Maps that show us who we are (not just where we are) | Danny Dorling

250,327 views ・ 2016-12-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Trịnh Hà Reviewer: Ngọc Anh Quý Phạm
Tôi muốn các bạn tưởng tượng lại thế giới một lần nữa.
00:13
I'd like you to imagine the world anew.
0
13120
3040
00:17
I'd like to show you some maps,
1
17840
2176
Tôi muốn các bạn xem một tấm bản đồ,
được vẽ bởi Ben Henning,
00:20
which have been drawn by Ben Hennig,
2
20039
2737
00:22
of the planet in a way
3
22800
1696
về hành tinh bằng một cách
00:24
that most of you will never have seen the planet depicted before.
4
24520
5080
mà đa số các bạn chưa bao giờ thấy nó trước đây
00:30
Here's an image that you're very familiar with.
5
30480
3080
Đây là một hình ảnh mà bạn thấy quen thuộc.
00:34
I'm old enough that I was actually born before we saw this image.
6
34480
4056
Tôi đã đủ già dặn để hiểu tôi đã được sinh ra trước khi tôi thấy hình ảnh này.
00:38
Apparently some of my first words were "moona, moona,"
7
38560
2576
Dĩ nhiên những lời đầu tiên tôi nói là "moona, moona,"
nhưng tôi nghĩ rằng mẹ tôi có một tưởng tượng đặc biệt
00:41
but I think that's my mom having a particular fantasy
8
41160
3096
00:44
about what her baby boy could see
9
44280
2256
về thứ mà con bà có thể nhìn thấy
00:46
on the flickering black and white TV screen.
10
46560
3280
trên màn hình TV đen trắng nhấp nháy.
00:51
It's only been a few centuries
11
51680
1616
Mới có vài thế kỉ trôi qua
00:53
since we've actually, most of us, thought of our planet as spherical.
12
53320
3240
kể từ khi hầu hết chúng ta, nghĩ rằng Trái Đất là hình cầu.
Khi chúng ta lần đầu thấy những hình ảnh này vào những năm 1960,
00:58
When we first saw these images in the 1960s,
13
58160
3056
01:01
the world was changing at an incredible rate.
14
61240
3280
thế giới đã thay đổi với một tốc độ đáng kinh ngạc.
01:06
In my own little discipline of human geography,
15
66320
3320
Trong quy luật nho nhỏ của mình về địa lí nhân văn,
01:10
a cartographer called Waldo Tobler
16
70600
2736
một người vẽ bản đồ tên Waldo Tobler
01:13
was drawing new maps of the planet,
17
73360
2536
đã vẽ tấm bản đồ mới về hành tinh này,
01:15
and these maps have now spread,
18
75920
1496
và các bản đồ này hiện nay đã lan rộng.
01:17
and I'm going to show you one of them now.
19
77440
2007
và giờ tôi sẽ cho các bạn xem một trong số đó.
01:20
This map is a map of the world,
20
80200
2480
Tấm bản đồ này là bản đồ thế giới,
01:23
but it's a map which looks to you
21
83720
2416
nhưng nó là một tấm bản đồ mà bạn
sẽ thấy hơi lạ lẫm.
01:26
a little bit strange.
22
86160
1440
01:28
It's a map in which we stretched places,
23
88200
3816
Nó là tấm bản đồ mà chúng ta kéo dài những địa điểm,
sao cho những khu vực đông dân được vẽ to hơn,
01:32
so that those areas which contain many people are drawn larger,
24
92040
4696
01:36
and those areas, like the Sahara and the Himalayas,
25
96760
2936
và những khu vực, như là Sahara và dãy núi Himalaya,
01:39
in which there are few people, have been shrunk away.
26
99720
2480
nơi có ít người sinh sống, được vẽ co lại.
01:42
Everybody on the planet is given an equal amount of space.
27
102760
3640
Mọi người trên Trái Đất đều có một lượng không gian bằng nhau.
Các thành phố có màu sáng rực rỡ.
01:47
The cities are shown shining bright.
28
107120
2840
01:50
The lines are showing you submarine cables and trade routes.
29
110680
3576
Các tuyến đường cho thấy cáp ngầm dưới biển và các tuyến đường thương mại.
01:54
And there's one particular line that goes from the Chinese port of Dalian
30
114280
3656
Và có một đường đặc biệt từ cảng Đại Liên, Trung Quốc
01:57
through past Singapore,
31
117960
1696
qua Singapore,
01:59
through the Suez Canal,
32
119680
1736
qua kênh đào Suez,
02:01
through the Mediterranean and round to Rotterdam.
33
121440
2336
qua Địa Trung Hải và vòng đến Rotterdam.
02:03
And it's showing you the route
34
123800
1496
Và nó cho bạn thấy tuyến đường
02:05
of what was the world's largest ship just a year ago,
35
125320
3936
của con tàu lớn nhất thế giới chỉ một năm trước,
02:09
a ship which was taking so many containers of goods
36
129280
6016
con tàu mà chở nhiều thùng hàng hóa
02:15
that when they were unloaded,
37
135320
1856
đến nỗi mà khi dỡ hàng,
02:17
if the lorries had all gone in convoy, they would have been 100 kilometers long.
38
137200
4240
nếu tất cả xe tải đều đi thành một đoàn, chúng sẽ dài 100 km.
02:22
This is how our world is now connected.
39
142680
2736
Đó là cách thế giới được liên kết.
02:25
This is the quantity of stuff we are now moving around the world,
40
145440
5976
Đây là số lượng hàng chúng ta luân chuyển quanh thế giới,
02:31
just on one ship, on one voyage,
41
151440
2736
chỉ trên một con tàu, một hành trình bằng đường biển,
02:34
in five weeks.
42
154200
1200
trong năm tuần.
02:38
We've lived in cities for a very long time,
43
158320
2520
Chúng ta đã sống trong thành phố một thời gian dài,
02:41
but most of us didn't live in cities.
44
161640
2216
nhưng đa số chúng ta không sống ở thành phố.
02:43
This is Çatalhöyük, one of the world's first cities.
45
163880
3136
Đây là Çatalhöyük, một trong những thành phố đầu tiên của thế giới.
Trên đỉnh của nó 9,000 năm trước,
02:47
At its peak 9,000 years ago,
46
167040
3240
người ta phải đi trên mái nhà người khác để đi về nhà mình.
02:51
people had to walk over the roofs of others' houses to get to their home.
47
171160
6200
Nếu bạn nhìn kĩ vào bản đồ thành phố,
02:58
If you look carefully at the map of the city,
48
178080
3296
03:01
you'll see it has no streets,
49
181400
1920
bạn sẽ thấy không có con phố nào,
03:04
because streets are something we invented.
50
184280
2680
bởi đường phố là thứ chúng ta phát minh ra.
03:07
The world changes.
51
187760
2216
Thế giới thay đổi.
Nó thay đổi bằng cách thử và sai.
03:10
It changes by trial and error.
52
190000
1880
03:13
We work out slowly and gradually
53
193400
2896
Chúng ta chậm rãi và dần dần tìm ra
03:16
how to live in better ways.
54
196320
1800
cách để sống tốt hơn.
03:19
And the world has changed incredibly quickly most recently.
55
199480
5000
Và thế giới đã thay đổi nhanh một cách đáng kinh ngạc gần đây.
03:25
It's only within the last six, seven, or eight generations
56
205600
3936
Chỉ trong vòng sáu, bảy, hay tám thế hệ
03:29
that we have actually realized that we are a species.
57
209560
3080
chúng ta đã nhận ra chúng ta là một loài.
03:33
It's only within the last few decades
58
213840
2560
Chỉ trong vòng vài thập niên gần đây
03:37
that a map like this could be drawn.
59
217240
2760
mà những tấm bản đồ như thế này mới có thể được vẽ ra.
03:42
Again, the underlying map is the map of world population,
60
222240
4200
Một lần nữa, ẩn sau là tấm bản đồ dân số thế giới,
03:47
but over it, you're seeing arrows showing how we spread out of Africa
61
227560
5656
nhưng trên đó, bạn thấy những mũi tên chỉ chúng ta đã lan khỏi Châu Phi như thế nào
03:53
with dates showing you where we think we arrived
62
233240
3776
với niên đại chỉ bạn nơi chúng ta nghĩ ta đã đến
vào một thời điểm nhất định.
03:57
at particular times.
63
237040
1760
03:59
I have to redraw this map every few months,
64
239680
3856
Tôi phải vẽ lại tấm bản đồ này mỗi vài tháng,
04:03
because somebody makes a discovery that a particular date was wrong.
65
243560
4976
bởi ai đó lại khám phá ra rằng thời điểm đó đã sai.
04:08
We are learning about ourselves at an incredible speed.
66
248560
4520
Chúng ta đang tìm hiểu về chính chúng ta với một tốc độ đáng kinh ngạc.
04:15
And we're changing.
67
255600
1200
Và chúng ta đang thay đổi.
04:18
A lot of change is gradual.
68
258640
2256
Rất nhiều thay đổi là dần dần.
04:20
It's accretion.
69
260920
1496
Nó lớn dần lên.
04:22
We don't notice the change
70
262440
2856
Chúng ta không nhận thấy thay đổi
04:25
because we only have short lives,
71
265320
1816
bởi chúng chỉ có cuộc đời ngắn ngủi,
70, 80, và nếu may mắn thì là 90.
04:27
70, 80, if you're lucky 90 years.
72
267160
2600
04:30
This graph is showing you
73
270560
2016
Biểu đồ này cho bạn thấy
04:32
the annual rate of population growth in the world.
74
272600
2720
tốc độ gia tăng hàng năm của dân số thế giới.
Nó rất thấp khoảng 1850,
04:36
It was very low until around about 1850,
75
276120
3936
và sau đó tốc độ gia tăng dân số
04:40
and then the rate of population growth
76
280080
2616
04:42
began to rise
77
282720
1240
bắt đầu tăng
04:44
so that around the time I was born,
78
284840
2016
đến thời điểm tôi sinh ra,
04:46
when we first saw those images from the moon of our planet,
79
286880
4720
khi chúng ta lần đầu thấy những hình ảnh này từ mặt trăng,
04:52
our global population was growing at two percent a year.
80
292640
3360
dân số toàn cầu đang tăng hai phần trăm một năm.
04:57
If it had carried on growing at two percent a year
81
297440
3960
Nếu như tình trạng này vẫn tăng 2% một năm
05:02
for just another couple of centuries,
82
302600
2840
trong vài thập kỉ tiếp theo
05:06
the entire planet would be covered
83
306560
2256
thì toàn bộ trái đất sẽ bị bao trùm
05:08
with a seething mass of human bodies
84
308840
3056
bởi những bộ phân của loài người
05:11
all touching each other.
85
311920
2040
mà tất cả đang chạm vào nhau
Và mọi người sẽ sợ hãi
05:15
And people were scared.
86
315000
1816
05:16
They were scared of population growth
87
316840
1816
Họ sợ vì sự tăng trưởng dân số
05:18
and what they called "the population bomb" in 1968.
88
318680
3336
và họ gọi là "Bùng nổ dân số" vào năm 1968
Nhưng sau đó,nếu bạn nhìn vào cuối đồ thị
05:22
But then, if you look at the end of the graph,
89
322040
2200
05:25
the growth began to slow.
90
325240
2600
sự tăng trưởng bắt đầu giảm
05:28
The decade --
91
328720
1376
Thời kì mười năm
năm 70, 80 , 90 , và năm 2000
05:30
the '70s, the '80s, the '90s, the noughties,
92
330120
3456
05:33
and in this decade, even faster --
93
333600
2240
và thậm chí trong thời kìa mười năm
05:36
our population growth is slowing.
94
336600
1616
tốc độ tăng trưởng đang giảm
05:38
Our planet is stabilizing.
95
338240
1256
Trái đất đang ổn định
05:39
We are heading towards nine, 10, or 11 billion people
96
339520
3016
Chúng ta đang hướng tới 9,10,11 tỉ người
05:42
by the end of the century.
97
342560
1240
trong cuối thế kỷ.
05:44
Within that change, you can see tumult.
98
344400
3336
Sự thay đổi đó,bạn có thể thấy sự hỗn loạn
05:47
You can see the Second World War.
99
347760
1816
Bạn có thấy chiến tranh thế giới lần 2
05:49
You can see the pandemic in 1918 from influenza.
100
349600
4176
Bạn có thể thấy đại dịch cúm năm 1918
05:53
You can see the great Chinese famine.
101
353800
1880
Bạn có thể thấy nạn đói của Trung Quốc
05:56
These are the events we tend to concentrate on.
102
356400
2296
Chúng là sự kiện chúng ta nhắm đến.
05:58
We tend to concentrate on the terrible events in the news.
103
358720
3936
Chúng ta tập trung vào sự kiện kinh khủng.
06:02
We don't tend to concentrate on the gradual change
104
362680
3656
Chúng ta không có xu hướng tập trung về sự thay đổi dần dần.
06:06
and the good news stories.
105
366360
1640
và những câu chuyện tin tức tốt.
06:09
We worry about people.
106
369480
1696
Chúng ta lo lắng về mọi người.
06:11
We worry about how many people there are.
107
371200
2256
Chúng ta lo lắng có bao nhiêu người ở đây.
06:13
We worry about how you can get away from people.
108
373480
3160
Chúng ta lo lắng về việc bạn có thể làm thế nào để tránh xa mọi người .
06:17
But this is the map of the world changed again to make area large,
109
377200
3400
Nhưng đây là bản đồ thế giới thay đổi lần nữa để làm cho diện tích lớn
06:21
the further away people are from each area.
110
381760
4376
càng xa mọi người từ mỗi khu vực.
vì vậy nếu bạn muốn biết đi đâu để tránh xa tất cả mọi người,
06:26
So if you want to know where to go to get away from everybody,
111
386160
3936
đây là nơi tốt nhất để đi.
06:30
here's the best places to go.
112
390120
2576
06:32
And every year, these areas get bigger,
113
392720
2816
Và mỗi năm, khu vực này trở nên rộng hơn,
06:35
because every year, we are coming off the land globally.
114
395560
3256
bởi vì mỗi năm, chúng ta đang rời ra vùng đất trên toàn cầu.
06:38
We are moving into the cities.
115
398840
1456
Chúng ta di chuyển đến những thành phố.
06:40
We are packing in more densely.
116
400320
2176
Chúng ta đang xếp đặt dày đặc hơn
06:42
There are wolves again in Europe,
117
402520
1616
Có loài sói lại ở Châu Âu,
và những con sói đang di chuyển qua phía Tây trên khắp lục địa
06:44
and the wolves are moving west across the continent.
118
404160
3920
06:49
Our world is changing.
119
409200
1400
Thế giới của chúng ta đang thay đổi.
06:52
You have worries.
120
412920
1320
Bạn có đang lo lắng.
06:55
This is a map showing where the water falls on our planet.
121
415680
4896
Đây là một bản đồ trình bày nơi nước đổ trên hành tinh của chúng ta.
07:00
We now know that.
122
420600
1696
Bây giờ chúng ta biết điều đó.
07:02
And you can look at where Çatalhöyük was,
123
422320
3776
Và bạn có thể nhìn thấy đâu là Çatalhöyük,
ở đâu 3 lục địa Phi, Á và Âu gặp nhau,
07:06
where three continents meet, Africa, Asia, and Europe,
124
426120
2576
07:08
and you can see there are a large number of people living there
125
428720
2976
và bạn có thể thấy có rất nhiều người sống ở đây
07:11
in areas with very little water.
126
431720
1576
trong khu vực có rất ít nước.
07:13
And you can see areas in which there is a great deal of rainfall as well.
127
433320
3696
Và bạn có thể thấy khu vực trong đó có rất nhiều mưa.
Và chúng ta có thể có chút phức tạp hơn.
07:17
And we can get a bit more sophisticated.
128
437040
2160
07:20
Instead of making the map be shaped by people,
129
440440
3376
Thay vì làm bản đồ được định hình bởi con người,
07:23
we can shape the map by water,
130
443840
2216
chúng ta có thể định hình bản đồ bởi nước,
và sau đó chúng ta có thể thay đổi nó hàng tháng
07:26
and then we can change it every month
131
446080
1856
07:27
to show the amount of water
132
447960
1656
để hiển thị lượng nước
07:29
falling on every small part of the globe.
133
449640
3200
rơi trên những phần rất nhỏ của toàn cầu.
07:33
And you see the monsoons moving around the planet,
134
453920
3296
Và bạn có thể thấy gió mùa di chuyển khắp hành tinh,
07:37
and the planet almost appears to have a heartbeat.
135
457240
3600
và hành tinh hầu hết xuất hiện để có một sự xúc động.
07:41
And all of this only became possible
136
461720
4520
Và tất cả điều này chỉ trở nên khả thi
07:46
within my lifetime
137
466920
1776
trong cuộc đời của tôi
07:48
to see this is where we are living.
138
468720
3160
để thấy điều này nơi chúng ta đang sống.
07:52
We have enough water.
139
472640
1200
Chúng ta có đủ nước.
07:55
This is a map of where we grow our food in the world.
140
475760
4360
Đây là bản đồ của nơi chúng ta trồng lương thực của chúng ta trên thế giới.
08:01
This is the areas that we will rely on most for rice and maize and corn.
141
481280
4440
Đây là những khu vực mà chúng ta sẽ dựa vào nhất cho lúa và ngô và ngũ cốc.
08:07
People worry that there won't be enough food, but we know,
142
487760
2856
Mọi người lo lắng rằng sẽ không đủ thực phẩm, nhưng chúng ta biết,
08:10
if we just ate less meat and fed less of the crops to animals,
143
490640
4776
nếu chúng ta ăn ít thịt hơn và cho động vật ăn ít hơn các loại cây trồng.
08:15
there is enough food for everybody
144
495440
2416
nó sẽ đủ thực phẩm cho tất cả mọi người
08:17
as long as we think of ourselves as one group of people.
145
497880
4320
miễn là chúng ta nghĩ về bản thân mình cùng là một nhóm người
Và chúng ta cũng biết
08:24
And we also know
146
504120
1280
08:27
about what we do
147
507280
2056
về điều chúng ta làm
08:29
so terribly badly nowadays.
148
509360
2560
ngày nay thật sự tồi tệ
08:33
You will have seen this map of the world before.
149
513480
4840
Bạn sẽ xem được bản đồ này của thế giới trước .
08:39
This is the map
150
519480
1936
Đây là bản đồ
08:41
produced by taking satellite images,
151
521440
3376
được tạo nên bằng cách lấy hình ảnh vệ tinh
08:44
if you remember those satellites around the planet
152
524840
2776
nếu bạn nhớ những vệ tinh xung quanh Trái Đất
08:47
in the very first slide I showed,
153
527640
1760
trong trình chiếu đầu tiên của tôi
08:51
and producing an image of what the Earth looks like at night.
154
531240
3000
và đưa ra những hình ảnh về Trái Đất trông như thế nào về đêm.
08:55
When you normally see that map,
155
535720
1896
Khi bạn thường nhìn thấy bản đồ,
08:57
on a normal map, the kind of map that most of you will be used to,
156
537640
3520
trên bản đồ bình thường, các loại của bản đồ hầu hết bạn sẽ được sử dụng,
bạn nghĩ bạn đang nhìn bản đồ của nơi chúng ta sống.
09:02
you think you are seeing a map of where people live.
157
542160
3280
Nơi ánh sáng đang bừng sáng lên là nơi con người sinh sống
09:06
Where the lights are shining up is where people live.
158
546120
2480
09:09
But here, on this image of the world,
159
549320
4376
Nhưng ở đây, trên hình ảnh này của thế giới
09:13
remember we've stretched the map again.
160
553720
1880
nhớ rằng chúng ta đã kéo dài bản đồ lần nữa
09:17
Everywhere has the same density of people on this map.
161
557320
4360
Mọi nơi có mật độ giống nhau của con người trên bản đồ này
09:22
If an area doesn't have people,
162
562480
2176
Nếu một khu vực không có con người
09:24
we've shrunk it away
163
564680
1896
chúng tôi đã thu hẹp nó đi
09:26
to make it disappear.
164
566600
1536
làm nó biến mất.
Vậy chúng tôi cho mọi người thấy
09:28
So we're showing everybody
165
568160
2136
09:30
with equal prominence.
166
570320
1440
với sự nổi bật công bằng.
09:33
Now, the lights no longer show you where people are,
167
573320
3296
Giờ đây, ánh đèn không còn chỉ cho bạn nơi có con người,
09:36
because people are everywhere.
168
576640
1440
bởi vì con người ở khắp mọi nơi
Bây giờ ánh đèn trên bản đồ,
09:39
Now the lights on the map,
169
579120
1936
ánh đèn ở Luân Đôn, ánh đèn ở Cairo, ánh đèn ở Tokyo
09:41
the lights in London, the lights in Cairo, the lights in Tokyo,
170
581080
2976
ánh đèn trên bờ Đông của nước Mỹ
09:44
the lights on the Eastern Seaboard of the United States,
171
584080
2936
ánh đèn chỉ cho bạn nơi con người sống
09:47
the lights show you where people live
172
587040
2936
những người rất hoang phí nanwng lượng
09:50
who are so profligate with energy
173
590000
2200
rằng họ có thể có đủ điều kiện
09:53
that they can afford
174
593160
1520
09:55
to spend money
175
595680
1536
để tiêu tiền
09:57
powering lights to shine up into the sky,
176
597240
3456
cung cấp ánh đèn thắp sáng bầu trời
10:00
so satellites can draw an image like this.
177
600720
3080
vì vậy các vệ tinh có thể rút ra một hình ảnh giống như thế này
10:04
And the areas that are dark on the map
178
604840
2120
Và những khu vực là bóng tối trên bản đồ
10:07
are either areas where people do not have access to that much energy,
179
607720
3720
hoặc là khu vực con người không truy cập được đến vì mất quá nhiều năng lượng,
10:12
or areas where people do,
180
612400
2096
hoặc khu vực nơi con người gây cho,
10:14
but they have learned to stop shining the light up into the sky.
181
614520
4840
nhưng họ đã học được ngăn chặn chiếu ánh sáng lên bầu trời
10:19
And if I could show you this map animated over time,
182
619960
3536
Và nếu tôi có thể cho bạn thấy bản đồ này nhộn nhịp theo thời gian
10:23
you would see that Tokyo has actually become darker,
183
623520
3576
bạn có thể thấy rằng Tokyo đã thực sự trở nên tối hơn,
bởi vì kể từ khi thảm họa sóng thần ở Nhật Bản,
10:27
because ever since the tsunami in Japan,
184
627120
2800
10:30
Japan has had to rely on a quarter less electricity
185
630880
2416
Nhật Bản đã phải dựa vào 1/4 lượng điện ít ỏi
10:33
because it turned the nuclear power stations off.
186
633320
3000
bởi vì nó ngừng hoạt động những nhà máy điện hạt nhân đi.
10:37
And the world didn't end.
187
637240
1400
Và thế giới không dừng lại.
10:39
You just shone less light
188
639400
2176
Bạn chỉ cần chiếu ít ánh sáng
10:41
up into the sky.
189
641600
1920
lên bầu trời
10:45
There are a huge number
190
645320
2976
Đó là con số vô cùng lớn
10:48
of good news stories in the world.
191
648320
2440
của câu chuyện tin tức tốt trên thế giới.
10:51
Infant mortality is falling
192
651880
3416
Tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh đang giảm
10:55
and has been falling at an incredible rate.
193
655320
3880
và đã giảm xuống với một tỉ lệ đáng kinh ngạc.
10:59
A few years ago,
194
659920
1440
Một vài năm trước đây,
11:02
the number of babies dying in their first year of life in the world
195
662240
3936
con số những trẻ sơ sinh tử vong trên thế giới
11:06
fell by five percent in just one year.
196
666200
3080
giảm 5% trên một năm.
11:11
More children are going to school
197
671600
2496
Nhiều trẻ hơn đang được đến trường
và học viết và đọc
11:14
and learning to read and write
198
674120
2616
11:16
and getting connected to the Internet
199
676760
2816
và được kết nối với internet
11:19
and going on to go to university
200
679600
3016
và được tiếp tục đến trường đại học
11:22
than ever before at an incredible rate,
201
682640
3896
hơn bao giờ hết trước đây ở một tỉ lệ đáng kinh ngạc,
11:26
and the highest number of young people going to university in the world
202
686560
5456
và con số cao nhất của những người trẻ đi học đại học trên thế giới
là nữ giới, không phải nam giới.
11:32
are women, not men.
203
692040
1880
Tôi có thể cho bạn những tin tức tốt sau những câu chuyện tin tức tốt
11:35
I can give you good news story after good news story
204
695160
3896
về những gì đang nhận được tốt hơn trên hành tinh,
11:39
about what is getting better in the planet,
205
699080
2616
11:41
but we tend to concentrate
206
701720
2560
nhưng chúng ta hướng đến tập trung
11:45
on the bad news that is immediate.
207
705880
2736
vào tin tức xấu đó ngay lập tức.
11:48
Rebecca Solnit, I think, put it brilliantly,
208
708640
3200
Rebecca Solnit, tôi nghĩ, đặt nó rực rỡ,
khi cô ấy giải thích: " Sự tăng thêm của tiền lãi, sự thay đổi rất tinh tế
11:53
when she explained: "The accretion of incremental, imperceptible changes
209
713160
4440
11:58
which can constitute progress and which render our era
210
718520
2816
mà có thể tạo thành tiến độ và chỉ làm cho thời đại chúng ta
12:01
dramatically different from the past" --
211
721360
2816
hoàn toàn khác với quá khứ"--
12:04
the past was much more stable --
212
724200
2040
quá khứ đã ổn định hơn nhiều--
12:07
"a contrast obscured by the undramatic nature of gradual transformation,
213
727640
4976
" một sự đối chiếu bị khuất bởi các chất không có tính kịch của sự thay đổi dần dần
12:12
punctuated by occasional tumult."
214
732640
2960
ngắt quãng bởi sự xáo động thỉnh thoảng."
12:16
Occasionally, terrible things happen.
215
736320
2360
Thỉnh thoảng, những điều tồi tệ xảy ra.
12:19
You are shown those terrible things
216
739440
2736
Bạn đang thể hiện những điều khủng khiếp
12:22
on the news every night of the week.
217
742200
3656
trên những tin tức mỗi đêm trong tuần.
12:25
You are not told about the population slowing down.
218
745880
3976
Bạn không nói về dân số chậm lại.
12:29
You are not told about the world becoming more connected.
219
749880
3016
Bạn không nói về thế giới trở nên kết nối hơn.
12:32
You are not told about the incredible improvements in understanding.
220
752920
3656
Bạn không nói về sự cải thiện đáng kinh ngạc trong sự am hiểu.
12:36
You are not told about how we are learning to begin
221
756600
3136
Bạn không nói về chúng ta học bắt đầu như thế nào
12:39
to waste less and consume less.
222
759760
2456
để lãng phí ít hơn và tiêu thụ ít hơn.
12:42
This is my last map.
223
762240
1200
Đây là bản đồ cuối cùng của tôi
12:44
On this map, we have taken the seas
224
764360
2376
Trên bản đồ này, chúng tôi đưa ra những biển
12:46
and the oceans out.
225
766760
1800
và đại dương.
12:49
Now you are just looking
226
769480
2016
Bây giờ bạn đang nhìn vào
12:51
at about 7.4 billion people
227
771520
3856
khoảng 7.4 tỷ người
12:55
with the map drawn in proportion to those people.
228
775400
2920
với bản đồ được vẽ tương ứng với số người đó.
12:59
You're looking at over a billion in China,
229
779240
2056
Bạn đang nhìn vào hơn một tỷ ở Trung Quốc
13:01
and you can see the largest city in the world in China,
230
781320
2816
và bạn có thể thấy thành phố rộng nhất thế giới ở Trung Quốc,
nhưng bạn không biết tên của nó
13:04
but you do not know its name.
231
784160
1480
Bạn có thể thấy Ấn Độ
13:07
You can see that India
232
787080
1856
13:08
is in the center of this world.
233
788960
2080
là ở trung tâm của thế giới này.
13:11
You can see that Europe is on the edge.
234
791640
3296
Bạn có thể thấy Châu Âu là ở trên rìa.
13:14
And we in Exeter today
235
794960
3056
Và chúng ta ở Exeter ngày nay
đang ở rìa xa của hành tinh.
13:18
are on the far edge of the planet.
236
798040
2936
Chúng ta đang trên một loại đất đá bé xíu
13:21
We are on a tiny scrap of rock
237
801000
2976
ra khỏi Châu Âu
13:24
off Europe
238
804000
1696
13:25
which contains less than one percent
239
805720
2616
nó bao gồm ít hơn 1%
13:28
of the world's adults,
240
808360
2016
của thế giới của người trưởng thành,
13:30
and less than half a percent
241
810400
2536
và ít hơn 0.5%
13:32
of the world's children.
242
812960
1840
của thế giới của trẻ nhỏ.
13:35
We are living in a stabilizing world, an urbanizing world,
243
815640
4616
Chúng ta đang sống trong một thế giới ổn định, một thế giới thành thị hóa,
13:40
an aging world,
244
820280
1976
một thế giới già đi
13:42
a connecting world.
245
822280
2136
một thế giới kết nối.
13:44
There are many, many things to be frightened about,
246
824440
3440
Có rất nhiều, rất nhiều điều phải lo sợ
13:48
but there is no need for us to fear each other as much as we do,
247
828720
5216
nhưng không cần cho chúng ta để sợ hãi lẫn nhau như chúng ta đã làm
13:53
and we need to see that we are now living in a new world.
248
833960
4240
và chúng ta cần thấy rằng chúng ta đang sống trên một thế giới mới.
13:58
Thank you very much.
249
838960
1216
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
14:00
(Applause)
250
840200
2640
( Tiếng vỗ tay )
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7