A forgotten Space Age technology could change how we grow food | Lisa Dyson

102,614 views

2016-08-24 ・ TED


New videos

A forgotten Space Age technology could change how we grow food | Lisa Dyson

102,614 views ・ 2016-08-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hong An Nguyen Reviewer: My Lam
00:13
Imagine you are a part of a crew of astronauts
0
13658
4442
Thử tưởng tượng bạn là một thành viên của một nhóm phi hành gia
00:18
traveling to Mars or some distant planet.
1
18124
3152
du hành đến sao Hỏa hoặc một vài hành tinh xa hơn nữa.
00:21
The travel time could take a year
2
21854
3032
Hành trình có thể kéo dài cả năm
00:24
or even longer.
3
24910
1469
hoặc thậm chí lâu hơn nữa.
00:26
The space on board and the resources
4
26836
2937
Không gian trên tàu và các nguồn lực
00:29
would be limited.
5
29797
1540
có giới hạn.
00:31
So you and the crew would have to figure out how to produce food
6
31361
4587
Vậy nên bạn và phi hành đoàn phải tìm cách tạo ra lương thực
00:35
with minimal inputs.
7
35972
1459
bằng nguồn lực ít ỏi.
00:38
What if you could bring with you just a few packets of seeds,
8
38169
3877
Giả sử bạn có thể mang theo vài túi hạt giống
00:42
and grow crops in a matter of hours?
9
42965
3399
và chỉ gieo chúng trong vài giờ?
00:46
And what if those crops would then make more seeds,
10
46914
3437
Nếu những cây ấy cho ra nhiều hạ giống hơn,
00:50
enabling you to feed the entire crew
11
50375
3054
cung cấp đủ lương thực cho cả phi hành đoàn
00:53
with just those few packets of seeds for the duration of the trip?
12
53453
3762
với một vài túi hạt giống này trong suốt quá trình du hành?
00:58
Well, the scientists at NASA actually figured out a way to do this.
13
58465
4286
Các nhà khoa học của NASA hiện tại đã tìm ra một cách để làm được điều này.
01:03
What they came up with was actually quite interesting.
14
63546
2643
Họ đã làm những việc quả thật khá thú vi.
01:06
It involved microorganisms,
15
66213
1896
Nó có liên quan tới các vi sinh vật,
01:08
which are single-celled organisms.
16
68133
2090
là nhưng sinh vật đơn bào.
01:10
And they also used hydrogen from water.
17
70732
2336
Và họ sử dụng khí hidro từ nước.
01:13
The types of microbes that they used were called hydrogenotrophs,
18
73511
4088
các loại vi khuẩn họ sử dụng được gọi là hydrogenotrophs,
01:17
and with these hydrogenotrophs, you can create a virtuous carbon cycle
19
77623
5290
và với loại vi khuẩn này, họ có thể tạo ra một chu kỳ cacbon
01:22
that would sustain life onboard a spacecraft.
20
82937
2818
có thể duy trì sự sống trên tàu du hành vũ trụ.
01:26
Astronauts would breathe out carbon dioxide,
21
86525
3692
Những phi hành gia có thể thở ra khí CO2,
01:30
that carbon dioxide would then be captured by the microbes
22
90241
3801
sau đó vi khuẩn sẽ sử dụng loại khí này
01:34
and converted into a nutritious, carbon-rich crop.
23
94066
3555
và tạo ra hoa màu giàu dưỡng chất và hàm lượng cacbon.
01:38
The astronauts would then eat that carbon-rich crop
24
98287
3591
Các nhà phi hành gia có thể ăn những loại hạt giàu carbon này
01:41
and exhale the carbon out in the form of carbon dioxide,
25
101902
3990
và thở ra carbon dưới dạng CO2,
01:45
which would then be captured by the microbes,
26
105916
2224
vi khuẩn này thu nạp CO2
01:48
to create a nutritious crop,
27
108164
1635
để tạo ra loại hạt dinh dưỡng,
01:49
which then would be exhaled in the form of carbon dioxide
28
109823
2895
rồi lại được thải ra dưới dạng CO2
01:52
by the astronauts.
29
112742
1410
bởi các nhà phi hành gia.
01:54
So in this way, a closed-loop carbon cycle is created.
30
114176
3002
Theo cách này, một vòng tròn CO2 khép kín được tạo ra.
01:57
So why is this important?
31
117821
1638
Tại sao điều này lại quan trọng?
02:00
We need carbon to survive as humans,
32
120158
2174
Chúng ta cần carbon để sinh tồn,
02:02
and we get our carbon from food.
33
122872
1865
ta thu nạp chúng từ thực phẩm.
02:05
On a long space journey,
34
125237
1683
Trong chuyến du hành dài ngày,
02:06
you simply wouldn't be able to pick up any carbon along the way,
35
126944
3319
bạn không thể thu nạp được carbon trên đường đi,
02:10
so you'd have to figure out how to recycle it on board.
36
130287
2935
vì vậy bạn phải tìm cách tái tạo chúng trên tàu du hành.
02:13
This is a clever solution, right?
37
133817
2445
Đây là giải pháp thông minh phải không?
02:16
But the thing is, that research didn't really go anywhere.
38
136825
3704
Nhưng vấn đề là, nghiên cứu đó không đi đến đâu cả.
02:20
We haven't yet gone to Mars. We haven't yet gone to another planet.
39
140553
3722
Chúng ta chưa đến Sao Hỏa. Chúng ta chưa đến một hành tinh nào khác.
02:24
And this was actually done in the '60s and '70s.
40
144299
2638
Điều này đã từng được thực hiện vào những năm 60 và 70.
02:27
So a colleague of mine, Dr. John Reed, and I,
41
147365
3357
Vậy nên một đồng nghiệp của tôi, Tiến sĩ John Reed, và tôi,
02:30
were interested, actually, in carbon recycling here on Earth.
42
150746
3971
thấy hứng thú với việc tái tạo cacbon trên Trái Đất.
02:34
We wanted to come up with technical solutions
43
154741
2231
Chúng tôi muốn tìm ra những giải pháp kĩ thuật
02:36
to address climate change.
44
156996
1760
để giải quyết vấn đề thay đổi khí hậu
02:38
And we discovered this research
45
158780
2221
Và chúng tôi đi đến nghiên cứu này
02:41
by reading some papers published in the '60s -- 1967 and later --
46
161025
4410
bằng cách đọc các bài báo được phát hành vào những năm 60 -- 1967 và sau đó --
02:45
articles about this work.
47
165469
2799
những bài nghiên cứu về đề tài này.
02:48
And we thought it was a really good idea.
48
168292
2078
Và chúng tôi nghĩ đây là ý tưởng rất hay.
02:50
So we said, well, Earth is actually like a spaceship.
49
170774
3064
Chúng tôi nghĩ, Trái đất thực ra giống như tàu vũ trụ.
02:54
We have limited space and limited resources,
50
174370
3412
Nó có không gian và tài nguyên hữu hạn,
02:57
and on Earth, we really do need to figure out
51
177806
2183
và trên Trái đất, ta rất cần phải tìm ra cách
03:00
how to recycle our carbon better.
52
180013
1895
để tái tạo carcon hiệu quả hơn.
03:03
So we had the idea,
53
183202
2147
Vậy nên chúng tôi có ý tưởng
03:05
can we take some of these NASA-type ideas and apply them
54
185373
6750
liệu có thể sử dụng những ý tưởng của NASA và áp dụng chúng
03:12
to our carbon problem here on Earth?
55
192147
2765
cho vấn đề carbon trên Trái Đất?
03:14
Could we cultivate these NASA-type microbes
56
194936
2632
Liệu chúng ta có thể tạo ra những vi khuẩn NASA này
03:17
in order to make valuable products here on Earth?
57
197592
2793
để tạo ra những sản phẩm giá trị ngay trên Trái đất không?
03:21
We started a company to do it.
58
201241
2452
Chúng tôi thành lập công ty vì ý tưởng này
03:23
And in that company, we discovered that these hydrogenotrophs --
59
203717
4680
Và trong công ty, chúng tôi phát hiện ra những vi khuẩn hydrogenotrophs này --
03:28
which I'll actually call nature's supercharged carbon recyclers --
60
208421
3937
thứ mà tôi sẽ gọi là nhà siêu tái chế cacbon tự nhiên --
03:32
we found that they are a powerful class of microbes
61
212382
2819
chúng tôi hiểu được chúng là một nhóm vi khuẩn đầy sức mạnh
03:35
that had been largely overlooked and understudied,
62
215225
3828
nhưng hầu như không được nghiên cứu hoặc bị bỏ qua,
03:39
and that they could make some really valuable products.
63
219077
2705
và chúng thực sự có thể tạo ra các sản phẩm giá trị.
03:42
So we began cultivating these products, these microbes, in our lab.
64
222544
4087
Nên chúng tôi bắt đầu nuôi cấy nhóm vi khuẩn này trong phòng thí nghiệm.
03:47
We found that we can make essential amino acids from carbon dioxide
65
227115
3855
Rồi phát hiện ra có thể tạo ra amino axit cần thiết từ CO2
03:50
using these microbes.
66
230994
1465
bằng những vi khuẩn này.
03:52
And we even made a protein-rich meal
67
232483
3045
Chúng tôi thậm chí tạo ra một bữa ăn giàu chất đạm
03:55
that has an amino acid profile similar to what you might find
68
235552
4471
có cấu trúc amino axit tương tự như
04:00
in some animal proteins.
69
240047
1516
đạm có ở một số động vật.
04:02
We began cultivating them even further,
70
242523
2410
Chúng tôi nuôi cấy chúng nhiều hơn,
04:04
and we found that we can make oil.
71
244957
1917
và tìm ra cách tạo ra dầu.
04:06
Oils are used to manufacture many products.
72
246898
2451
Dầu được dùng để tạo ra rất nhiều sản phẩm.
04:09
We made an oil that was similar to a citrus oil,
73
249738
3333
Chúng tôi tạo ra dầu giống như dầu của cây họ cam,
04:13
which can be used for flavoring and for fragrances,
74
253095
3085
có thể dùng làm gia vị hoặc mùi hương,
04:16
but it also can be used as a biodegradable cleaner
75
256204
2627
nhưng cũng có tác dụng như nước tẩy rửa tự phân hủy
04:18
or even as a jet fuel.
76
258855
1484
hoặc thậm chí là xăng máy bay.
04:21
And we made an oil that's similar to palm oil.
77
261236
2391
Chúng tôi tạo ra dầu giống như dầu cọ.
04:24
Palm oil is used to manufacture
78
264065
1960
Dầu cọ được dùng để chế phẩm
04:26
a wide range of consumer and industrial goods.
79
266049
3308
nhiều hàng hóa tiêu dùng cho cá nhân hay công nghiệp.
04:30
We began working with manufacturers to scale up this technology,
80
270873
4742
Chúng tôi bắt tay với các nhà sản xuất để mở rộng công nghệ này,
04:35
and we're currently working with them
81
275639
1807
và hiện chúng tôi đang làm việc với họ
04:37
to bring some of these products to market.
82
277470
2094
để đưa các sản phẩm này ra thị trường.
04:40
We believe this type of technology can indeed help us
83
280756
2940
Chúng tôi tin rằng công nghệ này thực sự có thể giúp chúng ta
04:43
profitably recycle carbon dioxide into valuable products --
84
283720
3350
tái chế CO2 thành những sản phẩm giá trị mang lại lợi ích --
04:47
something that's beneficial for the planet
85
287777
2038
thứ lợi ích cho hành tin này
04:49
but also beneficial for business.
86
289839
1734
đồng thời cho công việc kinh doanh.
04:52
That's what we're doing today.
87
292383
1818
Đó là điều chúng tôi đang làm.
04:54
But tomorrow, this type of technology and using these types of microbes
88
294225
4230
Nhưng mai sau, công nghệ này và những loại vi khuẩn này
04:58
actually could help us do something even greater
89
298479
2763
có thể giúp chúng ta làm được nhiều hơn thế
05:01
if we take it to the next level.
90
301266
1951
nếu ta nâng cấp nó lên.
05:04
We believe that this type of technology
91
304045
2418
Chúng tôi tin rằng công nghệ này
05:06
can actually help us address an issue with agriculture
92
306487
3239
có thể giúp giải quyết một vấn đề về nông nghiệp
05:09
and allow us to create a type of agriculture that's sustainable,
93
309750
4525
và cho phép chúng ta tạo ra một loại nông nghiệp bền vững,
05:14
that will allow us to scale to meet the demands of tomorrow.
94
314299
3585
làm tiền đề để mở rộng và đáp ứng nhu cầu thị trường tương lai.
05:18
And why might we need a sustainable agriculture?
95
318585
3045
Và tại sao chúng ta lại cần một nền công nghiệp bền vững?
05:22
Well, actually, it is estimated
96
322325
2188
Đã có những ước lượng
05:24
that the population will reach about 10 billion by 2050,
97
324537
5237
rằng dân số thế giới sẽ đạt 10 tỷ vào năm 2050,
05:29
and we're projecting that we will need to increase food production
98
329798
3181
và chúng ta được dự báo cần tăng sản lượng lương thực
05:33
by 70 percent.
99
333003
1572
lên 70%.
05:35
In addition, we will need many more resources and raw materials
100
335182
3238
Ngoài ra, ta cần rất nhiều tài nguyên và nguyên liệu thô
05:38
to make consumer goods and industrial goods.
101
338444
2533
để tạo ra hàng hóa tiêu dùng.
05:41
So how will we scale to meet that demand?
102
341571
2663
Vậy mở rộng sao để đáp ứng nhu cầu?
05:44
Well, modern agriculture simply cannot sustainably scale to meet that demand.
103
344669
5497
Nông nghiệp hiện đại không thể đáp ứng được.
05:50
There are a number of reasons why.
104
350760
2218
Có một vài lí do như sau.
05:53
One of them is that modern agriculture is one of the largest emitters
105
353309
4836
Thứ nhất, nông nghiệp hiện đại đang thải ra lượng lớn nhất
05:58
of greenhouse gases.
106
358169
1581
khí nhà kính.
05:59
In fact, it emits more greenhouse gases
107
359774
3623
Thực tế, nó thải ra lượng khí nhà kính
06:03
than our cars, our trucks, our planes
108
363421
3104
nhiều hơn xe hơi, xe tải, máy bay
06:06
and our trains combined.
109
366549
2436
và tàu hỏa cộng lại.
06:09
Another reason is that modern ag simply takes up a whole lot of land.
110
369009
5516
Một lí do nữa là nó chiếm nhiều diện tích đất.
06:14
We have cleared 19.4 million square miles for crops and livestock.
111
374549
6199
Chúng ta đã dùng hết 19.4 triệu dặm vuông cho hoa màu và gia súc.
06:21
What does that look like?
112
381446
1648
Diện tích đó rộng thế nào?
06:23
Well, that's roughly the size of South America and Africa combined.
113
383118
4891
Gần bằng diện tích cả Nam Mỹ và Châu Phi cộng lại.
06:29
Let me give you a specific example.
114
389041
2259
Để tôi cho bạn một ví dụ cụ thể.
06:31
In Indonesia, an amount of virgin rainforest was cleared
115
391324
4956
Ở Indonesia, một phần rừng nhiệt đới đang phát triển bị chặt bỏ
06:36
totaling the size of approximately Ireland,
116
396304
3382
với diện tích xấp xỉ Ireland,
06:39
between 2000 and 2012.
117
399710
2595
từ năm 2000 tới 2012.
06:42
Just think of all of the species, the diversity,
118
402717
3206
Hãy thử nghĩ đến các loài vật, sự đa dạng sinh học,
06:45
that was removed in the process,
119
405947
1890
bị chặt bỏ cùng cây xanh,
06:47
whether plant life, insects or animal life.
120
407861
2687
từ các loài cây, côn trùng tới động vật.
06:51
And a natural carbon sink was also removed.
121
411145
2649
Một bồn trũng cacbon tự nhiên bị phá bỏ.
06:54
So let me make this real for you.
122
414437
1986
Để tôi cho bạn biết thực tế.
06:56
This clearing happened primarily to make room for palm plantations.
123
416896
3845
Sự chặt phá rừng này chủ yếu để dọn đất trồng cây cọ.
07:01
And as I mentioned before,
124
421399
1375
Như tôi đã đề cập trước đó,
07:02
palm oil is used to manufacture many products.
125
422798
3549
dầu cọ được dùng để sản xuất rất nhiều sản phẩm.
07:06
In fact, it is estimated that over 50 percent of consumer products
126
426371
3927
Trên thực tế, theo thống kê hơn 50% hàng tiêu dùng
07:10
are manufactured using palm oil.
127
430322
2389
được sản xuất từ dầu cọ.
07:13
And that includes things like ice cream, cookies ...
128
433671
3227
Những thứ như kem, bánh quy ...
07:17
It includes cooking oils.
129
437506
1867
Và cả dầu nấu ăn nữa.
07:19
It also includes detergents, lotions, soaps.
130
439397
3538
Bao gồm luôn nước giặt, kem bôi, xà bông.
07:23
You and I both probably have numerous items
131
443594
4079
Bạn và tôi đều có rất nhiều đồ vật
07:28
in our kitchens and our bathrooms
132
448395
2501
ở trong bếp và nhà tắm
07:30
that were manufactured using palm oil.
133
450920
2007
được sản xuất từ dầu cọ.
07:33
So you and I are direct beneficiaries of removed rainforests.
134
453450
5215
Vậy nên tôi và bạn trực tiếp hưởng lợi từ việc chặt phá rừng nhiệt đới.
07:39
Modern ag has some problems,
135
459691
2089
Nông nghiệp hiện đại có một vài vấn đề,
07:41
and we need solutions if we want to scale sustainably.
136
461804
3474
và chúng ta cần giải pháp nếu muốn phát triển bền vững.
07:47
I believe that microbes can be a part of the answer --
137
467151
4526
Tôi tin rằng vi sinh có thể là một phần câu trả lời --
07:51
specifically, these supercharged carbon recyclers.
138
471701
3983
đặc biệt là, những nhà siêu tái chế cacbon này.
07:55
These supercharged carbon recyclers,
139
475708
2522
Toàn bộ chúng,
07:58
like plants, serve as the natural recyclers
140
478254
4031
giống như cây cối, là nhà tái chế tự nhiên
08:02
in their ecosystems where they thrive.
141
482309
2121
trong hệ sinh thái của chúng.
08:04
And they thrive in exotic places on Earth,
142
484454
2196
Và chúng sinh tồn ở những nơi đặc biệt,
08:06
like hydrothermal vents and hot springs.
143
486674
2451
như các khe hay suối nước nóng.
08:09
In those ecosystems, they take carbon and recycle it
144
489543
3263
Ở những hệ sinh thái đó, chúng nhận cacbon và tái chế
08:12
into the nutrients needed for those ecosystems.
145
492830
2554
thành những dưỡng chất mà hệ sinh thái đó cần.
08:15
And they're rich in nutrients,
146
495916
1459
Và chúng giàu chất dinh dưỡng,
08:17
such as oils and proteins, minerals and carbohydrates.
147
497399
5205
như dầu hay chất đạm, khoáng chất và carbs.
08:24
And actually, microbes are already an integral part of our everyday lives.
148
504025
4532
Và thực ra, những vi sinh này đã là một phần cuộc sống hàng ngày của ta.
08:29
If you enjoy a glass of pinot noir on a Friday night,
149
509335
4207
Nếu bạn thưởng thức một ly vang đỏ vào tối thứ Sáu,
08:33
after a long, hard work week,
150
513566
1944
sau một tuần dài mệt mỏi,
08:35
then you are enjoying a product of microbes.
151
515534
2674
vậy là bạn đang thưởng thức sản phẩm từ vi sinh.
08:39
If you enjoy a beer from your local microbrewery --
152
519176
2682
Nếu bạn uống bia từ nhà nấu bia địa phương --
08:41
a product of microbes.
153
521882
1620
cũng là sản phẩm của vi sinh.
08:43
Or bread, or cheese, or yogurt.
154
523526
2949
Bánh mì, phô mai, hay sữa chua cũng vậy.
08:47
These are all products of microbes.
155
527060
2050
Đều là sản phẩm từ vi sinh.
08:49
But the beauty and power associated with these supercharged carbon recyclers
156
529729
5285
Nhưng vẻ đẹp và sức mạnh của những nhà siêu tái chế cacbon này
08:55
lies in the fact that they can actually produce in a matter of hours
157
535038
5100
nằm ở thực tế chúng có thể sản sinh trong vòng vài giờ
09:00
versus months.
158
540162
1326
chứ không phải vài tháng.
09:01
That means we can make crops
159
541512
1943
Điều đó có nghĩa ta có thể gieo trồng
09:03
much faster than we're making them today.
160
543479
3317
nhanh hơn nhiều so với những gì ta đang làm.
09:07
They grow in the dark,
161
547685
1635
Chúng lớn lên trong bóng tối,
09:09
so they can grow in any season
162
549344
2547
nên trồng mùa nào cũng được
09:11
and in any geography and any location.
163
551915
3220
trên mọi vùng miền hay địa điểm.
09:15
They can grow in containers that require minimal space.
164
555159
3612
Chúng có thể được trồng trong hộp ở không gian bị giới hạn.
09:19
And we can get to a type of vertical agriculture.
165
559562
3954
Ta có thể tiến tới nông nghiệp thẳng đứng.
09:23
Instead of our traditional horizontal agriculture
166
563540
2657
Thay vì nông nghiệp truyền thống
09:26
that requires so much land,
167
566221
1729
cần quá nhiều diện tích đất,
09:27
we can scale vertically,
168
567974
1577
ta có thể phát triển thẳng đứng,
09:29
and as a result produce much more product per area.
169
569571
5636
và như vậy sản xuất được nhiều hơn trên cùng mật độ.
09:36
If we implement this type of approach and use these carbon recyclers,
170
576187
4464
Nếu ta phát triển công nghệ này và dùng những vi sinh tái chế cacbon,
09:40
then we wouldn't have to remove any more rainforests
171
580675
3296
ta sẽ không cần chặt hạ diện tích rừng nhiệt đới nào nữa
09:43
to make the food and the goods that we consume.
172
583995
3434
để tạo ra lương thực và hàng hóa mà chúng ta tiêu thụ.
09:48
Because, at a large scale,
173
588524
2213
Bởi vì, ở quy mô lớn,
09:50
you can actually make 10,000 times more output per land area
174
590761
5308
ta có thể thu hoạch gấp 10,000 lần hoa màu trên một diện tích đất
09:56
than you could -- for instance, if you used soybeans --
175
596093
3155
ví dụ, nếu ta trồng đậu nành --
09:59
if you planted soybeans on that same area of land
176
599272
3060
nếu ta trồng cùng lượng đậu nành trên cùng diện tích đất
10:02
over a period of a year.
177
602356
1444
trong thời gian một năm.
10:04
Ten thousand times over a period of a year.
178
604531
2269
Mười ngàn lần thu hoạch hơn trong một năm.
10:08
So this is what I mean by a new type of agriculture.
179
608300
3559
Đó chính là nông nghiệp kiểu mới mà tôi muốn nhắc đến.
10:12
And this is what I mean by developing a system
180
612613
3308
Và đây là cách phát triển một hệ thống
10:15
that allows us to sustainably scale to meet the demands of 10 billion.
181
615945
4894
cho phép ta đáp ứng nhu cầu của 10 tỷ dân một cách bền vững.
10:22
And what would be the products of this new type of agriculture?
182
622704
3595
Và đâu sẽ là sản phẩm của nền nông nghiệp mới này?
10:26
Well, we've already made a protein meal,
183
626323
2183
Ta đã tạo ra được bữa ăn có chất đạm,
10:28
so you can imagine something similar to a soybean meal,
184
628530
3263
nên bạn có thể hình dung thứ gì đó gần giống đậu nành,
10:31
or even cornmeal, or wheat flour.
185
631817
1943
hoặc bắp, hay bột lúa mì.
10:34
We've already made oils,
186
634203
1353
Ta đã tạo ra dầu,
10:35
so you can imagine something similar to coconut oil
187
635580
3678
nên bạn có thể hình dung thứ gì đó gần giống dầu dừa
10:39
or olive oil or soybean oil.
188
639282
2014
hoặc dầu oliu hay dầu đậu nành.
10:42
So this type of crop can actually produce the nutrients
189
642042
4238
Hoa màu dạng này có thể thực sự cung cấp chất dinh dưỡng
10:46
that would give us pasta and bread,
190
646304
2295
để ta làm ra mì ống và bánh mì,
10:48
cakes, nutritional items of many sorts.
191
648623
3126
bánh kem, các đồ ăn dinh dưỡng khác.
10:52
Furthermore, since oil is used to manufacture multiple other goods,
192
652226
6912
Hơn thế nữa, vì dầu được dùng để chế tạo nhiều hàng hóa,
10:59
industrial products and consumer products,
193
659162
2056
sản phẩm công nghiệp và tiêu dùng,
11:01
you can imagine being able to make detergents, soaps, lotions, etc.,
194
661242
4803
bạn có thể nghĩ tới nước giặt, xà bông, kem bôi, vân vân,
11:06
using these types of crops.
195
666069
1647
khi ta sử dụng hoa màu loại này.
11:09
Not only are we running out of space,
196
669382
2880
Chúng ta không chỉ đang mất dần không gian,
11:12
but if we continue to operate under the status quo
197
672286
3168
mà nếu tiếp tục phát triển dưới khả năng có thể
11:15
with modern agriculture,
198
675478
1473
với nông nghiệp hiện đại,
11:16
we run the risk of robbing our progeny of a beautiful planet.
199
676975
4650
ta đang cướp đi sự phồn thực của một hành tinh đẹp.
11:22
But it doesn't have to be this way.
200
682216
1964
Nhưng không nhất thiết phải như vậy.
11:24
We can imagine a future of abundance.
201
684627
2778
Chúng ta có thể hình dung một tương lai no đủ.
11:28
Let us create systems that keep planet Earth, our spaceship,
202
688154
5876
Hãy tạo ra các hệ thống giữ cho Trái đất, tàu vũ trụ của chúng ta,
11:34
not only from not crashing,
203
694054
1880
không chỉ tránh va chạm,
11:36
but let us also develop systems and ways of living
204
696410
4130
mà còn phát triển các hệ thống và các cách sống
11:40
that will be beneficial to the lives of ourselves
205
700564
4158
có lợi cho chính cuộc sống chúng ta
11:44
and the 10 billion that will be on this planet by 2050.
206
704746
3642
và 10 tỷ con người trên hành tinh này vào năm 2050.
11:48
Thank you very much.
207
708817
1215
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
11:50
(Applause)
208
710056
4023
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7