T. Boone Pickens: Let's transform energy -- with natural gas

98,260 views ・ 2012-03-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Mai Nguyen Reviewer: Thanh Trinh
Tôi là một tín đồ.
Tôi tin vào sự biến đổi khí hậu.
00:15
I'm a believer.
0
15260
2000
và thành tựu của tôi ở lĩnh vực này
00:17
I'm a believer in global warming,
1
17260
2000
cũng rất tốt.
00:19
and my record is good
2
19260
2000
Nhưng mục tiêu của tôi
00:21
on the subject.
3
21260
2000
là nền Quốc Phòng.
00:23
But my subject
4
23260
2000
Chúng ta cần phải ngừng mua dầu
00:25
is national security.
5
25260
2000
từ kẻ thù.
00:27
We have to get off of oil purchased
6
27260
3000
Tôi đang nói về dầu OPEC.
00:30
from the enemy.
7
30260
2000
Hãy cùng quay về
00:32
I'm talking about OPEC oil.
8
32260
2000
100 năm trước,
00:34
And let me take you back
9
34260
2000
năm 1912.
00:36
100 years
10
36260
2000
Bạn có thể đang nghĩ đó là năm sinh của tôi.
00:38
to 1912.
11
38260
3000
(Cười)
00:41
You're probably thinking that was my birth year.
12
41260
3000
Nhưng không phải. Tôi sinh năm 1928.
00:44
(Laughter)
13
44260
2000
Bây giờ, hãy quay lại năm 1912,
00:46
It wasn't. It was 1928.
14
46260
3000
100 năm trước,
00:49
But go back to 1912,
15
49260
2000
và nhìn vào vấn đề
00:51
100 years ago,
16
51260
2000
mà đất nước chúng ta phải đối mặt.
00:53
and look at that point
17
53260
2000
Đó cũng là câu hỏi tương tự về năng lượng
00:55
what we, our country, was faced with.
18
55260
3000
mà chúng ta đang gặp phải hôm nay,
00:58
It's the same energy question
19
58260
2000
nhưng lại với nguồn nguyên liệu khác.
01:00
that you're looking at today,
20
60260
2000
100 năm trước,
01:02
but it's different sources of fuel.
21
62260
3000
chúng ta đang nói về than,
01:05
A hundred years ago
22
65260
2000
và dầu cá voi
01:07
we were looking at coal, of course,
23
67260
2000
và cả dầu thô nữa.
01:09
and we were looking at whale oil
24
69260
2000
Vào thời điểm đó,
01:11
and we were looking at crude oil.
25
71260
3000
chúng ta tìm kiếm một nguồn nguyên liệu
01:14
At that point,
26
74260
2000
sạch hơn,
01:16
we were looking for a fuel
27
76260
2000
rẻ hơn,
01:18
that was cleaner,
28
78260
2000
tuy nhiên nó không phải là của chúng ta,
01:20
it was cheaper,
29
80260
2000
vì nó là của họ.
01:22
and it wasn't ours though,
30
82260
3000
Vào thời điểm đó, tức năm 1912,
01:25
it was theirs.
31
85260
2000
chúng ta chọn dầu thô thay vì dầu cá voi
01:27
So at that point, 1912,
32
87260
3000
và than.
01:30
we selected crude oil over whale oil
33
90260
3000
Nhưng khi chúng ta phát triển đến giai đoạn hiện nay,
01:33
and some more coal.
34
93260
3000
tức 100 năm sau,
01:36
But as we moved on
35
96260
2000
chúng ta thực sự đã quay trở lại
01:38
to the period now, 100 years later,
36
98260
3000
với thời điểm quyết định.
01:41
we're back really
37
101260
2000
Vậy điều cần định đoạt là gì?
01:43
at another decision point.
38
103260
2000
Chính là việc chúng ta sẽ sử dụng cái gì
01:45
What is the decision point?
39
105260
2000
trong tương lai.
01:47
It's what we're going to use
40
107260
2000
Vậy bắt đầu từ bây giờ,
01:49
in the future.
41
109260
2000
một điều khá rõ ràng với tôi,
01:51
So from here,
42
111260
2000
rằng chúng ta cần có một nguồn nguyên liệu...
01:53
it's pretty clear to me,
43
113260
2000
sạch hơn, rẻ hơn,
01:55
we would prefer to have
44
115260
2000
và nội địa, tức là của đất nước chúng ta
01:57
cleaner, cheaper,
45
117260
2000
và chúng ta có nó,
01:59
domestic, ours --
46
119260
3000
đó chính là khí tự nhiên.
02:02
and we have that, we have that --
47
122260
3000
Có thể thấy,
02:05
which is natural gas.
48
125260
2000
tổng số dầu tiêu thụ của cả thế giới
02:07
So here you are,
49
127260
2000
02:09
that the cost of all this to the world
50
129260
4000
là 89 triệu thùng mỗi ngày,
có thể hơn hoặc kém một vài thùng.
02:13
is 89 million barrels of oil,
51
133260
3000
Và chi phí mỗi năm
02:16
give or take a few barrels, every day.
52
136260
2000
được tính là 3 nghìn tỷ đô la.
02:18
And the cost annually
53
138260
2000
1 nghìn tỉ trong số đó
02:20
is three trillion dollars.
54
140260
3000
là của các nước OPEC.
02:23
And one trillion of that
55
143260
2000
Điều này nên chấm dứt.
02:25
goes to OPEC.
56
145260
2000
Khi nhìn vào chi phí sử dụng dầu của các nước OPEC,
02:27
That has got to be stopped.
57
147260
3000
ta thấy nó lên đến 7 nghìn tỉ đô la
02:30
Now if you look at the cost of OPEC,
58
150260
3000
vào nghiên cứu của Học viện Milken tính tới năm nay.
02:33
it cost seven trillion dollars --
59
153260
3000
7 nghìn tỉ đô la
02:36
on the Milken Institute study last year --
60
156260
2000
từ năm 1976
02:38
seven trillion dollars
61
158260
2000
là giá chúng ta phải trả cho dầu từ OPEC.
02:40
since 1976,
62
160260
2000
Đó là bao gồm cả chi phí quân sự
02:42
is what we paid for oil from OPEC.
63
162260
3000
và chi phí dầu.
02:45
Now that includes the cost of military
64
165260
2000
Đó là cuộc chuyển nhượng tài sản lớn nhất
02:47
and the cost of the fuel both.
65
167260
3000
02:50
But it's the greatest transfer of wealth,
66
170260
5000
từ nhóm này sang nhóm khác
trong lịch sử loài người.
02:55
from one group to another
67
175260
2000
Và điều đó vẫn tiếp tục.
02:57
in the history of mankind.
68
177260
2000
Bây giờ nếu bạn để ý
02:59
And it continues.
69
179260
2000
đến nơi chuyển nhượng tài sản,
03:01
Now when you look
70
181260
2000
bạn có thể thấy
03:03
at where is the transfer of wealth,
71
183260
2000
chúng hướng về
03:05
you can see here
72
185260
2000
phía Trung Đông
03:07
that we have the arrows
73
187260
3000
và đi xa khỏi chúng ta.
03:10
going into the Mid-East
74
190260
2000
Từ đó,
03:12
and away from us.
75
192260
2000
chúng ta tự thấy mình
03:14
And with that,
76
194260
2000
như là cảnh sát của thế giới.
03:16
we have found ourselves
77
196260
2000
Chúng ta đang kiểm soát thế giới,
03:18
to be the world's policemen.
78
198260
2000
và chúng ta đang làm điều đó như thế nào?
03:20
We are policing the world,
79
200260
2000
Tôi biết câu trả lời.
03:22
and how are we doing that?
80
202260
3000
03:25
I know the response to this.
81
205260
4000
Tôi dám cá không có nổi 10% người trong khán phòng này
03:29
I would bet there aren't 10 percent of you in the room
82
209260
4000
biết có bao nhiêu tàu chở máy bay trên thế giới.
03:33
that know how many aircraft carriers there are in the world.
83
213260
4000
Xin giơ tay nếu bạn biết câu trả lời.
Có 12 cái.
03:38
Raise your hand if you think you know.
84
218260
3000
Một cái đang được dựng bởi Trung Quốc.
03:41
There are 12.
85
221260
2000
và 11 cái còn lại là của chúng ta.
03:43
One is under construction by the Chinese
86
223260
2000
Tại sao chúng ta lại cần 11 tàu chở máy bay?
03:45
and the other 11 belong to us.
87
225260
3000
03:48
Why do we have 11 aircraft carriers?
88
228260
4000
Chúng ta có vị trí trên thị trường hay không?
Chúng ta có thông minh hơn ai không? Tôi không chắc về điều này.
03:52
Do we have a corner on the market?
89
232260
3000
Nếu bạn nhìn vào vị trí của chúng ta
03:55
Are we smarter than anybody else? I'm not sure.
90
235260
3000
và trên slide là những đốm đỏ
03:58
If you look at where they're located --
91
238260
2000
thì hiện có 5 chiếc đang hoạt động ở vùng Trung Đông
04:00
and on this slide it's the red blobs on there --
92
240260
3000
04:03
there are five that are operating in the Mid-East,
93
243260
4000
và số còn lại ở Mỹ.
Chúng đi đến Trung Đông rồi quay lại.
04:07
and the rest of them are in the United States.
94
247260
3000
Nên thật ra hầu hết 11 chiếc tàu của ta
04:10
They just move back to the Mid-East and those come back.
95
250260
3000
gắn liền với vùng Trung Đông.
04:13
So actually most of the 11 we have
96
253260
3000
Tại sao chúng lại ở Trung Đông?
04:16
are tied up in the Mid-East.
97
256260
3000
Chúng ở đấy để kiểm soát,
04:19
Why? Why are they in the Mid-East?
98
259260
3000
đảm bảo sự lưu thông của đường vận chuyển
04:22
They're there to control,
99
262260
2000
và đảm bảo dầu luôn có sẵn..
04:24
keep the shipping lanes open
100
264260
2000
Mỹ dùng khoảng 20 triệu thùng mỗi ngày,
04:26
and make oil available.
101
266260
2000
04:28
And the United States uses about 20 million barrels a day,
102
268260
4000
chiếm khoảng 25% tổng lượng dầu tiêu thụ
04:32
which is about 25 percent of all the oil used
103
272260
4000
hàng ngày trên thế giới.
Trong khi chúng ta chỉ chiếm 4% dân số.
04:36
everyday in the world.
104
276260
3000
Điều đó có vẻ không hợp lý cho lắm.
04:39
And we're doing it with four percent of the population.
105
279260
3000
Điều này không thể hiện sự bền vững.
04:42
Somehow that doesn't seem right.
106
282260
3000
Vậy tiếp theo chúng ta sẽ thế nào?
04:45
That's not sustainable.
107
285260
2000
Điều này có tiếp diễn không?
04:47
So where do we go from here?
108
287260
2000
Có, nó sẽ tiếp diễn.
04:49
Does that continue?
109
289260
2000
Slide bạn đang nhìn đây
04:51
Yes, it's going to continue.
110
291260
2000
là từ năm 1990 đến 2040.
04:53
The slide you're looking at here
111
293260
2000
Trong giai đoạn đó
04:55
is 1990 to 2040.
112
295260
2000
nhu cầu sẽ nhân đôi.
04:57
Over that period
113
297260
2000
Và khi ta xem dầu được sử dụng để làm gì
04:59
you are going to double your demand.
114
299260
3000
thì 70% trong đó
05:02
And when you look at what we're using the oil for,
115
302260
3000
được dùng làm nhiên liệu vận chuyển.
05:05
70 percent of it
116
305260
2000
Vậy khi có ai nói
05:07
is used for transportation fuel.
117
307260
2000
"Hãy dùng nhiều năng lượng hạt nhân,
05:09
So when somebody says,
118
309260
2000
năng lượng gió, năng lượng mặt trời,"
05:11
"Let's go more nuclear,
119
311260
2000
được thôi, tôi ủng hộ Mỹ,
05:13
let's go wind, let's go solar,"
120
313260
3000
Mọi thứ của Mỹ.
05:16
fine; I'm for anything American,
121
316260
3000
Nhưng nếu bạn định làm gìcó bất cứ thứ gì bạn muốn làm
05:19
anything American.
122
319260
2000
để giải quyết việc phụ thuộc vào dầu ngoại,
05:21
But if you're going to do anything
123
321260
2000
bạn phải tính toán đến việc vận chuyển.
05:23
about the dependency on foreign oil,
124
323260
3000
Hiện tại chúng ta
05:26
you have to address transportation.
125
326260
2000
đang dùng 20 triệu thùng dầu một ngày
05:28
So here we are
126
328260
2000
trong đó sản xuất 8 thùng, nhập khẩu 12 thùng,
05:30
using 20 million barrels a day --
127
330260
3000
và trong 12 thùng nhập khẩu
05:33
producing eight, importing 12,
128
333260
3000
thì 5 thùng là từ OPEC.
05:36
and from the 12,
129
336260
2000
05:38
five comes from OPEC.
130
338260
5000
Nhìn vào nơi tiêu thụ cao nhất và cao nhì,
chúng ta dùng 20 triệu thùng
05:43
When you look at the biggest user and the second largest user,
131
343260
3000
và Trung Quốc dùng 10 thùng.
05:46
we use 20 million barrels
132
346260
2000
Vậy Trung Quốc đã sử dụng hợp lí hơn
05:48
and the Chinese use 10.
133
348260
2000
05:50
The Chinese have a little bit better plan --
134
350260
4000
hoặc là họ có một kế hoạch quản lí tốt hơn;
còn chúng ta thì không.
05:54
or they have a plan;
135
354260
2000
Trong lịch sử nước Mỹ,
05:56
we have no plan.
136
356260
2000
chúng ta chưa từng có kế hoạch năng lượng.
05:58
In the history of America,
137
358260
2000
Chúng ta còn không nhận ra nguồn nguyên liệu
06:00
we've never had an energy plan.
138
360260
2000
mà chúng ta đang có.
06:02
We don't even realize the resources
139
362260
2000
Nếu bạn nhìn vào 10 năm
06:04
that we have available to us.
140
364260
2000
trở lại đây,
06:06
If you take the last 10 years
141
366260
2000
chúng ta đã đưa cho OPEC một nghìn tỉ đô la.
06:08
and bring forward,
142
368260
2000
06:10
you've transferred to OPEC a trillion dollars.
143
370260
4000
Giả sử trong 10 năm tiếp theo
giá dầu giữ nguyên tại 100 đô la một thùng,
06:14
If you go forward the next 10 years
144
374260
3000
bạn sẽ phải trả 2.2 nghìn tỉ đô la.
06:17
and cap the price of oil at 100 dollars a barrel,
145
377260
3000
Điều đó cũng này không hề bền vững.
06:20
you will pay 2.2 trillion.
146
380260
3000
Nhưng thời dầu giá rẻ không còn nữa.
06:23
That's not sustainable either.
147
383260
2000
Thời đó đã qua rồi.
06:25
But the days of cheap oil are over.
148
385260
3000
Người Trung Đông đã chỉ ra,
06:28
They're over.
149
388260
2000
người Ả Rập nói rằng,
06:30
They make it very clear to you,
150
390260
3000
họ phải thu được 94 đô la trên một thùng
06:33
the Saudis do,
151
393260
3000
để thực hiện các khế ước xã hội.
06:36
they have to have 94 dollars a barrel
152
396260
3000
Tuần trước có một số người ở Washington bảo với tôi
06:39
to make their social commitments.
153
399260
2000
06:41
Now I had people in Washington last week told me,
154
401260
4000
,"Người Ả Rập có thể sản xuất dầu
với giá 5 đô la một thùng.
06:45
he said, "The Saudis can produce the oil
155
405260
3000
Nó không liên quan gì cả.
06:48
for five dollars a barrel.
156
408260
2000
Chính ra cái chúng ta phải trả
06:50
That has nothing to do with it.
157
410260
2000
cũng là giá họ phải trả cho dầu."
06:52
It's what they have to pay for
158
412260
2000
Không có thị trường tự do nào cho dầu cả.
06:54
is what we are going to pay for oil."
159
414260
2000
Giá dầu được đặt không phải vì lợi ích.
06:56
There is no free market for oil.
160
416260
2000
Và các nước OPEC
06:58
The oil is priced off the margin.
161
418260
2000
là những người đặt giá dầu.
07:00
And the OPEC nations
162
420260
3000
Vậy từ đây chúng ta sẽ hướng đến cái gì?
07:03
are the ones that price the oil.
163
423260
2000
Chúng ta sẽ hướng về khí tự nhiên.
07:05
So where are we headed from here?
164
425260
3000
Khí tự nhiên làm được mọi điều
07:08
We're headed to natural gas.
165
428260
3000
mà chúng ta muốn.
07:11
Natural gas will do everything
166
431260
2000
Nó là nhiên liệu có chỉ số octane bằng130,
07:13
we want it to do.
167
433260
2000
và sạch hơn dầu 25%.
07:15
It's 130 octane fuel.
168
435260
3000
Nó nằm ở đất nước chúng ta, chúng ta có một nguồn cung dồi dào,
07:18
It's 25 percent cleaner than oil.
169
438260
3000
và không cần nhà máy lọc dầu.
07:21
It's ours, we have an abundance of it.
170
441260
3000
Được phun ra khỏi lòng đất với chỉ số octane bằng 130.
07:24
And it does not require a refinery.
171
444260
3000
Chỉ cần xỉ lí qua máy phân ly là có thể dùng được.
07:27
It comes out of the ground at 130 octane.
172
447260
2000
Rất đơn giản để sử dụng.
07:29
Run it through the separator and you're ready to use it.
173
449260
3000
Và cũng dễ thực hiện.
07:32
It's going to be very simple for us to use.
174
452260
3000
Tôi sẽ nói cho bạn nghe trong vòng một phút
07:35
It's going to be simple to accomplish this.
175
455260
2000
những điều bạn cần tìm để điều đó xảy ra.
07:37
You're going to find, and I'll tell you in just a minute,
176
457260
2000
Nhìn vào danh sách này,
07:39
what you're looking for to make it happen.
177
459260
3000
ta thấy khí tự nhiên phù hợp để giải quyết mọi vấn đề
07:42
But here you can look at the list.
178
462260
3000
Nó có thể được dùng hoặc để thay thế cho những nhiên liệu hiện tại.
07:45
Natural gas will fit all of those.
179
465260
3000
07:48
It will replace or be able to be used for that.
180
468260
4000
CÓ thể dùng trong chế tạo năng lượng, giao thông vận tải,
Nó là nguồn nguyên liệu tốt nhất.
07:52
It's for power generation, transportation,
181
472260
2000
Nhưng liệu chúng ta có đủ khí tự nhiên?
07:54
it's peaking fuel, it's all those.
182
474260
3000
Nhìn vào cột bên trái chúng ta thấy con số 24 nghìn tỉ.
07:57
Do we have enough natural gas?
183
477260
3000
Đó là mức độ tiêu thụ của chúng ta trong một năm.
08:00
Look at the bar on the left. It's 24 trillion.
184
480260
3000
Nhìn sang bên cạnh
08:03
It's what we use a year.
185
483260
2000
và sự ước lượng
08:05
Go forward
186
485260
2000
của EIA cho đến ước lượng của ngành công nghiệp
08:07
and the estimates that you have
187
487260
2000
08:09
from the EIA and onto the industry estimates --
188
489260
4000
-ngành công nghiệp hiểu rõ họ đang nói gì-
chúng ta có 4 nghìn tỉ foot khối
08:13
the industry knows what they're talking about --
189
493260
2000
khí tự nhiên sẵn có.
08:15
we've got 4,000 trillion cubic feet
190
495260
3000
Nó tương đương
08:18
of natural gas that's available to us.
191
498260
2000
với bao nhiêu thùng dầu?
08:20
How does that translate
192
500260
2000
Gấp 3 lần
08:22
to barrels of oil equivalent?
193
502260
2000
số lượng người Ả Rập đang sở hữu.
08:24
It would be three times
194
504260
2000
Họ nói họ có 250 tỉ thùng phi,
08:26
what the Saudis claim they have.
195
506260
2000
nhưng mà tôi không tin lắm.
08:28
And they claim they have 250 billion barrels of oil,
196
508260
3000
Tôi nghĩ là họ chỉ có 175 tỉ thùng.
08:31
which I do not believe.
197
511260
2000
08:33
I think it's probably 175 billion barrels.
198
513260
5000
Nhưng cho dù họ nói đúng đi chăng nữa,
chúng ta vẫn có rất nhiều khí tự nhiên.
08:38
But anyway, whether they say they're right or whatever,
199
518260
3000
Vậy nên tôi đã cố tìm hiểu
08:41
we have plenty of natural gas.
200
521260
2000
chúng ta dùng chỗ khí tự nhiên này vào đâu.
08:43
So I have tried to target
201
523260
2000
Và điều tôi nhắm tới
08:45
on where we use the natural gas.
202
525260
2000
là xe tải hạng nặng.
08:47
And where I've targeted
203
527260
2000
Có 8 triệu xe tải hạng nặng.
08:49
is on the heavy-duty trucks.
204
529260
2000
Bạn lấy 8 triệu xe tải
08:51
There are eight million of them.
205
531260
2000
- Chúng có 18 bánh -
08:53
You take eight million trucks --
206
533260
2000
và để chúng sử dụng khí tự nhiên
08:55
these are 18-wheelers --
207
535260
2000
sẽ giảm 30% lượng cacbon.
08:57
and take them to natural gas,
208
537260
2000
Nó rẻ hơn
08:59
reduce carbon by 30 percent,
209
539260
3000
và sẽ giảm lượng nhập khẩu
09:02
it is cheaper
210
542260
2000
3 triệu thùng dầu.
09:04
and it will cut our imports
211
544260
3000
Như vậy sẽ cắt giảm 60% dầu từ OPEC
09:07
three million barrels.
212
547260
2000
với 8 triệu xe tải.
09:09
So you will cut 60 percent off of OPEC
213
549260
3000
Có 250 triệu phương tiện trên đất Mỹ.
09:12
with eight million trucks.
214
552260
2000
Vậy có thể thấy
09:14
There are 250 million vehicles in America.
215
554260
3000
khí tự nhiên là nguyên liệu cầu nối,
09:17
So what you have
216
557260
2000
và đó là điều tôi khẳng định.
09:19
is natural gas is the bridge fuel,
217
559260
3000
Tôi không phải lo
09:22
is the way I see it.
218
562260
2000
về cái cầu nối đi đâu ở tuổi tôi
09:24
I don't have to worry
219
564260
2000
(cười)
09:26
about the bridge to where at my age.
220
566260
3000
Đó là vấn đề của bạn.
09:29
(Laughter)
221
569260
2000
Nhưng khi nhìn vào lượng khí tự nhiên chúng ta có
09:31
That's your concern.
222
571260
3000
thì chúng có thể là
09:34
But when you look at the natural gas we have
223
574260
2000
cầu nối nguyên liệu mà chúng ta cần
09:36
it could very well be
224
576260
2000
bởi vì chúng ta có rất nhiều khí tự nhiên.
09:38
the bridge to natural gas,
225
578260
2000
Như tôi đã nói, tôi ủng hộ mọi thứ của Mỹ
09:40
because you have plenty of natural gas.
226
580260
3000
Để tôi kể cho các bạn, tôi đã luôn theo chủ nghĩa hiện thực
09:43
But as I said, I'm for anything American.
227
583260
3000
Tôi, từ một lý thuyết gia, trở thành người theo chủ nghĩa hiện thực.
09:46
Now let me take you -- I've been a realist --
228
586260
3000
Rồi tôi lại quay lại làm lý thuyết gia.
09:49
I went from theorist early to realist.
229
589260
2000
Nếu bạn quan sát thế giới,
09:51
I'm back to theorist again.
230
591260
2000
bạn sẽ thấy metan hydrat trong đại dương
09:53
If you look at the world,
231
593260
3000
bao quanh mọi lục địa.
09:56
you have methane hydrates in the ocean
232
596260
3000
Và bạn có thể thấy metan,
09:59
around every continent.
233
599260
2000
nếu bạn đi theo hướng đó,
10:01
And here you can see methane,
234
601260
3000
thấy rất nhiều metan.
10:04
if that's the way you're going to go,
235
604260
2000
- khí tự nhiên là metan,
10:06
that there's plenty of methane --
236
606260
2000
metan và khí tự nhiên thay đổi được cho nhau-
10:08
natural gas is methane,
237
608260
2000
Nếu bạn có ý định
10:10
methane and natural gas are interchangeable --
238
610260
2000
sử dụng một lượng methane
10:12
but if you decide
239
612260
2000
và tôi không có ở đấy nên tùy bạn.
10:14
that you're going to use some methane --
240
614260
2000
Nhưng chúng ta có
10:16
and I'm gone, so it's up to you --
241
616260
2000
rất nhiều metan hydrat.
10:18
but we do have
242
618260
2000
Nên tôi kết luận
10:20
plenty of methane hydrates.
243
620260
3000
chúng ta nên sử dụng nguyên liệu có sẵn ở Mỹ.
10:23
So I think I've made my point
244
623260
3000
10:26
that we have to get on our own resources in America.
245
626260
5000
Nếu ta làm vậy,
chúng ta chỉ mất một triệu đô la một ngày cho dầu.
10:31
If we do --
246
631260
3000
Nhưng ta chưa có kế hoạch năng lượng.
10:34
it's costing us a billion dollars a day for oil.
247
634260
3000
Nên bây giờ không có cái gì
10:37
And yet, we have no energy plan.
248
637260
3000
gây ấn tượng với tôi
10:40
So there's nothing going on
249
640260
3000
về kế hoạch đó ở Washington,
10:43
that impresses me
250
643260
3000
hơn là việc tôi đang tập trung
10:46
in Washington on that plan,
251
646260
3000
vào 8 triệu xe tải 18 bánh.
10:49
other than I'm trying to focus
252
649260
2000
Nếu chúng ta làm vậy,
10:51
on that eight million 18-wheelers.
253
651260
3000
tôi nghĩ chúng ta sẽ đi bước đầu tiên
10:54
If we could do that,
254
654260
2000
tới một kế hoạch năng lượng.
10:56
I think we would take our first step
255
656260
2000
Nếu chúng ta làm vậy, chúng ta có thể thấy
10:58
to an energy plan.
256
658260
2000
tài nguyên của chúng ta dễ sử dụng
11:00
If we did, we could see
257
660260
2000
hơn chúng ta tưởng.
11:02
that our own resources are easier to use
258
662260
3000
Cảm ơn các bạn.
11:05
than anybody can imagine.
259
665260
2000
(vỗ tay)
11:07
Thank you.
260
667260
2000
11:09
(Applause)
261
669260
8000
Cảm ơn ông.
Vậy là từ quan điểm của ông,
11:17
Chris Anderson: Thanks for that.
262
677260
2000
ông có kế hoạch Pickens tuyệt vời
11:19
So from your point of view,
263
679260
2000
dựa vào năng lượng gió
11:21
you had this great Pickens Plan
264
681260
2000
và về cơ bản ông bỏ dở nó
11:23
that was based on wind energy,
265
683260
3000
vì nền kinh tế đã thay đổi.
11:26
and you abandoned it basically
266
686260
2000
Điều gì đã xảy ra?
11:28
because the economics changed.
267
688260
2000
Tôi đã mất 150 triệu đô la.
11:30
What happened?
268
690260
2000
(cười)
11:32
TBP: I lost 150 million dollars.
269
692260
2000
Điều đó sẽ khiến bạn bỏ dở cái gì đó.
11:34
(Laughter)
270
694260
2000
Không, điều gì đã xảy ra với chúng tôi, Chris,
11:36
That'll make you abandon something.
271
696260
3000
có phải là quyền lực đã làm giảm lợi ích
11:39
No, what happened to us, Chris,
272
699260
3000
11:42
is that power, it's priced off the margin.
273
702260
6000
Và vì thế chúng tôi tìm đến khí tự nhiên
Lúc tôi đi vào kinh doanh năng lượng gió,
11:48
And so the margin is natural gas.
274
708260
3000
giá khí tự nhiên lúc đó là 9 đô la.
11:51
And at the time I went into the wind business,
275
711260
2000
Ngày nay giá của nó chỉ còn 2 đô la và 40 cent.
11:53
natural gas was nine dollars.
276
713260
2000
Bạn không thể thực hiện một phi vụ năng lượng gió
11:55
Today it's two dollars and forty cents.
277
715260
3000
với chi phí dưới 6 đôla trên 1 nghìn feet khối.
11:58
You cannot do a wind deal
278
718260
2000
CA: Điều gì đã xảy ra,
12:00
under six dollars an MCF.
279
720260
2000
Là do khả năng sử dụng
12:02
CA: So what happened was
280
722260
2000
12:04
that, through increased ability
281
724260
4000
công nghệ fracking để khai thác dầu ngày càng cao,
do nguồn dự trữ có thể tính toán được của khí tự nhiên bùng nổ,
12:08
to use fracking technology,
282
728260
2000
hay việc giá cả giảm mạnh,
12:10
the calculated reserves of natural gas kind of exploded
283
730260
3000
đã dẫn đến việc năng lượng gió trở nên kém cạnh tranh?
12:13
and the price plummeted,
284
733260
3000
Tóm lại thì điều gì đã xảy ra?
12:16
which made wind uncompetitive.
285
736260
2000
TBP: Đó chính là nguyên nhân.
12:18
In a nutshell that's what happened?
286
738260
2000
Chúng tôi nhận ra rằng ta có thể sự dụng nguồn đá,
12:20
TBP: That's what happened.
287
740260
2000
đó là những khối đá phiến sét cacbon trong lưu vực.
12:22
We found out that we could go to the source rock,
288
742260
2000
Đầu tiên là khối Barnett Shale ở Texas,
12:24
which were the carboniferous shales in the basins.
289
744260
3000
Sau đó là khối Marcellus ở phía đông
12:27
The first one was Barnett Shale in Texas
290
747260
3000
dọc theo New York, Pennsylvania, West Virginia;
12:30
and then the Marcellus up in the Northeast
291
750260
3000
và khối Haynesville ở Louisiana.
12:33
across New York, Pennsylvania, West Virginia;
292
753260
3000
Những thứ này ở khắp mọi nơi.
12:36
and Haynesville in Louisiana.
293
756260
2000
Chúng tôi bị áp đảo bởi khí tự nhiên.
12:38
This stuff is everywhere.
294
758260
2000
CA: Vậy bây giờ ông đang là một nhà đầu tư lớn và đang đưa chúng vào thị trường?
12:40
We are overwhelmed with natural gas.
295
760260
2000
12:42
CA: And now you're a big investor in that and bringing that to market?
296
762260
4000
TBP: Anh nói về một nhà đầu tư lớn,
Thực ra đó là chuyện về cả cuộc đời tôi.
12:46
TBP: Well you say a big investor.
297
766260
2000
Tôi là một nhà địa chất học tốt nghiệp vào năm 51,
12:48
It's my life.
298
768260
2000
và tôi đã làm trong ngành công nghiệp này trong suốt cuộc đời mình.
12:50
I'm a geologist, got out of school in '51,
299
770260
2000
Tôi có sở hữu cổ phiếu.
12:52
and I've been in the industry my entire life.
300
772260
2000
Tôi không phải một nhà sản xuất khí tự nhiên lớn.
12:54
Now I do own stocks.
301
774260
3000
Một vài người nói rằng
12:57
I'm not a big natural gas producer.
302
777260
3000
Tôi là nhà sản xuất khí tự nhiên lớn thứ hai tại Mỹ.
13:00
Somebody the other day said
303
780260
2000
Tôi có mong muốn điều đó không?
13:02
I was the second largest natural gas producer in the United States.
304
782260
2000
Không, thực sự là không. Tôi chỉ sở hữu một vài cổ phiếu.
13:04
Don't I wish.
305
784260
2000
Nhưng tôi cũng kinh doanh nhiên liệu.
13:06
But no, I'm not. I own stocks.
306
786260
3000
CA: Nhưng khí tự nhiên là nhiên liệu hóa thạch,
13:09
But I also am in the fueling business.
307
789260
3000
Ông đốt nó,
13:12
CA: But natural gas is a fossil fuel.
308
792260
3000
sẽ thải ra CO2.
13:15
You burn it,
309
795260
2000
Vậy ông tin vào nguy cơ biến đổi khí hậu.
13:17
you release CO2.
310
797260
2000
13:19
So you believe in the threat of climate change.
311
799260
4000
Vậy tại sao những điều trên
không làm ông bận tâm?
13:23
Why doesn't that prospect
312
803260
2000
TBP: Anh sẽ phải sử dụng một thứ gì đấy,
13:25
concern you?
313
805260
2000
Anh có gì để thay thế cho nó?
13:27
TBP: Well you're going to have to use something.
314
807260
3000
13:30
What do you have to replace it?
315
810260
3000
(Cười)
13:34
(Laughter)
316
814260
5000
CA: Không, vấn đề ở đây là đối với khí tự nhiên,
lượng khí thải CO2 trên một đơn vị năng lượng
13:39
CA: No, no. The argument that it's a bridge fuel makes sense,
317
819260
3000
13:42
because the amount of CO2 per unit of energy
318
822260
4000
sẽ thấp hơn dầu hay than, đúng không?
Và do đó mọi người ít nhất có thể vui vẻ
13:46
is lower than oil and coal, correct?
319
826260
3000
chứng kiến một sự chuyển đổi từ than hay dầu sang khí tự nhiên.
13:49
And so everyone can be at least happy
320
829260
3000
Nhưng nếu là như vậy,
13:52
to see a shift from coal or oil to natural gas.
321
832260
3000
điều đó sẽ trở thành lý do
13:55
But if that's it
322
835260
2000
để các nguyên liêu tái chế không được đầu tư nữa,
13:57
and that becomes the reason
323
837260
2000
vậy trong dài hạn, ta sẽ lại bị áp đảo?
13:59
that renewables don't get invested in,
324
839260
3000
TBP: Tôi chưa sẵn sàng để từ bỏ,
14:02
then, long-term, we're screwed anyway, right?
325
842260
3000
nhưng tôi và Jim đã nói chuyện
14:05
TBP: Well I'm not ready to give up,
326
845260
2000
ở đây lúc vừa nãy,
14:07
but Jim and I talked
327
847260
2000
và tôi nói "Anh thấy thế nào về khí tự nhiên?"
14:09
there as he left,
328
849260
2000
Và anh ấy trả lời: " Đó là nhiên liệu cầu nối, cái ta cần"
14:11
and I said, "How do you feel about natural gas?"
329
851260
2000
Tôi hỏi: " Cầu nối tới cái gì?"
14:13
And he said, "Well it's a bridge fuel, is what it is."
330
853260
3000
"Chúng ta đang hướng tới đâu?"
14:16
And I said, "Bridge to what?
331
856260
2000
Một lần nữa, như tôi đã nói, tôi không phải lo về điều đó
14:18
Where are we headed?"
332
858260
2000
Mà là chính tất cả các bạn sẽ làm.
14:20
See but again, I told you, I don't have to worry with that.
333
860260
2000
CA: Nhưng tôi không nghĩ nó đúng, Boone.
14:22
You all do.
334
862260
2000
Với tôi, ông là một người tin vào di sản của mình.
14:24
CA: But I don't think that's right, Boone.
335
864260
2000
Ông đã kiếm được số tiền mà ông muốn.
14:26
I think you're a person who believes in your legacy.
336
866260
3000
Ông là số ít người có được vị trí
14:29
You've made the money you need.
337
869260
2000
thực sự làm lung lay các cuộc tranh luận.
14:31
You're one of the few people in a position
338
871260
3000
Ông có ủng hộ quan điểm về việc đặt giá lên cacbon?
14:34
to really swing the debate.
339
874260
3000
Điều đó có hợp lý hay không?
14:37
Do you support the idea of some kind of price on carbon?
340
877260
3000
TBP: Tôi không thích điều đó
14:40
Does that make sense?
341
880260
2000
bởi vì nó sẽ kết thúc băng việc chính phủ sẽ chạy chương trình đó.
14:42
TBP: I don't like that
342
882260
2000
Tôi có thể nói rằng đó sẽ là một thất bại.
14:44
because it ends up the government is going to run the program.
343
884260
3000
Chính phủ sẽ không thể thành công
14:47
I can tell you it will be a failure.
344
887260
2000
đối với những việc như thế.
14:49
The government is not successful
345
889260
3000
Nó thực sự là một ý tưởng tồi.
14:52
on these things.
346
892260
2000
Ví dụ như Solyndra, hay bất kì cái gì khác.
14:54
They just aren't, it's a bad deal.
347
894260
3000
ý tôi là, điều đó đã được 10 lần cảnh cáo rằng sẽ là một ý tưởng tồi tệ,
14:57
Look at Solyndra, or whatever it was.
348
897260
3000
tuy nhiên họ vẫn bất chấp thực hiện,
15:00
I mean, that was told to be a bad idea 10 times,
349
900260
2000
Và chỉ mới 500 triệu đã bị thổi bay.
15:02
they went ahead and did it anyway.
350
902260
2000
Nhưng với điều lúc nãy, tôi nghĩ sẽ đến gần 1 tỷ.
15:04
But that only blew out 500 million.
351
904260
3000
Chris, Tôi nghĩ nơi mà chúng ta hướng đến,
15:07
I think it's closer to a billion.
352
907260
3000
trong dài hạn,
15:10
But Chris, I think where we're headed,
353
910260
3000
Tôi không ngại quay trở lại với năng lượng hạt nhân.
15:13
the long-term,
354
913260
3000
Và tôi có thể nói với các bạn rằng trang cuối của bản báo cáo
15:16
I don't mind going back to nuclear.
355
916260
2000
mà họ sẽ mất 5 năm để viết
15:18
And I can tell you what the last page
356
918260
2000
là về điều gì.
15:20
of the report that will take them five years to write
357
920260
2000
Thứ nhất, đừng xây máy trên những vết nứt của đá,
15:22
will be.
358
922260
2000
(Cười)
15:24
One, don't build a reformer on a fault.
359
924260
3000
và thứ hai là,
15:27
(Laughter)
360
927260
2000
Không được xây chúng trên biển.
15:29
And number two,
361
929260
2000
và bây giờ tôi nghĩ chúng đã an toàn.
15:31
do not build a reformer on the ocean.
362
931260
3000
Chuyển chúng vào nội địa,
15:34
And now I think reformers are safe.
363
934260
3000
đặt trên nền đất ổn định,
15:37
Move them inland
364
937260
2000
15:39
and on very stable ground
365
939260
4000
và xây chúng ở đó.
Không có gì là sai nếu xảy ra những vụ nổ.
15:43
and build the reformers.
366
943260
2000
Chúng ta sẽ có được nguồn năng lượng, chắc chắn như vây
15:45
There isn't anything wrong with nuke.
367
945260
2000
Chúng ta có thể... okay..
15:47
You're going to have to have energy. There is no question.
368
947260
2000
CA: Một câu hỏi từ khán giả là
15:49
You can't -- okay.
369
949260
2000
Khi thực hiện công nghệ fracking và quy trình khí tự nhiên,
15:51
CA: One of the questions from the audience
370
951260
3000
vấn đề rò rỉ metan từ quy trình đó
15:54
is, with fracking and the natural gas process,
371
954260
3000
metan có phải sẽ làm sự nóng lên toàn cầu tồi tệ hơn
15:57
what about the problem of methane leaking from that,
372
957260
3000
so với CO2?
16:00
methane being a worse global warming gas
373
960260
2000
Đó có phải là một vấn đề đáng quan tâm?
16:02
than CO2?
374
962260
2000
TBP: Fracking? Fracking là gì?
16:04
Is that a concern?
375
964260
2000
CA: Fracking.
16:06
TBP: Fracking? What is fracking?
376
966260
2000
TBP: Tôi chỉ đùa thôi ..
16:08
CA: Fracking.
377
968260
3000
(Cười)
16:11
TBP: I'm teasing.
378
971260
2000
CA: Chúng tôi vừa có một chút tranh luận về giọng ở đây.
16:13
(Laughter)
379
973260
2000
16:15
CA: We've got a little bit of accent incompatibility here, you know.
380
975260
4000
TBP: Để tôi nói cho anh biết,
Tôi đã nói về độ tuổi của tôi,
16:19
TBP: No, let me tell you,
381
979260
2000
Tôi tốt nghiệp vào năm 1951.
16:21
I've told you what my age was.
382
981260
2000
Tôi còn nhớ lần đầu khi tiếp xúc với phương pháp Fracking
16:23
I got out of school in '51.
383
983260
2000
ở biên giới Texas vào năm 1953.
16:25
I witnessed my first frack job
384
985260
2000
Fracking xuất hiện vào khoảng năm 1947,
16:27
at border Texas in 1953.
385
987260
2000
và nói đùa một chút,
16:29
Fracking came out in '47,
386
989260
2000
khi mà vị tổng thống của chúng ta thức dậy
16:31
and don't believe for a minute
387
991260
2000
và nói Bộ năng lượng 30 năm trước
16:33
when our president gets up there
388
993260
2000
đã phát triển phương pháp Fracking.
16:35
and says the Department of Energy 30 years ago
389
995260
3000
Tôi không biết ông ấy đang nói cái gì.
16:38
developed fracking.
390
998260
2000
Thực sự thì Bộ năng lượng
16:40
I don't know what in the hell he's talking about.
391
1000260
3000
không hề làm gì liên quan đến fracking.
16:43
I mean seriously, the Department of Energy
392
1003260
2000
Công việc đầu tiên là vào năm 1947.
16:45
did not have anything to do with fracking.
393
1005260
3000
Lần đầu tiên của tôi là vào năm 1953.
16:48
The first frack job was in '47.
394
1008260
2000
Cho đến bây giờ, tôi đã sử dụng phương pháp đó trên 3000 cái giếng.
16:50
I saw my first one in '53.
395
1010260
3000
Chưa bao giờ có vấn đề gì xảy ra
16:53
I've fracked over 3,000 wells in my life.
396
1013260
3000
với việc làm thay đổi mạch nước ngầm hay bất cứ thứ gì.
16:56
Never had a problem
397
1016260
2000
và bây giờ, tầng nước ngầm lớn nhất ở Bắc Mỹ
16:58
with messing up an aquifer or anything else.
398
1018260
2000
là từ Midland, Texas đến biên giới phía Nam Dakota,
17:00
Now the largest aquifer in North America
399
1020260
3000
chảy qua 8 bang,
17:03
is from Midland, Texas to the South Dakota border,
400
1023260
3000
Một tầng nước ngầm rộng lớn
17:06
across eight states --
401
1026260
2000
Ogallala, Triassic..
17:08
big aquifer:
402
1028260
2000
Đã có khoảng 800,000 giếng được tạo nên khi sử dụng phương pháp này
17:10
Ogallala, Triassic age.
403
1030260
3000
ở Oklahoma, Texas, Kansas
17:13
There had to have been 800,000 wells fracked
404
1033260
3000
trên tầng nước ngầm đấy.
17:16
in Oklahoma, Texas, Kansas
405
1036260
3000
Không có vấn đề gì cả.
17:19
in that aquifer.
406
1039260
2000
Tôi không hiểu tại sao
17:21
There's no problems.
407
1041260
2000
truyền thông chỉ tập trung ở Đông Pensylvania.
17:23
I don't understand why
408
1043260
2000
17:25
the media is focused on Eastern Pennsylvania.
409
1045260
4000
CA: Vậy ông không ủng hộ thuế carbon?
hay bất kì những điều tương tự?
17:29
CA: All right, so you don't support a carbon tax of any kind
410
1049260
3000
Bức ảnh trên tôi đoán
17:32
or a price on carbon.
411
1052260
2000
rằng thế giới thực sự tránh xa những nhiên liệu hóa thạch
17:34
Your picture then I guess
412
1054260
3000
là một sự đổi mới suy cho cùng,
17:37
of how the world eventually gets off fossil fuels
413
1057260
2000
một ngày nào đó chúng ta sẽ khiến năng lượng mặt trời và nguyên tử trở nên cạnh tranh về giá hơn?
17:39
is through innovation ultimately,
414
1059260
3000
17:42
that we'll someday make solar and nuclear cost competitive?
415
1062260
5000
TBP: mặt trời và gió, Tôi và Jim đã cùng đồng ý chỉ trong 13 giây
17:47
TBP: Solar and wind, Jim and I agreed on that in 13 seconds.
416
1067260
4000
rằng nó sẽ là một phần nhỏ,
bởi vì chúng ta không thể dựa vào đó.
17:51
That is, it's going to be a small part,
417
1071260
2000
CA: Làm sao để thế giới có thể thực sự từ bỏ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch?
17:53
because you can't rely on it.
418
1073260
2000
TBP: làm sao chúng ta có thể đến được đó?
17:55
CA: So how does the world get off fossil fuels?
419
1075260
2000
Chúng ta có rất nhiều khí tự nhiên,
17:57
TBP: How do we get there?
420
1077260
2000
Sẽ không thể có ngày
17:59
We have so much natural gas,
421
1079260
2000
mà chúng ta nói: " Đừng sử dụng chúng nữa".
18:01
a day will not come
422
1081260
2000
Chúng ta sẽ tiếp tục sử dụng nó. Đó là điều rõ ràng nhất.
18:03
where you say, "Well let's don't use that anymore."
423
1083260
2000
Nếu chúng ta đế ý,
18:05
You'll keep using it. It is the cleanest of all.
424
1085260
3000
ở California, họ sử dụng 2500 xe buýt.
18:08
And if you look at California,
425
1088260
2000
LAMTA đã sử dụng khí tự nhiên
18:10
they use 2,500 buses.
426
1090260
2000
18:12
LAMTA have been on natural gas
427
1092260
4000
trong vòng 25 năm.
Ft. Worth T
18:16
for 25 years.
428
1096260
2000
cũng đã sử dụng 25 năm.
18:18
The Ft. Worth T
429
1098260
2000
Vì sao? Chất lượng không khí là lý do vì sao họ sử dụng khí tự nhiên
18:20
has been on it for 25 years.
430
1100260
2000
và bỏ qua dầu diesel.
18:22
Why? Air quality was the reason they used natural gas
431
1102260
3000
Vì sao tất cả các xe tải chở rác ngày nay ở phía Nam California
18:25
and got away from diesel.
432
1105260
2000
đều sử dụng khí tự nhiên?
18:27
Why are all the trash trucks today in Southern California
433
1107260
2000
Tất cả đều vì chất lượng không khí.
18:29
on natural gas?
434
1109260
2000
Tôi hiểu điều mà anh đang nói, và tôi không đồng ý với anh.
18:31
It's because of air quality.
435
1111260
2000
Làm sao chúng ta có thể nghĩ đến việc không sử dụng khí tự nhiên?
18:33
I know what you're telling me, and I'm not disagreeing with you.
436
1113260
3000
Đó là vấn đề anh đang mắc phải.
18:36
How in the hell can we get off the natural gas at some point?
437
1116260
3000
(Cười)
18:39
And I say, that is your problem.
438
1119260
3000
CA: Thôi được,
18:42
(Laughter)
439
1122260
2000
Vậy khí tự nhiên là nhiên liệu cầu nối.
18:44
CA: All right,
440
1124260
2000
Và cái gì ở điểm bên bia của chiếc cầu đó,
18:46
so it's the bridge fuel.
441
1126260
2000
để dành cho những khán giả ở đây tìm ra.
18:48
What is at the other end of that bridge
442
1128260
2000
Nếu ai đó đến với ông với một kế hoạch,
18:50
is for this audience to figure out.
443
1130260
2000
cái mà thực sự có thể là giải pháp,
18:52
If someone comes to you with a plan
444
1132260
2000
ông có sẵn sàng đầu tư vào những công nghệ đó,
18:54
that really looks like it might be part of this solution,
445
1134260
2000
kể cả chúng không giúp tối đa hóa lợi nhuận,
18:56
are you ready to invest in those technologies,
446
1136260
3000
mà chỉ giúp cho sức khỏe trong tương lại của hành tinh này?
18:59
even if they aren't maximized for profits,
447
1139260
2000
TBP: Tôi đã mất 150 triệu vào năng lượng gió,
19:01
they might be maximized for the future health of the planet?
448
1141260
3000
Đúng vậy, và tôi sẽ vẫn chơi đến cùng.
19:04
TBP: I lost 150 million on the wind, okay.
449
1144260
3000
Bởi vì, một lần nữa,
19:07
Yeah, sure, I'm game for it.
450
1147260
3000
Tôi đang cố gắng để có thể giải quyết vấn đề năng lượng ở nước Mỹ.
19:10
Because, again,
451
1150260
3000
19:13
I'm trying to get energy solved for America.
452
1153260
4000
Và tất cả mọi thứ thuộc về Mỹ
tôi đều sẽ ủng hộ.
19:17
And anything American
453
1157260
3000
CA: Boone, tôi thực sự cảm kích vì ông đã đến đây
19:20
will work for me.
454
1160260
2000
và tham gia vào cuộc hội thoại này.
19:22
CA: Boone, I really, really appreciate you coming here,
455
1162260
2000
Có rất nhiều người muốn tương tác với ông.
19:24
engaging in this conversation.
456
1164260
2000
Và đó quả thực là một món quà mà ông trao tặng cho những khán giả này
19:26
I think there's a lot of people who will want to engage with you.
457
1166260
3000
Cảm ơn ông rất nhiều
19:29
And that was a real gift you gave this audience.
458
1169260
2000
( Vỗ tay)
19:31
Thank you so much. (TBP: You bet, Chris. Thank you.)
459
1171260
3000
19:34
(Applause)
460
1174260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7