Why great architecture should tell a story | Ole Scheeren

864,087 views ・ 2016-02-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Roxy Nguyen Reviewer: Thu Pham
00:13
For much of the past century,
0
13166
1692
Trong gần một thế kỷ qua,
00:14
architecture was under the spell of a famous doctrine.
1
14882
2808
kiến trúc đã chịu sự chi phối của một học thuyết nổi tiếng.
00:18
"Form follows function" had become modernity's ambitious manifesto
2
18396
3595
"Hình dạng theo chức năng" trở thành tuyên ngôn đầy tham vọng thời hiện đại
00:22
and detrimental straitjacket,
3
22015
2253
và là sợi dây trói tai hại,
00:24
as it liberated architecture from the decorative,
4
24292
2969
bởi lẽ điều này giải phóng kiến trúc khỏi chức năng trang trí,
00:27
but condemned it to utilitarian rigor and restrained purpose.
5
27285
3901
song lại trói buộc kiến trúc vào mục đích quá thực dụng và hạn chế.
00:32
Of course, architecture is about function,
6
32418
2706
Tất nhiên, kiến trúc phải hữu dụng,
00:35
but I want to remember a rewriting of this phrase by Bernard Tschumi,
7
35148
3667
nhưng tôi muốn ghi nhớ một biến thể từ cụm từ này của Bernard Tschumi,
00:38
and I want to propose a completely different quality.
8
38839
2713
và tôi muốn đưa ra một giá trị hoàn toàn khác.
00:43
If form follows fiction,
9
43140
1973
Nếu hình dạng gắn liền với tưởng tượng
00:45
we could think of architecture and buildings as a space of stories --
10
45556
4183
thì kiến trúc và các công trình chứa đựng những câu chuyện --
00:49
stories of the people that live there,
11
49763
2480
câu chuyện về những người đang sống,
00:52
of the people that work in these buildings.
12
52267
2355
và làm việc ở đó.
00:55
And we could start to imagine the experiences our buildings create.
13
55088
4015
Chúng ta có thể hình dung trải nghiệm từ các công trình.
00:59
In this sense, I'm interested in fiction
14
59965
2603
Theo đó, tôi quan tâm đến khía cạnh viễn tưởng
01:02
not as the implausible but as the real,
15
62592
3578
không phải những điều vô lý mà là những điều có thực,
01:06
as the reality of what architecture means
16
66194
1998
là ý nghĩa thực tế của kiến trúc
01:08
for the people that live in it and with it.
17
68216
2348
đối với những người gắn bó với nó.
01:11
Our buildings are prototypes, ideas for how the space of living
18
71666
3599
Những công trình của chúng tôi là nguyên mẫu, ý tưởng về tạo sự khác biệt
01:15
or how the space of working could be different,
19
75289
2328
cho không gian sống hay làm việc,
01:18
and what a space of culture or a space of media could look like today.
20
78728
3501
và tạo hình cho không gian văn hóa và truyền thông thời nay.
Công trình của chúng tôi là thật, đang được thi công.
01:23
Our buildings are real; they're being built.
21
83246
2080
01:25
They're an explicit engagement in physical reality
22
85350
2859
Đó là sự hòa quyện rõ nét của thực tại hữu hình
01:28
and conceptual possibility.
23
88233
2128
và những ý tưởng.
01:32
I think of our architecture as organizational structures.
24
92013
3754
Kiến trúc với tôi là kết cấu tổ chức.
01:36
At their core is indeed structural thinking, like a system:
25
96276
3628
Điều cốt lõi là tư duy kết cấu, giống như một hệ thống:
01:39
How can we arrange things in both a functional
26
99928
3151
Làm sao để sắp xếp mọi vật một cách vừa hữu dụng
01:43
and experiential way?
27
103103
1765
vừa đem đến nhiều trải nghiệm?
01:46
How can we create structures that generate a series
28
106188
2668
Làm sao để tạo nên những công trình diễn tả lại
01:48
of relationships and narratives?
29
108880
2419
những mối quan hệ và câu chuyện ở nơi ấy?
01:51
And how can fictive stories
30
111672
1591
Và làm sao để những
01:53
of the inhabitants and users of our buildings
31
113287
2814
câu chuyện tưởng tượng về người dân ở đó
01:56
script the architecture,
32
116125
1952
phác họa nên kiến trúc,
01:58
while the architecture scripts those stories at the same time?
33
118101
3367
đồng thời, kiến trúc cũng tái hiện lại chúng?
Từ đó thuật ngữ thứ hai ra đời,
02:02
And here comes the second term into play,
34
122428
1985
02:04
what I call "narrative hybrids" --
35
124437
2238
tôi gọi là "con lai biết kể chuyện"
02:06
structures of multiple simultaneous stories
36
126699
2745
những kết cấu tái hiện cùng lúc nhiều câu chuyện
02:09
that unfold throughout the buildings we create.
37
129468
2730
gắn các công trình trong suốt quá trình xây dựng.
02:12
So we could think of architecture as complex systems of relationships,
38
132706
4860
Vì vậy ta có thể coi kiến trúc như những hệ thống quan hệ phức tạp,
02:17
both in a programmatic and functional way
39
137590
2816
theo phương diện lập trình và công năng
02:20
and in an experiential and emotive or social way.
40
140898
4503
cũng như trải nghiệm, cảm xúc và văn hóa xã hội.
02:27
This is the headquarters for China's national broadcaster,
41
147187
2747
Đây là trụ sở hãng truyền thông quốc gia Trung Hoa
02:29
which I designed together with Rem Koolhaas at OMA.
42
149958
3141
do tôi cùng Rem Koolhaas thiết kế ở OMA
02:33
When I first arrived in Beijing in 2002, the city planners showed us this image:
43
153882
4139
Lần đầu đến Bắc Kinh năm 2002, chúng tôi được các nhà quy hoạch
02:38
a forest of several hundred skyscrapers
44
158045
2167
cho xem ảnh một rừng cỡ vài trăm tòa nhà
02:40
to emerge in the central business district,
45
160236
2071
mọc lên ở khu trung tâm thương mại,
02:42
except at that time, only a handful of them existed.
46
162331
2621
nhưng khi ấy thực ra chỉ có thưa thớt một vài tòa.
02:45
So we had to design in a context that we knew almost nothing about,
47
165389
3263
Chúng tôi buộc phải thiết kế khi gần như chẳng có thông tin gì,
02:48
except one thing: it would all be about verticality.
48
168676
3095
trừ một việc: phải thẳng.
02:52
Of course, the skyscraper is vertical -- it's a profoundly hierarchical structure,
49
172366
4779
Nhà cao tầng thì phải thẳng -- đây là một kết cấu phân cấp sâu sắc,
02:57
the top always the best, the bottom the worst,
50
177169
2416
đỉnh luôn là tốt nhất, và đáy thì tệ nhất
02:59
and the taller you are, the better, so it seems.
51
179609
3163
và có vẻ như càng cao thì càng tốt.
03:03
And we wanted to ask ourselves,
52
183661
1509
Và chúng tôi tự hỏi,
03:05
could a building be about a completely different quality?
53
185194
2793
liệu một tòa nhà có thể mang giá trị hoàn toàn khác?
03:08
Could it undo this hierarchy, and could it be about a system
54
188011
3953
Liệu nó có thể bác bỏ sự phân cấp này, và trở thành một hệ thống
03:11
that is more about collaboration, rather than isolation?
55
191988
3224
mang tính kết nối nhiều hơn cô lập hay không?
03:15
So we took this needle and bent it back into itself,
56
195236
3054
Vì vậy chúng tôi lấy chiếc kim này và bẻ cong lại,
03:18
into a loop of interconnected activities.
57
198314
2853
thành một vòng tròn các hoạt động liên kết với nhau.
03:21
Our idea was to bring all aspects of television-making
58
201866
3279
Chúng tôi muốn đưa tất cả các yếu tố sản xuất truyền hình
03:25
into one single structure: news, program production, broadcasting,
59
205169
3987
vào một cấu trúc đơn nhất: tin tức, sản xuất chương trình, phát sóng,
03:29
research and training, administration --
60
209180
2222
nghiên cứu và đào tạo, hành chính --
03:31
all into a circuit of interconnected activities
61
211426
3668
tất cả thành một chuỗi các hoạt động liên kết với nhau
03:35
where people would meet in a process of exchange and collaboration.
62
215118
3913
nơi mọi người gặp gỡ trong quá trình trao đổi và hợp tác.
03:39
I still very much like this image.
63
219959
1818
Tôi vô cùng tâm đắc với hình ảnh này.
03:41
It reminds one of biology classes, if you remember the human body
64
221801
3123
Nó gợi nhớ về tiết học môn sinh, nếu bạn còn nhớ cơ thể con người
03:44
with all its organs and circulatory systems, like at school.
65
224948
2904
với lục phủ ngũ tạng và hệ tuần hoàn, như hồi học ở trường.
03:47
And suddenly you think of architecture no longer as built substance,
66
227876
3997
Và bạn chợt liên tưởng đến kiến trúc, không phải như vật chất được tạo ra,
03:51
but as an organism, as a life form.
67
231897
2102
mà như một sinh vật, một thực thể sống.
03:54
And as you start to dissect this organism,
68
234436
2347
Và nếu bạn bắt đầu mổ xẻ sinh vật này,
03:56
you can identify a series of primary technical clusters --
69
236807
4729
bạn có thể nhận thấy một chuỗi các nhóm kỹ thuật chủ đạo --
04:01
program production, broadcasting center and news.
70
241560
2694
sản xuất chương trình, trung tâm phát sóng và tin tức.
04:04
Those are tightly intertwined with social clusters:
71
244857
3480
Các nhóm này được lồng ghép với các nhóm xã hội:
04:08
meeting rooms, canteens, chat areas --
72
248361
3064
phòng họp, căng tin, khu tán gẫu --
04:11
informal spaces for people to meet and exchange.
73
251449
3084
không gian thân mật để mọi người gặp gỡ và trao đổi.
04:15
So the organizational structure of this building was a hybrid
74
255260
4238
Vậy kết cấu tổ chức của tòa nhà này là con lai
04:19
between the technical and the social,
75
259522
2446
giữa kỹ thuật và xã hội,
04:21
the human and the performative.
76
261992
1834
con người và sự biểu đạt.
04:24
And of course, we used the loop of the building as a circulatory system,
77
264333
3640
Và tất nhiên, chúng tôi đã dùng vòng tròn của tòa nhà như một hệ tuần hoàn
04:27
to thread everything together and to allow both visitors and staff
78
267997
3909
xâu chuỗi mọi thứ với nhau, để khách đến thăm cũng như nhân viên
04:31
to experience all these different functions in a great unity.
79
271930
3585
được trải nghiệm mọi công năng khác biệt trong một thực thể tuyệt vời.
04:37
With 473,000 square meters,
80
277118
3060
Với 473.000m2,
04:40
it is one of the largest buildings ever built in the world.
81
280202
3011
đây là một trong những tòa nhà lớn nhất thế giới cho đến nay.
04:43
It has a population of over 10,000 people,
82
283237
2668
Hiện chứa trên 10.000 người,
04:45
and of course, this is a scale that exceeds the comprehension
83
285929
3586
và dĩ nhiên, quy mô này vượt quá tầm hiểu biết
04:49
of many things and the scale of typical architecture.
84
289539
2760
về nhiều yếu tố cũng như quy mô về kiến trúc truyền thống.
04:52
So we stopped work for a while
85
292323
1628
Vì vậy chúng tôi tạm dừng
04:53
and sat down and cut 10,000 little sticks and glued them onto a model,
86
293975
4305
và ngồi lại và cắt 10.000 que nhỏ rồi dán lại thành mô hình,
04:58
just simply to confront ourselves with what that quantity actually meant.
87
298304
4023
đơn giản là để buộc mình phải đối diện với ý nghĩa của con số đó trong thực tế.
Nhưng tất nhiên đó không chỉ là con số,
05:03
But of course, it's not a number,
88
303261
1610
05:04
it is the people, it is a community that inhabits the building,
89
304895
4609
mà là con người, là cộng đồng cư trú trong tòa nhà,
05:09
and in order to both comprehend this, but also script this architecture,
90
309528
4453
và để hiểu được điều này, đồng thời phác thảo cho kiến trúc này,
05:14
we identified five characters, hypothetical characters,
91
314005
3246
chúng tôi đã tạo ra năm nhân vật, nhân vật giả định,
05:17
and we followed them throughout their day in a life in this building,
92
317275
4569
rồi theo sát họ trong cuộc sống thường ngày tại tòa nhà,
05:21
thought of where they would meet, what they would experience.
93
321868
2883
hình dung họ sẽ gặp gỡ ở đâu sẽ trải nghiệm điều gì.
05:24
So it was a way to script and design the building, but of course,
94
324775
3139
Đó là một cách phác thảo và thiết kế tòa nhà, tất nhiên,
05:27
also to communicate its experiences.
95
327938
2037
cũng là để nói lên trải nghiệm của chính nó.
05:29
This was part of an exhibition with the Museum of Modern Art
96
329999
3288
Đây là một phần của triển lãm với Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại
05:33
in both New York and Beijing.
97
333311
2308
ở New York và Bắc Kinh.
05:36
This is the main broadcast control room,
98
336865
2199
Đây là phòng điều khiển phát sóng chính,
05:39
a technical installation so large,
99
339088
1818
nơi trang bị kỹ thuật "khủng" đến mức
05:40
it can broadcast over 200 channels simultaneously.
100
340930
3332
có thể phát sóng cùng lúc hơn 200 kênh.
05:45
And this is how the building stands in Beijing today.
101
345643
3420
Và đây là hình ảnh của tòa nhà tại Bắc Kinh ngày nay.
05:49
Its first broadcast live was the London Olympics 2012,
102
349801
3294
Đợt truyền hình trực tiếp đầu tiên là Thế vận hội London 2012.
05:53
after it had been completed from the outside for the Beijing Olympics.
103
353119
4055
sau khi đã hoàn thiện ngoại thất cho Thế vận hội Bắc Kinh.
05:57
And you can see at the very tip of this 75-meter cantilever,
104
357998
4063
Và bạn có thể nhìn thấy tại đỉnh của mút chìa đỡ bao lơn cao 75m này,
06:02
those three little circles.
105
362085
1554
ba vòng tròn nhỏ kia.
06:03
And they're indeed part of a public loop that goes through the building.
106
363663
3501
Đó chính là một phần của vành đai công cộng đi xuyên qua tòa nhà.
06:07
They're a piece of glass that you can stand on
107
367188
2552
Đó là một ô kính bạn có thể đứng lên trên
06:09
and watch the city pass by below you in slow motion.
108
369764
4103
và ngắm nhìn thành phố chuyển động chậm lại dưới chân.
06:15
The building has become part of everyday life in Beijing.
109
375524
3250
Tòa nhà đã trở thành một phần của đời sống thường nhật ở Bắc Kinh.
06:18
It is there.
110
378798
1491
Ở ngay đó.
06:20
It has also become a very popular backdrop
111
380313
3088
Tòa nhà cũng là cảnh nền được ưa chuộng
06:23
for wedding photography.
112
383425
1485
để chụp ảnh cưới.
06:24
(Laughter)
113
384934
2862
(Tiếng cười)
06:30
But its most important moment is maybe sill this one.
114
390621
2974
Nhưng khoảnh khắc quan trọng nhất của tòa nhà chắc vẫn là đây.
06:33
"That's Beijing" is similar to "Time Out,"
115
393619
2054
"That's Beijing" giống như tờ "Time Out,"
06:35
a magazine that broadcasts what is happening in town during the week,
116
395697
4850
là tạp chí đưa tin các sự kiện diễn ra trong thành phố hàng tuần,
06:40
and suddenly you see the building portrayed no longer as physical matter,
117
400571
4963
và bạn bỗng thấy tòa nhà không còn được minh họa như một vật thể,
06:45
but actually as an urban actor,
118
405558
1515
mà là một diễn viên thành phố,
06:47
as part of a series of personas that define the life of the city.
119
407097
4689
như một trong những nhân vật điển hình cho cuộc sống chốn đô thành.
06:52
So architecture suddenly assumes the quality of a player,
120
412987
4910
Và thế là kiến trúc bỗng khoác lên mình phẩm cách của một dân chơi,
06:57
of something that writes stories and performs stories.
121
417921
3923
của một điều gì đó viết nên và biểu đạt những câu chuyện.
07:02
And I think that could be one of its primary meanings
122
422619
4312
Và tôi cho rằng đó có thể là một trong những ý nghĩa chính của nó.
07:06
that we believe in.
123
426955
1247
mà tôi đặt niềm tin vào.
07:08
But of course, there's another story to this building.
124
428226
2611
Nhưng vẫn còn một câu chuyện khác về tòa nhà này.
07:10
It is the story of the people that made it --
125
430861
2929
Đó là câu chuyện về những người đã làm nên tòa nhà --
07:13
400 engineers and architects that I was guiding
126
433814
2818
400 kỹ sư và kiến trúc sư tôi đã hướng dẫn
07:16
over almost a decade of collaborative work
127
436656
2591
trong hơn gần một thập kỷ
07:19
that we spent together in scripting this building,
128
439271
2967
hợp tác cùng nhau thiết kế tòa nhà này,
07:22
in imagining its reality
129
442262
1906
hình dung ra viễn cảnh thực tế
07:24
and ultimately getting it built in China.
130
444192
3291
và cuối cùng là thi công tại Trung Quốc.
07:29
This is a residential development in Singapore, large scale.
131
449737
4356
Đây là một dự án phát triển nhà ở tại Singapore, quy mô lớn.
07:34
If we look at Singapore like most of Asia and more and more of the world,
132
454541
4230
Coi Singapore như hầu hết các nước châu Á và nhiều nước trên thế giới,
07:38
of course, it is dominated by the tower,
133
458795
3547
thì tất nhiên, nơi đây toàn là tòa tháp,
07:42
a typology that indeed creates more isolation than connectedness,
134
462366
4521
một kiểu mẫu cô lập nhiều hơn là kết nối,
07:46
and I wanted to ask, how could we think about living,
135
466911
3211
và tôi muốn hỏi rằng, ta có thể nghĩ gì về cuộc sống,
07:50
not only in terms of the privacy and individuality of ourselves
136
470146
3825
không chỉ theo khía cạnh riêng tư và cá tính của bản thân
07:53
and our apartment,
137
473995
1436
và căn hộ của mình,
07:55
but in an idea of a collective?
138
475455
2636
mà theo khía cạnh tập thể?
07:58
How could we think about creating a communal environment
139
478115
3399
Làm sao chúng ta nghĩ được về việc tạo ra một môi trường cộng đồng
08:01
in which sharing things was as great as having your own?
140
481538
3888
mà ở đó chia sẻ cũng tuyệt vời như việc có riêng cho mình?
08:06
The typical answer to the question -- we had to design 1,040 apartments --
141
486664
4696
Câu trả lời điển hình cho câu hỏi đó -- chúng tôi phải thiết kế 1.040 căn hộ --
08:11
would have looked like this:
142
491384
1357
sẽ trông như thế này:
08:12
24-story height limit given by the planning authorities,
143
492765
2746
tối đa 24 tầng theo quy định của cơ quan quy hoạch,
08:15
12 towers with nothing but residual in between --
144
495535
3974
12 tháp trơ trọi và thừa không gian ở giữa --
08:19
a very tight system that, although the tower isolates you,
145
499533
2913
một hệ thống rất chặt chẽ mà, mặc dù tòa tháp cô lập bạn,
08:22
it doesn't even give you privacy, because you're so close to the next one,
146
502470
3507
bạn cũng chẳng cảm thấy riêng tư, bởi bạn quá gần kề các tháp khác,
08:26
that it is very questionable what the qualities of this would be.
147
506001
3290
khiến bạn hoài nghi về các giá trị của tòa tháp này.
08:30
So I proposed to topple the towers, throw the vertical into the horizontal
148
510488
4294
Vì vậy tôi đã đề xuất xoay nghiêng các tòa tháp này, chuyển dọc thành ngang
08:34
and stack them up,
149
514806
1790
và xếp chúng chồng lên nhau,
08:36
and what looks a bit random from the side,
150
516620
2547
và nhìn từ bên ngoài thì có vẻ hơi ngẫu nhiên,
08:39
if you look from the viewpoint of the helicopter,
151
519191
2794
nếu bạn nhìn từ trên trực thăng xuống,
08:42
you can see its organizational structure is actually a hexagonal grid,
152
522009
4729
bạn có thể thấy kết cấu tổ chức theo hình lưới lục giác,
08:46
in which these horizontal building blocks are stacked up
153
526762
3737
gồm những khối nằm ngang được chồng lên nhau
08:50
to create huge outdoor courtyards -- central spaces for the community,
154
530523
5069
để tạo các khoảng sân rộng ngoài trời -- không gian tâm điểm cho cộng đồng.
08:55
programmed with a variety of amenities and functions.
155
535616
3356
được lập trình với đa dạng tiện nghi và công năng.
08:59
And you see that these courtyards are not hermetically sealed spaces.
156
539800
3287
Và bạn thấy những sân chơi này không phải là không gian được bọc kín.
09:03
They're open, permeable; they're interconnected.
157
543111
2492
Đó là không gian mở, xuyên thấu; chúng nối liền nhau.
09:05
We called the project "The Interlace,"
158
545627
2224
Chúng tôi gọi dự án là "Đan xen,"
09:07
thinking that we interlace and interconnect
159
547875
2974
hàm ý rằng chúng tôi đan xen và kết nối
09:10
the human beings and the spaces alike.
160
550873
2915
những con người cũng như không gian vậy.
09:14
And the detailed quality of everything we designed
161
554502
2891
Giá trị cụ thể của tất cả những thứ chúng tôi thiết kế
09:17
was about animating the space and giving the space to the inhabitants.
162
557417
3832
là sự sinh động hóa không gian và mở ra không gian cho cư dân.
Thực tế là trong hệ thống này
09:21
And, in fact, it was a system
163
561273
1397
09:22
where we would layer primarily communal spaces,
164
562694
3468
chúng tôi đặt từng lớp không gian chung chủ đạo,
09:26
stacked to more and more individual and private spaces.
165
566186
3960
chồng lên thật nhiều không gian cá nhân và riêng tư.
09:30
So we would open up a spectrum
166
570662
1843
Để chúng tôi mở ra một dải tần
09:32
between the collective and the individual.
167
572529
3190
giữa tập thể và cá nhân.
09:36
A little piece of math:
168
576203
1151
Một bài toán nhỏ:
09:37
if we count all the green that we left on the ground,
169
577378
2551
nếu tính hết không gian xanh chừa lại trên đất nền,
09:39
minus the footprint of the buildings,
170
579953
2085
trừ đi diện tích xây dựng của các tòa nhà,
09:42
and we would add back the green of all the terraces,
171
582062
3427
rồi cộng vào phần diện tích xanh trên các sân thượng,
09:45
we have 112 percent green space,
172
585513
2054
thì ta có 112 phần trăm diện tích xanh,
09:47
so more nature than not having built a building.
173
587591
2483
nên còn thiên nhiên hơn là không xây dựng tòa nhà.
09:50
And of course this little piece of math shows you that we are multiplying
174
590463
4002
Bài toán nhỏ này hẳn đã cho bạn thấy chúng tôi đang nhân rộng
09:54
the space available to those who live there.
175
594489
2857
không gian sẵn có cho cư dân nơi đây.
09:57
This is, in fact, the 13th floor of one of these terraces.
176
597830
3184
Đây là tầng thứ 13 của một trong những sân thượng này.
10:01
So you see new datum planes, new grounds planes for social activity.
177
601038
4619
Bạn thấy những mặt bằng mới, những mặt nền mới cho hoạt động xã hội.
10:06
We paid a lot of attention to sustainability.
178
606792
2938
Chúng tôi rất quan tâm tới tính bền vững.
10:10
In the tropics, the sun is the most important thing to pay attention to,
179
610212
3579
Trong các xứ nhiệt đới, mặt trời là yếu tố quan trọng nhất cần chú ý,
10:13
and, in fact, it is seeking protection from the sun.
180
613815
3062
và, cần tìm cách bảo vệ khỏi mặt trời.
10:16
We first proved that all apartments would have sufficient daylight
181
616901
3137
Đầu tiên chúng tôi đảm bảo mọi căn hộ đều có ánh sáng tự nhiên
10:20
through the year.
182
620062
1173
trong suốt năm.
10:21
We then went on to optimize the glazing of the facades
183
621648
2661
Rồi chúng tôi tiếp tục tối ưu hóa lắp kính ở các bề mặt
10:24
to minimize the energy consumption of the building.
184
624333
2569
để hạn chế tối đa việc tòa nhà hấp thu năng lượng.
10:27
But most importantly, we could prove that through the geometry
185
627981
3415
Quan trọng nhất là chúng tôi chứng minh được rằng nhờ áp dụng hình học
10:31
of the building design,
186
631420
1576
vào thiết kế tòa nhà,
10:33
the building itself would provide sufficient shading to the courtyards
187
633020
3362
tòa nhà sẽ tự cung cấp đủ bóng mát cho các sân chơi
10:36
so that those would be usable throughout the entire year.
188
636406
3002
để có thể sử dụng trong suốt năm.
10:39
We further placed water bodies along the prevailing wind corridors,
189
639432
3478
Chúng tôi còn đặt các khối nước dọc hành lang gió,
10:42
so that evaporative cooling would create microclimates
190
642934
3720
để quá trình tản nhiệt hơi sẽ sinh ra vi khí hậu
10:46
that, again, would enhance the quality of those spaces
191
646678
3485
và từ đó nâng cao chất lượng của những không gian
10:50
available for the inhabitants.
192
650187
2411
sẵn có cho cư dân.
10:53
And it was the idea of creating this variety of choices,
193
653773
3746
Đó là ý tưởng về việc tạo ra nhiều lựa chọn,
10:57
of freedom to think where you would want to be,
194
657543
4073
tự do nghĩ về nơi bạn muốn sống,
11:01
where you would want to escape, maybe,
195
661640
1904
nơi bạn muốn thoát khỏi, có thể chứ,
11:03
within the own complexity of the complex in which you live.
196
663568
3818
trong chính sự phức tạp của tổ hợp bạn đang sống.
11:09
But coming from Asia to Europe:
197
669036
2040
Giờ chuyển từ châu Á sang châu Âu:
11:11
a building for a German media company based in Berlin,
198
671100
3856
một tòa nhà cho công ty truyền thông Đức tại Berlin,
11:14
transitioning from the traditional print media to the digital media.
199
674980
4420
chuyển từ báo giấy truyền thống sang báo điện tử.
11:19
And its CEO asked a few very pertinent questions:
200
679830
2864
Giám đốc điều hành công ty này đã hỏi nhiều câu rất hay:
11:23
Why would anyone today still want to go to the office,
201
683146
2605
Tại sao ngày nay người ta vẫn muốn đến công sở,
11:25
because you can actually work anywhere?
202
685775
2189
vì bạn có thể làm việc ở bất cứ đâu mà?
11:27
And how could a digital identity of a company be embodied
203
687988
3873
Và làm thế nào mà một nhận dạng số của một công ty có thể được biểu hiện
11:31
in a building?
204
691885
1151
qua một tòa nhà?
11:34
We created not only an object, but at the center of this object
205
694147
3823
Chúng tôi không chỉ tạo ra một vật thể, mà tại tâm điểm của vật thể này
11:37
we created a giant space,
206
697994
1595
chúng tôi tạo ra một không gian rộng lớn,
11:39
and this space was about the experience of a collective,
207
699613
3674
và không gian này là trải nghiệm về tập thể,
11:43
the experience of collaboration and of togetherness.
208
703311
2867
trải nghiệm về sự kết nối với gắn bó.
11:47
Communication, interaction as the center of a space
209
707011
3615
Giao tiếp, tương tác như trung tâm của một không gian
11:50
that in itself would float,
210
710650
2539
sẽ bồng bềnh ở chính nơi đó,
11:53
like what we call the collaborative cloud,
211
713213
2112
mà chúng tôi gọi là đám mây liên kết,
11:55
in the middle of the building,
212
715349
1508
ở chính giữa tòa nhà,
11:56
surrounded by an envelope of standard modular offices.
213
716881
3388
được vây quanh bởi các văn phòng mô đun tiêu chuẩn.
12:00
So with only a few steps from your quiet work desk,
214
720944
3150
Như vậy chỉ với vài bước chân từ bàn làm việc yên tĩnh của bạn,
12:04
you could participate in the giant collective experience
215
724118
3727
bạn có thể tham gia vào trải nghiệm tập thể rông lớn
12:07
of the central space.
216
727869
1629
tại không gian trung tâm.
12:12
Finally, we come to London, a project commissioned
217
732159
3579
Cuối cùng, chúng ta đến với London, dự án
12:15
by the London Legacy Development Corporation
218
735762
2578
do Công ty Phát triển Tài sản thừa kế London
12:18
of the Mayor of London.
219
738364
1429
của Thị trưởng London đặt hàng.
12:20
We were asked to undertake a study
220
740309
2188
Chúng tôi được yêu cầu tiến hành nghiên cứu
12:22
and investigate the potential of a site
221
742521
2792
và điều tra tiềm năng của một mảnh đất
12:25
out in Stratford in the Olympic Park.
222
745337
2471
ở Stratford tại Công viên Olympic.
12:28
In the 19th century, Prince Albert had created Albertopolis.
223
748229
3584
Vào thế kỷ 19, Hoàng tử Albert đã phát minh ra Albertopolis.
12:32
And Boris Johnson thought of creating Olympicopolis.
224
752513
3738
Và Boris Johnson đã có ý tưởng phát minh ra Olympicopolis.
12:37
The idea was to bring together some of Britain's greatest institutions,
225
757211
4272
Ý tưởng này nhằm kết nối một số học viện lớn nhất của Anh,
12:41
some international ones, and to create a new system of synergies.
226
761507
3860
một số học viện quốc tế, nhằm tạo ra hệ thống sức mạnh tổng hợp.
12:45
Prince Albert, as yet, created Albertopolis in the 19th century,
227
765803
4524
Hoàng tử Albert, như đã đề cập, phát minh ra Albertopolis vào thế kỷ 19,
12:50
thought of showcasing all achievements of mankind,
228
770351
2463
nhằm trưng bày tất cả các thành tựu của loài người,
12:52
bringing arts and science closer together.
229
772838
2800
mang nghệ thuật và khoa học đến gần nhau hơn.
12:56
And he built Exhibition Road, a linear sequence of those institutions.
230
776082
4674
Ông đã xây dựng Con đường Triển lãm, một chuỗi tuyến tính các học viện này.
13:01
But of course, today's society has moved on from there.
231
781836
3691
Nhưng xã hội ngày nay đã tiến xa hơn thế.
13:05
We no longer live in a world
232
785551
1956
Chúng ta không còn sống trong một thế giới
13:07
in which everything is as clearly delineated
233
787531
2680
nơi mọi thứ được khoanh định rõ ràng
13:10
or separated from each other.
234
790235
1502
hay tách biệt khỏi nhau.
13:11
We live in a world in which boundaries start to blur
235
791761
3389
Chúng ta sống trong một thế giới nơi các ranh giới phai mờ dần
13:15
between the different domains,
236
795174
1468
giữa các vùng miền khác nhau,
13:16
and in which collaboration and interaction becomes far more important
237
796666
3990
nơi kết nối và tương tác trở nên quan trọng hơn nhiều
13:20
than keeping separations.
238
800680
1784
so với việc tách biệt.
13:23
So we wanted to think of a giant culture machine,
239
803408
3019
Bởi vậy chúng tôi muốn nghĩ đến một cỗ máy văn hóa khổng lồ,
13:26
a building that would orchestrate and animate the various domains,
240
806451
4777
một tòa nhà sẽ phổ khúc và sinh động hóa các vùng miền khác nhau,
13:31
but allow them to interact and collaborate.
241
811252
3054
nhưng cho phép chúng tương tác và kết nối.
13:35
At the base of it is a very simple module,
242
815211
2105
Ở phần móng là một mô đun rất đơn giản,
13:37
a ring module.
243
817340
1151
một mô đun dạng vòng.
13:38
It can function as a double-loaded corridor, has daylight, has ventilation.
244
818515
3643
Đóng vai trò hành lang chịu tải kép, có ánh sáng tự nhiên, hệ thống thông hơi.
13:42
It can be glazed over
245
822182
1151
Nó có thể được phủ lên
13:43
and turned into a giant exhibitional performance space.
246
823357
2873
và biến thành một không gian trưng bày khổng lồ.
13:46
These modules were stacked together
247
826254
2125
Những mô đun này được xếp chồng lên nhau
13:48
with the idea that almost any function could, over time,
248
828403
3762
sao cho gần như bất kỳ chức năng nào cũng hữu dụng với bất kỳ mô đun nào
13:52
occupy any of these modules.
249
832189
1737
theo thời gian.
13:53
So institutions could shrink or contract,
250
833950
3116
Nhờ đó các học viện có thể thu hẹp hay rút gọn lại,
13:57
as, of course, the future of culture is, in a way, the most uncertain of all.
251
837090
4721
vì tương lai của văn hóa, là thứ ít chắc chắn nhất trong tất cả.
14:02
This is how the building sits, adjacent to the Aquatics Centre,
252
842733
2955
Đây là hình ảnh tòa nhà kế bên Trung tâm Thể thao dưới nước,
14:05
opposite the Olympic Stadium.
253
845712
1951
đối diện Sân vận động Olympic.
14:08
And you can see how its cantilevering volumes
254
848608
2333
Bạn có thể thấy cách các nhịp hẫng của tòa nhà
14:10
project out and engage the public space
255
850965
2790
nhô ra và hòa vào không gian công cộng
14:13
and how its courtyards animate the public inside.
256
853779
3701
và cách các khoảng sân làm sinh động cho công chúng bên trong.
14:19
The idea was to create a complex system
257
859313
3228
Ý tưởng là tạo ra một hệ thống phức hợp
14:22
in which institutional entities could maintain their own identity,
258
862565
4888
nơi các tổ chức thể chế giữ được bản sắc,
14:27
in which they would not be subsumed in a singular volume.
259
867477
2933
nơi chúng không bị thâu tóm trong một lượng đơn.
14:30
Here's a scale comparison to the Centre Pompidou in Paris.
260
870434
3166
Đây là so sánh về quy mô với Centre Pompidou ở Paris.
14:33
It both shows the enormous scale and potential of the project,
261
873624
3365
Nó thể hiện cả quy mô rộng lớn và tiềm năng của dự án,
14:37
but also the difference:
262
877013
1287
và cả sự khác biệt:
14:38
here, it is a multiplicity of a heterogeneous structure,
263
878324
4175
ở đây, đó là bội số của cấu trúc dị thể,
14:42
in which different entities can interact
264
882523
2511
mà ở đó các thực thể khác nhau có thể tương tác
14:45
without losing their own identity.
265
885058
2459
mà không bị mất đi bản sắc.
14:48
And it was this thought: to create an organizational structure
266
888395
3950
Và đó chính là suy nghĩ này: nhằm tạo ra một kết cấu tổ chức
14:52
that would allow for multiple narratives to be scripted --
267
892369
2833
cho phép nhiều câu chuyện được vẽ nên --
14:55
for those in the educational parts that create and think culture;
268
895226
5454
cho những người trong lĩnh vực giáo dục tạo ra và nghĩ về văn hóa;
15:00
for those that present the visual arts, the dance;
269
900704
3506
cho những người trình bày nghệ thuật thị giác, khiêu vũ;
15:04
and for the public to be admitted into all of this
270
904234
2809
và cho công chúng được tiếp cận với tất cả những điều này
15:07
with a series of possible trajectories,
271
907067
2646
với một chuỗi các quỹ đạo khả thi,
15:09
to script their own reading of these narratives
272
909737
2732
để viết nên kịch bản những câu chuyện kể
15:12
and their own experience.
273
912493
1633
và trải nghiệm của chính mình.
15:16
And I want to end on a project that is very small,
274
916475
3406
Tôi muốn kết thúc bằng một dự án rất nhỏ,
15:19
in a way, very different:
275
919905
1253
theo một cách rất khác biệt:
15:21
a floating cinema in the ocean of Thailand.
276
921896
2048
một rạp chiếu phim nổi trên biển Thái Lan.
15:23
Friends of mine had founded a film festival,
277
923968
3536
Các bạn tôi đã sáng lập ra một liên hoan phim,
15:27
and I thought,
278
927528
1190
và tôi đã cho rằng,
15:29
if we think of the stories and narratives of movies,
279
929226
3279
nếu tôi nghĩ đến những câu chuyện và lời kể trong phim,
15:32
we should also think of the narratives of the people that watch them.
280
932529
3543
tôi cũng có thể nghĩ về những lời kể từ những người xem chúng.
15:36
So I designed a small modular floating platform,
281
936096
3285
Vì vậy tôi thiết kế một nền tảng mô đun nổi nhỏ,
15:39
based on the techniques of local fishermen,
282
939405
2274
dựa trên kỹ thuật của ngư dân địa phương,
15:41
how they built their lobster and fish farms.
283
941703
2087
cách họ làm những ô nuôi cá và tôm hùm.
15:43
We collaborated with the local community
284
943814
2379
Chúng tôi phối hợp với cộng đồng địa phương
15:46
and built, out of recycled materials of their own,
285
946217
3732
sử dụng vật liệu tái chế của họ để tạo nên
15:49
this fantastical floating platform
286
949973
2122
nền tảng nổi phi thường này
15:52
that gently moved in the ocean
287
952119
1921
dập dềnh trên mặt biển
15:54
as we watched films from the British film archive,
288
954064
2884
khi chúng tôi xem những bộ phim của Anh,
15:56
[1903] "Alice in Wonderland," for example.
289
956972
2666
như [1903] "Alice ở Xứ Sở Thần Tiên".
15:59
The most primordial experiences of the audience
290
959987
3057
Những trải nghiệm đầu tiên của khán giả
16:03
merged with the stories of the movies.
291
963068
3065
được hòa vào các câu chuyện trong phim.
16:07
So I believe that architecture exceeds the domain of physical matter,
292
967840
4810
Bởi vậy tôi tin rằng kiến trúc vượt qua phạm vi vật chất,
16:12
of the built environment,
293
972674
1460
của môi trường được xây nên,
16:14
but is really about how we want to live our lives,
294
974158
3189
mà đúng hơn là về cách ta muốn sống cuộc sống của mình,
16:17
how we script our own stories and those of others.
295
977371
3062
cách ta viết kịch bản những câu chuyện của chính mình và của người khác.
16:20
Thank you.
296
980885
1151
Xin cám ơn.
16:22
(Applause)
297
982060
3413
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7