Why Public Beheadings Get Millions of Views | Frances Larson | TED Talks

88,480 views ・ 2015-10-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Uyên Lê Thị Diễm Reviewer: Khanh Do-Bao
00:12
For the last year,
0
12960
1256
Năm ngoái,
00:14
everyone's been watching the same show,
1
14240
2656
người người đều theo dõi một chương trình,
00:16
and I'm not talking about "Game of Thrones,"
2
16920
2216
ở đây tôi không nói đến "Trò chơi vương quyền"
00:19
but a horrifying, real-life drama
3
19160
2936
mà là một đoạn phim đời thực đáng sợ
00:22
that's proved too fascinating to turn off.
4
22120
3256
nhưng nó lại quá hấp dẫn khiến ta khó lòng dừng lại.
00:25
It's a show produced by murderers
5
25400
2696
Đó là một chương trình do những tên sát nhân quay lại
00:28
and shared around the world via the Internet.
6
28120
2760
và lan truyển khắp nơi nhờ internet.
00:32
Their names have become familiar:
7
32080
2456
Tên tuổi chúng trở nên quen thuộc:
00:34
James Foley, Steven Sotloff, David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
8
34560
6896
James Foley, Steven Sotloff, David Haines, Alan Henning, Peter Kassig,
00:41
Haruna Yukawa, Kenji Goto Jogo.
9
41480
3616
Haruna Yukawa, Kenji Goto Jogo.
00:45
Their beheadings by the Islamic State
10
45120
2696
Hành động chặt đầu của những kẻ hồi giáo
00:47
were barbaric,
11
47840
1616
thật man rợ,
00:49
but if we think they were archaic,
12
49480
2920
nhưng nếu ta cho rằng chuyện này xảy ra ở thế giới cổ đại,
00:53
from a remote, obscure age,
13
53280
2856
cái thời xa xưa tăm tối nào đó
00:56
then we're wrong.
14
56160
1656
thì chúng ta đã lầm.
00:57
They were uniquely modern,
15
57840
2736
Những cảnh này mang tính hiện đại độc nhất,
01:00
because the murderers acted knowing well
16
60600
2856
vì những tên sát nhân này biết rõ
01:03
that millions of people would tune in to watch.
17
63480
2680
hàng triệu người sẽ bật video theo dõi.
01:07
The headlines called them savages and barbarians,
18
67680
3336
Các tựa báo nói chúng thật thú tính và man rợ,
01:11
because the image of one man overpowering another,
19
71040
3456
bởi hình ảnh một kẻ áp bức một người khác,
01:14
killing him with a knife to the throat,
20
74520
2255
giết anh ta bằng một con dao kề trên cổ,
01:16
conforms to our idea of ancient, primitive practices,
21
76800
4296
khiến ta liên tưởng đến hành động của các bộ tộc nguyên thủy cổ đại ngày xưa,
01:21
the polar opposite of our urban, civilized ways.
22
81120
3680
một cực đối lập với lối sống văn minh của chúng ta.
01:26
We don't do things like that.
23
86240
2680
Con người hiện đại chúng ta không làm những việc như vậy.
01:29
But that's the irony.
24
89960
1816
Nhưng thật đáng mỉa mai.
01:31
We think a beheading has nothing to do with us,
25
91800
2656
Chúng ta nghĩ việc ai đó bị chặt đầu
chẳng liên quan gì đến ta, kể cả khi tự ta nhấp chuột vào xem.
01:34
even as we click on the screen to watch.
26
94480
2840
01:38
But it is to do with us.
27
98280
1880
Nhưng chúng ta có liên quan đấy.
01:41
The Islamic State beheadings
28
101840
2456
Hành động chặt đầu của những kẻ Hồi Giáo
01:44
are not ancient or remote.
29
104320
2696
không diễn ra ở thời cổ đại hay nơi nào đó xa xôi
01:47
They're a global, 21st century event,
30
107040
3016
mà là trên toàn cầu, là sự kiện của thế kỉ 21,
01:50
a 21st century event that takes place in our living rooms, at our desks,
31
110080
4936
sự kiện đó diễn ra ngay tại phòng khách, tại bàn làm việc của ta,
01:55
on our computer screens.
32
115040
2336
ngay trên màn hình máy tính của ta.
01:57
They're entirely dependent on the power of technology to connect us.
33
117400
4320
Chúng hoàn toàn dựa vào sức mạnh của công nghệ để kết nối với ta.
02:02
And whether we like it or not,
34
122880
1576
Và dù chúng ta thích hay không,
02:04
everyone who watches is a part of the show.
35
124480
3080
mỗi người xem chính là một phần của màn trình diễn.
02:09
And lots of people watch.
36
129280
2240
Và có rất nhiều người xem.
02:13
We don't know exactly how many.
37
133560
1536
Chúng tôi không biết con số chính xác.
02:15
Obviously, it's difficult to calculate.
38
135120
2656
Rõ ràng là rất khó để tính được.
02:17
But a poll taken in the UK, for example, in August 2014,
39
137800
5656
Nhưng một cuộc thăm dò ý kiến tại Anh vào tháng 8/2014
02:23
estimated that 1.2 million people
40
143480
4840
ước đoán có khoảng 1.2 triệu người
02:29
had watched the beheading of James Foley
41
149320
3456
đã xem cảnh chém đầu của James Foley
02:32
in the few days after it was released.
42
152800
2640
trong vài ngày sau khi nó được công bố.
02:36
And that's just the first few days,
43
156600
2456
Và đó chỉ là vài ngày đầu tiên,
02:39
and just Britain.
44
159080
1200
và chỉ tính ở Anh.
02:41
A similar poll taken in the United States
45
161680
2416
Một cuộc thăm dò tương tự được tiến hành ở Mỹ
02:44
in November 2014
46
164120
1720
vào tháng 11/2014
02:46
found that nine percent of those surveyed
47
166960
2736
cho thấy 9% những người được hỏi
02:49
had watched beheading videos,
48
169720
2080
đã xem những đoạn phim chặt đầu,
02:52
and a further 23 percent
49
172520
2256
và hơn 23%
02:54
had watched the videos but had stopped just before the death was shown.
50
174800
4000
đã xem nhưng dừng lại ngay khi nạn nhân sắp chết.
03:00
Nine percent may be a small minority of all the people who could watch,
51
180720
4976
9% có thể là số ít những người có thể xem hết những cảnh này,
03:05
but it's still a very large crowd.
52
185720
3056
Nhưng vẫn còn quá đông.
03:08
And of course that crowd is growing all the time,
53
188800
2736
Và tất nhiên là đám đông này đang tăng lên bất cứ lúc nào,
03:11
because every week, every month,
54
191560
2136
bởi hàng tuần, hàng tháng,
03:13
more people will keep downloading and keep watching.
55
193720
3160
ngày càng có nhiều người hơn cứ tải về và tiếp tục xem.
03:18
If we go back 11 years,
56
198600
1936
Nếu chúng ta nhìn lại 11 năm trước,
03:20
before sites like YouTube and Facebook were born,
57
200560
3456
trước khi những trang như Youtube và Facebook ra đời,
03:24
it was a similar story.
58
204040
1736
có một câu chuyện tương tự.
03:25
When innocent civilians like Daniel Pearl,
59
205800
3376
Khi những công dân vô tội Daniel Pearl,
03:29
Nick Berg, Paul Johnson, were beheaded,
60
209200
3936
Nick Berg, Paul Johnson, bị chặt đầu,
03:33
those videos were shown during the Iraq War.
61
213160
3616
những đoạn phim đó được chiếu trong suốt chiến tranh I-rắc.
03:36
Nick Berg's beheading
62
216800
1656
Vụ chặt đầu của Nick Berg
03:38
quickly became one of the most searched for items on the Internet.
63
218480
4800
nhanh chóng trở thành một trong những từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất qua mạng.
03:44
Within a day, it was the top search term
64
224200
3016
Trong nội một ngày, nó trở thành từ khóa được tìm kiếm hàng đầu
03:47
across search engines like Google, Lycos, Yahoo.
65
227240
5096
trên khắp những công cụ tìm kiếm như Google, Lycos, Yahoo.
03:52
In the week after Nick Berg's beheading,
66
232360
3176
Một tuần sau vụ chặt đầu của Nick Berg,
03:55
these were the top 10 search terms in the United States.
67
235560
4240
đây là 10 từ khóa được tìm kiếm hàng đầu tại Mỹ
04:00
The Berg beheading video remained the most popular search term for a week,
68
240880
4896
Đoạn phim bêu đầu Nick vẫn tiếp tục được tìm kiếm nhiều nhất trong suốt một tuần,
04:05
and it was the second most popular search term for the whole month of May,
69
245800
4616
và vẫn tiếp tục là đoạn phim được kiếm nhiều thứ hai trong suốt tháng 5 năm đó,
04:10
runner-up only to "American Idol."
70
250440
2720
chỉ xếp sau "American Idol."
04:14
The al-Qaeda-linked website that first showed Nick Berg's beheading
71
254640
4696
Al-Qaeda-linked, trang web đầu tiên đăng cảnh bêu đầu Nick Berg
04:19
had to close down within a couple of days due to overwhelming traffic to the site.
72
259360
5320
phải ngưng hoạt động vài ngày vì lượng truy cập quá lớn.
04:25
One Dutch website owner said that his daily viewing figures
73
265600
4136
Chủ trang web người Hà Lan cho biết lượt xem hằng ngày
04:29
rose from 300,000 to 750,000
74
269760
4816
tăng từ 300,000 đến 750,000
04:34
every time a beheading in Iraq was shown.
75
274600
2960
mỗi khi một cuộc chặt đầu ở Iraq được đăng lên.
04:38
He told reporters 18 months later
76
278440
3136
Ông ấy kể với phóng viên 18 tháng sau đó
04:41
that it had been downloaded many millions of times,
77
281600
3376
rằng đoạn phim được tải về hàng triệu lần,
04:45
and that's just one website.
78
285000
1920
và đó chỉ là một trang web.
04:47
A similar pattern was seen again and again
79
287760
2496
Sự việc tương tự như vậy cứ tiếp diễn
04:50
when videos of beheadings were released during the Iraq War.
80
290280
4640
bất cứ khi nào những đoạn phim được công bố trong suốt thời chiến Iraq.
04:56
Social media sites have made these images more accessible than ever before,
81
296880
5016
Các trang mạng xã hội khiến những hình ảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết,
05:01
but if we take another step back in history,
82
301920
3536
nhưng nếu chúng ta quay ngược lại về lịch sử,
05:05
we'll see that it was the camera that first created a new kind of crowd
83
305480
5136
chúng ta sẽ thấy rằng chính máy quay đã tạo ra loại khán giả mới
05:10
in our history of beheadings as public spectacle.
84
310640
4176
trong lịch sử cảnh chặt đầu được xem như màn trình diễn công khai.
05:14
As soon as the camera appeared on the scene,
85
314840
3056
Ngay sau khi máy quay tham gia vào việc trình diễn,
05:17
a full lifetime ago on June 17, 1939,
86
317920
3736
cách đây cả một đời người, vào ngày 17 tháng 6, 1939,
05:21
it had an immediate and unequivocal effect.
87
321680
3696
nó đã có một ảnh hưởng rõ ràng và ngay tức khắc.
05:25
That day, the first film of a public beheading was created in France.
88
325400
5120
Vào ngày đó, thước phim công khai cảnh chặt đầu đầu tiên được tạo ra ở Pháp.
05:31
It was the execution, the guillotining, of a German serial killer, Eugen Weidmann,
89
331680
5736
Đó là cảnh hành quyết Eugen Weidmann, kẻ sát nhân hàng loạt người Đức
05:37
outside the prison Saint-Pierre in Versailles.
90
337440
2720
bên ngoài nhà tù Saint-Pierre ở Versailles.
05:42
Weidmann was due to be executed at the crack of dawn,
91
342240
2976
Weidman đã được định hành quyết ngay lúc bình minh,
05:45
as was customary at the time,
92
345240
2176
như phong lệ thời bấy giờ,
05:47
but his executioner was new to the job,
93
347440
2576
nhưng người đao phủ mới nhận việc,
05:50
and he'd underestimated how long it would take him to prepare.
94
350040
3856
và anh ta đánh giá thấp thời gian cần để chuẩn bị.
05:53
So Weidmann was executed at 4:30 in the morning,
95
353920
4136
Vậy nên Weidman bị hành quyết lúc 4:30 sáng
05:58
by which time on a June morning,
96
358080
2376
vào một ngày tháng Sáu
06:00
there was enough light to take photographs,
97
360480
2560
lúc đủ ánh sáng còn đủ để chụp ảnh
06:03
and a spectator in the crowd filmed the event,
98
363880
4136
một người xem trong đám đông đã quay phim lại sự kiện này
06:08
unbeknownst to the authorities.
99
368040
2976
mà chính quyền không biết.
06:11
Several still photographs were taken as well,
100
371040
4296
Một vài bức ảnh cũng được chụp
06:15
and you can still watch the film online today
101
375360
4136
ngày nay bạn vẫn có thể xem nó online
06:19
and look at the photographs.
102
379520
2120
và xem những bức ảnh đó.
06:22
The crowd on the day of Weidmann's execution
103
382960
3416
Đám đông vào ngày hành quyết Weidmann
06:26
was called "unruly" and "disgusting" by the press,
104
386400
3976
bị báo giới phê bình là "ngỗ ngược" và "kinh tởm"
06:30
but that was nothing compared to the untold thousands of people
105
390400
4176
nhưng đó chẳng là gì với hàng ngàn người xem gián tiếp,
06:34
who could now study the action
106
394600
2616
những người mà giờ có thể xem kỹ màn diễn đó,
06:37
over and over again,
107
397240
1216
xem đi xem lại,
06:38
freeze-framed in every detail.
108
398480
2280
đến từng chi tiết, khung hình.
06:43
The camera may have made these scenes more accessible than ever before,
109
403120
4856
Máy ảnh khiến những cảnh này dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.
06:48
but it's not just about the camera.
110
408000
2656
Nhưng chuyện không chỉ là về máy ảnh.
06:50
If we take a bigger leap back in history,
111
410680
2416
Nếu ta quay ngược thời gian
06:53
we'll see that for as long as there have been
112
413120
2176
ta sẽ thấy từ rất lâu
06:55
public judicial executions and beheadings,
113
415320
3096
những vụ việc hành pháp và chém đầu thị chúng
06:58
there have been the crowds to see them.
114
418440
2080
đã được bày ra trước đám đông.
07:01
In London, as late as the early 19th century,
115
421920
3136
Ở London, khoảng đầu thế kỷ 19
07:05
there might be four or five thousand people to see a standard hanging.
116
425080
4656
một vụ treo cổ thông thường có bốn đến năm nghìn người xem.
07:09
There could be 40,000 or 50,000 to see a famous criminal killed.
117
429760
4320
Có đến 40.000-50.000 người đến xem một kẻ tội phạm khét tiếng bị xử tử
07:15
And a beheading, which was a rare event in England at the time,
118
435080
4416
Còn chém đầu, việc hiếm xảy ra ở Anh lúc bấy giờ
07:19
attracted even more.
119
439520
1320
còn thu hút nhiều người hơn.
07:21
In May 1820,
120
441840
2360
Tháng 5 năm 1820
07:24
five men known as the Cato Street Conspirators
121
444920
4016
5 người đàn ông được biết đến với biệt hiệu kẻ mưu phản Cato Street
07:28
were executed in London for plotting
122
448960
2136
đã bị hành quyết ở London vì tội âm mưu
07:31
to assassinate members of the British government.
123
451120
2600
ám sát thành viên chính phủ Anh
07:34
They were hung and then decapitated.
124
454440
3656
Họ bị treo lên và chặt đầu
07:38
It was a gruesome scene.
125
458120
1976
Thật là 1 cảnh tượng khủng khiếp.
07:40
Each man's head was hacked off in turn and held up to the crowd.
126
460120
4376
Mỗi cái đầu lần lượt bị chặt và giơ ra cho đám đông thấy.
07:44
And 100,000 people,
127
464520
2176
100.000 người ở đó,
07:46
that's 10,000 more than can fit into Wembley Stadium,
128
466720
3616
chỉ cần thêm 10.000 người nữa là lấp kín sân vận động Wembley
07:50
had turned out to watch.
129
470360
1936
đã ra đường để xem
07:52
The streets were packed.
130
472320
2256
Đường xá bị tắc nghẽn.
07:54
People had rented out windows and rooftops.
131
474600
4216
Mọi người thuê chỗ xem bên cửa sổ và mái nhà,
07:58
People had climbed onto carts and wagons in the street.
132
478840
3016
leo lên xe đẩy hàng và xe ngựa trên đường
08:01
People climbed lamp posts.
133
481880
2096
và cả những cột đèn.
08:04
People had been known to have died in the crush on popular execution days.
134
484000
4800
Nhiều người đã bị giẫm đạp, chèn ép đến chết vào ngày hành quyết.
08:10
Evidence suggests that throughout our history
135
490120
3416
Bằng chứng cho thấy rằng, xuyên suốt lịch sử
08:13
of public beheadings and public executions,
136
493560
3336
của các vụ chặt đầu và hành quyết công khai,
08:16
the vast majority of the people who come to see
137
496920
3336
phần lớn người dân đến xem
08:20
are either enthusiastic or, at best, unmoved.
138
500280
4200
đều rất hào hứng, thậm chí không hề mủi lòng.
08:25
Disgust has been comparatively rare,
139
505520
3616
Sự phẫn nộ tương đối hiếm,
08:29
and even when people are disgusted and are horrified,
140
509160
4216
và ngay cả khi người ta thấy kinh tởm và khiếp sợ
08:33
it doesn't always stop them from coming out all the same to watch.
141
513400
4040
điều đó không ngăn họ nô nức đi xem.
08:38
Perhaps the most striking example
142
518600
3216
Có thể ví dụ ấn tượng nhất
08:41
of the human ability to watch a beheading and remain unmoved
143
521840
5295
về khả năng xem một vụ chặt đầu một cách vô cảm
08:47
and even be disappointed
144
527159
2337
thậm chí còn thất vọng
08:49
was the introduction in France in 1792 of the guillotine,
145
529520
5456
là lần ra mắt máy chém tại Pháp năm 1792,
08:55
that famous decapitation machine.
146
535000
3216
chính cỗ máy chém đầu nổi tiếng đó.
08:58
To us in the 21st century,
147
538240
2616
Đối với chúng ta, ở thế kỷ 21
09:00
the guillotine may seem like a monstrous contraption,
148
540880
3496
máy chém là 1 thứ gì đó tàn ác kinh tởm
09:04
but to the first crowds who saw it, it was actually a disappointment.
149
544400
5160
nhưng với đám đông lần đầu nhìn thấy, nó thật sự là 1 sự thất vọng
09:10
They were used to seeing long, drawn-out, torturous executions on the scaffold,
150
550880
6536
Họ từng chứng kiến những vụ hành quyết kéo dài, dày vò, đau đớn trên đoạn đầu đài
09:17
where people were mutilated and burned and pulled apart slowly.
151
557440
5456
khi mà con người ta bị chém, hỏa thiêu và phanh thây từ từ.
09:22
To them, watching the guillotine in action,
152
562920
2976
Đối với đám đông, xem cái máy chém này làm việc,
09:25
it was so quick, there was nothing to see.
153
565920
3176
nó nhanh quá, chả có gì để xem.
09:29
The blade fell, the head fell into a basket, out of sight immediately,
154
569120
5216
Dao rơi xuống, đầu rơi ra vào 1 cái rổ, hết chuyện,
09:34
and they called out,
155
574360
1696
thế là họ hét lên:
09:36
"Give me back my gallows, give me back my wooden gallows."
156
576080
3840
"Trả cho chúng tao cái giá treo cổ, trả lại đây cái giá treo cổ bằng gỗ!"
09:41
The end of torturous public judicial executions in Europe and America
157
581360
5176
Sự chấm dứt hành quyết giày vò công khai ở Châu Âu và Mỹ
09:46
was partly to do with being more humane towards the criminal,
158
586560
3936
có phần là nhờ sự nhận đạo với phạm nhân
09:50
but it was also partly because the crowd obstinately refused to behave
159
590520
4736
nhưng phần khác là vì đám đông ngoan cố không hành xử
09:55
in the way that they should.
160
595280
2256
theo cách mà họ phải nên làm.
09:57
All too often, execution day
161
597560
2336
Thường là, ngày hành quyết
09:59
was more like a carnival than a solemn ceremony.
162
599920
3160
giống như lễ hội hơn là sự kiện tang thương.
10:04
Today, a public judicial execution in Europe or America is unthinkable,
163
604520
4816
Ngày nay, xử tử công khai ở Châu Âu và Mỹ không được chấp nhận,
10:09
but there are other scenarios that should make us cautious
164
609360
2736
nhưng có vài tình huống khiến chúng ta phải rất cẩn trọng
10:12
about thinking that things are different now
165
612120
2056
khi nghĩ rằng mọi thứ đã khác đi,
10:14
and we don't behave like that anymore.
166
614200
2320
hay ta không còn dã man như trước nữa.
10:17
Take, for example, the incidents of suicide baiting.
167
617560
4616
Ví dụ như mấy vụ xúm lại xem khi có người định tự tử.
10:22
This is when a crowd gathers
168
622200
2176
Đó là khi đám đông tụ lại
10:24
to watch a person who has climbed to the top of a public building
169
624400
3616
xem một người leo lên tòa nhà cao để tự tử,
10:28
in order to kill themselves,
170
628040
2416
10:30
and people in the crowd shout and jeer,
171
630480
2976
Đám đông sẽ
la hét, cười nhạo rằng:
10:33
"Get on with it! Go on and jump!"
172
633480
2080
"Nhảy đi! Nhảy luôn đi!"
10:36
This is a well-recognized phenomenon.
173
636600
3496
Đây là một hiện tượng thường thấy.
10:40
One paper in 1981 found that in 10 out of 21 threatened suicide attempts,
174
640120
6256
Một nghiên cứu năm 1981 chỉ ra rằng cứ 21 vụ đe dọa tự tử sẽ có 10 vụ
thành tự tử thật do sự chế giễu và khích bác của đám đông.
10:46
there was incidents of suicide baiting and jeering from a crowd.
175
646400
4856
10:51
And there have been incidents reported in the press this year.
176
651280
5576
Đã có nhiều vụ như thế được lên bản tin trên báo
10:56
This was a very widely reported incident
177
656880
2776
Đây là 1 vụ nổi tiếng xảy ra
10:59
in Telford and Shropshire in March this year.
178
659680
2976
tại Telford và Shroropshire vào tháng Ba năm nay
11:02
And when it happens today,
179
662680
1616
Và khi nó xảy ra ngày hôm nay
11:04
people take photographs and they take videos on their phones
180
664320
3416
họ chụp ảnh, quay phim bằng điện thoại
11:07
and they post those videos online.
181
667760
2200
rồi post chúng lên mạng.
11:12
When it comes to brutal murderers who post their beheading videos,
182
672120
3696
Khi nói đến nhưng kẻ giết người đã post clip chặt đầu đó,
11:15
the Internet has created a new kind of crowd.
183
675840
3696
mạng Internet lại tạo ra một loại khán giả mới.
11:19
Today, the action takes place in a distant time and place,
184
679560
5016
Ngày nay, hành động được diễn ra ở thời gian và không gian rất xa
11:24
which gives the viewer a sense of detachment from what's happening,
185
684600
3296
đem lại cho người xem cảm giác xa cách
11:27
a sense of separation.
186
687920
1256
và không liên can.
11:29
It's nothing to do with me.
187
689200
1736
"Chẳng liên quan gì tới tôi cả!"
11:30
It's already happened.
188
690960
1280
"Chuyện đã xảy ra rồi."
11:33
We are also offered an unprecedented sense of intimacy.
189
693400
3536
Chúng ta đều được trao cho sự mật thiết chưa từng có.
11:36
Today, we are all offered front row seats.
190
696960
2696
Mọi người đều được ngồi hàng ghế đầu
11:39
We can all watch in private, in our own time and space,
191
699680
3736
Chúng ta có thể xem ở nơi riêng tư, lúc ta muốn,
11:43
and no one need ever know that we've clicked on the screen to watch.
192
703440
5056
chẳng ai biết được chúng ta đã click vào cái gì trên màn hình.
11:48
This sense of separation --
193
708520
1976
Sự xa cách này
11:50
from other people, from the event itself --
194
710520
2976
đối với người khác, hay đối với chính sự kiện
11:53
seems to be key to understanding our ability to watch,
195
713520
3576
có vẻ là chìa khóa hiểu được khả năng xem của một người đến đâu.
11:57
and there are several ways
196
717120
1256
Có vài cách mà
11:58
in which the Internet creates a sense of detachment
197
718400
3256
trong đó Internet tạo ra sự vô cảm
12:01
that seems to erode individual moral responsibility.
198
721680
3600
đã làm xói mòn đi trách nhiệm đạo đức cá nhân
12:06
Our activities online are often contrasted with real life,
199
726680
3696
Hoạt động trên mạng của ta thường trái ngược với đời thực
12:10
as though the things we do online are somehow less real.
200
730400
3080
bởi mọi thứ ta làm trên mạng nhìn có vẻ ít thật hơn sao đó.
12:14
We feel less accountable for our actions
201
734280
2976
Chúng ta thấy ít trách nhiệm với hành động của mình hơn
12:17
when we interact online.
202
737280
3336
khi... giao tiếp trên mạng
12:20
There's a sense of anonymity, a sense of invisibility,
203
740640
4096
Vì có thể nặc danh, cảm giác như tàng hình
12:24
so we feel less accountable for our behavior.
204
744760
2640
nên ta vô trách nhiệm hơn về lối hành xử của mình.
12:28
The Internet also makes it far easier to stumble upon things inadvertently,
205
748800
4616
Internet còn khiến chúng ta vô tình để ý thấy những thứ không hay,
12:33
things that we would usually avoid in everyday life.
206
753440
3616
những thứ chúng ta muốn tránh trong đời thực.
12:37
Today, a video can start playing before you even know what you're watching.
207
757080
4856
GIờ thì video có thể bắt đầu trong khi bạn chưa kịp nhận ra mình đang xem cái gì.
12:41
Or you may be tempted to look at material that you wouldn't look at in everyday life
208
761960
4016
Hoặc bạn bị cám dỗ xem thứ mà bạn chẳng đoái hoài ngoài đời,
hoặc sẽ chẳng xem nếu lúc đó đang có người khác.
12:46
or you wouldn't look at if you were with other people at the time.
209
766000
3120
12:50
And when the action is pre-recorded
210
770120
2896
Trước khi hành động được quay lại
12:53
and takes place in a distant time and space,
211
773040
4216
nó diễn ra ở nơi và thời điểm xa lơ xa lắc nào đó,
12:57
watching seems like a passive activity.
212
777280
3976
thành ra việc "xem" nó có vẻ là 1 hành động bị động.
13:01
There's nothing I can do about it now.
213
781280
1810
"Tôi chẳng làm được gì cả."
13:03
It's already happened.
214
783120
1550
"Chuyện đã xảy ra rồi."
13:05
All these things make it easier as an Internet user
215
785160
3296
Những điều này khiến người dùng Internet như chúng ra
13:08
for us to give in to our sense of curiosity about death,
216
788480
3816
dễ dàng tò mò về cái chết
13:12
to push our personal boundaries,
217
792320
2696
đẩy quá xa giới hạn cá nhân
13:15
to test our sense of shock, to explore our sense of shock.
218
795040
4920
để thử nghiệm cảm giác "sốc".
13:21
But we're not passive when we watch.
219
801360
2336
Nhưng chúng ta không bị động khi xem trên mạng.
13:23
On the contrary, we're fulfilling the murderer's desire to be seen.
220
803720
4496
Ngược lại, chúng ta đáp ứng ham muốn được chú ý của kẻ sát nhân.
13:28
When the victim of a decapitation is bound and defenseless,
221
808240
4456
Khi nạn nhân bị trói và không thể chống cự
13:32
he or she essentially becomes a pawn in their killer's show.
222
812720
4480
anh ấy hoặc cô ấy trở thành con tốt trong buổi biểu diễn của kẻ giết người.
13:38
Unlike a trophy head that's taken in battle,
223
818520
2856
Không giống như việc cướp cúp trong chiến trận.
13:41
that represents the luck and skill it takes to win a fight,
224
821400
4320
Cướp cúp thể hiện sự may mắn, kỹ năng chiến đấu.
Khi một cuộc chém đầu được dựng lên,
13:47
when a beheading is staged,
225
827200
2136
13:49
when it's essentially a piece of theater,
226
829360
2936
phần chủ yếu của show diễn
13:52
the power comes from the reception the killer receives as he performs.
227
832320
5480
sức mạnh đến từ sự đón nhận của đám đông khi kẻ giết người "biểu diễn".
13:58
In other words, watching is very much part of the event.
228
838880
4736
Nói cách khác, "xem" cũng là can dự vào công cuộc giết người.
14:03
The event no longer takes place in a single location
229
843640
3536
Nó không còn diễn ra tại 1 nơi nào cụ thể
14:07
at a certain point in time as it used to and as it may still appear to.
230
847200
5160
vào thời điểm cụ thể như trong quá khứ, các cuộc hành hình bây giờ cũng vậy.
14:13
Now the event is stretched out in time and place,
231
853200
3936
Bây giờ những sự kiện đó đã bành trướng đến mọi nơi, mọi thời điểm.
14:17
and everyone who watches plays their part.
232
857160
2960
và những người xem nó đều có liên quan.
14:21
We should stop watching,
233
861520
1880
Chúng ta phải ngừng xem chúng
14:24
but we know we won't.
234
864120
1560
nhưng ta biết ta sẽ không làm thế
14:26
History tells us we won't,
235
866440
2456
Lịch sử nói rằng chúng ta sẽ không dừng lại
14:28
and the killers know it too.
236
868920
1600
và những kẻ sát nhân biết điều đó.
14:31
Thank you.
237
871240
1216
Cảm ơn
14:32
(Applause)
238
872480
4496
(Vỗ tay)
14:37
Bruno Giussani: Thank you. Let me get this back. Thank you.
239
877000
2896
Bruno Giussani: Cảm ơn cô. Để tôi cầm cho. Cảm ơn.
14:39
Let's move here. While they install for the next performance,
240
879920
2896
Ta hãy ra đây để họ chuẩn bị cho bài nói chuyện tiếp theo.
14:42
I want to ask you the question that probably many here have,
241
882840
2856
Tôi muốn hỏi cô một câu có lẽ nhiều người ở đây cũng thắc mắc:
14:45
which is how did you get interested in this topic?
242
885720
2600
Tại sao cô lại có hứng thú trong chủ đề này vậy?
14:50
Frances Larson: I used to work at a museum
243
890360
2016
Frances Larson: Tôi từng làm việc trong bảo tàng
14:52
called the Pitt Rivers Museum in Oxford,
244
892400
1936
Pitt Rivers ở Oxfoxd
nổi tiếng về việc trưng bày những cái đầu người khô từ Nam Phi.
14:54
which was famous for its display of shrunken heads from South America.
245
894360
3856
Mọi người hay trầm trồ: "Ồ, bảo tàng cái đầu quắt quéo kìa."
14:58
People used to say, "Oh, the shrunken head museum, the shrunken head museum!"
246
898240
3936
15:02
And at the time, I was working on the history
247
902200
3616
Và lúc đó, tôi đang nghiên cứu về lịch sử
15:05
of scientific collections of skulls.
248
905840
2016
những bộ sưu tập khoa học về sọ người.
15:07
I was working on the cranial collections,
249
907880
2576
Tôi đang nghiên cứu bộ sưu tập sọ
15:10
and it just struck me as ironic
250
910480
1816
và nhận ra thật mỉa mai làm sao...
15:12
that here were people coming to see this gory, primitive, savage culture
251
912320
4776
mọi người đến đây để xem nền văn hóa đẫm máu, xa xưa, hoang dại
15:17
that they were almost fantasizing about and creating
252
917120
3520
nhưng lại ngưỡng mộ mong muốn tái tạo
15:21
without really understanding what they were seeing,
253
921960
2381
mà không hiểu rõ về những tập tục đó.
15:24
and all the while these vast -- I mean hundreds of thousands
254
924365
3571
Và phần đông..., ý tôi là hàng trăm ngàn
15:27
of skulls in our museums, all across Europe and the States --
255
927960
4136
hộp sọ trong bảo tàng của chúng tôi, từ Châu Âu và Mỹ
đã phục vụ rất nhiều cho lý luận khoa học về tập tục khai minh này.
15:32
were kind of upholding this Enlightenment pursuit of scientific rationality.
256
932120
5256
15:37
So I wanted to kind of twist it round and say, "Let's look at us."
257
937400
5056
Vì vậy tôi muốn lật lại vấn đề: "Hãy nhìn lại bản thân ta!"
15:42
We're looking through the glass case at these shrunken heads.
258
942480
2896
Chúng ta đang nhìn những cái sọ khô qua tủ kính.
Hãy nghiệm lại lịch sử và sự mê hoặc của chính ta với những điều dã man này.
15:45
Let's look at our own history and our own cultural fascination with these things.
259
945400
4536
15:49
BG: Thank you for sharing that.
260
949960
1817
BG: Cảm ơn đã đến với chúng tôi.
15:51
FL: Thank you.
261
951802
1174
FL: Xin cảm ơn.
(Vỗ tay)
15:53
(Applause)
262
953000
3080
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7