The ancient, earth-friendly wisdom of Mongolian nomads | Khulan Batkhuyag

95,389 views

2020-10-19 ・ TED


New videos

The ancient, earth-friendly wisdom of Mongolian nomads | Khulan Batkhuyag

95,389 views ・ 2020-10-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Joseph Geni Reviewer: Ivana Korom
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Nguyen Hue
Thật khôi hài khi người nước ngoài hỏi tôi những câu hỏi giống nhau
khi họ gặp tôi lần đầu.
Những câu hỏi kiểu như,
"Wow, bạn đến từ Mông Cổ à?
00:13
It's funny how foreigners ask me the same questions
1
13365
3167
Vậy bạn có cưỡi ngựa để đi làm không?"
00:16
when they first meet me.
2
16556
1761
"Bạn có biết Coca-Cola là gì không?"
00:18
Questions like,
3
18341
1158
00:19
"Wow, you're from Mongolia?
4
19523
2429
hay, "Ở Mông Cổ có sô-cô-la không?"
00:21
So do you ride horses to go to work?"
5
21976
1792
Và nếu tôi muốn đùa một chút,
00:25
"Do you know what Coke is?"
6
25152
2335
tôi sẽ nói những câu như,
00:27
Or, "Do you have chocolates in Mongolia?"
7
27511
3035
"Ôi chúa ơi,
tôi chưa nghe đến những thứ đó bao giờ.
Coca-cola và Sô-cô-la là gì vậy?
00:31
And if I want to have fun with it,
8
31371
3087
Bạn nói tôi nghe về chúng được không?
00:34
I say things like,
9
34482
1516
Mấy câu đùa đó luôn hiệu nghiệm,
00:36
"Oh my God,
10
36022
1334
và chúng tôi cũng được một trận cười thỏa thích.
00:37
I've never heard any of those before.
11
37380
1857
00:39
What are Coke and chocolates?
12
39261
1860
Trên thực tế, thủ đô của chúng tôi, Ulaanbaatar, rất phát triển.
00:41
Can you tell me more about them?"
13
41145
1916
00:43
It always works,
14
43593
1644
Chúng tôi có những tòa nhà thương mại,
00:45
and we have a good laugh about it too.
15
45261
2186
những khách sạn có tên tuổi,
và cả những không gian nghệ thuật đẹp đẽ nữa.
00:48
In reality, our capital city, Ulaanbaatar, is very urban.
16
48164
4492
Nhưng thường là,
những người nước ngoài chỉ bám chặt vào những thiếu thốn của Mông Cổ.
00:53
We have commercial buildings,
17
53267
1414
00:54
brand-name hotels
18
54705
1172
00:55
and beautiful art spaces too.
19
55901
1872
Họ nhìn vào những khu vực mênh mông còn nguyên vẹn, chưa được khai thác
00:58
But all too often
20
58078
2458
những lối sống du mục truyền thống,
01:00
foreigners fixate on what Mongolia lacks.
21
60560
3792
và xem đó là dấu hiệu của sự nghèo nàn.
01:05
They look at our massive, untouched landscape,
22
65006
2847
Và tôi không đồng ý.
Thật ra, tôi nghĩ có nhiều thứ mà chúng ta có thể học
01:07
traditional nomadic lifestyles,
23
67877
2318
từ những người du mục Mông Cổ lớn tuổi
01:10
and see it as a sign of poverty.
24
70219
2768
sẽ giúp chúng ta sống sót
trong nhiều năm và nhiều thập kỷ sắp tới.
01:13
And I disagree.
25
73524
1626
01:15
In fact, I think there's a lot we can learn
26
75174
2450
Đây là ảnh tôi chơi nhạc cụ truyền thống nổi tiếng nhất của người Mông Cổ,
01:17
from ancient Mongolian nomads
27
77648
2135
01:19
that will help us survive
28
79807
1223
01:21
in the years and decades to come.
29
81054
2480
tên là morin khuur,
hay gọi là mã đầu cầm.
01:24
This is a picture of me playing Mongolia's most celebrated traditional instrument,
30
84837
5064
Tôi đã bắt đầu chơi nhạc cụ này khi tôi chỉ mới 9 tuổi,
và khi 11 tuổi tôi đi khắp thế giới
01:29
morin khuur,
31
89925
1341
01:31
or horsehead fiddle.
32
91290
2415
đại diện cho Mông Cổ ở các lễ hội quốc tế,
01:34
I started playing the instrument when I was only nine,
33
94062
2901
sống và học tập ở những nơi như Nhật Bản, Trung Quốc, Phần Lan, Đức và Thụy Điển
01:36
and by 11 I was traveling the world
34
96987
2929
01:39
representing Mongolia at international festivals,
35
99940
2994
Nhưng rồi bất ngờ,
01:42
living and studying in places like Japan, China, Finland, Germany and Sweden.
36
102958
6480
khi tôi 21 tuổi,
Tôi đã mất người mẹ yêu quý của mình,
và chỉ hai năm sau đó,
01:49
But then suddenly,
37
109818
1831
Tôi mất cha,
01:51
when I was 21,
38
111673
1625
Là con một,
01:53
I lost my loving mother,
39
113322
2445
tôi đã rất tuyệt vọng, cô đơn.
01:55
and just two years later
40
115791
1739
Thời điểm đó, thứ duy nhất còn lại chính là quê hương tôi,
01:57
I lost my father.
41
117554
1541
01:59
As an only child,
42
119952
1779
vậy là tôi đã quyết định về nhà.
02:01
I was devastated and lonely.
43
121755
2277
Khi tôi chìm đắm trong nỗi đau,
02:04
At the time, the only thing I had left was my country,
44
124881
3900
đất nước tôi đã cho tôi cảm giác an toàn và thuộc về nơi đó.
02:08
so I decided to move home.
45
128805
2415
Tôi đã tưởng tượng bầu trời xanh vĩnh cửu của Mông Cổ như là cha tôi,
02:12
When I was lost with sorrow,
46
132028
1867
02:13
my country gave me a feeling of safety and belonging.
47
133919
3838
và quang cảnh nguyên sơ, lộng lẫy như là mẹ tôi.
Sống ở những quốc gia phát triển trong hơn một thập kỷ,
02:18
I imagined eternal the blue sky of Mongolia as my father
48
138268
3826
Tôi đã trở nên rất xa cách với lối sống du mục,
02:22
and the untouched, gorgeous landscape as my mother.
49
142118
2922
vậy nên tôi đã muốn kết nối lại và tự mình trải nghiệm.
02:26
Having lived in developed countries for over a decade,
50
146306
3403
02:29
I became very distant from the nomadic lifestyles,
51
149733
3635
Tôi thường đi xa thành phố về quê của ông bà tôi
02:33
so I wanted to reconnect and experience it for myself.
52
153392
4023
ở vùng nông thôn Mông Cổ
để nhìn thấy nơi mà ba mẹ tôi và tôi đã sinh ra,
02:37
I often journeyed away from the city toward my grandparents' provinces
53
157902
4073
và để hiểu hơn về nhân dạng của chính tôi.
02:41
in rural Mongolia
54
161999
2044
Lớn lên, tôi luôn nghe những câu chuyện về những người du mục Mông Cổ
02:44
to see where my parents and I came from,
55
164067
2591
là những người hiếu khách nhất trên trái đất,
02:46
and better understand my own identity.
56
166682
2324
02:49
Growing up, I'd always heard stories about how Mongolian nomads
57
169498
4833
và tôi muốn tận mắt nhìn thấy
liệu có thật là họ cung cấp thức ăn và chỗ trú ẩn cho một người xa lạ.
02:54
were the most hospitable people on earth,
58
174355
3665
Vậy là tôi khởi hành về miền quê,
02:58
and I wanted to see with my own eyes
59
178044
2343
lái xe dọc những con đường đầy bụi trong nhiều giờ.
03:00
whether they really feed and give shelter to a stranger.
60
180411
3605
Cái điều không thể tin được về những người du mục Mông Cổ
03:04
So I set off to the countryside,
61
184920
1984
là những người láng giềng thường cách nhau khoảng 40 km,
03:06
driving along dirt roads for hours.
62
186928
2969
và không có quyền sở hữu đất tư nhân đối với vùng đồng cỏ ở Mông Cổ.
03:10
What's incredible about Mongolian nomads
63
190590
2401
03:13
is that the neighbors are often 40 kilometers apart,
64
193015
5328
Theo một cách nào đó,
Người du mục Mông Cổ được hoàn toàn tự do
03:18
and there's no private land ownership of pasture land in Mongolia.
65
198367
4100
di chuyển, đổi chổ ở trong các khu đất đẹp đẽ nếu họ muốn.
Cuối cùng tôi phát hiện ra những túp lều thô sơ,
03:23
In a way,
66
203006
1326
03:24
Mongolian nomads have the complete freedom,
67
204356
3523
và tôi đã ghé vào
Những cái lều tròn, hay nhà,
03:27
moving about the gorgeous landscape as they wish.
68
207903
2894
là một chỗ ở truyền thống của người Mông Cổ.
03:30
Eventually, I spotted to humble yurts
69
210821
2606
Chúng được làm 100% từ nguyên liệu thiên nhiên,
03:33
and I pulled over.
70
213451
1589
một khung và sàn bằng gỗ,
03:35
Yurts, or ger,
71
215064
1982
dây da
03:37
are a traditional Mongolian dwelling.
72
217070
2119
và những tấm phủ dày là những mớ lông cừu được kết lại.
03:39
They're made from one hundred percent natural material,
73
219529
3695
Và chỉ cần từ 3 đến 4 giờ
03:43
a wooden frame and floor,
74
223248
1725
03:44
leather rope
75
224997
1152
để ráp lại hoặc tháo rời ra,
03:46
and thick blankets made from felted sheep's wool.
76
226173
3182
và giữ ấm cho họ
qua những mùa đông với nhiệt độ -50 độ C
03:49
And it takes about only three to four hours
77
229870
2621
03:52
to assemble or disassemble,
78
232515
2777
Bên ngoài lều,
những đứa trẻ đang chơi với những con cừu và dê,
03:55
and keeps them warm
79
235316
1684
03:57
through the minus 50 degree Celsius winters.
80
237024
3444
và khi tôi chào lũ trẻ,
ba mẹ của chúng đón chào tôi vào nhà.
04:01
Outside the yurt,
81
241738
1253
Người vợ rót cho tôi trà sữa nóng,
04:03
the kids were playing with sheep and goats,
82
243015
3087
và người chồng mời tôi thức ăn
mà họ đã chuẩn bị sẵn trên bàn.
04:06
and as I greeted them,
83
246126
1452
04:07
their parents welcomed me inside.
84
247602
2086
Sau vài câu tán gẫu,
04:10
The wife poured me nice warm milk tea,
85
250137
2677
người chồng lịch sự hỏi thăm ý định của tôi,
04:12
and the husband offered me food
86
252838
1487
tôi trả lời thẳng thắn
04:14
that they had already prepared on the table.
87
254349
2411
rằng tôi chỉ đang đi du lịch,
và khám phá gốc gác của ông bà tôi
04:17
After some casual chitchat,
88
257213
1835
và rằng tôi cần một nơi để ở
04:19
the husband politely asked my purpose,
89
259072
2698
vì trời tối rồi.
04:21
so I replied bluntly
90
261794
1314
Và bạn đoán ra không
04:23
that I was just traveling
91
263132
1684
04:24
and exploring my grandparents' roots
92
264840
2365
Anh ấy nói tôi có thể ở lại bao lâu tùy tôi,
04:27
and that I needed a place to stay
93
267229
2031
với một điều kiện
04:29
as the sun was setting.
94
269284
2048
Anh ấy hỏi tôi có chơi morin khuur không,
04:31
And guess what?
95
271356
1248
04:33
He said I could stay as long as I needed to,
96
273095
3391
mã đầu cầm - nhạc cụ truyền thống của người Mông Cổ.
04:36
on one condition.
97
276510
1616
Trong đầu tôi không thể tin được điều đó đã trở thành sự thật.
04:38
He asked if I would play the morin khuur,
98
278940
2621
Và cây mã đầu cầm giống như một chiếc vé.
04:41
our traditional Mongolian horsehead fiddle.
99
281585
2787
Khi những người Mông Cổ biết là bạn có thể chơi morin khuur,
04:45
In my head, I couldn't believe it was coming true.
100
285431
3177
bạn lập tức được tôn trọng.
04:48
And the horsehead fiddle was like a ticket.
101
288949
2650
Họ nói hai cái dây của nó
biểu thị cho tất cả sự kiện trên thế giới này.
04:52
When Mongolians find out that you can play morin khuur,
102
292104
3125
04:55
you're instantly respected.
103
295253
2070
Cuối cùng là tôi ở với họ trong chín ngày,
04:58
They say its two strings
104
298093
2112
và họ thậm chí đã không nói là tôi nên rời đi.
05:00
express all the events of the world.
105
300229
2668
Tôi nghĩ nếu tôi ở lại đó trong hai tháng
05:03
I ended up staying with them for nine days,
106
303676
3275
thì chắc họ cũng sẽ không nói gì.
Và điều quan trọng là,
05:06
and they didn't even ask me to leave.
107
306975
2108
trước khi tôi gặp họ,
tôi nghĩ người du mục Mông Cổ hiếu khách là bởi vì họ tử tế, tốt bụng
05:09
I think if I tried to stay there for two months,
108
309469
2335
05:11
they would have let me.
109
311828
1481
giống như bao nhiêu người khác.
05:13
And here's the thing:
110
313694
1549
05:15
before I met them,
111
315267
1644
Nhưng rồi tôi nhận ra rằng nó không đơn giản như thế.
05:16
I assumed that Mongolian nomads were hospitable out of kindness
112
316935
4898
Đó là việc tồn tại như một cộng đồng.
05:21
like anybody else.
113
321857
1708
Bởi vì những người du mục sống trong những vùng vô cùng xa xôi,
05:23
But then I realized it was more than that.
114
323589
2914
họ hoàn toàn phó thác cho thiên nhiên định đoạt.
05:27
It was about surviving as a community.
115
327132
3048
Tuyết rơi dày đặc,
05:30
Because nomads live in extremely remote areas,
116
330204
4255
một trận lụt bất ngờ,
hoặc một cơn bão dữ dội
05:34
they are completely at the mercy of nature.
117
334483
2573
có thể phá hủy một gia đình du mục.
Hôm nay, là một người lạ cần sự giúp đỡ,
05:38
Heavy snowfall,
118
338330
1718
05:40
a sudden flood
119
340072
1357
05:41
or a raging storm
120
341453
1545
nhưng ngày mai, có thể là bạn.
05:43
can devastate a nomadic family.
121
343022
2188
Đó là lý do tại sao họ trông nom lẫn nhau
05:46
Today, it's a stranger who needs help,
122
346049
3825
và chào đón bất kỳ ai cần sự giúp đỡ.
05:49
but tomorrow, it could be you.
123
349898
2618
Điều này thật sự chạm đến trái tim tôi,
05:52
That's why they look out for each other
124
352869
2159
bởi vì tôi cảm thấy loài người chúng ta đang ngày càng trở nên ích kỷ hơn.
05:55
and welcome anyone in need of help.
125
355052
2940
Sống với một gia đình du mục thực sự đã đánh thức tôi.
05:58
This really touched my heart,
126
358485
2430
06:00
because I feel like we humans are becoming more and more selfish.
127
360939
4001
Nó không có gì giống với những gì tôi từng thấy ở các nước phát triển.
Người vợ trong gia đình
06:06
Staying with a truly nomadic family awakened me.
128
366070
3541
chỉ tôi cách thức họ tự làm ra những sản phẩm sữa hữu cơ,
06:09
It was nothing like I've ever seen in developed countries.
129
369635
2995
như phô mai trắng, sữa chua, sữa lên men,
và thậm chí 1 loại rượu vodka truyền thống được làm từ sữa bò.
06:13
The wife of the family
130
373136
1405
06:14
showed me how they produce organic dairy products from scratch,
131
374565
4259
Và mọi công cụ họ dùng đều làm thủ công từ các nguyên liệu thiên nhiên.
06:18
like white cheese, yogurt, tsegee,
132
378848
2351
06:21
and even a traditional vodka made from cow milk.
133
381223
3413
Và bên trong lều,
chúng tôi đã đốt phân bò khô để giữ ấm
06:25
And every tool they use is made from natural material by hand.
134
385200
5236
thay vì sử dụng các loại nhiên liệu.
Mọi thứ đều tương phản sâu sắc
06:31
And inside the yurt,
135
391278
1402
06:32
we burned dried cow dung to stay warm
136
392704
3341
với cuộc sống ở thành phố của tôi chứa đầy nhựa và thép.
06:36
instead of using fuel.
137
396069
1517
Và đối với tôi, đây là một trải nghiệm với cả 5 giác quan,
06:38
Everything stood in sharp contrast
138
398293
2662
06:40
to my city life filled with plastic and steel.
139
400979
3169
một dạng của sự phức tạp, tinh tế hoàn toàn khác biệt.
06:44
And this was a five-senses experience to me,
140
404948
4107
Càng đi qua những vùng quê xa xôi, hẻo lánh ở Mông Cổ,
06:49
a completely different form of sophistication.
141
409079
3041
tôi càng hiểu ra
cái cách mà lối sống du mục cổ xưa được tiếp thêm sức mạnh bởi Mẹ Thiên Nhiên
06:52
The more I traveled across remote and rural destinations in Mongolia,
142
412922
4746
Cuộc sống du mục thật sự là không có rác thải.
06:57
the more I understood
143
417692
1353
06:59
how ancient nomadic lifestyle was powered by Mother Nature.
144
419069
4725
Trong sáu năm,
tôi đã thăm hơn 20 gia đình,
07:04
Nomadic life is truly zero waste.
145
424464
3662
và trải nghiệm của tôi luôn giống nhau.
07:08
Over the course of six years,
146
428991
2001
Họ mời tôi vào nhà, cho tôi thức ăn
07:11
I visited more than 20 families,
147
431016
3065
và cho tôi một chỗ ở nếu tôi cần.
07:14
and my experience was always the same.
148
434105
2963
Tôi đã ngạc nhiên khi thấy những gì họ sở hữu ít ỏi như thế nào.
07:17
They invited me in, offered me food
149
437092
2860
Ban đầu, tôi nghĩ đó là bởi vì họ di chuyển khoảng bốn lần một năm.
07:19
and gave me a place to stay if I needed it.
150
439976
2553
OK, cái logic đó rất đơn giản để hiểu.
07:23
I was surprised by how little they owned.
151
443181
3396
Bạn chỉ có thể mang theo cái gì bạn cần.
07:26
At first, I thought it was because they moved about four times a year.
152
446601
3905
Nhưng rồi tôi biết được rằng,
có một triết lý sâu sắc hơn đằng sau nó.
07:30
OK, that's a very simple logic to understand.
153
450530
2591
Về mặt lịch sử, những người du mục tin rằng
07:33
You only carry what you need.
154
453145
1890
chúng ta chỉ đi qua cuộc sống này,
07:35
But then I learned
155
455356
1413
rằng con người đến và đi trơ trụi, không mang theo gì, nên họ tin là
07:36
there's a deeper philosophy behind it.
156
456793
2506
07:39
Historically, nomads believed
157
459857
2792
không có lợi ích nào trong việc tạo ra bất cứ thứ gì phá hủy thiên nhiên.
07:42
that we are only passing through this life,
158
462673
2465
hoặc là tham lam những của cải vật chất
07:45
that people come and leave naked,
159
465162
2183
07:47
so they believe that there's no point in building anything that destroys nature
160
467369
5452
khi mà tuổi thọ của bạn không tới 100 năm.
07:52
or in being greedy for materialistic things
161
472845
3348
Thay vào đó, họ đầu tư vào truyền thống,
di sản, lịch sử
07:56
when your life expectancy is only less than 100 years.
162
476217
4060
và truyền nó từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Triết lý du mục cổ đại này khiến tôi nhận ra tôi nên nghĩ lớn hơn
08:01
Instead, they invest in tradition,
163
481031
2608
08:03
heritage, history,
164
483663
1835
08:05
and pass it from generation to generation.
165
485522
2777
và xa hơn những tiện nghi và sự thoải mái của bản thân tôi.
08:08
This ancient nomadic philosophy made me realize that I should think bigger
166
488873
5030
Ở miền quê Mông Cổ, tôi cảm thấy một kiểu tự do thật sự,
08:13
and further than my own convenience and comfort.
167
493927
3257
và mỗi lần quay trở lại thành phố,
08:18
In the Mongolian countryside, I felt a true form of freedom,
168
498252
6884
tôi tìm nhiều cách để sống tối giản hơn.
Tôi số hóa tất cả thủ tục bàn giấy ở công ty tôi.
08:25
and every time I came back to the city,
169
505160
2385
Cái mà từng tiêu tốn 20 gói giấy A4
08:27
I looked for ways to live more minimally.
170
507569
2523
giờ chỉ cần một gói là đủ.
08:30
I digitalized all of my company's paper procedures.
171
510535
3077
Tôi đã thu gọn lại căn hộ của mình, giảm lượng khí thải carbon của tôi
08:33
What once took 20 packs of A4 paper
172
513948
3272
và có được một thói quen là suy nghĩ lại những hành động của mình,
08:37
now takes just one.
173
517244
1503
như việc mua hàng, chọn phương tiện di chuyển,
08:39
I downsized my apartment, reduced my carbon footprint
174
519253
3428
và nhiều lựa chọn khác về lối sống ở nhà và nơi làm việc.
08:42
and picked up a habit to rethink my actions,
175
522705
2579
Và quan trọng nhất là,
08:45
like purchasing, choosing transportation,
176
525308
2730
Tôi thôi không làm việc trong những dự án marketing hàng tiêu dùng nhanh.
08:48
and many other lifestyle choices at home and work.
177
528062
3586
Giờ đây, tôi làm việc với những tổ chức thúc đẩy sự bền vững
08:52
And most importantly,
178
532348
1719
08:54
I stopped working on fast-moving consumer-goods marketing projects
179
534091
3971
Nhưng cho đến giờ, thay đổi lớn nhất
08:58
and now work with organizations that promote sustainability.
180
538086
4846
là tôi đã bắt đầu nhìn thấy sự phát triển
với con mắt tươi mới.
09:02
But by far the biggest change
181
542956
4430
Ở các thành phố,
sống trong một cái lều truyền thống như một người du mục
09:07
is that I've started to see development
182
547410
2305
và sở hữu ít đi
09:09
with fresh eyes.
183
549739
1834
thì thường được xem là biểu hiện của sự nghèo nàn,
09:12
In cities,
184
552404
1682
09:14
living in a traditional yurt as a nomad
185
554110
2817
không chỉ ở nước ngoài
09:16
and having less
186
556951
1809
mà ở chính Mông Cổ cũng vậy.
09:18
is often interpreted as a sign of poverty,
187
558784
4478
Chúng ta nghĩ rằng mục tiêu cuối cùng của mỗi quốc gia đang phát triển là
09:23
not just abroad
188
563286
1720
trở thành một Tokyo hay một thành phố New York tiếp theo,
09:25
but at home in Mongolia too.
189
565030
2531
với các tòa nhà chọc trời,
09:27
We think that the end goal for every developing country
190
567904
4068
trung tâm thương mại lớn,
các con đường có thu phí
Các cộng đồng trên thế giới đang rời bỏ những lối sống truyền thống của họ
09:31
is to become the next Tokyo or New York City,
191
571996
2677
09:34
with their skyscrapers, big shopping malls and toll roads.
192
574697
3994
để theo đuổi sự giàu có về mặt vật chất.
Nhưng chúng ta đừng quên rằng,
09:39
Communities around the world are abandoning their traditional lifestyles
193
579355
3963
những quốc gia phát triển
là những quốc gia chịu trách nhiệm lớn nhất
09:43
in pursuit of material wealth.
194
583342
1997
cho sự biến đổi khí hậu.
09:45
But let's not forget,
195
585870
1667
Vậy chúng ta phải hỏi chính mình,
09:47
the developed countries
196
587561
1564
tại sao chúng ta vẫn đi theo cùng một bản thiết kế
09:49
are the ones most responsible for climate change.
197
589149
4171
khi chúng ta biết rằng nó gây tổn hại cho thế giới?
09:53
So we have to ask ourselves,
198
593750
2427
Tất cả chúng ta đã trải nghiệm hậu quả những lựa chọn của chúng ta
09:56
why do we keep on following the same blueprint
199
596201
3565
suốt 8 tháng qua.
09:59
when we know it causes harm to the world?
200
599790
2759
Vậy hãy làm điều đúng đắn phù hợp với Mẹ Thiên Nhiên
10:03
We've all experienced the consequences of our choices
201
603086
3312
và tập trung vào những thói quen không rác thải và thân thiện với trái đất
10:06
over the past eight months.
202
606422
1965
nó không còn là một lựa chọn nữa.
10:08
So doing right by Mother Nature
203
608934
2597
Và ai là người biết các yếu tố then chốt hơn là những tổ tiên của chúng ta,
10:11
and focusing on earth-friendly, zero-waste habits
204
611555
3811
những người đã sống sót mà không có phương tiện truyền thông
10:15
is not an option anymore.
205
615390
2129
hay công nghệ
10:18
And who knows the key ingredients better than our ancestors,
206
618056
4240
mà chỉ với sự thông thái thôi?
Là một công dân Mông Cổ,
10:22
the ones who survived without the media
207
622320
2919
lớn lên, tôi được nghe rằng
10:25
or technology
208
625263
1482
những quốc gia đang phát triển thì thấp kém hơn,
10:26
but with wisdom alone?
209
626769
1915
và nói thật là tôi đã ghi nhớ điều đó,
10:29
As a citizen of Mongolia,
210
629690
2319
Nhưng hôm nay, tôi muốn nói thật to và rõ ràng
10:32
I grew up hearing
211
632033
1571
10:33
that developing countries are inferior,
212
633628
3423
rằng tôi không còn thấy những bất lợi của các quốc gia đang phát triển nữa.
10:37
and I really took it to heart.
213
637075
2036
10:39
But today, I want to say loud and clear
214
639811
4678
Ngược lại,
Tôi thấy những đất nước đó có cơ hội lớn nhất
10:44
that I don't see disadvantages from developing countries anymore.
215
644513
4040
để làm mọi việc theo cách đúng đắn,
những đất nước mà có thể xác định kiểu phát triển của chính họ
10:48
On the contrary,
216
648893
1536
10:50
I see countries that have the biggest opportunity
217
650453
3393
và có lợi thế nhất để xây dựng một môi trường tốt hơn và an toàn hơn
10:53
to do things in the right way,
218
653870
2132
10:56
countries that can define their own kind of development
219
656026
4038
cho tất cả mọi người.
Những gì đã hiệu quả với tổ tiên chúng ta trong hàng ngàn năm
11:00
and have the most advantage to build a better and safer environment
220
660088
4381
có thể hiệu quả với chúng ta trong hiện tại
và trong tương lai,
khi được kết hợp với những cải tiến mới nhất.
11:04
for everyone.
221
664493
1412
11:05
What worked for our ancestors for thousands of years
222
665929
3491
Sau tất cả thì, chúng ta đều là những vị khách trên thế giới này
11:09
can work for us now,
223
669444
1287
11:10
and in the future,
224
670755
1460
vậy nên hãy làm đúng cùng với trái đất và làm cùng nhau
11:12
when combined with the latest innovations.
225
672239
2586
giống như những người du mục Mông Cổ cổ xưa đã làm
11:15
After all, we're all guests in this world,
226
675560
3758
Cảm ơn
11:19
so let's do right by the earth and each other
227
679342
3729
11:23
just like the ancient Mongolian nomads did.
228
683095
3087
11:26
Thank you.
229
686550
1156
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7