Talithia Williams: Own your body's data

Talithia Williams: Làm chủ số liệu cơ thể bạn

117,930 views

2014-08-11 ・ TED


New videos

Talithia Williams: Own your body's data

Talithia Williams: Làm chủ số liệu cơ thể bạn

117,930 views ・ 2014-08-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duy Lê Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
As a kid I always loved information
0
12860
2879
Khi còn nhỏ, tôi đã luôn thích thông tin
00:15
that I could get from data
1
15739
1848
mà tôi có thể rút ra từ số liệu
00:17
and the stories that could be told with numbers.
2
17587
3042
và những câu chuyện được kể bằng những con số.
00:20
I remember, growing up, I'd be frustrated at
3
20629
2284
Tôi nhớ, khi lớn lên, tôi đã rất bực bội
00:22
how my own parents would lie to me using numbers.
4
22913
5546
với cách ba mẹ nói dối tôi bằng các con số
00:28
"Talithia, if I've told you once I've told you a thousand times."
5
28459
4984
"Talithia, nếu ba đã nói với con một lần , ba đã nói với con một nghìn lần rồi''
00:33
No dad, you've only told me 17 times
6
33443
3892
Không, ba à, ba mới nói 17 lần thôi
00:37
and twice it wasn't my fault. (Laughter)
7
37335
3162
và hai lần thì con không có lỗi (Cười)
00:40
I think that is one of the reasons I got a Ph.D. in statistics.
8
40497
3164
Tôi nghĩ đó là một trong các lý do mà tôi đã lên chức tiến sĩ thống kê
00:43
I always wanted to know,
9
43661
908
Tôi luôn muốn biết
00:44
what are people trying to hide with numbers?
10
44569
3186
mọi người có ẩn ý gì qua những con số?
00:47
As a statistician,
11
47755
1183
Là một nhà thống kê
00:48
I want people to show me the data
12
48938
3853
tôi muốn mọi người cho tôi xem số liệu
00:52
so I can decide for myself.
13
52791
2335
và tôi có thể tự rút ra kết luận
00:55
Donald and I were pregnant with our third child
14
55126
3049
Donald và tôi khi tôi mang bầu lần thứ 3
00:58
and we were at about 41 and a half weeks,
15
58175
2734
khoảng tuần thứ 41 rưỡi
01:00
what some of you may refer to as being overdue.
16
60909
3377
thời điểm mà các bạn có thể thấy là quá hạn sinh nở
01:04
Statisticians, we call that
17
64286
1835
Dân thống kê chúng tôi gọi đó là
01:06
being within the 95 percent confidence interval.
18
66121
2686
ở khoảng tin cậy 95%.
01:08
(Laughter)
19
68807
1866
(Cười)
01:10
And at this point in the process
20
70673
2278
Ở thời điểm đó của quá trình
01:12
we had to come in every couple of days
21
72951
2193
chúng tôi cứ vài ngày
01:15
to do a stress test on the baby,
22
75144
1808
lại đi làm xét nghiệm stress cho em bé
01:16
and this is just routine,
23
76952
1182
đó là chỉ thủ tục
01:18
it tests whether or not the baby is feeling any type of undue stress.
24
78134
4586
Xét nghiệm để xem em bé có bị loại stress nào vì ra đời muộn
01:22
And you are rarely, if ever, seen by your actual doctor,
25
82720
3393
Bạn hầu như không gặp bác sĩ thật, nếu có
01:26
just whoever happens to be working at the hospital that day.
26
86113
3167
chỉ là những người tình cờ hôm đó làm việc ở bệnh viện
01:29
So we go in for a stress test and after 20 minutes
27
89280
2746
Chúng tôi đi làm xét nghiệm stress
và sau 20 phút, bác sĩ đến và ông ấy nói:
01:32
the doctor comes out and he says,
28
92026
3498
01:35
"Your baby is under stress, we need to induce you."
29
95524
5555
"Cháu bé bị stress, chúng ta cần phải thúc sinh"
01:41
Now, as a statistician, what's my response?
30
101079
4619
Là 1 nhà thống kê, tôi phản ứng thế nào?
01:45
Show me the data!
31
105698
3672
Xin cho tôi xem số liệu
01:49
So then he proceeds to tell us
32
109370
2702
Sau đó, ông tiếp tục cho chúng tôi biết
01:52
the baby's heart rate trace went from 18 minutes,
33
112072
2425
nhịp tim của em bé theo dõi trong 18 phút
01:54
the baby's heart rate was in the normal zone
34
114497
1971
nhịp tim của em bé đã ở mức bình thường
01:56
and for two minutes it was in what appeared to be
35
116468
2953
và trong vòng hai phút, có vẻ như nó là
01:59
my heart rate zone and I said,
36
119421
3710
vùng nhịp tim của tôi và tôi nói
02:03
"Is it possible that maybe this was my heart rate?
37
123131
2366
"Có thể đó là nhịp tim của tôi?"
02:05
I was moving around a little bit,
38
125497
1995
Tôi đã vận động một chút
02:07
it's hard to lay still on your back,
39
127492
2298
thật khó nằm yên
02:09
41 weeks pregnant for 20 minutes.
40
129790
2518
khi mang thai 41 tuần trong vòng 20 phút
02:12
Maybe it was shifting around."
41
132308
2173
Có lẽ có sự chuyển dịch gì đó"
02:14
He said, "Well, we don't want to take any chances."
42
134481
4976
Ông ấy nói: ''Chúng tôi không muốn mạo hiểm''
02:19
I said okay.
43
139457
1260
Tôi nói được thôi.
02:20
I said, "What if I was at 36 weeks
44
140717
1719
Tôi nói ''Nếu tôi đang ở tuần thai thứ 36
02:22
with this same data?
45
142436
1809
với các thông số tương tự?
02:24
Would your decision be to induce?"
46
144245
3879
Liệu ông có quyết định thúc sinh không?''
02:28
"Well, no, I would wait until you were at least
47
148124
3568
''Không, tôi có lẽ đợi tới lúc ít nhất
02:31
38 weeks, but you are almost 42,
48
151692
2010
cô được 38 tuần, nhưng cô gần 42 tuần rồi,
02:33
there is no reason to leave that baby inside,
49
153702
2007
không có lý do gì để em bé trong bụng cả,
02:35
let's get you a room."
50
155709
1951
hãy chuẩn bị nhập viện''
02:37
I said, "Well, why don't we just do it again?
51
157660
6581
Tôi nói ''Tại sao chúng ta không thử lại?
02:44
We can collect more data.
52
164241
1721
thu thập thêm số liệu
02:45
I can try to be really still for 20 minutes.
53
165962
2411
Tôi có thể cố gắng ở yên trong 20 phút
02:48
We can average the two and see
54
168373
2683
Chúng ta tính trung bình và xem xem
02:51
what that means. (Laughter)
55
171056
2682
nó có nghĩa ra sao. (Cười)
02:53
And he goes,
56
173738
3647
Và ông ấy nói:
02:57
"Ma'am, I just don't want you to have a miscarriage."
57
177385
7049
"Thưa cô, tôi chỉ không muốn cô bị sảy thai''
03:04
That makes three of us.
58
184434
3132
đó là việc của ba người chúng ta
03:07
And then he says,
59
187566
1154
Rồi ông ấy nói
03:08
"Your chances of having a miscarriage double
60
188720
4118
''Nguy cơ cô bị sảy thai cao gấp đôi
03:12
when you go past your due date. Let's get you a room."
61
192838
3767
khi quá hạn sinh nở. Xin mời nhập viện''.
03:16
Wow. So now as a statistician, what's my response?
62
196605
6287
Ôi! Là một nhà thống kê, phản ứng của tôi là gì nhỉ?
03:22
Show me the data!
63
202892
1348
Xin cho tôi xem số liệu!
03:24
Dude, you're talking chances,
64
204240
1205
Bác sĩ, ông nói về rủi ro
03:25
I do chances all day long, tell me all about chances.
65
205445
2256
Tôi nói về rủi ro cả ngày, hãy nói cho tôi nghe về rủi ro nào!
03:27
Let's talk chances. (Laughter)
66
207701
1822
Hãy nói về rủi ro. (Cười)
03:29
Let's talk chances.
67
209523
1965
Hãy nói về rủi ro.
03:31
So I say, "Okay, great.
68
211488
1201
Tôi nói ''Tốt thôi.
03:32
Do I go from a 30-percent chance to a 60-percent chance?
69
212689
3901
Có phải tôi đi từ 30 phần trăm rủi ro lên 60 phần trăm rủi ro không?
03:36
Where are we here with this miscarriage thing?
70
216590
2551
Chúng ta ở đâu trong nguy cơ sảy thai này?
03:39
And he goes, "Not quite, but it doubles,
71
219141
3296
Và ông ấy nói: ''Không hẳn thế, rủi ro là gấp đôi,
03:42
and we really just want what's best for the baby."
72
222437
4982
và chúng tôi chỉ muốn những điều tốt nhất cho em bé''
03:47
Undaunted, I try a different angle.
73
227419
2163
Không nản lòng, tôi thử từ khía cạnh khác
03:49
I said, "Okay, out of 1,000 full-term pregnant women,
74
229582
5507
Tôi nói ''Được rồi, trong 1000 phụ nữ mang thai đủ thời gian
có bao nhiêu trong số đó bị sảy thai
03:55
how many of them are going to miscarry
75
235089
2527
03:57
just before their due date?
76
237616
1795
ngay trước kỳ sinh nở?
03:59
And then he looks at me and looks at Donald,
77
239411
2848
Ông ấy nhìn tôi rồi nhìn Donald,
04:02
and he goes, about one in 1,000.
78
242259
4703
và ông nói, khoảng 1 trong 1000
04:06
I said, "Okay, so of those 1,000 women, how many
79
246962
2830
Tôi nói ''Thế thì trong số 1000 người đó,
04:09
are going to miscarry just after their due date?"
80
249792
4858
bao nhiêu người bị sảy thai ngay trước kỳ sinh nở?''
04:14
"About two." (Laughter)
81
254650
3572
"Khoảng hai'' (Cười)
04:18
I said, "Okay, so you are telling me that my chances
82
258222
2044
Tôi nói "Thế là ông nói về rủi ro của tôi
04:20
go from a 0.1-percent chance
83
260266
3947
đi từ 0.1 phần trăm
04:24
to a 0.2-percent chance."
84
264213
4246
lên 0.2 phần trăm''
04:28
Okay, so at this point the data is not convincing us
85
268459
2298
Như vậy, số liệu không đủ thuyết phục
04:30
that we need to be induced,
86
270757
1628
rằng tôi cần thúc sinh
04:32
and so then we proceed to have a conversation
87
272385
1949
Sau đó chúng tôi tiếp tục tranh luận
04:34
about how inductions lead to a higher rate
88
274334
2648
về việc thúc sinh dẫn đến tỉ lệ cao
04:36
of Cesarean sections, and if at all possible we'd like to avoid that.
89
276982
3991
của thủ thuật Xê-da, và ở mức tối đa chúng tôi muốn tránh điều đó
04:40
And then I said,
90
280973
1252
Rồi tôi nói
04:42
"And I really don't think my due date is accurate."
91
282225
2880
''Tôi không nghĩ ngày dự sinh của tôi là chuẩn xác''
04:45
(Laughter)
92
285105
2600
(Cười)
04:47
And so this really stunned him
93
287705
2740
Điều này làm ông ấy rất ngạc nhiên
04:50
and he looked sort of puzzled
94
290445
1650
và trông ông ấy có vẻ bối rối
04:52
and I said, "You may not know this,
95
292095
2132
tôi nói ''Ông có thể không biết điều này
04:54
but pregnancy due dates are calculated
96
294227
1581
ngày dự sinh được dự tính
04:55
assuming that you have a standard 28-day cycle,
97
295808
2538
dựa trên chu kỳ kinh nguyệt là 28 ngày,
04:58
and my cycle ranges —
98
298346
1402
và vòng kinh của tôi lên xuống
04:59
sometimes it's 27, sometimes it's up to 38 —
99
299748
3547
đôi khi 27 ngày, đôi khi là 38 ngày ___
05:03
and I have been collecting the data to prove it.
100
303295
3154
tôi có thu thập số liệu để chứng minh điều đó.
05:06
(Laughter)
101
306449
3784
(Cười)
05:10
And so we ended up leaving the hospital that day without being induced.
102
310233
5837
Cuối cùng, chúng tôi rời bệnh viện, không sử dụng thuốc thúc sinh
05:16
We actually had to sign a waiver to walk out of the hospital.
103
316070
6193
Chúng tôi phải ký vào một đơn khước từ để được ra khỏi bệnh viện
05:22
And I'm not advocating that you not listen to your doctors,
104
322263
3688
Tôi không khuyến khích bạn không nghe lời của bác sỹ
05:25
because even with our first child,
105
325951
1918
vì với ngay cả đứa con đầu
05:27
we were induced at 38 weeks; cervical fluid was low.
106
327869
3642
tôi đã bị thúc sinh ở tuần 38, dịch cổ tử cung ít
05:31
I'm not anti-medical intervention.
107
331511
2458
Tôi không phải là người chống lại sự can thiệp của y học
05:33
But why were confident to leave that day?
108
333969
2864
Nhưng tại sao chúng tôi lại tự tin rời bệnh viện ngày hôm đó?
05:36
Well, we had data that told a different story.
109
336833
3650
Chúng tôi có số liệu mà nói lên 1 câu chuyện khác
05:40
We had been collecting data for six years.
110
340483
5008
Chúng tôi đã thu thập số liệu trong 6 năm
05:45
I had this temperature data,
111
345491
2298
Tôi có số liệu về nhiệt độ cơ thể
05:47
and it told a different story.
112
347789
1275
và nó nói lên một câu chuyện khác
05:49
In fact, we could probably pretty accurately estimate conception.
113
349064
7413
Thực tế là chúng ta có thể dự tính khá chính xác thời gian thụ thai
05:56
Yeah, that's a story you want to tell
114
356477
1902
Vâng, đó là chuyện mà bạn muốn kể
05:58
at your kid's wedding reception. (Laughter)
115
358379
3252
vào ngày cưới của con bạn (Cười)
06:01
I remember like it was yesterday.
116
361631
3693
Mẹ còn nhớ rõ như mới hôm qua
06:05
My temperature was a sizzling 97.8 degrees
117
365324
2641
nhiệt độ của mẹ sôi lên 97.8 độ
06:07
as I stared into your father's eyes. (Laughter)
118
367965
4154
khi mẹ nhìn sâu vào mắt cha con (Cười)
06:12
Oh, yeah. Twenty-two more years, we're telling that story.
119
372119
6812
Đúng thế. 20 năm nữa, chúng ta sẽ kể câu chuyện đó.
06:18
But we were confident to leave because we had been collecting data.
120
378931
3051
Chúng tôi đã tự tin rời bệnh viện vì chúng tôi đã thu thập những số liệu
06:21
Now, what does that data look like?
121
381984
1606
Thế những số liệu đó trông thế nào?
06:23
Here's a standard chart
122
383590
2837
Đây là biểu đồ tiêu chuẩn
06:26
of a woman's waking body temperature
123
386427
3302
của nhiệt độ cơ thể một phụ nữ khi thức
06:29
during the course of a cycle.
124
389729
1517
trong chu kỳ kinh nguyệt
06:31
So from the beginning of the menstrual cycle
125
391246
1453
từ khi bắt đầu vòng kinh
06:32
till the beginning of the next.
126
392699
1352
đến khi bắt đầu vòng kế tiếp
06:34
You'll see that the temperature is not random.
127
394051
2821
Bạn sẽ thấy nhiệt độ không hề ngẫu nhiên
06:36
Clearly there is a low pattern
128
396872
2064
rõ ràng, có phần nhiệt độ thấp
06:38
at the beginning of her cycle
129
398936
1999
khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt
06:40
and then you see this jump and then a higher
130
400935
2499
sau đó bạn thấy nhiệt độ tăng lên và ở mức cao hơn
06:43
set of temperatures at the end of her cycle.
131
403434
2278
ở cuối chu kỳ
06:45
So what's happening here?
132
405712
1421
Có gì đang diễn ra vậy?
06:47
What is that data telling you?
133
407133
2606
Các số liệu nói với bạn điều gì?
06:49
Well, ladies, at the beginning of our cycle,
134
409739
2699
Vâng, thưa các bà, các cô, ở phần đầu chu kỳ của chúng ta
06:52
the hormone estrogen is dominant and that estrogen
135
412438
3342
hóc-môn estrogen chiếm phần lớn
06:55
causes a suppression of your body temperature.
136
415780
3809
và nó kìm nén nhiệt độ cơ thể
06:59
And at ovulation, your body releases an egg
137
419589
3537
trong kỳ rụng trứng, cơ thể sản sinh ra trứng
07:03
and progesterone takes over, pro-gestation.
138
423126
5015
và progesterone chiếm chủ đạo, chính là tiền thai nghén
07:08
And so your body heats up in anticipation
139
428141
2352
do đó nhiệt độ cơ thể tăng lên để chuẩn bị
07:10
of housing this new little fertilized egg.
140
430493
3786
cho việc làm tổ cho trứng mới
07:14
So why this temperature jump?
141
434279
2732
Chính vì thế nhiệt độ cơ thể tăng lên?
07:17
Well, think about when a bird sits on her eggs.
142
437011
3676
Hãy nghĩ đến những con chim ngồi ấp trứng
07:20
Why is she sitting on them?
143
440687
1466
Tại sao chúng ngồi lên trứng?
07:22
She wants to keep them warm,
144
442153
1937
Chúng muốn giữ ấm cho trứng
07:24
protect them and keep them warm.
145
444090
1504
bảo vệ và giữ ấm
07:25
Ladies, this is exactly what our bodies do every month,
146
445594
2271
Thưa các bà, các cô đó là điều cơ thể chúng ta làm hàng tháng
07:27
they heat up in anticipation
147
447865
2091
nhiệt độ tăng lên dự trước
07:29
of keeping a new little life warm.
148
449956
3136
về việc giữ ấm cho một mầm sống mới
07:33
And if nothing happens, if you are not pregnant,
149
453092
2930
Và nếu không có gì xảy ra, nếu bạn không mang thai
07:36
then estrogen takes back over and that cycle starts all over again.
150
456022
4542
thì estrogen trở lại vị trí chủ đạo và chu kỳ lại bắt đầu từ đầu.
07:40
But if you do get pregnant, sometimes you
151
460564
1947
Nhưng nếu bạn mang thai, đôi khi
07:42
actually see another shift in your temperatures
152
462511
2544
bạn thấy sự thay đổi khác nhiệt độ cơ thể
07:45
and it stays elevated for those whole nine months.
153
465055
3287
và nó tăng dần lên trong cả chín tháng
07:48
That's why you see those pregnant women just sweating and hot,
154
468342
3325
Vì thế bạn thấy những phụ nữ mang thai chỉ ra mồ hôi và thấy nóng
07:51
because their temperatures are high.
155
471667
3378
do nhiệt độ cơ thể họ cao.
07:55
Here's a chart that we had about three or four years ago.
156
475045
4369
Đây là biểu đồ chúng tôi có từ khoảng ba hay bốn năm trước.
07:59
We were really very excited about this chart.
157
479414
2020
Chúng tôi rất thích thú với nó
08:01
You'll see the low temperature level
158
481434
2536
Bạn thấy mức nhiệt độ thấp
08:03
and then a shift and for about five days,
159
483970
3042
rồi thay đổi trong khoảng 5 ngày
08:07
that's about the time it takes for the egg to travel
160
487012
2459
đây là khoảng thời gian trứng di chuyển
08:09
down the fallopian tube and implant,
161
489471
2447
xuống vòi trứng và làm tổ,
08:11
and then you see those temperatures start to go up a little bit.
162
491918
3641
sau đó bạn thấy nhiệt độ tăng lên một chút
08:15
And in fact, we had a second temperature shift,
163
495559
3213
Thật ra tôi có hai lần thay đổi nhiệt độ
08:18
confirmed with a pregnancy test that were indeed pregnant
164
498772
4060
được xác định bởi xét nghiệm xem tôi có thai thật hay không
08:22
with our first child, very exciting.
165
502832
3081
đứa con đầu lòng, rất hào hứng
08:25
Until a couple of days later
166
505913
2031
Cho đến vài ngày sau đó
08:27
I saw some spotting and then I noticed heavy blood flow,
167
507944
4941
Tôi thấy có một vài giọt máu và tôi nhận thấy bị chảy máu nhiều
08:32
and we had in fact had an early stage miscarriage.
168
512885
4359
tôi đã bị sảy thai sớm
08:37
Had I not been taking my temperature
169
517244
3870
Nếu như tôi đã không đo nhiệt độ cơ thể
08:41
I really would have just thought my period was late that month,
170
521114
3898
tôi đã có thể chỉ nghĩ rằng tôi bị trễ kỳ kinh tháng đó
08:45
but we actually had data to show
171
525012
1808
nhưng chúng tôi có số liệu chứng minh
08:46
that we had miscarried this baby,
172
526820
2627
rằng tôi bị sảy thai.
08:49
and even though this data revealed a really
173
529447
1833
ngay cả khi số liệu thể hiện
08:51
unfortunate event in our lives,
174
531280
1784
một điều thật sự bất hạnh trong cuộc sống của chúng tôi
08:53
it was information that we could then take to our doctor.
175
533064
2467
Chúng tôi đem số liệu đó tới bác sỹ
08:55
So if there was a fertility issue or some problem,
176
535531
2628
nếu có vấn đề gì với khả năng sinh sản hay gì khác
08:58
I had data to show:
177
538159
1255
tôi có số liệu để chứng minh
08:59
Look, we got pregnant, our temperature shifted,
178
539414
2347
Đây, tôi mang thai, nhiệt độ cơ thể tăng
09:01
we somehow lost this baby.
179
541761
1684
tôi đã mất đứa bé.
09:03
What is it that we can do to help prevent this problem?
180
543445
3360
Chúng ta có thể làm gì để tránh việc này?
09:06
And it's not just about temperatures
181
546805
3521
Đó không chỉ là nhiệt độ
09:10
and it's not just about fertility;
182
550326
2741
nó không chỉ là khả năng sinh sản
09:13
we can use data about our bodies to tell us a lot of things.
183
553067
3888
Chúng ta có thể dùng số liệu về cơ thể để cho chúng ta biết rất nhiều điều
09:16
For instance, did you know that taking your temperature can tell you a lot
184
556955
3830
Ví dụ, bạn có biết đo nhiệt độ cơ thể có thể nói cho bạn biết rất nhiều
09:20
about the condition of your thyroid?
185
560785
2139
về tình trạng tuyến giáp của bạn?
09:22
So, your thyroid works a lot like the thermostat in your house.
186
562924
4015
Tuyến giáp của bạn hoạt động giống như máy điều nhiệt trong nhà bạn
09:26
There is an optimal temperature that you want in your house;
187
566939
2218
Bạn muốn có một nhiệt độ vừa phải trong nhà bạn
09:29
you set your thermostat.
188
569157
1524
bạn cài đặt trong máy điều nhiệt
09:30
When it gets too cold in the house, your thermostat kicks in
189
570681
2494
Khi trong nhà lạnh quá máy sẽ nhắc nhở bạn
09:33
and says, "Hey, we need to blow some heat around."
190
573175
3218
"Này, chúng ta cần 1 chút hơi nóng ở đây"
09:36
Or if it gets too hot, your thermostat
191
576393
1669
Hoặc nếu trời nóng quá, cái máy sẽ nói:
09:38
registers, "Turn the A.C. on. Cool us off."
192
578062
3557
"Bật điều hòa lên. Làm mát đi!"
09:41
That's exactly how your thyroid works in your body.
193
581619
3797
Tuyến giáp của bạn cũng hoạt động trong cơ thể bạn y hệt như vậy
09:45
Your thyroid tries to keep an optimal temperature
194
585416
2700
Tuyến giáp cố gắng giữ một nhiệt độ tối ưu
09:48
for your body.
195
588116
1028
cho cơ thể bạn
09:49
If it gets too cold, your thyroid says, "Hey, we need to heat up."
196
589144
2482
Nếu quá lạnh, tuyết giáp nói ''Này, chúng ta cần làm ấm lên"
09:51
If it gets too hot, your thyroid cools you down.
197
591626
3188
Nếu quá nóng, tuyến giáp sẽ làm mát lại
09:54
But what happens when your thyroid is not functioning well?
198
594814
4406
Nhưng cái gì sẽ xảy ra khi tuyết giáp của bạn không hoạt động tốt?
09:59
When it doesn't function, then it shows up
199
599220
2367
Khi nó không hoạt động thì nó sẽ thể hiện
10:01
in your body temperatures,
200
601587
1186
qua nhiệt độ cơ thể bạn
10:02
they tend to be lower than normal or very erratic.
201
602773
2655
nó có xu hướng thấp hơn thông thường hoặc thay đổi liên tục
10:05
And so by collecting this data
202
605428
1270
Vì thế bằng cách thu thập số liệu này
10:06
you can find out information about your thyroid.
203
606698
2987
bạn sẽ có thông tin về tuyến giáp của bạn.
10:09
Now, what is it, if you had a thyroid problem and you went to the doctor,
204
609685
3564
Nào, nếu bạn có vấn đề với tuyến giáp và bạn đi đến bác sỹ
10:13
your doctor would actually test the amount of
205
613249
2433
bác sỹ sẽ thật sự kiểm tra nồng độ hóc môn
10:15
thyroid stimulating hormone in your blood.
206
615682
2938
do tuyến giáp kích thích trong máu
10:18
Fine. But the problem with that test is
207
618620
4183
Tốt thôi. Nhưng vấn đề với xét nghiệm đó
10:22
it doesn't tell you how active the hormone is in your body.
208
622803
2765
là nó không nói cho bạn mức độ tích cực của hóc môn trong cơ thể bạn
10:25
So you might have a lot of hormone present,
209
625568
2049
Nên bạn có thể có nhiều hóc môn
10:27
but it might not be actively working to regulate
210
627617
1748
nhưng nó có lẽ không tích cực điều chỉnh
10:29
your body temperature.
211
629365
1248
nhiệt độ cơ thể bạn
10:30
So just by collecting your temperature every day,
212
630613
1749
Vì thế chỉ bằng cách đo nhiệt độ hàng ngày
10:32
you get information about the condition of your thyroid.
213
632362
3620
bạn có thông tin về tình trạng tuyến giáp.
10:35
So, what if you don't want to take your temperature every day?
214
635982
2481
Thế nếu bạn không muốn đo nhiệt độ cơ thể hàng ngày?
10:38
I advocate that you do,
215
638463
1558
Tôi ủng hộ bạn làm việc đó
10:40
but there are tons of other things you could take.
216
640021
1855
nhưng có cả tá thứ khác mà bạn có thể làm
10:41
You could take your blood pressure, you could take your weight —
217
641876
2805
Bạn có thể đo huyết áp bạn có thể đo cân nặng
10:44
yeah, who's excited about
218
644681
1590
Ay, ai mà lại thích thú
10:46
taking their weight every day? (Laughter)
219
646271
3537
với đo cân nặng hàng ngày? (Cười)
10:49
Early on in our marriage, Donald had a stuffy nose
220
649808
4791
Hồi mới cưới, Donald có lần bị tắc mũi
10:54
and he had been taking a slew of medications
221
654599
3120
và anh ấy uống cả đống thuốc
10:57
to try to relieve his stuffy nose, to no avail.
222
657719
3999
để thoát khỏi tình trạng tắc mũi, chả có ích gì cả
11:01
And so, that night he comes and he wakes me up and he says,
223
661718
4239
Thế là, đêm đó anh ấy đánh thức tôi dậy và anh ấy nói:
11:05
"Honey, I can't breath out of my nose."
224
665957
3807
"Em yêu, anh không thể thở bằng mũi được''
11:09
And I roll over and I look, and I said, "Well, can you breath out of your mouth?"
225
669764
4818
Tôi quay ra, nhìn và nói "Nhưng anh có thể thở bằng miệng mà?''
11:14
(Laughter)
226
674582
1478
(Cười)
11:16
And he goes, "Yes, but I can't breath out of my nose!"
227
676060
7080
Và anh ấy nói thế này: ''Ừ, nhưng anh không thở bằng mũi được!''
11:23
And so like any good wife, I rush him
228
683140
3020
Thế là, như một cô vợ hoàn hảo,
11:26
to the emergency room
229
686160
1835
tôi đưa anh ấy đến phòng cấp cứu
11:27
at 2 o'clock in the morning.
230
687995
2432
vào 2 giờ sáng.
11:30
And the whole time I'm driving and I'm thinking,
231
690427
3470
Và trong lúc lái xe, tôi nghĩ là
11:33
you can't die on me now.
232
693897
2849
anh không chết bây giờ được
11:36
We just got married,
233
696746
2170
Chúng ta mới cưới
11:38
people will think I killed you! (Laughter)
234
698916
4458
người ta sẽ nghĩ là em giết anh! (Cười)
11:43
And so, we get to the emergency room, and the nurse sees us,
235
703374
3673
Rồi chúng tôi vào phòng cấp cứu cô y tá gặp chúng tôi
11:47
and he can't breath out of his nose, and so
236
707047
2621
và anh ấy không thở bằng mũi được
11:49
she brings us to the back and the doctor says,
237
709668
2083
nên cô ấy đưa chúng tôi ra phía sau và bác sỹ nói:
11:51
"What seems to be the problem?" and he goes, "I can't breath out of my nose."
238
711751
3189
''Vấn đề ở đây có thể là gì nhỉ?'' anh ấy nói ''Tôi không thở bằng mũi được''
11:54
And he said, "You can't breath out of your nose?
239
714940
2049
Bác sỹ nói: ''Anh không thở bằng mũi được à?"
11:56
No, but he can breath out of his mouth. (Laughter)
240
716989
5877
Không nhưng anh ấy có thể thở bằng miệng. (Cười)
12:02
He takes a step back and he looks at both of us
241
722866
2642
Bác sĩ chững lại và nhìn cả hai chúng tôi
12:05
and he says "Sir, I think I know the problem.
242
725508
3866
rồi nói: ''Thưa ông, tôi nghĩ tôi biết có vấn đề gì.
12:09
You're having a heart attack.
243
729374
1436
Ông bị đau tim.
12:10
I'm going to order an EKG and a CAT scan
244
730810
2051
Tôi sẽ bố trí làm điện tâm đồ EKG và chụp Xquang CAT
12:12
for you immediately."
245
732861
3342
cho ông ngay lập tức''
12:16
And we are thinking,
246
736203
1628
Và chúng tôi nghĩ không, không, không.
12:17
no, no, no. It's not a heart attack. He can breathe,
247
737831
2940
Đó không phải đau tim.
12:20
just out of his mouth. No, no, no, no, no.
248
740771
4997
Anh ấy có thể thở bằng miệng. Không, không, không thể được
12:25
And so we go back and forth with this doctor
249
745768
2263
Chúng tôi đi tới đi lui với ông bác sỹ
12:28
because we think this is the incorrect diagnosis,
250
748031
2478
vì chúng tôi nghĩ đó là một chẩn đoán không chính xác
12:30
and he's like, "No really, it'll be fine, just calm down."
251
750509
3952
còn ông ấy thì nói: ''Thật đấy, mọi việc sẽ ổn, cứ bình tĩnh''
12:34
And I'm thinking, how do you calm down? But I don't think he's having a heart attack.
252
754461
3919
Và tôi nghĩ, làm sao mà bình tĩnh được nhưng tôi không nghĩ là anh ấy bị đau tim
12:38
And so fortunately for us, this doctor was at the end of the shift.
253
758380
3241
May mắn cho chúng tôi là vị bác sỹ này đã hết ca trực
12:41
So this new doctor comes in, he sees us clearly
254
761621
2915
Thế là bác sỹ mới tới, ông ấy thấy rõ là chúng tôi đang rối trí
12:44
distraught, with a husband who can't breath
255
764536
3001
với một ông chồng không thể thở được
12:47
out of his nose. (Laughter)
256
767537
3102
bằng đường mũi (Cười)
12:50
And he starts asking us questions.
257
770639
2786
Ông ấy bắt đầu đặt câu hỏi
12:53
He says, "Well, do you two exercise?"
258
773425
4880
Ông ấy hỏi: ''Nào, cả hai vị có tập tành gì không?''
12:58
We ride our bikes, we go to the gym occasionally.
259
778305
7073
Đôi khi chúng tôi đạp xe đến phòng tập
13:05
(Laughter)
260
785378
1653
(Cười)
13:07
We move around.
261
787031
2865
Chúng tôi đi lại
13:09
And he says, "What were you doing just before you came here?"
262
789896
2663
Ông ấy hỏi ''Thế các vị đã làm gì ngay trước khi đến đây?''
13:12
I'm thinking, I was sleeping, honestly.
263
792559
2712
Tôi nghĩ tôi đã ngủ, thành thật là thế
13:15
But okay, what was Donald doing just before?
264
795271
2831
nhưng Donald đã làm gì trước đó?
13:18
So Donald goes into this slew of medications he was taking.
265
798102
3548
Thế là Donald nói về cái đống thuốc mà anh ấy đã uống
13:21
He lists, "I took this decongestant and then I took this nasal spray,"
266
801650
2962
anh ấy kể ra: ''Tôi uống thuốc thông mũi rồi sau đó tôi dùng thuốc xịt mũi này''
13:24
and then all of a sudden a lightbulb goes off and he says,
267
804612
1995
sau đó, bỗng nhiên đèn vụt tắt, ông ấy nói
13:26
"Oh! You should never mix this decongestant with this nasal spray.
268
806615
3627
''Ôi! Anh không bao giờ nên dùng chung thuốc thông mũi với thuốc xịt mũi này
13:30
Clogs you up every time. Here, take this one instead."
269
810242
2817
Nó sẽ luôn làm anh tắc tịt. Đây, dùng loại này thay thế''
13:33
He gives us a prescription.
270
813059
2266
Ông ấy kê đơn cho chúng tôi
13:35
We're looking at each other, and I looked at the doctor,
271
815325
1990
Chúng tôi nhìn nhau và tôi nhìn vào bác sỹ
13:37
and I said, "Why is it that it seems like you
272
817315
2226
rồi tôi nói: ''Tại sao có vẻ là
13:39
were able to accurately diagnose his condition,
273
819541
2411
ông chẩn đoán chính xác cho chồng tôi,
13:41
but this previous doctor wanted to order
274
821952
2216
nhưng ông bác sỹ trước lại muốn làm
13:44
an EKG and a CAT scan?"
275
824168
2506
điện tâm đồ và Xquang
13:46
And he looks at us and says,
276
826674
2607
Ông ấy nhìn chúng tôi và nói
13:49
"Well, when a 350-pound man walks in the emergency room and says he can't breath,
277
829281
4218
''À, khi một người đàn ông 160 kg bước vào phòng cấp cứu và không thở được,
13:53
you assume he's having a heart attack
278
833499
1764
bác sỹ sẽ đoán rằng anh ta bị một cơn đau tim tấn công
13:55
and you ask questions later."
279
835263
3949
sau đó thì bác sỹ mới hỏi han sau.''
13:59
Now, emergency room doctors are trained to make decisions quickly,
280
839212
5720
Các bác sỹ cấp cứu được huấn luyện để đưa ra quyết định nhanh chóng
14:04
but not always accurately.
281
844932
2091
nhưng không phải luôn luôn chính xác.
14:07
And so had we had some information
282
847023
1549
Nếu chúng tôi đã có chút thông tin
14:08
about our heart health to share with him,
283
848572
2394
về tình trạng tim để chia sẻ với ông ấy
14:10
maybe we would have gotten a better diagnosis the first time.
284
850966
3775
thì chúng ta đã có thể có chẩn đoán tốt hơn ngay từ lần đầu
14:14
I want you to consider the following chart,
285
854741
2232
Tôi muốn bạn xem xét biểu đồ sau
14:16
of systolic blood pressure measurements
286
856973
1954
cách đo huyết áp tâm thu
14:18
from October 2010 to July 2012.
287
858927
4072
từ tháng Mười 2010 đến tháng Bảy 2012
14:22
You'll see that these measurements start
288
862999
1693
Bạn sẽ thấy đường đo này xuất phát từ
14:24
in the prehypertension/hypertension zone,
289
864692
3668
vùng tiền tăng huyết áp / tăng huyết áp
14:28
but over about the course of a year and a half
290
868360
2586
trong vòng một năm rưỡi
14:30
they move into the normal zone.
291
870946
2645
nó đi xuống vùng thông thường
14:33
This is about the heart rate of a healthy 16-year-old.
292
873591
4109
Đó là nhịp tim của người 16 tuổi khỏe mạnh
14:37
What story is this data telling you?
293
877700
4031
Số liệu này nói cho bạn điều gì?
14:41
Obviously it's the data from someone
294
881731
2881
Rõ ràng, đó là số liệu của một người
14:44
who's made a drastic transformation,
295
884612
2673
mà đã làm được một sự biến đổi mạnh mẽ
14:47
and fortunately for us, that person happens to be here today.
296
887285
5158
và may mắn là người đó hôm nay có mặt ở đây
14:52
So that 350-pound guy that walked into the emergency room with me
297
892443
4254
Người đàn ông nặng 160 kg bước vào phòng cấp cứu cùng tôi
14:56
is now an even sexier and healthier
298
896697
2972
giờ đây thậm chí hấp dẫn và khỏe mạnh hơn
14:59
225-pound guy, and that's his blood pressure trace.
299
899669
6688
chỉ còn 100 kg, và đây là đường huyết áp của anh ấy
15:06
So over the course of that year and a half
300
906357
3461
Sau quá trình một năm rưỡi
15:09
Donald's eating changed
301
909818
1569
Thói quen ăn uống của Donald đã thay đổi,
15:11
and our exercise regimen changed,
302
911387
1991
chế độ dinh dưỡng luyện tập của chúng tôi đã thay đổi
15:13
and his heart rate responded,
303
913378
2790
nhịp tim của anh ấy hưởng ứng lại
15:16
his blood pressure responded to that change
304
916168
1502
huyết áp hưởng ứng lại sự thay đổi đó
15:17
that he made in his body.
305
917670
2299
anh ấy đã có được thân hình này.
15:19
So what's the take-home message
306
919969
1978
Vậy thì, thông điệp để bạn về nhà suy nghĩ
15:21
that I want you to leave with today?
307
921947
3714
mà tôi muốn nói với bạn hôm nay?
15:25
By taking ownership of your data just like we've done,
308
925661
4374
Bằng cách làm chủ số liệu của bạn như cách chúng tôi đã làm
15:30
just by taking this daily measurements about yourself,
309
930035
3947
chỉ với việc hàng ngày lấy số liệu từ cơ thể bạn
15:33
you become the expert on your body.
310
933982
2509
bạn sẽ trở thành chuyên gia về chính cơ thể của mình.
15:36
You become the authority.
311
936491
2002
Bạn trở thành người làm chủ
15:38
It's not hard to do.
312
938493
2423
Điều đó không khó thực hiện
15:40
You don't have to have a Ph.D. in statistics
313
940916
1920
Bạn không cần phải là tiến sĩ thống kê học
15:42
to be an expert in yourself.
314
942836
1332
để trở thành chuyên gia về chính bạn
15:44
You don't have to have a medical degree
315
944168
1441
Bạn không cần bằng cấp về y học
15:45
to be your body's expert.
316
945609
2126
để trở thành chuyên gia về cơ thể của bạn
15:47
Medical doctors, they're experts on the population,
317
947735
3419
Bác sỹ, họ là chuyên gia của cả cộng đồng
15:51
but you are the expert on yourself.
318
951154
2278
nhưng bạn là chuyên gia của chính bạn.
15:53
And so when two of you come together,
319
953432
1910
Và khi hai người đến với nhau
15:55
when two experts come together,
320
955342
1970
khi hai chuyên gia đến với nhau
15:57
the two of you are able to make a better decision
321
957312
2795
hai người sẽ có khả năng đưa ra quyết định tốt hơn
16:00
than just your doctor alone.
322
960107
2000
hơn là chỉ một mình bác sỹ của bạn.
16:02
Now that you understand the power of information
323
962107
3767
Giờ bạn đã hiểu sức mạnh của thông tin
16:05
that you can get through personal data collection,
324
965874
1871
bạn có thể thu thập từ dữ liệu cá nhân
16:07
I'd like you all to stand and raise your right hand.
325
967745
3669
Tôi muốn mời các bạn đứng dậy và giơ tay phải lên
16:11
(Laughter)
326
971414
2559
(Cười)
16:13
Yes, get it up.
327
973973
2120
Vâng, xin mời đứng lên.
16:18
I challenge you to take ownership of your data.
328
978771
6908
Tôi tuyên bố bạn làm chủ dữ liệu về chính bạn
16:25
And today, I hereby confer upon you
329
985679
3562
và hôm nay, tôi hân hạnh trao cho bạn
16:29
a TEDx associate's degree in elementary statistics
330
989241
4345
bằng thống kê cơ sở của hiệp hội TEDx
16:33
with a concentration in time-dependent data analysis
331
993586
4444
tập trung vào phân tích dữ liệu theo thời gian
16:38
with all the rights and privileges appertaining thereto.
332
998030
3713
với tất cả quyền và đặc quyền có liên quan
16:41
And so the next time you are in your doctor's office,
333
1001743
3476
Vậy lần sau, khi bạn đến phòng khám bác sỹ
16:45
as newly inducted statisticians,
334
1005219
3191
với tư cách là một nhà thống kê mới do được xui khiến
16:48
what should always be your response?
335
1008410
2510
Phản ứng của bạn phải luôn là gì?
16:50
Audience: Show me the data! Talithia Williams: I can't hear you!
336
1010920
1832
Khán giả: Cho tôi xem số liệu TW: Tôi chưa nghe rõ!
16:52
Audience: Show me the data!
337
1012752
1768
Khán giả: Cho tôi xem số liệu!
16:54
TW: One more time!
338
1014520
1308
16:55
Audience: Show me the data!
339
1015828
1539
TW: Một lần nữa!
Khán giả: Cho tôi xem số liệu!
16:57
TW: Show me the data.
340
1017367
1182
TW: Cho tôi xem số liệu
16:58
Thank you.
341
1018549
3021
Cảm ơn
(Vỗ tay)
17:01
(Applause)
342
1021570
4800
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7