4 Powerful Poems about Parkinson's and Growing Older | Robin Morgan | TED Talks

35,204 views ・ 2015-10-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Grace Fisher Reviewer: Công Vũ
00:12
When I was only three or four,
0
12817
2444
Khi mới chỉ 3 hay 4 tuổi,
00:15
I fell in love with poetry,
1
15285
2468
tôi đã yêu thích thơ ca,
00:17
with the rhythms and the music of language;
2
17777
3111
với nhịp điệu và âm nhạc của ngôn ngữ
00:20
with the power of metaphor and of imagery,
3
20912
3643
với sức mạnh của ẩn dụ và hình ảnh,
00:24
poetry being the essence of communication --
4
24579
2762
thơ chính là cốt lõi của giao tiếp --
00:27
the discipline, the distillation.
5
27365
2707
của kỷ luật, sự chắt lọc
00:30
And all these years later, the poems I'll read today
6
30999
2962
Và những năm gần đây, những bài thơ mà tôi đọc
00:33
are from my just-finished seventh book of poetry.
7
33985
3301
là từ tập thơ thứ bảy mà tôi mới hoàn thành
00:38
Well, five years ago, I was diagnosed with Parkinson's disease.
8
38199
4127
5 năm trước, tôi được chuẩn đoán mắc bệnh Parkinson
00:42
Though there's no cure yet,
9
42874
1920
Mặc dù vẫn chưa có cách chữa trị,
00:44
advances in treatment are really impressive.
10
44818
2786
những tiến bộ trong việc điều trị thật sự rất ấn tượng
00:47
But you can imagine that I was appalled to learn
11
47985
2990
Nhưng bạn có thể tưởng tượng tôi đã hoảng sợ khi biết rằng
00:50
that women are largely left out of research trials,
12
50999
4494
phần lớn phụ nữ bị loại ra khỏi những nghiên cứu thử nghiệm,
00:55
despite gender-specific medical findings having demonstrated
13
55517
3521
dù những nghiên cứu khoa học đã phân biệt giới tính đã giải thích rằng
00:59
that we are not actually just small men --
14
59062
2659
chúng tôi thật ra không phải những người đàn ông nhỏ bé
01:01
(Laughter)
15
61746
2096
(Tiếng cười)
01:03
who happen to have different reproductive systems.
16
63866
3252
người tình cờ có những hệ thống sinh sản khác nhau.
01:07
Gender-specific medicine is good for men, too.
17
67142
2829
Những loại thuốc phân định giới tính cũng tốt cho đàn ông
01:10
But you bring to a crisis the person you already are,
18
70325
4753
Nhưng bạn mang đến một cuộc khủng hoảng người mà bạn đã sẵn là,
01:15
including the, yes, momentum that you've learned to invoke
19
75102
3873
bao gồm động lượng mà bạn đã được học để cầu khẩn
01:18
through passionate caring and through action,
20
78999
3309
thông qua sự chăm sóc nhiệt tình và qua hành động,
01:22
both of which require but also create energy.
21
82332
4368
hai thứ đều cần đến nhưng cũng tạo ra năng lượng.
01:27
So as an activist, I began working with the Parkinson's Disease Foundation --
22
87470
4286
Vì vậy, là nhà hoạt động xã hội, tôi bắt đầu làm việc với Quỹ bệnh Parkinson
01:31
that's pdf.org --
23
91780
2181
đó là pdf.org --
01:33
to create a major initiative to put women on the Parkinson's disease map.
24
93985
6739
để tạo ra một sáng kiến quan trọng để đưa phụ nữ vào bản đồ bệnh Parkinson.
01:41
And as a poet, I began working with this subject matter,
25
101819
3225
Và là một nhà thơ, tôi bắt đầu làm việc với vấn đề này,
01:45
finding it tragic, hilarious, sometimes even joyful.
26
105068
4724
và thấy nó thật bi thảm, hài hước, đôi khi thậm chí còn hân hoan.
01:50
I do not feel diminished by Parkinson's;
27
110136
2587
Tôi không cảm thấy nhụt chí vì bệnh Parkinson
01:52
I feel distilled by it,
28
112747
2625
Tôi cảm thấy được cô đọng bởi nó
01:55
and I actually very much like the woman I'm distilling into.
29
115396
4438
và tôi thực sự rất thích người phụ nữ mà tôi đang cô đọng lại.
02:01
"No Signs of Struggle"
30
121528
1901
"Không Có Dấu Hiệu Của Đấu Tranh"
02:04
Growing small requires enormity of will:
31
124569
4050
Ngày càng nhỏ bé đòi hỏi ý chí tầm cỡ:
02:08
just sitting still in the doctor's waiting room
32
128643
2588
chỉ ngồi yên trong phòng đợi của bác sĩ
02:11
watching the future shuffle in and out,
33
131255
3586
ngắm nhìn tương lai bấp bênh lên xuống,
02:14
watching it stoop; stare at you
34
134865
2743
xem nó cúi xuống; nhìn thẳng vào bạn
02:17
while you try not to look.
35
137632
1962
trong khi bạn cố không nhìn.
02:20
Rare is an exchange:
36
140213
1643
Nó hiếm khi là một cuộc trao đổi:
02:21
a smile of brief, wry recognition.
37
141880
3143
một nụ cười ngắn ngủi, sự công nhận châm biếm.
02:25
You are the new kid on the block.
38
145917
1799
Bạn là đứa trẻ mới trong tòa nhà.
02:28
Everyone here was you once.
39
148192
2160
Mọi người ở đây cũng từng như bạn.
02:30
You are still learning that growing small requires a largeness of spirit
40
150791
4207
Bạn vẫn đang học rằng ngày càng nhỏ đòi hỏi một nghị lực lớn lao
02:35
you can't fit into yet:
41
155022
2459
bạn chưa thể hoà nhập:
02:37
acceptance of irritating help from those who love you;
42
157505
3949
sự chấp nhận sự giúp đỡ khó chịu từ những người yêu thương bạn;
02:41
giving way and over, but not up.
43
161478
3084
cho đi, trao tay nhưng không từ bỏ
02:45
You've swallowed hard the contents of the "Drink Me" bottle,
44
165494
3228
Bạn đã nuốt xuống những thứ trong cái lọ "uống tôi đi"
02:48
and felt yourself shrink.
45
168746
2185
và cảm thấy mình bị thu nhỏ.
02:51
Now, familiar furniture looms,
46
171576
2743
Bây giờ, những thứ nội thất quen thuộc trở nên to lớn,
02:54
floors tilt, and doorknobs yield only when wrestled round with both hands.
47
174343
4786
mặt sàn nghiêng, tay nắm cửa chỉ nhúc nhích chỉ khi phải vật lộn với cả hai tay
02:59
It demands colossal patience, all this growing small:
48
179685
4870
Nó đòi hỏi sự kiên nhẫn khổng lồ Tất cả những thứ này ngày càng nhỏ:
03:04
your diminished sleep at night,
49
184579
1896
bạn thao thức vì mất ngủ về đêm,
03:06
your handwriting, your voice, your height.
50
186499
3429
chữ viết tay của bạn, giọng nói của bạn, chiều cao của bạn,
03:10
You are more the incredible shrinking woman
51
190668
3225
Bạn là người phụ nữ nhỏ bé phi thường
03:13
than the Buddhist mystic, serene, making do with less.
52
193917
3923
hơn là con người thần bí trong Phật giáo, thanh thản, không phải cố gắng nhiều.
03:17
Less is not always more.
53
197864
2781
Ít không phải lúc nào cũng là nhiều.
03:21
Yet in this emptying space, space glimmers,
54
201560
4580
Nhưng rồi, trong không gian rỗng này, những vầng sáng trong không gian,
03:26
becoming visible.
55
206164
1634
trở nên hữu hình.
03:28
Here is a place behind the eyes of those accustomed
56
208115
3359
Đây là một nơi phía sau đôi mắt của những người đã quen
03:31
by what some would call diminishment.
57
211498
3269
với những gì một số người gọi là sự thu nhỏ.
03:35
It is a place of merciless poetry,
58
215468
3675
Đó là một nơi của dòng thơ tàn nhẫn,
03:39
a gift of presence previously ignored,
59
219167
3319
một món quà của sự hiện diện trước đây bị ngó lơ,
03:42
drowned in the daily clutter.
60
222510
2069
chết chìm trong sự hỗn loạn hàng ngày.
03:45
Here every gesture needs intention,
61
225357
3081
Ở đây mỗi cử chỉ cần sự chú ý,
03:48
is alive with consciousness.
62
228462
2006
tràn đầy sự sống với ý thức.
03:50
Nothing is automatic.
63
230886
1460
Không có gì là tự động.
03:53
You can spot it in the provocation of a button,
64
233192
3469
Bạn có thể phát hiện ra nó trong sự khiêu khích của một nút bấm
03:56
an arm poking at a sleeve,
65
236685
2213
một cánh tay thò vào một ống tay áo,
03:58
a balancing act at a night-time curb while negotiating the dark.
66
238922
4349
đi thăng bằng trên vỉa hè vào ban đêm trong khi đàm phán với bóng tối
04:04
Feats of such modest valor,
67
244133
3034
Những kì công của sự dũng cảm khiêm tốn như vậy
04:07
who would suspect them to be exercises in an intimate, fierce discipline,
68
247191
5304
ai ngờ rằng chúng là các nghi lễ trong sự kỷ luật thân mật, khốc liệt,
04:12
a metaphysics of being relentlessly aware?
69
252519
3301
lý thuyết suông của việc không ngừng nhận thức?
04:16
Such understated power here,
70
256667
2785
Chẳng hạn quyền lực tự chủ ở đây
04:19
in these tottering dancers who exert stupendous effort
71
259476
4288
ở những vũ công lảo đảo người tạo ra sự nỗ lực kỳ diệu
04:23
on tasks most view as insignificant.
72
263788
3086
trong những công việc phần lớn bị xem thường
04:27
Such quiet beauty here, in these,
73
267572
3341
Vẻ đẹp yên tĩnh như vậy ở đây, ở đó
04:30
my soft-voiced, stiff-limbed people;
74
270937
4273
giọng nói nhẹ nhàng của tôi, những người tứ chi cứng nhắc;
04:35
such resolve masked by each placid face.
75
275234
3698
quyết tâm như bị lu mờ bởi từng nét mặt thờ ơ.
04:39
There is immensity required in growing small,
76
279937
4593
Ngày càng nhỏ đi cần đến sự phi thường,
04:44
so bent on such unbending grace.
77
284554
3011
bị uốn nắn bởi sự uyển chuyển cứng nhắc.
04:48
(Applause)
78
288020
6299
(vỗ tay)
04:54
Thank you.
79
294343
1578
Cảm ơn các bạn.
04:55
This one is called "On Donating My Brain to Science."
80
295945
3183
Bài thơ này có tên "Hiến Não Tôi Cho Khoa Học."
04:59
(Laughter)
81
299152
1192
(tiếng cười)
05:01
Not a problem.
82
301058
1196
Không thành vấn đề.
05:03
Skip over all the pages reassuring religious people.
83
303349
3513
Bỏ qua tất cả những giáo lí răn dạy người mộ đạo.
05:07
Already a universal donor: kidneys, corneas, liver, lungs,
84
307280
3756
Đã là một nhà hiến tặng phổ thông: thận, giác mạc, gan, phổi
05:11
tissue, heart, veins, whatever.
85
311060
2222
mô, tim, mạch máu, bất cứ thứ gì.
05:14
Odd that the modest brain never imagined its unique value in research,
86
314097
5478
Lạ rằng bộ não khiêm tốn chả bao giờ ngờ giá trị độc đáo của nó trong nghiên cứu
05:19
maybe saving someone else from what it is they're not quite sure I have.
87
319599
4314
có thể cứu được người nào đó khỏi cái mà họ không chắc chắn rằng tôi có.
05:23
Flattering, that.
88
323937
1233
Tâng bốc, đúng là vậy.
05:25
So fill in the forms,
89
325673
2145
Vì vậy, điền vào các mẫu đơn,
05:27
drill through the answers,
90
327842
1859
đục lỗ bảng câu trả lời
05:29
trill out a blithe spirit.
91
329725
1963
cất lên một tinh thần phấn khởi.
05:32
And slice me, dice me, spread me on your slides.
92
332021
3979
Và xẻ tôi ra, thái nhỏ tôi ra, trải tôi lên những lam kính của bạn
05:36
Find what I'm trying to tell you.
93
336703
1963
Kiếm tìm điều tôi đang cố nói với bạn.
05:38
Earn me, learn me, scan me, squint through your lens.
94
338994
4997
Chiếm tôi, tìm hiểu tôi, quét tôi, nheo mắt qua ống kính của bạn.
05:44
Uncover what I'd hint at if I could.
95
344015
2679
Giải mã những gì tôi muốn gợi ý nếu tôi có thể.
05:46
Be my guest, do your best, harvest me, track the clues.
96
346718
4464
Hãy đừng khách sáo, cố gắng hết sức, thu hoạch từ tôi, dò theo từng manh mối.
05:51
This was a good brain while alive.
97
351206
2474
Đây là một bộ não tốt khi còn sống.
05:53
This was a brain that paid its dues.
98
353704
2356
Đây là bộ não đã trả hết nợ của mình.
05:56
So slice me, dice me, smear me on your slides,
99
356084
4891
Vì thế xẻ tôi ra, thái nhỏ tôi ra, vấy tôi lên lam kính của bạn
06:00
stain me, explain me, drain me like a cup.
100
360999
3521
nhuốm màu tôi, giải thích cho tôi, để ráo tôi như một cái cốc.
06:04
Share me, hear me:
101
364544
2076
Chia sẻ tôi, nghe tôi
06:06
I want to be used I want to be used
102
366644
2600
Tôi muốn được sử dụng Tôi muốn được sử dụng
06:09
I want to be used up.
103
369268
2046
Tôi muốn được sử dụng hết.
06:12
(Applause)
104
372395
2538
(tiếng vỗ tay)
06:19
(Applause ends)
105
379435
1825
(tiếng vỗ tay kết thúc)
06:21
And this one's called "The Ghost Light."
106
381669
2862
Và bài thơ này được gọi là "Ánh Sáng Ma Mị"
06:26
Lit from within is the sole secure way
107
386229
3550
Thắp sáng từ bên trong là cách an toàn duy nhất
06:29
to traverse dark matter.
108
389803
1994
để vượt qua thứ vật chất tối tăm.
06:32
Some life forms -- certain mushrooms, snails, jellyfish, worms --
109
392424
4997
Vài sinh vật sống - vài loài nấm, ốc, sứa, sâu --
06:37
glow bioluminescent,
110
397445
2272
phát sáng phát quang sinh học,
06:39
and people as well;
111
399741
1769
và con người cũng thế;
06:41
we emit infra-red light from our most lucent selves.
112
401534
4252
chúng ta phát ra ánh sáng hồng ngoại từ bản chất sáng ngời nhất của mình.
06:46
Our tragedy is we can't see it.
113
406676
2926
Bi kịch của chúng ta là ta không thể thấy nó.
06:50
We see by reflecting.
114
410406
1852
Chúng ta nhìn thấy qua những cử chỉ.
06:52
We need biofluorescence to show our true colors.
115
412972
3729
Chúng ta cần huỳnh quang để hiển thị phẩm chất thực sự của ta.
06:57
External illumination can distort, though.
116
417400
3103
Mặc dù chiếu sáng ngoài trời có thể bóp méo.
07:00
When gravity bends light,
117
420527
2002
Khi lực hấp dẫn bẻ cong ánh sáng,
07:02
huge galaxy clusters can act as telescopes,
118
422553
3609
những cụm thiên hà tựa như thấu kính thiên văn,
07:06
elongating background images of star systems to faint arcs --
119
426186
5177
kéo dài ảnh nền của các chòm sao thành hình cung mờ nhạt
07:11
a lensing effect
120
431387
1154
một hiệu ứng thấu kính
07:12
like viewing distant street lamps through a glass of wine.
121
432565
3943
như xem đèn đường từ nơi xa qua một ly rượu vang.
07:17
A glass of wine or two now makes me weave
122
437535
2707
Một hoặc hai ly rượu vang khiến tôi chao đảo
07:20
as if acting the drunkard's part;
123
440266
2862
như đang hành động như một kẻ say;
07:23
as if, besotted with unrequited love
124
443152
3346
như thể, mê đắm với mối tình đơn phương
07:26
for the dynamic Turner canvasses spied out by the Hubble,
125
446522
4085
với bức tranh vải Turner sinh động do Hubble khám phá ra,
07:30
I could lurch down a city street set
126
450631
2281
Tôi có thể đi lảo đảo xuống đường phố
07:32
without provoking every pedestrian walk-on stare.
127
452936
3919
mà không khiêu khích những ánh mắt dò xét của người đi đường.
07:37
Stare as long as you need to.
128
457924
2000
Cứ nhìn lâu đến chừng nào bạn muốn.
07:40
If you think about it, walking, even standing, is illogical --
129
460442
5399
Nếu bạn nghĩ về nó, đi bộ, thậm chí đứng, là vô lý --
07:45
such tiny things, feet! --
130
465865
1976
những điều nhỏ như vậy, như bàn chân! --
07:47
(Laughter)
131
467865
1917
(Tiếng cười)
07:49
especially when one's body is not al dente anymore.
132
469806
3911
đặc biệt là khi cơ thể của một người không phải là rắn chắc nữa.
07:53
(Laughter)
133
473741
3586
(tiếng cười)
07:57
Besides, creature of extremes and excess,
134
477729
3122
Bên cạnh đó, sinh vật cực đoan và dư thừa,
08:00
I've always thought Apollo beautiful but boring,
135
480875
3036
Tôi đã luôn luôn nghĩ rằng Apollo đẹp nhưng nhàm chán,
08:03
and a bit of a dumb blonde.
136
483935
1984
hơi giống một ả tóc vàng ngu ngốc.
08:06
Dionysians don't do balance.
137
486771
2977
Sự mất kiềm chế không bao gồm cân bằng.
08:10
Balance, in other words, has never been my strong point.
138
490923
3651
Sự cân bằng, nói cách khác, chưa bao giờ là điểm mạnh của tôi.
08:15
But I digress.
139
495104
1168
Nhưng tôi lạc đề.
08:16
More and more these days,
140
496296
1215
Ngày càng nhiều hơn,
08:17
digression seems the most direct route through
141
497535
2998
lạc đề có vẻ là con đường trực tiếp nhất
08:20
from where I've lost or found myself
142
500557
2077
từ nơi tôi đánh mất hay tìm thấy bản thân
08:22
out of place, mind, turn, time.
143
502658
3691
lạc lõng, mất hết lí trí, cạn kiệt thời gian.
08:27
Place your foot just so, mind how you turn:
144
507222
4336
Đặt chân xuống đất, chú ý đến cách bạn xoay:
08:31
too swift a swivel can bring you down.
145
511582
2777
xoay quá nhanh và mạnh có thể bạn sẽ ngã.
08:35
Take your time ushering the audience out,
146
515206
2928
Cứ tận dụng thời gian đưa những thính giả ra ngoài,
08:38
saying goodbye to the actors.
147
518158
2032
nói lời tạm biệt với những diễn viên.
08:41
The ghost light
148
521048
1151
Ánh sáng ma mị
08:42
is what they call the single bulb
149
522223
1786
là cách họ gọi một bóng đèn
08:44
hanging above the bare stage in an empty theater.
150
524033
3601
treo trên sân khấu trống không trong nơi nhà hát vắng người.
08:48
In the empty theater of such a night,
151
528655
2313
Nhà hát vắng người vào một buổi đêm,
08:50
waking to meet no external radiance,
152
530992
3818
chợt tỉnh giấc và chỉ thấy khoảng không tăm tối,
08:54
this is the final struggle left to win,
153
534834
3192
đây là lần chống cự cuối cùng để chiến thắng,
08:58
this the sole beacon to beckon the darkness in
154
538050
3235
là ngọn đèn hiệu duy nhất vẫy gọi bóng tối đến gần,
09:01
and let the rest begin,
155
541309
2645
và để những thứ còn lại bắt đầu,
09:03
this the lens through which at last to see both Self and Other
156
543978
4953
đây là lăng kính mà qua đó có thể thấy được Bản Thân và Người Khác
09:08
arrayed with the bright stain of original sin:
157
548955
4620
dàn trận với vết nhơ của tội lỗi nguyên thuỷ:
09:13
lit from within.
158
553599
1452
thắp sáng bên trong.
09:16
(Applause)
159
556870
6955
(Tiếng vỗ tay)
09:24
And this is the last one.
160
564725
1382
Và đây là bài thơ cuối cùng.
09:26
"This Dark Hour"
161
566639
1464
"Thời Khắc Tăm Tối"
09:29
Late summer, 4 A.M.
162
569513
2515
Ngày hè muộn, 4 giờ sáng.
09:32
The rain slows to a stop,
163
572674
2346
Mưa rơi từ từ đến hồi dứt,
09:35
dripping still from the broad leaves
164
575044
2248
nhỏ từng giọt mưa xuống phiến lá to
09:37
of blue hostas unseen in the garden's dark.
165
577316
3187
của cây ngọc trâm xanh lam ẩn mình trong khu vườn tối.
09:41
Barefoot, careful on the slick slate slabs,
166
581259
3694
Bàn chân trần, thật cẩn trọng với ván sàn gỗ trơn trợt,
09:44
I need no light, I know the way,
167
584977
3283
Không cần ánh sáng, tôi biết đường đi,
09:48
stoop by the mint bed,
168
588284
1879
quì xuống cạnh chiếc giường mùi bạc hà,
09:50
scoop a fistful of moist earth,
169
590187
2805
xúc một nắm đất ẩm thật đầy,
09:53
then grope for a chair,
170
593016
1708
rồi quơ lấy một chiếc ghế,
09:54
spread a shawl, and sit,
171
594748
2654
trải một chiếc khăn lên, rồi ngồi xuống,
09:57
breathing in the wet green August air.
172
597426
3758
hít vào một luồng gió tháng Tám ẩm ướt mùi cỏ.
10:02
This is the small, still hour
173
602240
2990
Đây là một cung giờ trầm lặng, ngắn ngủi
10:05
before the newspaper lands in the vestibule like a grenade,
174
605254
3814
trước khi tờ báo được ném vào sân như một quả lựu đạn,
10:09
the phone shrills, the computer screen blinks and glares awake.
175
609092
4571
những cú điện thoại bận rộn, màn hình máy tính chớp nháy và đôi mắt tỉnh ngủ.
10:14
There is this hour:
176
614643
2180
Có những thời khắc này:
10:16
poem in my head, soil in my hand:
177
616847
3976
bài thơ trong đầu, nắm đất trong tay:
10:20
unnamable fullness.
178
620847
1946
sự đong đầy không thể gọi tên.
10:23
This hour, when blood of my blood
179
623662
2583
Thời khắc này, khi máu của dòng máu tôi
10:26
bone of bone, child grown to manhood now --
180
626269
4032
khúc xương của khúc xương, đứa trẻ lớn đến tuổi trưởng thành --
10:30
stranger, intimate, not distant but apart --
181
630325
5464
người lạ, thân mật, không lạnh nhạt nhưng xa cách --
10:35
lies safe, off dreaming melodies
182
635813
3734
nằm yên, mơ về những giai điệu
10:39
while love sleeps, safe, in his arms.
183
639571
3529
trong khi say ngủ, bình yên, trong vòng tay của anh ấy.
10:43
To have come to this place,
184
643735
2605
Để đến được nơi đây,
10:46
lived to this moment:
185
646364
2091
sống đến thời điểm này:
10:48
immeasurable lightness.
186
648479
2115
sự nhẹ nhàng không thể đong đếm.
10:51
The density of black starts to blur umber.
187
651392
2921
Sự đặc quánh của bóng tối ngày càng tăng lên.
10:54
Tentative, a cardinal's coloratura,
188
654789
2978
Ngập ngừng, nữ danh ca sáng giá,
10:57
then the mourning dove's elegy.
189
657791
2011
rồi khúc bi ca gật gù của chú bồ câu.
11:00
Sable glimmers toward grey;
190
660390
2390
Màu đen óng ánh thành màu xám;
11:02
objects emerge, trailing shadows;
191
662804
3168
sự vật dần hiện hình, bóng trải dài trên mặt đất;
11:05
night ages toward day.
192
665996
1975
màn đêm nhường chỗ cho ngày sáng.
11:08
The city stirs.
193
668540
1466
Thành phố thức giấc.
11:10
There will be other dawns, nights, gaudy noons.
194
670958
3900
Sẽ có những bình minh, những màn đêm, những buổi trưa chói nắng khác.
11:15
Likely, I'll lose my way.
195
675460
1957
Có vẻ như, tôi sẽ mất phương hướng.
11:17
There will be stumbling, falling,
196
677860
2412
Sẽ có những sự chật vật, sa ngã,
11:20
cursing the dark.
197
680296
1241
chửi rủa bóng đêm.
11:22
Whatever comes,
198
682490
1620
Những gì đang tới,
11:24
there was this hour when nothing mattered,
199
684134
3947
có một khoảnh khắc mà chẳng có gì đáng bận tâm nữa,
11:28
all was unbearably dear.
200
688105
2681
tất cả đã quá đỗi thân yêu.
11:31
And when I'm done with daylights,
201
691890
2226
Và khi tôi chán chường với ánh sáng ban ngày,
11:34
should those who loved me grieve too long a while,
202
694140
4961
nhỡ khi có những ai yêu mến tôi đau xót cho tôi quá lâu,
11:39
let them remember that I had this hour --
203
699125
3229
hãy để họ nhớ rằng tôi đã có khoảnh khắc này --
11:42
this dark, perfect hour --
204
702378
3608
thời khắc tăm tối, hoàn hảo này --
11:46
and smile.
205
706010
1402
và mỉm cười.
11:48
Thank you.
206
708418
1154
Xin cảm ơn.
11:49
(Applause)
207
709596
6352
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7