260
3000
rằng tiếng nói của vẻ đẹp là tâm hồn cốt lõi bên trong mỗi con người.
04:34
And in that light, for the religious,
103
274260
3000
Theo nguồn tư tưởng ấy, từ điểm nhìn của tôn giáo
04:37
compassion also brings us
104
277260
2000
lòng trắc ẩn cũng đưa chúng ta đến
04:39
into the territory of mystery --
105
279260
3000
lãnh địa của những điều kì bí --
04:42
encouraging us not just
106
282260
2000
thúc đẩy chúng ta nhìn nhận,
04:44
to see beauty,
107
284260
2000
không chỉ sắc đẹp,
04:46
but perhaps also to look for the face of God
108
286260
2000
mà có thể nhìn thấy Chúa
04:48
in the moment of suffering,
109
288260
2000
trong một phút chịu đựng nào đó,
04:50
in the face of a stranger,
110
290260
2000
trên khuôn mặt của một người lạ mặt,
04:52
in the face of the vibrant religious other.
111
292260
3000
trên bề mặt của sự giao thoa tôn giáo.
04:56
I'm not sure if I can show you
112
296260
2000
Tôi không chắc có thể chỉ cho bạn
04:58
what tolerance looks like,
113
298260
2000
sự khoan dung trông ra sao
05:00
but I can show you what compassion looks like --
114
300260
2000
nhưng tôi hoàn toàn có thể nói cho bạn lòng trắc ẩn như thế nào --
05:02
because it is visible.
115
302260
2000
bởi vì nó luôn hiện hữu
05:04
When we see it, we recognize it
116
304260
2000
Khi ta nhìn thấy nó, ta sẽ nhận ra
05:06
and it changes the way we think about what is doable,
117
306260
2000
và nó thay đổi cách ta suy nghĩ về những gì có thể làm được
05:08
what is possible.
118
308260
2000
những gì là khả thi.
05:10
It is so important
119
310260
2000
Đây là điều quan trọng
05:12
when we're communicating big ideas --
120
312260
2000
khi chúng ta kết nối những ý tưởng lớn --
05:14
but especially a big spiritual idea like compassion --
121
314260
4000
đặc biệt là một ý nghĩ mang tính tinh thần như lòng trắc ẩn --
05:18
to root it as we present it to others
122
318260
2000
gắn liền điều đó khi ta thể hiện với mọi người xung quanh ta
05:20
in space and time and flesh and blood --
123
320260
3000
trong thời gian, không gian, ngấm trong máu thịt của ta --
05:23
the color and complexity of life.
124
323260
3000
cuộc sống với muôn hình vạn trạng.
05:26
And compassion does seek physicality.
125
326260
5000
Và lòng trắc ẩn cũng kiếm tìm diện mạo.
05:31
I first started to learn this most vividly
126
331260
2000
Tôi bắt đầu hiểu rõ điều này nhất
05:33
from Matthew Sanford.
127
333260
2000
từ Matthew Sanford.
05:35
And I don't imagine that you will realize this
128
335260
2000
Tôi không thể tưởng tượng được bạn sẽ hình dung thế nào
05:37
when you look at this photograph of him,
129
337260
2000
khi bạn nhìn thấy ảnh của anh ấy.
05:39
but he's paraplegic.
130
339260
2000
Anh ấy bị liệt.
05:41
He's been paralyzed from the waist down since he was 13,
131
341260
3000
Matthew bị liệt nửa dưới từ lúc 13 tuổi
05:44
in a car crash that killed his father and his sister.
132
344260
3000
trong một tai nạn xe hơi đã cướp đi mạng sống của bố và chị gái anh ấy.
05:47
Matthew's legs don't work, and he'll never walk again,
133
347260
3000
Đôi chân của Matthew không còn đi lại được nữa,
05:50
and -- and he does experience this as an "and"
134
350260
2000
và... và...anh ấy đã trải qua điều này như một sự đồng hành
05:52
rather than a "but" --
135
352260
2000
hơn là sự dằn vặt, tiếc nuối --
05:54
and he experiences himself
136
354260
2000
và anh đã tự mình trải qua những điều khủng khiếp ấy
05:56
to be healed and whole.
137
356260
2000
để có thể hàn gắn lại vết thương.
05:58
And as a teacher of yoga,
138
358260
2000
Là một giáo viên dạy yoga,
06:00
he brings that experience to others
139
360260
2000
anh ấy mang đến kinh nghiệm cho mọi người
06:02
across the spectrum of ability and disability,
140
362260
3000
vượt qua khoảng cách của khả năng hay tàn tật,
06:05
health, illness and aging.
141
365260
2000
sức khỏe, ồm đau hay tuổi tác.
06:07
He says that he's just at an extreme end
142
367260
2000
Matthew nói rằng anh ấy chỉ là một cái kết cực đoan
06:09
of the spectrum we're all on.
143
369260
3000
của khoảng cách mà tất cả chúng ta đều đang ở trên đó.
06:12
He's doing some amazing work now
144
372260
3000
Anh ấy đang làm một công việc thú vị
06:15
with veterans coming back from Iraq and Afghanistan.
145
375260
3000
với những cựu chiến binh trở lại từ Iraq và Afghanistan.
06:18
And Matthew has made this remarkable observation
146
378260
3000
Và Matthew đã có một quan sát đáng chú ý
06:21
that I'm just going to offer you and let it sit.
147
381260
3000
mà tôi sẽ trình bày với các bạn.
06:24
I can't quite explain it, and he can't either.
148
384260
3000
Tôi, ngay cả Matthew cung không thể giải thích với các bạn.
06:27
But he says that he has yet to experience someone
149
387260
3000
Nhưng anh ấy nói rằng vẫn chưa gặp người nào
06:30
who became more aware of their body,
150
390260
3000
mà chỉ quan tâm xem mình trông như thế nào,
06:33
in all its frailty and its grace,
151
393260
3000
trong sự yếu đuối và ân sủng của nó
06:36
without, at the same time,
152
396260
2000
mà cùng lúc ấy
06:38
becoming more compassionate towards all of life.
153
398260
3000
không hề động lòng trắc ẩn với mọi thứ xung quanh.
06:41
Compassion also looks like this.
154
401260
3000
Lòng trắc ẩn cũng có thể là thế này.
06:44
This is Jean Vanier.
155
404260
3000
Đây là Jean Vanier.
06:47
Jean Vanier helped found the L'Arche communities,
156
407260
2000
Jean Vanier giúp thành lập cộng đồng L'Arche,
06:49
which you can now find all over the world,
157
409260
2000
tổ chức mà bạn có thể tìm thấy ở bất cứ đâu trên thế giới,
06:51
communities centered around life
158
411260
2000
xã hội xung quanh cuộc sống
06:53
with people with mental disabilities --
159
413260
2000
với những người bị tâm thần --
06:55
mostly Down syndrome.
160
415260
2000
mà đa số bị mắc hội chứng Đao.
06:57
The communities that Jean Vanier founded,
161
417260
2000
Cộng đồng mà Jean Vanier sáng lập,
06:59
like Jean Vanier himself,
162
419260
2000
như chính bản thân Vanier,
07:01
exude tenderness.
163
421260
2000
luôn có sự nhẹ nhàng.
07:03
"Tender" is another word
164
423260
2000
"Sự nhẹ nhàng" là một từ khác
07:05
I would love to spend some time resurrecting.
165
425260
2000
tôi muốn giành nhiều thời gian hơn cho việc định nghĩa lại.
07:07
We spend so much time in this culture
166
427260
2000
Chúng ta dành nhiều thời gian cho văn hóa
07:09
being driven and aggressive,
167
429260
3000
trở nên chia rẽ và hung hăng,
07:12
and I spend a lot of time being those things too.
168
432260
2000
và tôi cũng dành nhiều thời gian về việc đó
07:14
And compassion can also have those qualities.
169
434260
3000
Và lòng trắc ẩn cũng có những phẩm chất đó.
07:17
But again and again, lived compassion
170
437260
3000
Nhưng nói đi nói lại, lòng trắc ẩn thực sự
07:20
brings us back to the wisdom of tenderness.
171
440260
3000
đưa chúng ta về triết lí của sự nhẹ nhàng.
07:24
Jean Vanier says
172
444260
2000
Jean Vanier nói rằng
07:26
that his work,
173
446260
2000
công việc của ông ấy
07:28
like the work of other people --
174
448260
2000
cũng giống như bao người khác --
07:30
his great, beloved, late friend Mother Teresa --
175
450260
3000
người bạn tri kỉ, đáng kính của ông -- đức mẹ Teresa
07:33
is never in the first instance about changing the world;
176
453260
2000
không phải người tiên phong trong việc thay đổi thế giới
07:35
it's in the first instance about changing ourselves.
177
455260
3000
mà là người đầu tiên thay đổi về cách nhìn nhận chính mình.
07:38
He's says that what they do with L'Arche
178
458260
3000
Ông nói rằng những gì họ đã làm với L'Arche
07:41
is not a solution, but a sign.
179
461260
3000
không phải là giải pháp mà là một điềm báo, một dấu hiệu.
07:44
Compassion is rarely a solution,
180
464260
3000
Lòng trắc ẩn hiếm khi là một giải pháp,
07:47
but it is always a sign of a deeper reality,
181
467260
2000
nhưng nó luôn là dấu hiệu nhìn nhận thực tế có chiều sâu hơn,
07:49
of deeper human possibilities.
182
469260
3000
về những tiềm năng nằm sâu trong mỗi con người.
07:52
And compassion is unleashed
183
472260
3000
Và lòng trắc ẩn là mắt xích
07:55
in wider and wider circles
184
475260
3000
của những vòng tròn lớn và lớn hơn nữa
07:58
by signs and stories,
185
478260
2000
bằng những dấu hiệu, những câu chuyện
08:00
never by statistics and strategies.
186
480260
3000
chứ không bao giờ bằng thống kê và chiến lược.
08:03
We need those things too,
187
483260
2000
Chúng ta cũng cần những điều đó,
08:05
but we're also bumping up against their limits.
188
485260
3000
nhưng ta cũng đang chạm tới cái giới hạn của nó.
08:08
And at the same time that we are doing that,
189
488260
3000
Và trong lúc ta đang làm điều đó,
08:11
I think we are rediscovering the power of story --
190
491260
3000
tôi nghĩ chúng ta đang khám phá lại sức mạnh của truyện kể --
08:14
that as human beings, we need stories
191
494260
2000
rằng loài người, chúng ta cần những câu chuyện
08:16
to survive, to flourish,
192
496260
2000
để tồn tại và phát triển
08:18
to change.
193
498260
2000
và để thay đổi.
08:20
Our traditions have always known this,
194
500260
2000
Truyền thống và văn hóa chúng ta luôn nhận thức được điều này,
08:22
and that is why they have always cultivated stories at their heart
195
502260
3000
đó là lí do tại sao họ luôn nuôi dưỡng những câu truyện bằng cả trái tim
08:25
and carried them forward in time for us.
196
505260
3000
và mang chúng đến với ta.
08:28
There is, of course, a story
197
508260
3000
Tất nhiên, mỗi câu truyện
08:31
behind the key moral longing
198
511260
2000
mà ẩn chứa sau đó là chìa khóa của lương tâm
08:33
and commandment of Judaism
199
513260
2000
và lời dạy của Do thái giáo
08:35
to repair the world -- tikkun olam.
200
515260
3000
để hàn gắn thế giới -- tikkun olam.
08:38
And I'll never forget hearing that story
201
518260
2000
Và tôi sẽ không bao giờ quên câu truyện
08:40
from Dr. Rachel Naomi Remen,
202
520260
2000
từ tiến sĩ Rachel Naomi Remen,
08:42
who told it to me as her grandfather told it to her,
203
522260
3000
người nói với tôi những điều mà ông của cô ấy từng dặn,
08:45
that in the beginning of the Creation
204
525260
2000
rằng khi tạo hóa mới được hình thành
08:47
something happened
205
527260
2000
có một điều đã xảy ra
08:49
and the original light of the universe
206
529260
2000
và ánh sáng ban đầu của vũ trụ
08:51
was shattered into countless pieces.
207
531260
2000
đã bị vỡ thành vô số mảnh.
08:53
It lodged as shards
208
533260
2000
Nó ở trạng thái là những mảnh vỡ
08:55
inside every aspect of the Creation.
209
535260
2000
trong từng khía cạnh của tạo hóa.
08:57
And that the highest human calling
210
537260
3000
Và rằng tiếng gọi cao nhất của loài người
09:00
is to look for this light, to point at it when we see it,
211
540260
3000
là tìm ra ánh sáng ấy, chỉ ra khi ta nhìn thấy nó,
09:03
to gather it up,
212
543260
2000
thu thập lại,
09:05
and in so doing, to repair the world.
213
545260
3000
và làm vậy để cứu thế giới.
09:08
Now this might sound like a fanciful tale.
214
548260
3000
Giờ đây tất cả mọi thứ cứ như một câu truyện cổ tích.
09:11
Some of my fellow journalists might interpret it that way.
215
551260
3000
Một số đồng nghiệp của tôi có thể kể theo cách này.
09:14
Rachel Naomi Remen says
216
554260
2000
Rachel Naomi Remen nói rằng
09:16
this is an important and empowering story
217
556260
2000
đây là câu truyện quan trọng và nâng cao vị thế
09:18
for our time,
218
558260
2000
cho thời đại chúng ta,
09:20
because this story insists
219
560260
2000
bởi vì câu truyện này cho rằng
09:22
that each and every one of us,
220
562260
2000
mỗi người và tất cả chúng ta
09:24
frail and flawed as we may be,
221
564260
2000
có thể yếu đuối hay thiếu sót
09:26
inadequate as we may feel,
222
566260
2000
hay cảm thấy không đầy đủ,
09:28
has exactly what's needed
223
568260
2000
đều có chính xác những gì ta cần
09:30
to help repair the part of the world
224
570260
3000
để giúp thay đổi phần nào thế giới
09:33
that we can see and touch.
225
573260
3000
mà ta có thể nhìn hay chạm.
09:36
Stories like this,
226
576260
3000
Những mẩu truyện như thế
09:39
signs like this,
227
579260
2000
những dấu hiệu như trên
09:41
are practical tools
228
581260
2000
là những công cụ thực tế
09:43
in a world longing to bring compassion
229
583260
4000
trong thế giới mong muốn đem lại lòng trắc ẩn
09:47
to abundant images of suffering
230
587260
3000
tới vô vàn những hình ảnh khổ đau
09:50
that can otherwise overwhelm us.
231
590260
3000
mà có thể áp đảo chúng ta.
09:53
Rachel Naomi Remen
232
593260
2000
Rachel Naomi Remen
09:55
is actually bringing compassion
233
595260
2000
đang thực sự đem lại lòng trắc ẩn
09:57
back to its rightful place alongside science
234
597260
2000
trở lại đúng chỗ đứng của nó trong khoa học
09:59
in her field of medicine
235
599260
2000
trong ngành dược của cô ấy
10:01
in the training of new doctors.
236
601260
3000
trong buổi thực tập của các bác sĩ tương lai.
10:04
And this trend
237
604260
2000
Và xu hướng
10:06
of what Rachel Naomi Remen is doing,
238
606260
2000
mà Naomi Remen đang làm,
10:08
how these kinds of virtues
239
608260
2000
làm thế nào mà những đức tính đáng quí
10:10
are finding a place in the vocabulary of medicine --
240
610260
2000
đang tìm lại chỗ đứng trong từ vựng của ngành dược --
10:12
the work Fred Luskin is doing --
241
612260
2000
ngành mà Fred Luskin đang làm --
10:14
I think this is one of the most fascinating developments
242
614260
2000
tôi nghĩ đó là một trong những bước tiến đột phá
10:16
of the 21st century --
243
616260
2000
của thế kỉ 21 --
10:18
that science, in fact,
244
618260
2000
rằng khoa học, thực ra
10:20
is taking a virtue like compassion
245
620260
3000
đang tìm lại điều đáng quí như lòng trắc ẩn,
10:23
definitively out of the realm of idealism.
246
623260
3000
dần đưa nó ra khỏi lĩnh vực của chủ nghĩa lý tưởng.
10:26
This is going to change science, I believe,
247
626260
3000
Tôi tin rằng, điều này đang làm thay đổi khoa học
10:29
and it will change religion.
248
629260
2000
và cũng sẽ thay đổi tôn giáo.
10:31
But here's a face
249
631260
2000
Nhưng đây là khía cạnh
10:33
from 20th century science
250
633260
2000
từ khoa học thế kỉ 20
10:35
that might surprise you
251
635260
2000
mà có thể làm bạn ngạc nhiên
10:37
in a discussion about compassion.
252
637260
2000
trong việc bàn luận về lòng trắc ẩn.
10:39
We all know about the Albert Einstein
253
639260
3000
Chúng ta đều biết Albert Einstein
10:42
who came up with E = mc2.
254
642260
3000
người mà đưa ra định lí E=mc2.
10:45
We don't hear so much about the Einstein
255
645260
3000
Chúng ta thường không nghe nhiều về Einstein
10:48
who invited the African American opera singer, Marian Anderson,
256
648260
3000
người đã mời một nghệ sĩ opera người Mỹ gốc Phi, Marian Anderson,
10:51
to stay in his home when she came to sing in Princeton
257
651260
3000
ở nhà ông ấy khi bà đi diễn ở Princeton
10:54
because the best hotel there
258
654260
2000
bởi vì khách sạn tốt nhất ở đây
10:56
was segregated and wouldn't have her.
259
656260
2000
sẽ không có chỗ dành cho cô.
10:58
We don't hear about the Einstein who used his celebrity
260
658260
3000
Chúng ta không nghe về Einstein người từng sử dụng danh tiếng của mình
11:01
to advocate for political prisoners in Europe
261
661260
3000
để ủng hộ cho những người tù chính trị ở Châu Âu
11:04
or the Scottsboro boys
262
664260
2000
hay những chàng trai Schottsboro
11:06
in the American South.
263
666260
2000
ở Nam Mĩ.
11:08
Einstein believed deeply
264
668260
3000
Einstein thực sự tin rằng
11:11
that science should transcend
265
671260
2000
khoa học nên vượt qua
11:13
national and ethnic divisions.
266
673260
2000
sự phân biệt dân tộc và quốc gia.
11:15
But he watched physicists and chemists
267
675260
3000
Nhưng ông coi những nhà vật lí học, hóa học
11:18
become the purveyors of weapons of mass destruction
268
678260
3000
trở thành người cung cấp vũ khí hủy diệt hàng loạt
11:21
in the early 20th century.
269
681260
2000
vào đầu thế kỉ 20.
11:23
He once said that science in his generation
270
683260
3000
Ông từng nói rằng khoa học trong thế hệ ông
11:26
had become like a razor blade
271
686260
2000
đã trở thành lưỡi dao sắc nhọn
11:28
in the hands of a three-year-old.
272
688260
2000
trong tay một đứa trẻ 3 tuổi.
11:30
And Einstein foresaw
273
690260
2000
Và theo như Einstein tiên đoán
11:32
that as we grow more modern
274
692260
2000
rằng khi chúng ta sẽ sống hiện đại hơn
11:34
and technologically advanced,
275
694260
2000
và công nghệ tiên tiến hơn,
11:36
we need the virtues
276
696260
2000
ta cần những đức tính quí báu
11:38
our traditions carry forward in time
277
698260
3000
văn hóa chúng ta luôn được đặt lên trước
11:41
more, not less.
278
701260
2000
hơn không kém.
11:43
He liked to talk about the spiritual geniuses of the ages.
279
703260
4000
Ông thích nói về thiên tài tâm linh của lứa tuổi.
11:47
Some of his favorites were Moses,
280
707260
2000
Một vài sở thích của ông là Moses
11:49
Jesus, Buddha, St. Francis of Assisi,
281
709260
3000
Jesus, Buddha, St. Franicis of Assisi,
11:52
Gandhi -- he adored his contemporary, Gandhi.
282
712260
3000
Gandhi -- ông yêu quí người đương thời của ông, Gandhi.
11:55
And Einstein said --
283
715260
2000
Einsstein cũng nói rằng --
11:57
and I think this is a quote,
284
717260
2000
và tôi nghĩ đây là lời trích dẫn
11:59
again, that has not been passed down in his legacy --
285
719260
2000
lần nữa, điều này chưa được truyền lại cho người thừa kế --
12:01
that "these kinds of people
286
721260
2000
rằng "những người này
12:03
are geniuses in the art of living,
287
723260
2000
là những thiên thài trong nghệ thuật sống,
12:05
more necessary
288
725260
2000
cần thiết hơn cho
12:07
to the dignity, security and joy of humanity
289
727260
3000
nhân phẩm, sự an toàn và thú vui nhân loại
12:10
than the discoverers of objective knowledge."
290
730260
3000
hơn cả những người khám phá ra kiến thức khách quan."
12:15
Now invoking Einstein
291
735260
2000
Mặc niệm về Einstein
12:17
might not seem the best way to bring compassion down to earth
292
737260
3000
có thể không phải là cách hay để hiểu về long trắc ẩn
12:20
and make it seem accessible to all the rest of us,
293
740260
2000
và áp dụng nó cho tất cả chúng ta,
12:22
but actually it is.
294
742260
3000
nhưng thực ra đúng là như thế.
12:25
I want to show you
295
745260
2000
Tôi muốn chỉ cho các bạn
12:27
the rest of this photograph,
296
747260
3000
toàn bộ tấm hình này
12:30
because this photograph
297
750260
2000
bởi vì bức chụp này
12:32
is analogous to what we do to the word "compassion" in our culture --
298
752260
3000
là sự tương đồng với cái gọi là "lòng trắc ẩn" trong văn hóa chúng ta --
12:35
we clean it up
299
755260
2000
ta xóa sạch nó
12:37
and we diminish its depths and its grounding
300
757260
3000
và làm nông cạn cái ý nghĩa sâu xa của nó
12:40
in life, which is messy.
301
760260
2000
trong cuộc sống rối ren.
12:42
So in this photograph
302
762260
2000
Vì vậy trong tấm ảnh này
12:44
you see a mind looking out a window
303
764260
2000
bạn thấy một tâm hồn đang hướng mắt ra ngoài cửa sổ
12:46
at what might be a cathedral -- it's not.
304
766260
2000
nhìn vào một nhà thờ -- không phải.
12:48
This is the full photograph,
305
768260
2000
Đây chính là một tấm ảnh đầy đủ.
12:50
and you see a middle-aged man wearing a leather jacket,
306
770260
2000
và các bạn có thể thấy một người đàn ông mặc khoác da,
12:52
smoking a cigar.
307
772260
2000
và hút xì gà.
12:54
And by the look of that paunch,
308
774260
2000
Và bằng cách nhìn cái bụng này,
12:56
he hasn't been doing enough yoga.
309
776260
2000
chắc là anh ấy không tập yoga thường xuyên.
12:58
We put these two photographs side-by-side on our website,
310
778260
3000
Chúng tôi đã đặt hai bức ảnh cạnh nhau trên trang web của chúng tôi,
13:01
and someone said, "When I look at the first photo,
311
781260
2000
có người đã nói rằng: " Khi tôi nhìn thấy bức ảnh thứ nhất
13:03
I ask myself, what was he thinking?
312
783260
2000
Tôi tự hỏi, anh ấy đang nghĩ gì vậy nhỉ?
13:05
And when I look at the second, I ask,
313
785260
2000
Và khi tôi nhìn sang tấm còn lại, tôi tự hỏi
13:07
what kind of person was he? What kind of man is this?"
314
787260
3000
Anh ấy là lại người như thế nào? Anh ấy thuộc típ đàn ông gì?"
13:10
Well, he was complicated.
315
790260
2000
Anh ấy là người phức tạp.
13:12
He was incredibly compassionate
316
792260
2000
Anh ấy vô cùng khoan dung
13:14
in some of his relationships
317
794260
2000
trong một số mối quan hệ nhất định
13:16
and terribly inadequate in others.
318
796260
3000
và cực kì thờ ơ với người khác.
13:19
And it is much harder, often,
319
799260
3000
Và thường sẽ khó khăn hơn
13:22
to be compassionate towards those closest to us,
320
802260
4000
để trở nên từ bi với người gần gũi với chúng ta,
13:26
which is another quality in the universe of compassion,
321
806260
3000
điều này là một thành phần trong lòng trắc ẩn,
13:29
on its dark side,
322
809260
2000
nằm ở mặt tiêu cực,
13:31
that also deserves our serious attention and illumination.
323
811260
3000
mà rất cần sự quan tâm của chúng ta.
13:36
Gandhi, too, was a real flawed human being.
324
816260
3000
Gandhi thực tế không hoàn thiện con người.
13:39
So was Martin Luther King, Jr. So was Dorothy Day.
325
819260
3000
Martin Lụther King Jr và Dorothy Day cũng vậy.
13:42
So was Mother Teresa.
326
822260
2000
Kể cả Đức mẹ Teresa.
13:44
So are we all.
327
824260
2000
Và tất cả chúng ta.
13:46
And I want to say
328
826260
2000
Và tôi muốn nói
13:48
that it is a liberating thing
329
828260
2000
đó là sự giải phóng
13:50
to realize that that is no obstacle to compassion --
330
830260
2000
để nhận ra rằng không có khó khăn nào --
13:52
following on what Fred Luskin says --
331
832260
3000
theo những gì Fred Luskin nói --
13:55
that these flaws just make us human.
332
835260
3000
rằng những lỗ hổng ấy mới tạo nên chúng ta.
13:58
Our culture is obsessed with perfection
333
838260
3000
Xã hội chúng ta bị ám ảnh bởi sự hoàn hảo
14:01
and with hiding problems.
334
841260
2000
và giấu nhẹm đi những vấn đề còn tồn đọng.
14:03
But what a liberating thing to realize
335
843260
2000
Điều mà đáng để nhận ra
14:05
that our problems, in fact,
336
845260
2000
rằng những vấn đề ấy, thực chất
14:07
are probably our richest sources
337
847260
3000
là những tài nguyên dồi dào nhất
14:10
for rising to this ultimate virtue of compassion,
338
850260
4000
cho sự tăng tiến tới đỉnh cao của lòng từ bi,
14:14
towards bringing compassion
339
854260
2000
đối với việc đem lại lòng từ bi
14:16
towards the suffering and joys of others.
340
856260
3000
đến với đau khổ và niềm vui của người khác.
14:20
Rachel Naomi Remen is a better doctor
341
860260
3000
Rachel Naomi Remen là bác sĩ giỏi
14:23
because of her life-long struggle with Crohn's disease.
342
863260
2000
bởi vì sự chiến đấu kiên cường và bền bỉ của cô ấy với căn bệnh Crohn.
14:25
Einstein became a humanitarian,
343
865260
2000
Einstein trở thành một nhà nhân đạo,
14:27
not because of his exquisite knowledge
344
867260
2000
không phải bởi kiến thức khổng lồ
14:29
of space and time and matter,
345
869260
2000
về không gian, thời gian và vật chất
14:31
but because he was a Jew as Germany grew fascist.
346
871260
3000
mà bởi ông là người Do Thái khi Đức xây dựng chủ nghĩa phát xít.
14:34
And Karen Armstrong, I think you would also say
347
874260
3000
Và Karen Amstrong, tôi nghĩ các bạn cũng sẽ nói rằng
14:37
that it was some of your very wounding experiences
348
877260
3000
rằng đây là một trong số những trải nghiệm đau thương nhất
14:40
in a religious life that,
349
880260
2000
trong một cuộc sống mà,
14:42
with a zigzag,
350
882260
2000
với sự ngoằn ngoèo,
14:44
have led to the Charter for Compassion.
351
884260
3000
đã dẫn tới điều lệ cho lòng từ bi.
14:48
Compassion can't be reduced to sainthood
352
888260
3000
Lòng từ bi không thể giảm xuống thành phong thánh
14:51
any more than it can be reduced to pity.
353
891260
3000
như nó bị hạ thấp thành sự thương hại.
14:55
So I want to propose
354
895260
2000
Vì vậy tôi muốn đưa ra
14:57
a final definition of compassion --
355
897260
3000
một định nghĩa chuẩn xác cho lòng trắc ẩn --
15:00
this is Einstein with Paul Robeson by the way --
356
900260
3000
nhân thể, đây là Einstein và Paul Robeson --
15:03
and that would be for us
357
903260
2000
và đây sẽ là cho chúng ta
15:05
to call compassion a spiritual technology.
358
905260
3000
để gọi lòng trắc ẩn là công nghệ tinh thần.
15:09
Now our traditions contain
359
909260
2000
Truyền thống của chúng ta chứa
15:11
vast wisdom about this,
360
911260
2000
một sự hiểu biết sâu rộng về lòng trắc ẩn,
15:13
and we need them to mine it for us now.
361
913260
3000
và ta cần trí tuệ ấy để khai thác cho chính chúng ta.
15:16
But compassion is also equally at home
362
916260
3000
Nhưng lòng từ bi cũng như ở nhà vậy
15:19
in the secular as in the religious.
363
919260
3000
khi không theo tôn giáo, cũng như trong tôn giáo.
15:22
So I will paraphrase Einstein in closing
364
922260
3000
Vì vậy tôi xin mượn lời Einstein cho kết thúc ngày hôm nay
15:25
and say that humanity,
365
925260
2000
và nói rằng loài người,
15:27
the future of humanity,
366
927260
2000
tương lai của nhân loại,
15:29
needs this technology
367
929260
2000
cần công nghệ này
15:31
as much as it needs all the others
368
931260
2000
cũng nhiều như cần tất cả mọi thứ khác
15:33
that have now connected us
369
933260
3000
mà đã nối chúng ta lại
15:36
and set before us
370
936260
2000
và đặt trước mắt chúng ta
15:38
the terrifying and wondrous possibility
371
938260
2000
những tiềm năng đáng sợ và tuyệt diệu
15:40
of actually becoming one human race.
372
940260
3000
của việc thực sự trở thành một chủng người.
15:43
Thank you.
373
943260
2000
Cảm ơn.
15:45
(Applause)
374
945260
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7