Rose George: Inside the secret shipping industry

Rose George: Những bí mật của ngành vận tải đường biển

257,450 views

2013-12-13 ・ TED


New videos

Rose George: Inside the secret shipping industry

Rose George: Những bí mật của ngành vận tải đường biển

257,450 views ・ 2013-12-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
00:12
A couple of years ago,
0
12572
1451
Vài năm trước đây
00:14
Harvard Business School chose
1
14023
2218
Trường Kinh Doanh thuộc Đại học Harvard, Hoa Kỳ đã tiến hành lựa chọn
00:16
the best business model of that year.
2
16241
2749
mô hình kinh doanh tốt nhất của năm
00:18
It chose Somali piracy.
3
18990
4064
Họ đã chọn "ngành" Cướp biển ở Somali
00:23
Pretty much around the same time,
4
23054
2216
Cũng trong khoảng thời gian đó
00:25
I discovered that there were 544 seafarers
5
25270
5833
tôi phát hiện ra có 544 thủy thủ
00:31
being held hostage on ships,
6
31103
3386
bị giữ làm con tin trên những chiếc tàu
00:34
often anchored just off the Somali coast
7
34489
2090
thường được thả neo gần bờ biển Somali
00:36
in plain sight.
8
36579
2428
giữa ban ngày ban mặt.
00:39
And I learned these two facts, and I thought,
9
39007
2625
Khi tôi phát hiện ra hai thực tế này, tôi đã thầm nghĩ
00:41
what's going on in shipping?
10
41632
2441
Điều gì đang diễn ra với ngành vận chuyển đường biển vậy?
00:44
And I thought, would that happen in any other industry?
11
44073
2571
Và tôi cũng nghĩ rằng, liệu điều tương tự có xảy ra với những ngành khác không?
00:46
Would we see 544 airline pilots
12
46644
3511
Liệu chúng ta có thể thấy 544 phi công
00:50
held captive in their jumbo jets
13
50155
1630
bị giam giữ trong chính máy bay của mình
00:51
on a runway for months, or a year?
14
51785
3487
trên đường băng hàng tháng, thậm chí hàng năm trời?
00:55
Would we see 544 Greyhound bus drivers?
15
55272
3826
Liệu chúng ta có thấy điều tương tự xảy ra với 544 lái xe buýt đường dài?
00:59
It wouldn't happen.
16
59098
1879
Điều đó sẽ không xảy ra
01:00
So I started to get intrigued.
17
60977
2778
Tôi bắt đầu cảm thấy thú vị
01:03
And I discovered another fact,
18
63755
2514
Và phát hiện ra một sự thật khác
01:06
which to me was more astonishing
19
66269
1983
thậm chí còn đáng kinh ngạc hơn
01:08
almost for the fact that I hadn't known it before
20
68252
3085
đặc biệt là đối với một sự thật mà tôi không hề biết đến trước đó
01:11
at the age of 42, 43.
21
71337
2659
ở tuổi 42 hoặc 43
01:13
That is how fundamentally we still depend on shipping.
22
73996
5319
Đó là chúng ta vẫn phải phụ thuộc chặt chẽ vào ngành vận tải đường biển
01:19
Because perhaps the general public
23
79315
2345
Bởi vì có lẽ phần đông mọi người
01:21
thinks of shipping as an old-fashioned industry,
24
81660
3125
vẫn cho rằng vận tải đường biển là một ngành đã lỗi thời
01:24
something brought by sailboat
25
84785
2538
một ngành được đại diện bởi thuyền buồm
01:27
with Moby Dicks and Jack Sparrows.
26
87323
3385
với Moby Dicks và Jack Sparrows
01:30
But shipping isn't that.
27
90708
1894
Nhưng sự thật không phải vậy
01:32
Shipping is as crucial to us as it has ever been.
28
92602
4877
Vận tải đường thủy vẫn quan trọng với chúng ta từ trước đến nay
01:37
Shipping brings us 90 percent of world trade.
29
97479
4603
Ngành này mang lại cho người tiêu dùng 90% sản phẩm của thương mại thế giới
01:42
Shipping has quadrupled in size since 1970.
30
102082
4565
Vận tải đường thủy đã tăng gấp 4 lần về quy mô từ năm 1970
01:46
We are more dependent on it now than ever.
31
106647
2992
Chúng ta đang phụ thuộc vào nó hơn bao giờ hết
01:49
And yet, for such an enormous industry --
32
109639
3759
Tuy nhiên, đối với một ngành công nghiệp khổng lồ như thế
01:53
there are a 100,000 working vessels on the sea —
33
113398
3477
lại chỉ có 100,000 tàu biển đang hoạt động
01:56
it's become pretty much invisible.
34
116875
3393
Vì vậy, ngành này dường như không được mọi người chú ý đến
02:00
Now that sounds absurd in Singapore to say that,
35
120268
4289
Nhưng điều này lại nghe có vẻ kỳ quặc tại Singapore
02:04
because here shipping is so present
36
124557
2346
vì ở đây, vận tải đường thủy hiện hữu đến mức
02:06
that you stuck a ship on top of a hotel.
37
126903
3382
bạn có thể nhét trên một con tàu trên nóc khách sạn
02:10
(Laughter)
38
130285
1680
(Tiếng cười)
02:11
But elsewhere in the world,
39
131965
2016
Nhưng đâu đó trên thế giới
02:13
if you ask the general public what they know
40
133981
2246
Nếu bạn hỏi mọi người về những gì học biết
02:16
about shipping and how much trade is carried by sea,
41
136227
2836
về vận tải đường thủy và khối lượng hàng hóa được chuyên chở bằng đường này
02:19
you will get essentially a blank face.
42
139063
4617
hầu như không một ai có thể trả lời
02:23
You will ask someone on the street
43
143680
2033
Còn nếu bạn hỏi một người nào đó bất kỳ trên phố
02:25
if they've heard of Microsoft.
44
145713
1723
nếu họ đã nghe tới Microsoft
02:27
I should think they'll say yes,
45
147436
1837
câu trả lời chắc hẳn sẽ là có
02:29
because they'll know that they make software
46
149273
2195
bởi vị họ biết Microsoft thiết kế các phần mềm
02:31
that goes on computers,
47
151468
1895
cho máy tính
02:33
and occasionally works.
48
153363
3145
và chỉ thỉnh thoảng mới hoạt động
02:36
But if you ask them if they've heard of Maersk,
49
156508
3605
Nhưng nếu bạn hỏi họ có biết đến Maersk không
02:40
I doubt you'd get the same response,
50
160113
2701
Tôi không nghĩ bạn sẽ nhận được câu trả lời tương tự
02:42
even though Maersk,
51
162814
1447
mặc dù Maersk
02:44
which is just one shipping company amongst many,
52
164261
3691
mặc dù chỉ là một công ty vận chuyển trong số nhiều công ty khác
02:47
has revenues pretty much on a par with Microsoft.
53
167952
2982
lại có doanh thu ngang ngửa với Microsoft
02:50
[$60.2 billion]
54
170934
1481
(60.2 tỷ đô la)
02:52
Now why is this?
55
172415
1923
Tại sao lại như vậy?
02:54
A few years ago,
56
174338
1913
Một vài năm về trước
02:56
the first sea lord of the British admiralty --
57
176251
3272
chỉ huy Hải quân Anh đầu tiên
02:59
he is called the first sea lord,
58
179523
1805
được gọi là "Chúa biển"
03:01
although the chief of the army is not called a land lord —
59
181328
4495
mặc dù người đứng đầu quân đội không được gọi là chúa đất
03:05
he said that we, and he meant
60
185823
2443
ông cho biết, chúng ta, ý ông là
03:08
in the industrialized nations in the West,
61
188266
2682
các quốc gia công nghiệp hóa ở phương Tây
03:10
that we suffer from sea blindness.
62
190948
3812
dường như không đánh giá đúng tầm quan trọng của biển
03:14
We are blind to the sea
63
194760
1644
Chúng ta mù tịt về biển
03:16
as a place of industry or of work.
64
196404
2926
cũng như vai trò của nó như là một nơi lý để phát triển công nghiệp
03:19
It's just something we fly over,
65
199330
2293
Thường thì, chúng ta chỉ nghĩ đến biển như một dải lụa màu xanh
03:21
a patch of blue on an airline map.
66
201623
3005
mà chúng ta được dịp bay ngang qua trên mỗi chuyến bay.
03:24
Nothing to see, move along.
67
204628
3325
Không có gì đáng để bận tâm cả,
03:27
So I wanted to open my own eyes
68
207953
3645
Vì vậy, tôi muốn mở rộng tầm nhìn của mình
03:31
to my own sea blindness,
69
211598
3077
để đặt biển về đúng vị trí của nó,
03:34
so I ran away to sea.
70
214675
3370
Vì thế, tôi đã ra biển
03:38
A couple of years ago, I took a passage
71
218045
2351
Một vài năm trước, tôi tham gia một chuyến đi
03:40
on the Maersk Kendal,
72
220396
2374
trên Maersk Kendal
03:42
a mid-sized container ship
73
222770
1342
một tàu container cỡ trung
03:44
carrying nearly 7,000 boxes,
74
224112
3228
chở gần 7,000 thùng hàng
03:47
and I departed from Felixstowe,
75
227340
1897
và tôi khởi hành từ Felixstowe
03:49
on the south coast of England,
76
229237
1763
ở bờ biển phía Nam nước Anh
03:51
and I ended up right here in Singapore
77
231000
2161
và tôi dừng chân ở đây ngay tại Singapore
03:53
five weeks later,
78
233161
1493
năm tuần sau đó
03:54
considerably less jet-lagged than I am right now.
79
234654
4904
và không bị "jet lag" (cảm giác bị lệch múi giờ) như bây giờ
03:59
And it was a revelation.
80
239558
3242
Và tôi đã khám phá ra rất nhiều điều
04:02
We traveled through five seas,
81
242800
2195
Chúng tôi đi qua năm biển
04:04
two oceans, nine ports,
82
244995
2547
hai đại dương, chín cảng
04:07
and I learned a lot about shipping.
83
247542
2747
và tôi đã học được rất nhiều điều về vận tải đường biển
04:10
And one of the first things that surprised me
84
250289
1718
Và một trong những điều đầu tiên làm tôi ngạc nhiên
04:12
when I got on board Kendal
85
252007
2387
khi đến Kendal là,
04:14
was, where are all the people?
86
254394
2745
mọi người đâu cả rồi?
04:17
I have friends in the Navy who tell me
87
257139
1620
Tôi có bạn trong Hải quân đã từng nói với tôi rằng
04:18
they sail with 1,000 sailors at a time,
88
258759
3139
mỗi lần họ ra khơi với khoảng 1000 thủy thủ
04:21
but on Kendal there were only 21 crew.
89
261898
3339
nhưng trên tàu Kendal chỉ có 21 người
04:25
Now that's because shipping is very efficient.
90
265237
2877
Đó là bởi vì vận tải đường biển đã trở nên rất hiệu quả
04:28
Containerization has made it very efficient.
91
268114
3064
nhờ vào công-te-nơ hóa hàng hóa
04:31
Ships have automation now.
92
271178
2094
Các tàu có thể vận hành tự động
04:33
They can operate with small crews.
93
273272
2729
mà không cần đến nhiều nhân viên
04:36
But it also means that, in the words
94
276001
1789
Nhưng điều đó cũng có nghĩa là, theo như cách nói
04:37
of a port chaplain I once met,
95
277790
2460
của một tuyên úy mà tôi từng gặp,
04:40
the average seafarer you're going to find
96
280250
2045
một thủy thủ bình thường mà bạn gặp
04:42
on a container ship is either tired or exhausted,
97
282295
4139
trên một tàu công-te-nơ sẽ trở nên mệt hoặc rất mệt
04:46
because the pace of modern shipping
98
286434
2779
vì cường độ của vận tải hiện đại
04:49
is quite punishing for what the shipping calls
99
289213
2321
là khá nặng đối với một yếu tố mà thuật ngữ vận tải
04:51
its human element,
100
291534
2431
gọi là "yếu tố con người"
04:53
a strange phrase which they don't seem to realize
101
293965
2452
một cụm từ lạ mà chính họ cũng không nhận ra
04:56
sounds a little bit inhuman.
102
296417
2404
nó có vẻ không mang tính nhân văn cho lắm
04:58
So most seafarers now working on container ships
103
298821
2675
Vì vậy, hầu hết các thủy thủ hiện đang làm việc cho các tàu container
05:01
often have less than two hours in port at a time.
104
301496
4077
thường có ít hơn hai tiếng nghỉ ngơi tại mỗi cảng
05:05
They don't have time to relax.
105
305573
1638
Họ không có thời gian để nghỉ ngơi
05:07
They're at sea for months at a time,
106
307211
2244
Họ lênh đênh trên biển hàng tháng trời
05:09
and even when they're on board,
107
309455
1315
và kể cả khi cập bến
05:10
they don't have access to what
108
310770
1302
họ cũng có không được tiếp cận với
05:12
a five-year-old would take for granted, the Internet.
109
312072
4434
thứ được coi là bình thường ngay cả với trẻ 5 tuổi, Internet
05:16
And another thing that surprised me when I got on board Kendal
110
316506
2826
Và một điều nữa làm tôi ngạc nhiên khi ở trên tàu Kendal
05:19
was who I was sitting next to --
111
319335
2982
là người mà tôi ngồi cạnh.... Không phải nữ hoàng nhé
05:22
Not the queen; I can't imagine why they put me underneath her portrait --
112
322327
5249
tôi cũng không hiểu tại sao họ lại để tôi ngồi ngay dưới bức chân dung của bà
05:27
But around that dining table in the officer's saloon,
113
327576
2769
Nhưng tại bàn ăn trong cabin của chỉ huy tàu
05:30
I was sitting next to a Burmese guy,
114
330345
1828
Tôi ngồi cạnh một chàng trai đến từ Miến Điện
05:32
I was opposite a Romanian, a Moldavian, an Indian.
115
332173
3265
Đối diện tôi là một người Rumani, một người Moldavi, một người Ấn
05:35
On the next table was a Chinese guy,
116
335438
2237
Bàn kế bên là một người Trung Quốc
05:37
and in the crew room, it was entirely Filipinos.
117
337675
3042
còn trong phòng nhân viên, tất cả đều là người Phillipines
05:40
So that was a normal working ship.
118
340717
2960
Đó là một tàu vận tải thông thường
05:43
Now how is that possible?
119
343677
2023
Tại sao lại như vậy?
05:45
Because the biggest dramatic change
120
345700
1892
Bởi vì thách thức lớn nhất
05:47
in shipping over the last 60 years,
121
347592
1844
đối với vận tải đường biển trong 60 năm qua
05:49
when most of the general public stopped noticing it,
122
349436
2512
khi mà phần lớn công chúng không để tâm đến ngành này
05:51
was something called an open registry,
123
351948
2619
đó là thứ được gọi là đăng ký mở
05:54
or a flag of convenience.
124
354567
2805
hay "cắm cờ theo yêu cầu"
05:57
Ships can now fly the flag of any nation
125
357372
2587
Các tàu có thể cắm cờ của bất kỳ quốc gia nào
05:59
that provides a flag registry.
126
359959
2952
chỉ cần quốc gia đó cho đăng ký cắm cờ
06:02
You can get a flag from the landlocked nation
127
362911
2275
Bạn có thể cắm cờ của một nước không có đường biển
06:05
of Bolivia, or Mongolia,
128
365186
2124
như Bolivia, hoặc Mongolia
06:07
or North Korea, though that's not very popular.
129
367310
2975
hoặc Bắc Triều Tiên, mặc dù lựa chọn này không được yêu thích cho lắm
06:10
(Laughter)
130
370285
1423
(Tiếng cười)
06:11
So we have these very multinational,
131
371708
2111
Vì vậy, chúng ta có đoàn thủy thủ đến từ nhiều quốc gia
06:13
global, mobile crews on ships.
132
373819
4781
mang tính toàn cầu và di động trên những con tàu.
06:18
And that was a surprise to me.
133
378600
2712
Và đó là một điều làm tôi ngạc nhiên.
06:21
And when we got to pirate waters,
134
381312
3117
Khi chúng tôi tiến đến khu vực của cướp biển
06:24
down the Bab-el-Mandeb strait and into the Indian Ocean,
135
384429
3126
ở dưới eo biển Bab-el-Mandeb ở Ấn Độ Dương
06:27
the ship changed.
136
387555
1752
con tàu đã thay đổi.
06:29
And that was also shocking, because suddenly,
137
389307
3143
Và điều này cũng rất đáng kinh ngạc, bởi vì đột nhiên
06:32
I realized, as the captain said to me,
138
392450
2214
Tôi nhận ra, đúng như thuyền trưởng đã bảo với tôi,
06:34
that I had been crazy to choose to go
139
394664
2002
rằng Tôi thật điên rồ khi chọn đi qua
06:36
through pirate waters on a container ship.
140
396666
3052
khu vực của cướp biển trên một tàu container
06:39
We were no longer allowed on deck.
141
399718
1991
Chúng tôi không được phép vào bờ
06:41
There were double pirate watches.
142
401709
2596
Có đến hai trạm gác cướp biển
06:44
And at that time, there were those 544 seafarers being held hostage,
143
404305
4277
Và chính tại thời điểm đó, 544 thủy thủ bị giữ làm con tin
06:48
and some of them were held hostage for years
144
408582
1968
Và một vài người trong số họ đã làm con tin được một vài năm
06:50
because of the nature of shipping and the flag of convenience.
145
410550
2771
bởi vì đặc thù của ngành và vì đặc điểm "cắm cờ theo yêu cầu"
06:53
Not all of them, but some of them were,
146
413321
2082
Không phải tất cả, nhưng một vài người bị bắt làm con tin
06:55
because for the minority of unscrupulous ship owners,
147
415403
4714
vì đối với số ít những người chủ tàu không trung thực
07:00
it can be easy to hide behind
148
420117
2545
Thật dễ dàng để che giấu
07:02
the anonymity offered by some flags of convenience.
149
422662
4999
nhờ có cơ chế cắm cờ theo yêu cầu.
07:07
What else does our sea blindness mask?
150
427661
3939
Sự thờ ơ với biển còn giúp che giấu điều gì nữa?
07:11
Well, if you go out to sea on a ship
151
431600
2319
Nếu bạn ra biển trên một tàu hàng
07:13
or on a cruise ship, and look up to the funnel,
152
433919
1995
hoặc trên tàu du lịch, hãy nhìn lên ống khói
07:15
you'll see very black smoke.
153
435914
2869
bạn sẽ nhìn thấy khói đen xì
07:18
And that's because shipping
154
438783
2535
Đó là bởi vì ngành vận tải đường biển
07:21
has very tight margins, and they want cheap fuel,
155
441318
2587
có chi phí hoạt động rất thấp và cần nhiên liệu giá rẻ
07:23
so they use something called bunker fuel,
156
443905
2171
thế nên, họ sử dụng một thứ được gọi là nhiên liệu kho
07:26
which was described to me by someone in the tanker industry
157
446076
2516
một thứ mà tôi được nghe mô tả bởi một người làm trong ngành chở dầu
07:28
as the dregs of the refinery,
158
448592
2166
như là chất thải của nhà máy lọc dầu
07:30
or just one step up from asphalt.
159
450758
3257
hay chỉ hơn một bậc so với nhựa đường
07:34
And shipping is the greenest method of transport.
160
454015
3397
Và vận tải đường biển là cách thức vận chuyển thân thiện nhất với môi trường
07:37
In terms of carbon emissions per ton per mile,
161
457412
2343
nếu tính đến lượng khí thải carbon trên tấn trên dặm
07:39
it emits about a thousandth of aviation
162
459755
2971
Lượng khí thải của nó bằng khoảng một phần nghìn của ngành hàng không
07:42
and about a tenth of trucking.
163
462726
2115
và khoảng một phần mười vận tải đường đường bộ
07:44
But it's not benign, because there's so much of it.
164
464841
3236
Nhưng nó không hoàn toàn vô hại, bởi vì lượng khí thải vẫn là rất lớn
07:48
So shipping emissions are about three to four percent,
165
468077
2530
Như vậy khí thải từ vận tải đường biển vào khoảng 3 đến 4%
07:50
almost the same as aviation's.
166
470607
2175
gần như bằng với lượng khí thải của ngành hàng không
07:52
And if you put shipping emissions
167
472782
1389
Và nếu bạn đặt khí thải từ vận tải đường biển
07:54
on a list of the countries' carbon emissions,
168
474171
3380
vào danh sách các nước các nước có khí thải carbon lớn nhất
07:57
it would come in about sixth,
169
477551
1613
Nó sẽ đứng ở vị trí thứ sáu
07:59
somewhere near Germany.
170
479164
2114
gần với Đức
08:01
It was calculated in 2009 that the 15 largest ships
171
481278
4018
Người ta tính toán ra rằng trong năm 2009, 15 con tàu lớn nhất
08:05
pollute in terms of particles and soot
172
485296
2595
thải ra các hạt, muội
08:07
and noxious gases
173
487891
1400
và khí thải độc hại
08:09
as much as all the cars in the world.
174
489291
2578
ngang bằng với tất cả ô tô trên thế giới
08:11
And the good news is that
175
491869
1400
Và tin tốt là
08:13
people are now talking about sustainable shipping.
176
493269
2195
người ta đang bàn bạc về một ngành vận tải đường biển bền vững
08:15
There are interesting initiatives going on.
177
495464
2487
Ccó những đề xuất rất thú vị đang được thực hiện
08:17
But why has it taken so long?
178
497951
2255
Nhưng tại sao lại mất nhiều thời gian đến vậy?
08:20
When are we going to start talking and thinking
179
500206
2347
Khi nào chúng ta sẽ bắt đầu bàn luận và suy nghĩ
08:22
about shipping miles as well as air miles?
180
502553
4036
về dặm đường biển nhiều như dặm hàng không
08:26
I also traveled to Cape Cod to look
181
506589
2805
Tôi cũng đến Cape Cod để được nhìn thấy
08:29
at the plight of the North Atlantic right whale,
182
509394
3927
tình trạng của cá voi North Atlantic (phía Bắc Bắc Băng Dương)
08:33
because this to me was one of the most surprising things
183
513321
2156
bởi vì, đây là một trong những điều đáng kinh ngạc nhất
08:35
about my time at sea,
184
515477
1956
về khoảng thời gian của tôi trên biển
08:37
and what it made me think about.
185
517433
1797
và những điều nó làm tôi băn khoăn
08:39
We know about man's impact on the ocean
186
519230
3153
Chúng ta đã biết về những tác động của con người đến đại dương
08:42
in terms of fishing and overfishing,
187
522383
2432
trong các hoạt động đánh bắt cá và khai thác quá mức thuỷ hải sản
08:44
but we don't really know much about
188
524815
1808
nhưng chúng ta không thật sự biết nhiều
08:46
what's happening underneath the water.
189
526623
2183
về những điều đang diễn ra dưới nước
08:48
And in fact, shipping has a role to play here,
190
528806
2605
Và trên thực tế, ngành vận tải đường biển đang đóng một vai trò nhất định tại đây
08:51
because shipping noise has contributed
191
531411
3646
vì tiếng ồn của nó đã góp phần
08:55
to damaging the acoustic habitats of ocean creatures.
192
535057
3193
làm tổn hại đến môi trường âm thanh của sinh vật biển
08:58
Light doesn't penetrate beneath the surface of the water,
193
538250
2992
Ánh sáng không thể xuyên qua bề mặt nước
09:01
so ocean creatures like whales and dolphins
194
541242
2627
vì vậy những sinh vật biển như cá voi và cá heo
09:03
and even 800 species of fish
195
543869
2304
và thậm chí 800 loài cá khác
09:06
communicate by sound.
196
546173
2891
giao tiếp bằng âm thanh
09:09
And a North Atlantic right whale
197
549064
1713
Và một con cá voi ở Bắc Atlantic
09:10
can transmit across hundreds of miles.
198
550777
3207
có thể truyền âm thanh qua hàng trăm dặm
09:13
A humpback can transmit a sound
199
553984
1963
Một con cá voi lưng gù có thể truyền âm thanh
09:15
across a whole ocean.
200
555947
1938
qua cả đại dương mênh mông.
09:17
But a supertanker can also be heard
201
557885
1955
Nhưng một tàu chở dầu siêu hạng cũng có thể được nghe thấy
09:19
coming across a whole ocean,
202
559840
2071
từ phía bên kia đại dương
09:21
and because the noise that propellers make underwater
203
561911
2564
và bởi vì tiếng động mà chân vịt tạo ra dưới nước
09:24
is sometimes at the same frequency that whales use,
204
564475
3337
đôi khi có trùng âm tần với cá voi
09:27
then it can damage their acoustic habitat,
205
567812
3034
và điều đó có thể làm tổn hại đến môi trường âm thanh của loài động vật này
09:30
and they need this for breeding,
206
570846
1690
và chúng cần đến môi trường này để duy trì nòi giống
09:32
for finding feeding grounds,
207
572536
1651
tìm kiếm thức ăn
09:34
for finding mates.
208
574187
2523
và bạn tình
09:36
And the acoustic habitat of the North Atlantic right whale
209
576710
2841
Môi trường âm thanh của cá voi Bắc Atlantic
09:39
has been reduced by up to 90 percent.
210
579551
3350
đã bị suy giảm tới 90%
09:42
But there are no laws governing acoustic pollution yet.
211
582901
4612
Nhưng chưa có luật lệ nào được đề ra để kiểm soát tình trạng ô nhiễm âm thanh này
09:47
And when I arrived in Singapore,
212
587513
3256
Khi đặt chân đến Singapore,
09:50
and I apologize for this, but I didn't want to get off my ship.
213
590769
4904
Tôi xin lỗi phải nói thật nhưng tôi đã không muốn rời khỏi tàu
09:55
I'd really loved being on board Kendal.
214
595676
2959
Tôi đã rất thích ở trên Kendal
09:58
I'd been well treated by the crew,
215
598635
1895
Thủy thủ đoàn đã đối xử rất tốt với tôi
10:00
I'd had a garrulous and entertaining captain,
216
600530
3541
Tôi đã có một vị thuyền trưởng vui tính và sởi lởi
10:04
and I would happily have signed up for another five weeks,
217
604071
4072
và tôi đã rất muốn ở lại thêm 5 tuần nữa
10:08
something that the captain also said
218
608143
1831
một điều mà ngài thuyền trưởng đã bảo tôi
10:09
I was crazy to think about.
219
609974
2273
rằng thật là điên rồ khi nghĩ đến nó
10:12
But I wasn't there for nine months at a time
220
612247
2244
Nhưng tôi đã không ở trên tàu liền một lúc trong 9 tháng
10:14
like the Filipino seafarers,
221
614491
1955
nhưng những thủy thủ Phillipines
10:16
who, when I asked them to describe their job to me,
222
616446
2239
những người đã mô tả công việc của mình là
10:18
called it "dollar for homesickness."
223
618685
2322
"kiếm tiền trên nỗi nhớ nhà"
10:21
They had good salaries,
224
621007
1478
Họ được trả lương cao
10:22
but theirs is still an isolating and difficult life
225
622485
3031
nhưng phải sống một cuộc sống cô lập và khó khăn
10:25
in a dangerous and often difficult element.
226
625516
3689
trong một môi trường nguy hiểm và khó khăn.
10:29
But when I get to this part, I'm in two minds,
227
629205
2086
Nhưng tôi đã thực sự rất phân vân
10:31
because I want to salute those seafarers
228
631291
2925
bởi vì tôi muốn tỏ lòng ngưỡng mộ với những thủy thủ này
10:34
who bring us 90 percent of everything
229
634216
2187
những người đã mang lại cho chúng ta 90% mọi thứ mà chúng ta đang có
10:36
and get very little thanks or recognition for it.
230
636403
3666
mà hầu như không được ghi nhận hoặc cảm ơn
10:40
I want to salute the 100,000 ships
231
640069
2721
Tôi muốn bày tỏ sự ngưỡng mộ của mình đối với 100,000 con tàu
10:42
that are at sea
232
642790
1323
đang lênh đênh trên biển
10:44
that are doing that work, coming in and out
233
644113
2533
đang làm việc, cập bến và ra khơi
10:46
every day, bringing us what we need.
234
646646
3229
hàng ngày, để thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của chúng ta
10:49
But I also want to see shipping,
235
649875
3020
Nhưng tôi cũng muốn thấy ngành vận tải đường biển,
10:52
and us, the general public, who know so little about it,
236
652895
3479
và chúng ta, cộng đồng đa số này, những người biết rất ít về nó,
10:56
to have a bit more scrutiny,
237
656374
2040
suy nghĩ nhiều hơn một chút
10:58
to be a bit more transparent,
238
658414
2104
để có thể hiểu mọi việc rõ hơn
11:00
to have 90 percent transparency.
239
660518
3272
có thể là hiểu được đến 90% về nó.
11:03
Because I think we could all benefit
240
663790
2901
Bởi vì tôi cho rằng chúng ta đều có thể thu được một lợi ích nào đó
11:06
from doing something very simple,
241
666691
2105
bằng cách làm một việc rất đơn giản
11:08
which is learning to see the sea.
242
668796
3082
là học cách nhìn ra biển.
11:11
Thank you.
243
671878
2158
Xin cảm ơn
11:14
(Applause)
244
674036
4308
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7