Jason Clay: How big brands can help save biodiversity

Jason Clay: Những thương hiệu lớn có thể giúp bảo vệ hệ sinh thái như thế nào.

66,557 views

2010-08-16 ・ TED


New videos

Jason Clay: How big brands can help save biodiversity

Jason Clay: Những thương hiệu lớn có thể giúp bảo vệ hệ sinh thái như thế nào.

66,557 views ・ 2010-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huynh Ngoc Reviewer: Dang Trang Nguyen
00:16
I grew up on a small farm in Missouri.
0
16260
3000
Tôi lớn lên ở một nông trại nhỏ tại Missouri.
00:19
We lived on less than a dollar a day
1
19260
2000
Chúng tôi sống nhờ vào ít hơn một đô-la mỗi ngày
00:21
for about 15 years.
2
21260
2000
trong khoảng 15 năm.
00:23
I got a scholarship, went to university,
3
23260
3000
Tôi được học bổng, đi học đại học,
00:26
studied international agriculture, studied anthropology,
4
26260
3000
nghiên cứu nông nghiệp quốc tế, nghiên cứu nhân loại học,
00:29
and decided I was going to give back.
5
29260
2000
và quyết định sẽ đền đáp trả lại.
00:31
I was going to work with small farmers.
6
31260
2000
Tôi sẽ làm việc với những tiểu nông.
00:33
I was going to help alleviate poverty.
7
33260
2000
Tôi sẽ giúp làm giảm đói nghèo.
00:35
I was going to work on international development,
8
35260
3000
Tôi sẽ thúc đẩy sự phát triển quốc tế.
00:38
and then I took a turn
9
38260
3000
Và thế là tôi dạo một vòng
00:41
and ended up here.
10
41260
3000
và dừng chân ở đây.
00:44
Now, if you get a Ph.D., and you decide not to teach,
11
44260
2000
Bây giờ, nếu bạn có một bằng tiến sĩ, và bạn quyết định sẽ không đi dạy,
00:46
you don't always end up in a place like this.
12
46260
2000
bạn sẽ không luôn luôn kết thúc ở một nơi như thế này.
00:48
It's a choice. You might end up driving a taxicab.
13
48260
3000
Đó là một lựa chọn. Có lẽ rút cuộc bạn sẽ lái taxi.
00:51
You could be in New York.
14
51260
3000
Cũng có thể bạn sẽ ở New York.
00:55
What I found was,
15
55260
2000
Những điều tôi nhận thấy là,
00:57
I started working with refugees and famine victims --
16
57260
3000
tôi bắt đầu làm việc với dân tị nạn và những nạn nhân của nạn đói -
01:00
small farmers, all, or nearly all --
17
60260
3000
những tiểu nông, tất cả, hoặc hầu như tất cả -
01:03
who had been dispossessed and displaced.
18
63260
3000
những người đã bị tước quyền sở hữu và bị trục xuất.
01:07
Now, what I'd been trained to do
19
67260
3000
Bây giờ, những gì tôi đã được dạy
01:10
was methodological research on such people.
20
70260
3000
là nghiên cứu một cách có phương pháp về những người này.
01:13
So I did it: I found out how many women
21
73260
3000
Vì vậy tôi làm điều này: tôi phát hiện ra bao nhiêu phụ nữ
01:16
had been raped en route to these camps.
22
76260
3000
đã bị cưỡng hiếp trên mỗi con đường về những trại tị nạn này.
01:19
I found out how many people had been put in jail,
23
79260
3000
Tôi phát hiện ra bao nhiêu người đã bị bỏ tù,
01:22
how many family members had been killed.
24
82260
3000
bao nhiêu thành viên gia đình đã bị giết.
01:25
I assessed how long they were going to stay
25
85260
2000
Tôi ước lượng họ sẽ ở lại trong bao lâu,
01:27
and how much it would take to feed them.
26
87260
2000
và cần bao nhiêu để nuôi họ.
01:29
And I got really good at predicting
27
89260
2000
Và tôi đã thật sự giỏi trong việc dự đoán
01:31
how many body bags you would need
28
91260
2000
có bao nhiêu túi xác bạn sẽ cần
01:33
for the people who were going to die in these camps.
29
93260
3000
cho những người sắp chết trong những trại tị nạn này.
01:36
Now this is God's work, but it's not my work.
30
96260
3000
Bây giờ đây là việc của Chúa, nhưng không phải việc của tôi.
01:39
It's not the work I set out to do.
31
99260
3000
Đây không phải là việc tôi định làm.
01:45
So I was at a Grateful Dead benefit concert on the rainforests
32
105260
3000
Tôi đã tham gia một buổi hòa nhạc gây quỹ cho rừng nhiệt đới của nhóm Grateful Dead
01:48
in 1988.
33
108260
3000
vào năm 1988.
01:51
I met a guy -- the guy on the left.
34
111260
3000
Tôi gặp một chàng trai - người bên tay trái.
01:54
His name was Ben.
35
114260
2000
Tên anh ta là Ben.
01:56
He said, "What can I do to save the rainforests?"
36
116260
2000
Anh ta nói, "Tôi có thể làm gì để cứu những cánh rừng nhiệt đới?"
01:58
I said, "Well, Ben, what do you do?"
37
118260
2000
Tôi nói, "Chà, Ben, anh làm nghề gì?"
02:00
"I make ice cream."
38
120260
2000
"Tôi làm kem".
02:02
So I said, "Well, you've got to make
39
122260
2000
Vì thế tôi bảo, "Chà, anh cần phải
02:04
a rainforest ice cream.
40
124260
2000
làm kem rừng nhiệt đới.
02:06
And you've got to use nuts from the rainforests
41
126260
2000
Và anh phải dùng những quả hạch từ những cánh rừng nhiệt đới
02:08
to show that forests are worth more as forests
42
128260
2000
để chỉ ra rằng rừng giá trị hơn khi chúng là rừng
02:10
than they are as pasture."
43
130260
3000
hơn là khi chúng là đồng cỏ."
02:13
He said, "Okay."
44
133260
2000
Anh ta nói, "Ok".
02:15
Within a year,
45
135260
2000
Trong vòng một năm,
02:17
Rainforest Crunch was on the shelves.
46
137260
2000
Rainforest Crunch được bày bán.
02:19
It was a great success.
47
139260
2000
Đó là một thành công lớn.
02:21
We did our first million-dollars-worth of trade
48
141260
3000
Chúng tôi làm một cuộc mua bán trị giá triệu đô đầu tiên
02:24
by buying on 30 days and selling on 21.
49
144260
3000
bằng cách mua trong 30 ngày và bán trong 21 ngày.
02:27
That gets your adrenaline going.
50
147260
3000
Điều đó khiến cho chất adrenalin của bạn hoạt động.
02:30
Then we had a four and a half million-dollar line of credit
51
150260
2000
Sau đó chúng tôi có một mức tín dụng 4,5 tỉ đô la
02:32
because we were credit-worthy at that point.
52
152260
3000
bởi vì chúng tôi đáng tin cậy vào thời điểm đó.
02:35
We had 15 to 20, maybe 22 percent
53
155260
2000
Chúng tôi có 15 đến 20, có thể 22 phần trăm
02:37
of the global Brazil-nut market.
54
157260
2000
thị trường quả hạch Braxin toàn cầu.
02:39
We paid two to three times more than anybody else.
55
159260
3000
Chúng tôi chi trả gấp hai đến ba lần hơn bất cứ người nào khác.
02:42
Everybody else raised their prices to the gatherers of Brazil nuts
56
162260
3000
Những người khác tăng giá cho những đầu mối mua quả hạch Braxin
02:45
because we would buy it otherwise.
57
165260
3000
bởi vì nếu không thì chúng tôi sẽ mua nó.
02:49
A great success.
58
169260
2000
Một thành công lớn.
02:51
50 companies signed up, 200 products came out,
59
171260
3000
50 công ty gia nhập, 200 sản phẩm ra đời,
02:54
generated 100 million in sales.
60
174260
3000
tạo ra 100 triệu đô la doanh thu.
02:59
It failed.
61
179260
2000
Nó thất bại.
03:01
Why did it fail?
62
181260
2000
Tại sao nó lại thất bại?
03:03
Because the people who were gathering Brazil nuts
63
183260
2000
Bởi vì những người thu mua quả hạch Braxin
03:05
weren't the same people who were cutting the forests.
64
185260
3000
không phải là những người phá rừng.
03:08
And the people who made money from Brazil nuts
65
188260
3000
Và những người kiếm tiền từ quả hạch Braxin
03:11
were not the people who made money from cutting the forests.
66
191260
3000
không phải là những người kiếm tiền từ việc chặt phá rừng.
03:14
We were attacking the wrong driver.
67
194260
2000
Chúng tôi đã tấn công sai người điều khiển.
03:16
We needed to be working on beef.
68
196260
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến thịt bò.
03:18
We needed to be working on lumber.
69
198260
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến gỗ xẻ.
03:20
We needed to be working on soy --
70
200260
2000
Chúng tôi cần phải tác động đến đất-
03:22
things that we were not focused on.
71
202260
3000
những thứ mà chúng tôi đã không tập trung vào.
03:25
So let's go back to Sudan.
72
205260
2000
Vậy hãy trở lại Sudan.
03:27
I often talk to refugees:
73
207260
2000
Tôi thường nói với những người tị nạn:
03:29
"Why was it that the West didn't realize
74
209260
3000
"Tại sao phương Tây không nhận ra
03:32
that famines are caused by policies and politics,
75
212260
2000
nạn đói là do những chính sách và chính trị gây ra,
03:34
not by weather?"
76
214260
2000
chứ không phải tại thời tiết?"
03:36
And this farmer said to me, one day,
77
216260
3000
Và một ngày nọ người nông dân này nói với tôi
03:39
something that was very profound.
78
219260
2000
một điều rất sâu sắc.
03:41
He said, "You can't wake a person who's pretending to sleep."
79
221260
3000
Anh ta nói: "Bạn không thể đánh thức một người đang giả vờ ngủ."
03:44
(Laughter)
80
224260
2000
(Cười)
03:46
Okay. Fast forward.
81
226260
3000
Ok. Tua nhanh nào.
03:49
We live on a planet.
82
229260
3000
Chúng ta sống trên một hành tinh.
03:52
There's just one of them.
83
232260
2000
Chỉ có một hành tinh mà thôi.
03:54
We've got to wake up to the fact
84
234260
2000
Chúng ta phải nhận ra sự thật
03:56
that we don't have any more
85
236260
2000
rằng chúng ta không có nhiều
03:58
and that this is a finite planet.
86
238260
2000
và đây là hành tinh có hạn.
04:00
We know the limits of the resources we have.
87
240260
3000
Chúng ta biết giới hạn của tài nguyên mà chúng ta có.
04:03
We may be able to use them differently.
88
243260
2000
Chúng ta có thể sử dụng chúng khác nhau.
04:05
We may have some innovative, new ideas.
89
245260
2000
Chúng ta có thể có những ý tưởng mới, sáng tạo.
04:07
But in general, this is what we've got.
90
247260
2000
Nhưng nhìn chung, đây là những gì chúng ta có.
04:09
There's no more of it.
91
249260
3000
Không hơn.
04:12
There's a basic equation that we can't get away from.
92
252260
3000
Có một phương trình cơ bản mà chúng ta không thể tránh được.
04:15
Population times consumption
93
255260
2000
Dân số lần tiêu dùng
04:17
has got to have some kind of relationship to the planet,
94
257260
3000
phải có một mối quan hệ nào đó đối với hành tinh,
04:20
and right now, it's a simple "not equal."
95
260260
3000
và hiện tại, nó đơn giản là "không bằng".
04:24
Our work shows that we're living
96
264260
2000
Những nghiên cứu của chúng ta chỉ ra rằng chúng ta đang sống
04:26
at about 1.3 planets.
97
266260
2000
trên khoảng 1,3 hành tinh.
04:28
Since 1990,
98
268260
2000
Từ năm 1990,
04:30
we crossed the line
99
270260
2000
chúng ta đã vượt qua ranh giới
04:32
of being in a sustainable relationship to the planet.
100
272260
3000
của việc có một mối quan hệ bền vững với hành tinh.
04:35
Now we're at 1.3.
101
275260
2000
Bây giờ chúng ta ở 1,3.
04:37
If we were farmers, we'd be eating our seed.
102
277260
3000
Nếu chúng ta là nông dân, chúng ta sẽ ăn hạt giống của mình.
04:40
For bankers, we'd be living off the principal, not the interest.
103
280260
3000
Đối với chủ ngân hàng, chúng ta sống nhờ vào vốn, không phải lợi nhuận.
04:43
This is where we stand today.
104
283260
3000
Đây là nơi chúng ta đứng ngày nay.
04:46
A lot of people like to point
105
286260
3000
Nhiều người thích chú ý
04:49
to some place else as the cause of the problem.
106
289260
3000
vào những chỗ khác ngoài nguyên nhân của vấn đề.
04:52
It's always population growth.
107
292260
2000
Nó luôn là sự gia tăng dân số.
04:54
Population growth's important,
108
294260
2000
Sự gia tăng dân số là quan trọng,
04:56
but it's also about how much each person consumes.
109
296260
3000
nhưng nó cũng là về mỗi người tiêu thụ bao nhiêu.
05:00
So when the average American
110
300260
2000
Vì thế khi người Mỹ trung bình
05:02
consumes 43 times as much
111
302260
3000
tiêu thụ gấp 43 lần
05:05
as the average African,
112
305260
3000
những người châu Phi,
05:08
we've got to think that consumption is an issue.
113
308260
2000
chúng ta nghĩ rằng sự tiêu dùng là một vấn đề.
05:10
It's not just about population,
114
310260
2000
Nhưng nó không chỉ là về dân số,
05:12
and it's not just about them; it's about us.
115
312260
3000
và nó không chỉ về họ; nó còn về chúng ta nữa.
05:16
But it's not just about people;
116
316260
2000
Nhưng không phải về con người;
05:18
it's about lifestyles.
117
318260
2000
đó là về cách sống.
05:20
There's very good evidence --
118
320260
2000
Có một bằng chứng rất tốt -
05:22
again, we don't necessarily have
119
322260
2000
một lần nữa, chúng ta không nhất thiết phải có
05:24
a peer-reviewed methodology
120
324260
2000
một phương pháp đánh giá đồng cấp
05:26
that's bulletproof yet --
121
326260
2000
hoàn thiện -
05:28
but there's very good evidence
122
328260
2000
nhưng có một bằng chứng rất tốt
05:30
that the average cat in Europe
123
330260
2000
rằng mèo ở châu Âu
05:32
has a larger environmental footprint in its lifetime
124
332260
3000
có vết chân to hơn
05:35
than the average African.
125
335260
3000
so với mèo châu Phi.
05:38
You think that's not an issue going forward?
126
338260
3000
Bạn nghĩ đó không phải là một vấn đề cấp thiết?
05:41
You think that's not a question
127
341260
2000
Bạn nghĩ đó không phải là một câu hỏi
05:43
as to how we should be using the Earth's resources?
128
343260
3000
dạng như chúng ta nên sử dụng tài nguyên của Trái Đất như thế nào?
05:46
Let's go back and visit our equation.
129
346260
2000
Hãy quay lại và xem biểu thức của chúng ta.
05:48
In 2000, we had six billion people on the planet.
130
348260
3000
Vào năm 2000, chúng ta có sáu tỉ người trên hành tinh.
05:51
They were consuming what they were consuming --
131
351260
2000
Chúng ta đang tiêu thụ những gì chúng ta đang dùng -
05:53
let's say one unit of consumption each.
132
353260
2000
hãy gọi là một đơn vị tiêu dùng.
05:55
We have six billion units of consumption.
133
355260
3000
Chúng ta có sáu tỉ đơn vị tiêu dùng.
05:58
By 2050,
134
358260
2000
Đến năm 2050,
06:00
we're going to have nine billion people -- all the scientists agree.
135
360260
3000
chúng ta sẽ có chín tỷ người - tất cả các nhà khoa học đều đã xác nhận điều này.
06:03
They're all going to consume twice as much as they currently do --
136
363260
3000
Chúng ta sẽ tiêu dùng gấp đôi mức hiện nay -
06:06
scientists, again, agree --
137
366260
2000
những nhà khoa học, một lần nữa, cũng đồng ý như vậy -
06:08
because income is going to grow in developing countries
138
368260
3000
bởi vì thu nhập sẽ tăng ở những nước đang phát triển
06:11
five times what it is today --
139
371260
2000
năm lần so với ngày nay -
06:13
on global average, about [2.9].
140
373260
2000
trung bình toàn cầu, khoảng [2.9]
06:15
So we're going to have 18 billion units of consumption.
141
375260
3000
Vì thế chúng ta sẽ có 18 tỉ đơn vị tiêu dùng.
06:19
Who have you heard talking lately
142
379260
3000
Bạn vừa mới nghe ai nói rằng
06:22
that's said we have to triple production
143
382260
2000
chúng ta phải sản xuất gấp ba lần
06:24
of goods and services?
144
384260
2000
hàng hóa và dịch vụ?
06:26
But that's what the math says.
145
386260
2000
Nhưng đó là những gì toán học nói.
06:28
We're not going to be able to do that.
146
388260
2000
Chúng ta sẽ có thể không phải làm điều đó.
06:30
We can get productivity up.
147
390260
2000
Chúng ta có thể gia tăng năng suất.
06:32
We can get efficiency up.
148
392260
2000
Chúng ta có thể làm tăng hiệu quả.
06:34
But we've also got to get consumption down.
149
394260
3000
Nhưng chúng ta cũng phải làm giảm tiêu dùng.
06:38
We need to use less
150
398260
2000
Chúng ta cần xài ít hơn
06:40
to make more.
151
400260
2000
để tạo ra nhiều hơn.
06:42
And then we need to use less again.
152
402260
2000
Và sau đó chúng ta cần xài ít hơn nữa.
06:44
And then we need to consume less.
153
404260
2000
Và chúng ta cần tiêu dùng ít hơn.
06:46
All of those things are part of that equation.
154
406260
3000
Tất cả những thứ đó là một phần của biểu thức này.
06:49
But it basically raises a fundamental question:
155
409260
3000
Nhưng nó cơ bản làm dấy lên một câu hỏi chính:
06:52
should consumers have a choice
156
412260
2000
người tiêu dùng có nên lựa chọn
06:54
about sustainability, about sustainable products?
157
414260
3000
sự bền vững, những sản phẩm bền vững?
06:57
Should you be able to buy a product that's sustainable
158
417260
2000
Bạn sẽ có thể mua một sản phẩm bền vững
06:59
sitting next to one that isn't,
159
419260
2000
kế bên một cái khác không như vậy,
07:01
or should all the products on the shelf be sustainable?
160
421260
3000
hoặc tất cả các sản phẩm trên kệ đều nên bền vững?
07:06
If they should all be sustainable on a finite planet,
161
426260
3000
Nếu tất cả chúng nên bền vững trên một hành tinh có giới hạn,
07:09
how do you make that happen?
162
429260
3000
bạn sẽ làm thế nào để điều đó xảy ra?
07:12
The average consumer takes 1.8 seconds in the U.S.
163
432260
2000
Người tiêu dùng trung bình tốn 1,8 giây ở Mỹ.
07:14
Okay, so let's be generous.
164
434260
2000
OK, vì thế hãy nghiêm túc.
07:16
Let's say it's 3.5 seconds in Europe.
165
436260
3000
Ở châu Âu là 3,5 giây.
07:19
How do you evaluate all the scientific data
166
439260
3000
Làm sao bạn có thể lượng hóa những dữ liệu khoa học
07:22
around a product,
167
442260
2000
về một sản phẩm,
07:24
the data that's changing on a weekly, if not a daily, basis?
168
444260
3000
dữ liệu thay đổi hàng tuần, nếu không phải là trên cơ sở hàng ngày?
07:27
How do you get informed?
169
447260
2000
Bạn có thông tin bằng cách nào?
07:29
You don't.
170
449260
2000
Bạn không làm được vậy.
07:33
Here's a little question.
171
453260
2000
Có một câu hỏi nhỏ.
07:35
From a greenhouse gas perspective,
172
455260
2000
Từ quan điểm khí nhà kính,
07:37
is lamb produced in the U.K.
173
457260
3000
có phải thịt cừu được sản xuất ở Anh
07:40
better than lamb produced in New Zealand,
174
460260
2000
thì tốt hơn thịt cừu sản xuất ở New Zealand,
07:42
frozen and shipped to the U.K.?
175
462260
3000
được đông lạnh và vận chuyển đến Anh?
07:45
Is a bad feeder lot operation for beef
176
465260
3000
Một hệ thống nuôi ăn cho thịt bò
07:48
better or worse than
177
468260
3000
thì tốt hơn hay xấu hơn
07:51
a bad grazing operation for beef?
178
471260
2000
một hệ thống nuôi thả?
07:53
Do organic potatoes
179
473260
2000
Có phải khoai tây hữu cơ
07:55
actually have fewer toxic chemicals
180
475260
2000
thực sự có ít hóa chất độc hại
07:57
used to produce them
181
477260
2000
được dùng để sản xuất chúng
07:59
than conventional potatoes?
182
479260
2000
hơn khoai tây thông thường?
08:01
In every single case,
183
481260
2000
Trong mỗi trường hợp
08:03
the answer is "it depends."
184
483260
2000
câu trả lời là "còn tùy."
08:05
It depends on who produced it and how,
185
485260
3000
Tùy vào ai đã sản xuất ra nó và bằng cách nào,
08:08
in every single instance.
186
488260
2000
trong mỗi trường hợp.
08:10
And there are many others.
187
490260
2000
Và còn nhiều trường hợp khác nữa.
08:12
How is a consumer going to walk through this minefield?
188
492260
2000
Làm thế nào một người tiêu dùng sẽ đi qua được bãi mìn này?
08:14
They're not.
189
494260
2000
Họ không đi đâu.
08:16
They may have a lot of opinions about it,
190
496260
2000
Họ có thể có rất nhiều quan điểm về việc này,
08:18
but they're not going to be terribly informed.
191
498260
3000
nhưng họ sẽ không được cảnh báo thực sự.
08:21
Sustainability has got to be a pre-competitive issue.
192
501260
3000
Sự bền vững phải là một vấn đề cạnh tranh trước.
08:24
It's got to be something we all care about.
193
504260
3000
Đó phải là vấn đề mà tất cả chúng ta đều quan tâm.
08:29
And we need collusion.
194
509260
2000
Và chúng ta cần sự thông đồng.
08:31
We need groups to work together that never have.
195
511260
3000
Chúng ta cần những nhóm chưa từng có làm việc với nhau .
08:34
We need Cargill to work with Bunge.
196
514260
3000
Chúng ta cần Cargill hợp tác với Bunge.
08:37
We need Coke to work with Pepsi.
197
517260
3000
Chúng ta cần Coke hợp tác với Pepsi.
08:40
We need Oxford to work with Cambridge.
198
520260
2000
Chúng ta cần Oxford làm việc với Cambridge.
08:42
We need Greenpeace to work with WWF.
199
522260
2000
Chúng ta cần Greenpeace hợp tác với WWF.
08:44
Everybody's got to work together --
200
524260
2000
Mọi người phải hợp tác với nhau -
08:46
China and the U.S.
201
526260
2000
Trung Quốc và Hoa Kỳ.
08:48
We need to begin to manage this planet
202
528260
2000
Chúng ta cần bắt đầu trông nom hành tinh này
08:50
as if our life depended on it,
203
530260
2000
như thể cuộc đời ta phụ thuộc vào nó,
08:52
because it does,
204
532260
2000
bởi vì đúng là vậy,
08:54
it fundamentally does.
205
534260
2000
cơ bản là vậy.
08:56
But we can't do everything.
206
536260
2000
Nhưng chúng ta không thể làm mọi việc.
08:58
Even if we get everybody working on it,
207
538260
2000
Thậm chí nếu chúng ta có thể khiến mọi người hành động vì nó,
09:00
we've got to be strategic.
208
540260
2000
chúng ta phải có chiến lược.
09:02
We need to focus on the where,
209
542260
2000
Chúng ta phải tập trung vào nơi nào,
09:04
the what and the who.
210
544260
2000
cái gì và ai.
09:06
So, the where:
211
546260
2000
Vì thế, về ở đâu:
09:08
We've identified 35 places globally that we need to work.
212
548260
2000
Chúng tôi đã xác định được 35 chỗ trên toàn cầu mà chúng ta cần phải tác động vào.
09:10
These are the places that are the richest in biodiversity
213
550260
3000
Đó là những nơi giàu nhất trong đa dạng sinh học
09:13
and the most important from an ecosystem function point-of-view.
214
553260
3000
và là quan trọng nhất từ quan điểm chức năng hệ sinh thái.
09:16
We have to work in these places.
215
556260
2000
Chúng ta phải làm việc tại những nơi này.
09:18
We have to save these places if we want a chance in hell
216
558260
3000
Chúng ta phải cứu lấy những nơi này nếu chúng ta muốn có một chút cơ hội
09:21
of preserving biodiversity as we know it.
217
561260
3000
bảo tồn sự đa dạng sinh học như chúng ta biết.
09:26
We looked at the threats to these places.
218
566260
2000
Chúng ta nhìn vào những mối đe dọa cho những nơi này.
09:28
These are the 15 commodities
219
568260
2000
Có 15 mặt hàng
09:30
that fundamentally pose the biggest threats
220
570260
2000
cơ bản đặt ra những mối đe dọa lớn nhất
09:32
to these places
221
572260
2000
đến những nơi này
09:34
because of deforestation,
222
574260
2000
vì nạn phá rừng,
09:36
soil loss, water use, pesticide use,
223
576260
3000
mất đất, sử dụng nước, sử dụng thuốc trừ sâu,
09:39
over-fishing, etc.
224
579260
3000
đánh bắt cá thái quá, .v.v.
09:44
So we've got 35 places,
225
584260
3000
Chúng ta có 35 địa điểm,
09:47
we've got 15 priority commodities,
226
587260
2000
chúng ta có 15 mặt hàng chính,
09:49
who do we work with
227
589260
2000
chúng ta sẽ hợp tác với ai
09:51
to change the way those commodities are produced?
228
591260
3000
để thay đổi cách sản xuất những mặt hàng này?
09:54
Are we going to work with 6.9 billion consumers?
229
594260
3000
Chúng ta sẽ làm việc với 6,9 tỉ người tiêu dùng?
09:58
Let's see, that's about 7,000 languages,
230
598260
3000
Xem nào, có khoảng 7000 ngôn ngữ,
10:01
350 major languages --
231
601260
2000
350 ngôn ngữ chính -
10:03
a lot of work there.
232
603260
2000
- nhiều việc đây.
10:05
I don't see anybody actually being able
233
605260
2000
Tôi không thấy bất kỳ ai thực sự có thể
10:07
to do that very effectively.
234
607260
2000
làm điều này một cách rất hiệu quả.
10:09
Are we going to work with 1.5 billion producers?
235
609260
3000
Chúng ta sẽ làm việc với 1,5 tỉ nhà sản xuất?
10:13
Again, a daunting task.
236
613260
3000
Lại là một nhiệm vụ làm nản chí.
10:16
There must be a better way.
237
616260
3000
Có một cách tốt hơn.
10:19
300 to 500 companies
238
619260
2000
300 đến 500 công ty
10:21
control 70 percent or more
239
621260
2000
kiểm soát 70 phần trăm hoặc hơn
10:23
of the trade of each of the 15 commodities
240
623260
3000
thương mại của mỗi trong số 15 mặt hàng
10:26
that we've identified as the most significant.
241
626260
3000
mà chúng ta đã xác định là quan trọng nhất.
10:29
If we work with those, if we change those companies
242
629260
3000
Nếu chúng ta làm việc với họ, nếu chúng ta thay đổi những công ty này
10:32
and the way they do business,
243
632260
2000
và cách họ kinh doanh,
10:34
then the rest will happen automatically.
244
634260
3000
thì số còn lại cũng sẽ tự động ảnh hưởng.
10:38
So, we went through our 15 commodities.
245
638260
2000
Chúng ta hãy xem xét 15 mặt hàng.
10:40
This is nine of them.
246
640260
2000
Đây là chín trong số chúng.
10:42
We lined them up side-by-side,
247
642260
2000
Ta đặt chúng cạnh nhau,
10:44
and we put the names of the companies that work
248
644260
2000
và đưa ra tên những công ty tác động
10:46
on each of those.
249
646260
3000
đến mỗi trong số chúng.
10:49
And if you go through the first 25 or 30 names
250
649260
2000
Và nếu bạn xem xét 25 hoặc 30 cái tên đầu tiên
10:51
of each of the commodities,
251
651260
2000
của mỗi mặt hàng,
10:53
what you begin to see is,
252
653260
2000
cái bạn bắt đầu thấy là,
10:55
gosh, there's Cargill here, there's Cargill there,
253
655260
3000
Chúa ơi, có Cargill ở đây, Cargill ở kia,
10:58
there's Cargill everywhere.
254
658260
2000
có Cargill ở mọi nơi.
11:00
In fact, these names start coming up over and over again.
255
660260
3000
Thực tế, những cái tên này bắt đầu xuất hiện lặp đi lặp lại.
11:03
So we did the analysis again a slightly different way.
256
663260
3000
Vì thế chúng tôi đã phân tích lại theo một cách khác nhẹ nhàng hơn.
11:07
We said: if we take the top hundred companies,
257
667260
3000
Chúng tôi nói: nếu ta chọn ra 100 công ty đứng đầu,
11:10
what percentage
258
670260
2000
bao nhiêu phần trăm
11:12
of all 15 commodities
259
672260
3000
của tất cả 15 mặt hàng
11:15
do they touch, buy or sell?
260
675260
3000
họ chạm tới, bán hoặc mua?
11:18
And what we found is it's 25 percent.
261
678260
3000
Và chúng tôi tìm ra đó là 25 phần trăm.
11:22
So 100 companies
262
682260
2000
Vì thế 100 công ty
11:24
control 25 percent of the trade
263
684260
3000
kiểm soát 25% thương mại
11:27
of all 15 of the most significant
264
687260
2000
của tất cả 15 mặt hàng
11:29
commodities on the planet.
265
689260
3000
cần thiết nhất trên hành tinh.
11:32
We can get our arms around a hundred companies.
266
692260
3000
Chúng ta có thể tiếp cận được 100 công ty.
11:35
A hundred companies, we can work with.
267
695260
3000
Một trăm công ty, chúng ta có thể hợp tác được.
11:38
Why is 25 percent important?
268
698260
3000
Tại sao 25% thì quan trọng?
11:41
Because if these companies demand sustainable products,
269
701260
3000
Bởi vì nếu những công ty này yêu cầu những sản phẩm bền vững,
11:44
they'll pull 40 to 50 percent of production.
270
704260
3000
họ sẽ kéo theo 40 đến 50% sản xuất.
11:48
Companies can push producers
271
708260
3000
Những doanh nghiệp có thể thúc đẩy những nhà sản xuất
11:51
faster than consumers can.
272
711260
3000
nhanh hơn người tiêu dùng có thể làm.
11:54
By companies asking for this,
273
714260
2000
Bằng việc những công ty yêu cầu điều này,
11:56
we can leverage production so much faster
274
716260
3000
chúng ta có thể tận dụng sản xuất nhanh hơn nhiều
11:59
than by waiting for consumers to do it.
275
719260
2000
so với chờ đợi người tiêu dùng làm điều này.
12:01
After 40 years, the global organic movement
276
721260
3000
Sao 40 năm, phong trào toàn cầu hữu cơ
12:04
has achieved 0.7 of one percent
277
724260
2000
sẽ đạt được 0,7%
12:06
of global food.
278
726260
2000
thực phẩm toàn cầu.
12:08
We can't wait that long.
279
728260
2000
Chúng ta không thể đợi lâu như vậy.
12:10
We don't have that kind of time.
280
730260
2000
Chúng ta không có thời gian như thế.
12:12
We need change
281
732260
2000
Chúng ta cần sự thay đổi
12:14
that's going to accelerate.
282
734260
3000
sẽ nhanh chóng tăng tốc.
12:17
Even working with individual companies
283
737260
2000
Thậm chí việc làm việc với từng công ty riêng
12:19
is not probably going to get us there.
284
739260
2000
là không thể giúp ta đạt được tới đó.
12:21
We need to begin to work with industries.
285
741260
3000
Chúng ta cần phải bắt đầu làm việc với các ngành.
12:24
So we've started roundtables
286
744260
2000
Vì thế chúng tôi đã bắt đầu thảo luận bàn tròn,
12:26
where we bring together the entire value chain,
287
746260
2000
nơi chúng tôi mang theo chuỗi giá trị,
12:28
from producers
288
748260
2000
từ những nhà sản xuất,
12:30
all the way to the retailers and brands.
289
750260
2000
đến những nhà bán lẻ và những thương hiệu.
12:32
We bring in civil society, we bring in NGOs,
290
752260
2000
Chúng tôi mang tới xã hội dân sự, mang tới những tổ chức phi chính phủ,
12:34
we bring in researchers and scientists
291
754260
2000
những nhà nghiên cứu và những nhà khoa học
12:36
to have an informed discussion --
292
756260
2000
để có một cuộc thảo luận được thông tin -
12:38
sometimes a battle royale --
293
758260
2000
đôi khi là một cuộc chiến -
12:40
to figure out what are the key impacts
294
760260
3000
để tìm ra cái gì là những tác động chính
12:43
of these products,
295
763260
2000
của những sản phẩm này,
12:45
what is a global benchmark,
296
765260
1000
cái gì là điểm chuẩn toàn cầu,
12:46
what's an acceptable impact,
297
766260
2000
cái gì là một tác động có thể chấp nhận được,
12:48
and design standards around that.
298
768260
3000
và thiết kế những chuẩn mực xung quanh nó.
12:52
It's not all fun and games.
299
772260
3000
Đó không phải chuyện đùa hay trò chơi.
12:56
In salmon aquaculture,
300
776260
2000
Trong nuôi trồng cá hồi,
12:58
we kicked off a roundtable
301
778260
2000
chúng tôi đã khởi động một hội nghị bàn tròn
13:00
almost six years ago.
302
780260
2000
khoảng gần sáu năm trước.
13:02
Eight entities came to the table.
303
782260
3000
Tám đối tượng đã đến.
13:05
We eventually got, I think, 60 percent
304
785260
2000
Rút cuộc chúng tôi có, tôi nghĩ là, 60%
13:07
of global production at the table
305
787260
2000
sản lượng toàn cầu
13:09
and 25 percent of demand at the table.
306
789260
3000
và 25% nhu cầu tại bàn.
13:12
Three of the original eight entities were suing each other.
307
792260
3000
Có ba trong số tám đối tượng đã từng kiện nhau.
13:15
And yet, next week, we launch
308
795260
3000
Chưa hết, tuần sau, chúng tôi đạt được
13:18
globally verified, vetted and certified
309
798260
3000
tiêu chuẩn được chứng nhận toàn cầu, hiệu đính và xác nhận
13:21
standards for salmon aquaculture.
310
801260
3000
cho nuôi trồng cá hồi.
13:24
It can happen.
311
804260
2000
Nó có thể xảy ra.
13:26
(Applause)
312
806260
7000
(Vỗ tay)
13:33
So what brings
313
813260
3000
Thế cái gì mang
13:36
the different entities to the table?
314
816260
3000
những đối tượng khác nhau đến bàn tròn thảo luận?
13:40
It's risk and demand.
315
820260
2000
Đó là nguy cơ và nhu cầu.
13:42
For the big companies, it's reputational risk,
316
822260
2000
Đối với những công ty lớn, đó là nguy cơ thuộc về uy tín,
13:44
but more importantly,
317
824260
2000
nhưng quan trọng hơn,
13:46
they don't care what the price of commodities is.
318
826260
2000
họ không quan tâm đến giá cả hàng hóa.
13:48
If they don't have commodities, they don't have a business.
319
828260
3000
Nếu họ không có hàng, họ không kinh doanh được.
13:51
They care about availability,
320
831260
2000
Họ quan tâm đến tính khả dụng,
13:53
so the big risk for them is not having product at all.
321
833260
3000
vì thế những nguy hiểm lớn đối với họ không phải là không có sản phẩm.
13:56
For the producers,
322
836260
2000
Đối với nhà sản xuất,
13:58
if a buyer wants to buy something produced a certain way,
323
838260
3000
việc người mua có muốn mua gì không đã tạo ra một cách thức nào đó,
14:01
that's what brings them to the table.
324
841260
2000
mang họ đến bàn tròn.
14:03
So it's the demand that brings them to the table.
325
843260
3000
Đó là nhu cầu mang họ đến hội nghị.
14:06
The good news is
326
846260
2000
Tin tốt là
14:08
we identified a hundred companies two years ago.
327
848260
2000
chúng tôi đã xác định được 100 công ty 2 năm trước.
14:10
In the last 18 months, we've signed agreements
328
850260
2000
Trong 18 tháng trước, chúng tôi đã ký những thỏa thuận
14:12
with 40 of those hundred companies
329
852260
2000
với 40 trong số 100 công ty kia
14:14
to begin to work with them on their supply chain.
330
854260
2000
để bắt đầu làm việc với họ về chuỗi phân phối.
14:16
And in the next 18 months,
331
856260
3000
Và trong vòng 18 tháng tới,
14:19
we will have signed up to work with another 40,
332
859260
3000
chúng tôi sẽ đăng ký làm việc với 40 công ty khác,
14:22
and we think we'll get those signed as well.
333
862260
2000
và chúng tôi nghĩ là chúng tôi cũng sẽ đạt được thỏa thuận với họ.
14:24
Now what we're doing is bringing the CEOs
334
864260
2000
Hiện tại, cái chúng tôi làm là mang CEO
14:26
of these 80 companies together
335
866260
2000
của 80 công ty này lại gần nhau
14:28
to help twist the arms of the final 20,
336
868260
3000
để giúp thuyết phục 20 công ty còn lại,
14:31
to bring them to the table,
337
871260
2000
để mang họ ngồi vào bàn đàm phán,
14:33
because they don't like NGOs, they've never worked with NGOs,
338
873260
3000
bởi vì họ không thích những tổ chức phi chính phủ, họ chưa từng làm việc với tổ chức phi chính phủ,
14:36
they're concerned about this, they're concerned about that,
339
876260
2000
họ lo lắng về cái này, cái kia,
14:38
but we all need to be in this together.
340
878260
2000
nhưng tất cả chúng ta cần tham gia việc này với nhau.
14:40
So we're pulling out all the stops.
341
880260
2000
Vì thế chúng tôi kéo ra khỏi tất cả các điểm dừng.
14:42
We're using whatever leverage we have to bring them to the table.
342
882260
3000
Chúng tôi sử dụng bất cứ đòn bẩy mà chúng tôi có để mang họ đến bàn.
14:46
One company we're working with that's begun --
343
886260
2000
Một công ty chúng tôi đang làm việc cùng đã bắt đầu -
14:48
in baby steps, perhaps --
344
888260
2000
những bước đầu tiên, có lẽ -
14:50
but has begun this journey on sustainability is Cargill.
345
890260
3000
nhưng bắt đầu hành trình này dựa trên sự bền vững là Cargill.
14:53
They've funded research that shows
346
893260
3000
Chúng tôi đã tổ chức nghiên cứu cho thấy
14:56
that we can double global palm oil production
347
896260
2000
chúng ta có thể tăng gấp đôi sản xuất dầu cọ
14:58
without cutting a single tree in the next 20 years,
348
898260
3000
mà không phải đốn một cây nào trong vòng 20 năm tới
15:01
and do it all in Borneo alone
349
901260
2000
và làm hết mọi việc chỉ ở Borneo
15:03
by planting on land that's already degraded.
350
903260
2000
bằng cách trồng trên đất đã bị suy thoái.
15:05
The study shows that the highest net present value
351
905260
3000
Nghiên cứu chỉ ra rằng giá trị hiện tại ròng cao nhất
15:08
for palm oil
352
908260
2000
đối với dầu cọ
15:10
is on land that's been degraded.
353
910260
3000
là trên đất đã bị suy thoái.
15:13
They're also undertaking a study to look at
354
913260
2000
Họ cũng đã nghiên cứu
15:15
all of their supplies of palm oil
355
915260
3000
tất cả nguồn cung dầu cọ
15:18
to see if they could be certified
356
918260
2000
để xem thử chúng có được đảm bảo không
15:20
and what they would need to change in order to become third-party certified
357
920260
3000
và cái họ cần thay đổi để được xác nhận bởi bên thứ ba là gì
15:23
under a credible certification program.
358
923260
3000
trong một chương trình xác nhận đáng tin cậy.
15:27
Why is Cargill important?
359
927260
2000
Tại sao Cargill thì quan trọng?
15:29
Because Cargill has 20 to 25 percent
360
929260
2000
Vì Cargill nắm 20 đến 25 phần trăm
15:31
of global palm oil.
361
931260
2000
dầu cọ toàn cầu.
15:33
If Cargill makes a decision,
362
933260
2000
Nếu Cargill ra một quyết định,
15:35
the entire palm oil industry moves,
363
935260
3000
ngành công nghiệp dầu cọ sẽ dịch chuyển,
15:38
or at least 40 or 50 percent of it.
364
938260
2000
hoặc ít nhất 40 hoặc 50 phần trăm ngành.
15:40
That's not insignificant.
365
940260
2000
Đó không quan trọng.
15:42
More importantly, Cargill and one other company
366
942260
2000
Quan trọng hơn, Cargill và một công ty khác
15:44
ship 50 percent of the palm oil
367
944260
3000
gửi 50% dầu cọ
15:47
that goes to China.
368
947260
2000
đến Trung Quốc.
15:49
We don't have to change the way
369
949260
2000
Chúng ta không phải thay đổi cách
15:51
a single Chinese company works
370
951260
2000
một công ty Trung Quốc đơn lẻ làm việc
15:53
if we get Cargill to only send
371
953260
2000
nếu chúng ta bắt Cargill chỉ gửi
15:55
sustainable palm oil to China.
372
955260
3000
dầu cọ bền vững đến Trung Quốc.
15:58
It's a pre-competitive issue.
373
958260
2000
Nó là một vấn đề tiền cạnh tranh.
16:00
All the palm oil going there is good.
374
960260
2000
Tất cả dầu cọ ở đây đều tốt.
16:02
Buy it.
375
962260
2000
Mua nó đi.
16:04
Mars is also on a similar journey.
376
964260
3000
Mars cũng có một hành trình tương tự.
16:07
Now most people understand that Mars is a chocolate company,
377
967260
3000
Bây giờ hầu hết mọi người hiểu rằng Mars là một công ty chocolate,
16:10
but Mars has made sustainability pledges
378
970260
2000
nhưng Mars đã có những cam kết phát triển bềnh vững
16:12
to buy only certified product for all of its seafood.
379
972260
3000
chỉ mua sản phẩm được chứng nhận cho tất cả những hải sản của mình.
16:15
It turns out Mars buys more seafood than Walmart
380
975260
2000
Hóa ra Mars mua nhiều hải sản hơn Walmart
16:17
because of pet food.
381
977260
2000
vì thức ăn vật nuôi.
16:19
But they're doing some really interesting things around chocolate,
382
979260
3000
Nhưng họ đang làm vài điều rất thú vị xung quanh sô cô la,
16:22
and it all comes from the fact
383
982260
2000
và nó đến từ sự thật rằng
16:24
that Mars wants to be in business in the future.
384
984260
3000
Mars muốn được kinh doanh trong tương lai.
16:27
And what they see is that they need to
385
987260
2000
Và cái họ thấy là họ cần
16:29
improve chocolate production.
386
989260
3000
gia tăng sản xuất sô cô la.
16:32
On any given plantation,
387
992260
2000
Trong bất kỳ đồn điền cho trước,
16:34
20 percent of the trees produce 80 percent of the crop,
388
994260
3000
20% cây tạo ra 80% thu hoạch của một vụ,
16:37
so Mars is looking at the genome,
389
997260
2000
vì thế Mars đang nhìn vào bộ gen,
16:39
they're sequencing the genome of the cocoa plant.
390
999260
2000
họ đang thiết lập trình tự bộ gen của cây ca cao.
16:41
They're doing it with IBM and the USDA,
391
1001260
2000
Họ đang làm điều này cùng với IBM và USDA,
16:43
and they're putting it in the public domain
392
1003260
2000
và họ đặt nó lên domain công cộng
16:45
because they want everybody to have access to this data,
393
1005260
3000
vì họ muốn mọi người đều tiếp cận được với thông tin này,
16:48
because they want everybody to help them
394
1008260
2000
vì họ muốn mọi người giúp họ
16:50
make cocoa more productive and more sustainable.
395
1010260
3000
làm cho ca cao năng suất hơn và bền vững hơn.
16:53
What they've realized
396
1013260
2000
Cái họ đã nhận ra
16:55
is that if they can identify the traits
397
1015260
2000
là nếu họ có thể nhận diện được những đặc trưng
16:57
on productivity and drought tolerance,
398
1017260
3000
về năng suất và khả năng chịu hạn,
17:00
they can produce 320 percent as much cocoa
399
1020260
3000
họ có thể sản xuất ra 320% ca cao
17:03
on 40 percent of the land.
400
1023260
3000
trên 40% phần đất.
17:06
The rest of the land can be used for something else.
401
1026260
3000
Phần đất còn lại có thể được sử dụng cho cái khác.
17:09
It's more with less and less again.
402
1029260
3000
Đó là nhiều hơn với ít hơn và ít hơn nữa.
17:12
That's what the future has got to be,
403
1032260
2000
Đó là điều mà tương lai phải diễn ra,
17:14
and putting it in the public domain is smart.
404
1034260
3000
và đặt nó vào domain công là thông minh.
17:17
They don't want to be an I.P. company; they want to be a chocolate company,
405
1037260
3000
Họ không muốn là một công ty I.P.; họ muốn là một công ty chocolate,
17:20
but they want to be a chocolate company forever.
406
1040260
3000
nhưng họ muốn được mãi là một công ty chocolate.
17:23
Now, the price of food, many people complain about,
407
1043260
3000
Hiện tại, nhiều người phàn nàn về giá thực phẩm,
17:26
but in fact, the price of food is going down,
408
1046260
3000
nhưng thực tế, giá thực phẩm đang giảm,
17:29
and that's odd because in fact,
409
1049260
2000
và thật kỳ, vì thực tế,
17:31
consumers are not paying for the true cost of food.
410
1051260
3000
người tiêu dùng không trả cho giá trị thực của thực phẩm.
17:34
If you take a look just at water,
411
1054260
2000
Nếu bạn chỉ nhìn vào nước,
17:36
what we see is that,
412
1056260
2000
cái chúng ta thấy là,
17:38
with four very common products,
413
1058260
3000
với bốn sản phẩm rất thông thường,
17:41
you look at how much a farmer produced to make those products,
414
1061260
3000
bạn thấy người nông dân đã sản xuất bao nhiêu để tạo ra những sản phẩm đó,
17:44
and then you look at how much water input was put into them,
415
1064260
3000
và sau đó bạn nhìn vào lượng nước đầu vào nhiều bao nhiêu,
17:47
and then you look at what the farmer was paid.
416
1067260
3000
và bạn thấy người nông dân được trả cái gì.
17:50
If you divide the amount of water
417
1070260
2000
Nếu bạn chia lượng nước
17:52
into what the farmer was paid,
418
1072260
2000
vào cái người nông dân được trả,
17:54
the farmer didn't receive enough money
419
1074260
2000
người nông dân không nhận được đủ tiền
17:56
to pay a decent price for water in any of those commodities.
420
1076260
3000
để trả cho một mức giá kha khá cho nước dùng trong bất kỳ mặt hàng nào.
17:59
That is an externality by definition.
421
1079260
2000
Đó được gọi là ngoại tác.
18:01
This is the subsidy from nature.
422
1081260
2000
Đây là trợ cấp từ tự nhiên.
18:03
Coca-Cola, they've worked a lot on water,
423
1083260
3000
Coca-Cola đã tác động rất nhiều đến nước,
18:06
but right now, they're entering into 17-year contracts
424
1086260
3000
nhưng ngay hiện tại, họ đang giao kết hợp đồng 17 năm
18:09
with growers in Turkey
425
1089260
2000
với người trồng cây tại Thổ Nhĩ Kỳ
18:11
to sell juice into Europe,
426
1091260
2000
để bán nước ép sang Châu Âu,
18:13
and they're doing that because they want to have a product
427
1093260
3000
và họ đang làm điều đó vì họ muốn có một sản phẩm
18:16
that's closer to the European market.
428
1096260
2000
gần gũi hơn với thị trường châu Âu.
18:18
But they're not just buying the juice;
429
1098260
2000
Nhưng họ không chỉ mua nước ép;
18:20
they're also buying the carbon in the trees
430
1100260
3000
họ cũng mua cac-bon trên cây
18:23
to offset the shipment costs associated with carbon
431
1103260
2000
để bù đắp chi phí liên quan đến lô hàng các-bon
18:25
to get the product into Europe.
432
1105260
3000
để sản phẩm được vào thị trường châu Âu.
18:28
There's carbon that's being bought with sugar,
433
1108260
3000
Đây là cac-bon được mua bằng đường,
18:31
with coffee, with beef.
434
1111260
2000
cà phê, thịt bò.
18:33
This is called bundling. It's bringing those externalities
435
1113260
2000
Điều này được gọi là gói. Nó mang những ngoại tác đó
18:35
back into the price of the commodity.
436
1115260
3000
vào giá của mặt hàng.
18:39
We need to take what we've learned in private, voluntary standards
437
1119260
3000
Chúng ta cần phải thực hiện những gì chúng ta đã học được vào những tiêu chuẩn tự nguyện, cá nhân
18:42
of what the best producers in the world are doing
438
1122260
3000
của những gì mà những nhà sản xuất tốt nhất trên thế giới đang làm
18:45
and use that to inform government regulation,
439
1125260
3000
và sử dụng nó để thông báo quy định của chính phủ,
18:48
so we can shift the entire performance curve.
440
1128260
3000
vì thế chúng ta có thể làm dịch chuyển đường cong hiệu suất toàn bộ.
18:51
We can't just focus on identifying the best;
441
1131260
2000
Chúng ta không thể chỉ tập trung vào xác định nhà sản xuất tốt nhất;
18:53
we've got to move the rest.
442
1133260
3000
chúng ta phải làm số còn lại dịch chuyển.
18:56
The issue isn't what to think, it's how to think.
443
1136260
3000
Vấn đề không phải là nghĩ cái gì, mà là nghĩ như thế nào.
18:59
These companies have begun to think differently.
444
1139260
2000
Những công ty này đã bắt đầu suy nghĩ khác đi.
19:01
They're on a journey; there's no turning back.
445
1141260
3000
Họ đang trên một cuộc hành trình, không thể quay lại.
19:04
We're all on that same journey with them.
446
1144260
3000
Tất cả chúng ta đều trên cùng một hành trình với họ.
19:07
We have to really begin to change
447
1147260
3000
Chúng ta thật sự phải bắt đầu thay đổi
19:10
the way we think about everything.
448
1150260
2000
cái cách mà chúng ta nghĩ về mọi việc.
19:12
Whatever was sustainable on a planet of six billion
449
1152260
3000
Bất cứ cái gì phù hợp cho một hành tinh của sáu tỉ
19:15
is not going to be sustainable on a planet with nine.
450
1155260
3000
thì cũng sẽ không phù hợp cho một hành tinh với chín tỉ.
19:18
Thank you.
451
1158260
2000
Xin cảm ơn.
19:20
(Applause)
452
1160260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7