Grégoire Courtine: The paralyzed rat that walked

Grégoire Courtine: Chú chuột bị liệt đã đi được.

85,732 views

2013-11-06 ・ TED


New videos

Grégoire Courtine: The paralyzed rat that walked

Grégoire Courtine: Chú chuột bị liệt đã đi được.

85,732 views ・ 2013-11-06

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thao Nguyen Reviewer: Hai Anh Vu
00:12
I am a neuroscientist
0
12446
1625
Tôi là nhà khoa học thần kinh
00:14
with a mixed background in physics and medicine.
1
14071
3811
với vốn kiến thức cơ bản về vật lý và y học.
00:17
My lab at the Swiss Federal Institute of Technology
2
17882
5041
Phòng thí nghiệm của tôi ở viện kỹ thuật liên bang Thụy Sĩ
00:22
focuses on spinal cord injury,
3
22923
3190
tập trung vào những tổn thương tủy sống,
00:26
which affects more than 50,000 people
4
26113
2731
ảnh hưởng tới hơn 50, 000 người
00:28
around the world every year,
5
28844
2690
trên toàn thế giới mỗi năm,
00:31
with dramatic consequences for affected individuals,
6
31534
3606
gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với những người bị ảnh hưởng
00:35
whose life literally shatters
7
35140
2233
cuộc sống của họ bị đảo lộn
00:37
in a matter of a handful of seconds.
8
37373
3235
chỉ trong tích tắc.
00:40
And for me, the Man of Steel,
9
40608
3058
Đối với tôi, người đàn ông thép,
00:43
Christopher Reeve,
10
43666
2204
Christopher Reeve,
00:45
has best raised the awareness
11
45870
2090
tôi đã nâng cao nhận thức về
00:47
on the distress of spinal cord injured people.
12
47960
2915
nỗi đau khổ của những người bị tổn thương tủy sống.
00:50
And this is how I started my own personal journey
13
50875
3139
Đó là lý do tôi bắt đầu cuộc hành trình của riêng mình
00:54
in this field of research,
14
54014
1499
trong lĩnh vực nghiên cứu này,
00:55
working with the Christopher and Dana Reeve Foundation.
15
55513
3437
làm việc với tổ chức của Christopher và Dana Reeve.
00:58
I still remember this decisive moment.
16
58950
4596
Tôi vẫn còn nhớ thời điểm quyết định.
01:03
It was just at the end of a regular day of work
17
63546
1951
Đó là lúc kết thúc một ngày làm việc bình thường
01:05
with the foundation.
18
65497
1543
ở tổ chức này.
01:07
Chris addressed us, the scientists and experts,
19
67040
4652
Chris đã ngỏ ý với chúng tôi, các nhà khoa học và các chuyên gia,
01:11
"You have to be more pragmatic.
20
71692
3593
"Các bạn phải thực tế hơn nữa.
01:15
When leaving your laboratory tomorrow,
21
75285
2352
Ngày mai, khi các bạn bước chân ra khỏi phòng thí nghiệm,
01:17
I want you to stop by the rehabilitation center
22
77637
2904
tôi muốn các bạn đến trung tâm phục hồi chức năng
01:20
to watch injured people
23
80541
1609
chứng kiến những người bị tổn thương
01:22
fighting to take a step,
24
82150
2025
đang phải đấu tranh đấu để đi được từng bước,
01:24
struggling to maintain their trunk.
25
84175
2641
đấu tranh để giữ cơ thể họ đứng vững.
01:26
And when you go home,
26
86816
1413
Và khi các bạn về nhà,
01:28
think of what you are going to change in your research
27
88229
2410
hãy suy nghĩ về những gì các bạn có thể làm để thay đổi hướng nghiên cứu của mình
01:30
on the following day to make their lives better."
28
90639
3568
để làm cho cuộc sống của họ tốt hơn."
01:34
These words, they stuck with me.
29
94207
4053
Những lời nói này đọng lại trong tâm trí tôi.
01:38
This was more than 10 years ago,
30
98260
2391
Chuyện này đã xảy ra hơn 10 năm,
01:40
but ever since, my laboratory has followed
31
100651
2767
nhưng kể từ đó, phòng thí nghiệm của tôi đã theo đuổi
01:43
the pragmatic approach to recovery
32
103418
1963
những hướng đi thực tế cho quá trình phục hồi
01:45
after spinal cord injury.
33
105381
2411
sau khi chấn thương cột sống.
01:47
And my first step in this direction
34
107792
2041
Và bước đầu tiên của tôi theo hướng này
01:49
was to develop a new model of spinal cord injury
35
109833
3289
là phát triển một mô hình chấn thương cột sống mới
01:53
that would more closely mimic some of the key features of human injury
36
113122
3647
có thể mô phỏng những đặc điểm chính giống như chấn thương tủy ở người
01:56
while offering well-controlled experimental conditions.
37
116769
3372
trong khi các điều kiện thí nghiệm được kiểm soát chặt chẽ.
02:00
And for this purpose, we placed two hemisections
38
120141
2567
Với mục đích này, chúng tôi đã tạo 2 tổn thương hemisection
02:02
on opposite sides of the body.
39
122708
1415
hai bên đối diện cơ thể.
02:04
They completely interrupt the communication
40
124123
2145
Chúng phá hủy hoàn toàn sự liên lạc
02:06
between the brain and the spinal cord,
41
126268
2582
giữa não và tủy sống,
02:08
thus leading to complete and permanent paralysis
42
128850
2710
do đó dẫn đến chân bị liệt hoàn toàn
02:11
of the leg.
43
131560
1767
và vĩnh viễn.
02:13
But, as observed, after most injuries in humans,
44
133327
3891
Tuy nhiên, như quan sát, hầu hết các thương tích ở người,
02:17
there is this intervening gap of intact neural tissue
45
137218
2950
có khe hở ở giữa các mô thần kinh nguyên vẹn
02:20
through which recovery can occur.
46
140168
2703
thông qua đó quá trình khôi phục có thể xảy ra.
02:22
But how to make it happen?
47
142871
3041
Nhưng làm thế nào để biến nó thành hiện thực bây giờ?
02:25
Well, the classical approach
48
145912
3361
Vâng, phương pháp tiếp cận cổ điển
02:29
consists of applying intervention
49
149273
2636
bao gồm biện pháp can thiệp
02:31
that would promote the growth of the severed fiber
50
151909
2910
thúc đẩy sự phát triển của sợi thần kinh bị đứt
02:34
to the original target.
51
154819
2108
trở lại nguyên vẹn ban đầu.
02:36
And while this certainly remained the key for a cure,
52
156927
3751
Và trong khi phương pháp này vẫn là mấu chốt cho việc điều trị,
02:40
this seemed extraordinarily complicated to me.
53
160678
3515
tôi cảm thấy nó vô cùng phức tạp.
02:44
To reach clinical fruition rapidly,
54
164193
2725
Để có thể nhanh chóng đưa ra thực hiện ở lâm sàng,
02:46
it was obvious:
55
166918
1560
điều đó quá rõ ràng:
02:48
I had to think about the problem differently.
56
168478
3920
Tôi đã phải suy nghi vấn đề này theo hướng khác.
02:52
It turned out that more than 100 years of research
57
172398
3108
Hơn 100 năm nghiên cứu
02:55
on spinal cord physiology,
58
175506
1641
sinh lý học tủy sống,
02:57
starting with the Nobel Prize Sherrington,
59
177147
2325
bắt đầu với giải Nobel của Sherrington,
02:59
had shown that
60
179472
1807
đã chỉ ra rằng
03:01
the spinal cord, below most injuries,
61
181279
2235
tủy sống, bên dưới hầu hết các chấn thương,
03:03
contained all the necessary and sufficient neural networks
62
183514
3253
có tất cả những mạng lưới thần kinh cần thiết
03:06
to coordinate locomotion,
63
186767
2320
để kết hợp vận động
03:09
but because input from the brain is interrupted,
64
189087
2959
nhưng phần tiếp nhận từ não bị gián đoạn,
03:12
they are in a nonfunctional state, like kind of dormant.
65
192046
3168
chúng ở tình trạng không hoạt động.
03:15
My idea: We awaken this network.
66
195214
4332
Ý tưởng của tôi: chúng tôi đánh thức mạng lưới này.
03:19
And at the time, I was a post-doctoral fellow in Los Angeles,
67
199546
4287
Vào thời điểm đó, tôi đang theo chương trình sau tiến sĩ ở Los Angeles,
03:23
after completing my Ph.D. in France,
68
203833
2566
sau khi hoàn thành bằng tiến sĩ của tôi tại Pháp,
03:26
where independent thinking
69
206399
1909
nơi mà tư duy độc lập
03:28
is not necessarily promoted.
70
208308
3107
không thật sự được khuyến kích.
03:31
(Laughter)
71
211415
1827
(Tiếng cười)
03:33
I was afraid to talk to my new boss,
72
213242
3753
Tôi sợ phải nói chuyện với sếp mới của mình,
03:36
but decided to muster up my courage.
73
216995
2393
nhưng tôi đã cố gắng tập trung mọi sự dũng cảm của mình,
03:39
I knocked at the door of my wonderful advisor,
74
219388
2657
Tôi gõ cửa phòng người cố vấn tuyệt vời của tôi,
03:42
Reggie Edgerton, to share my new idea.
75
222045
3991
Reggie Edgerton, để chia sẻ ý tưởng mới của tôi.
03:46
He listened to me carefully,
76
226036
2250
Ông đã chăm chú nghe tôi nói,
03:48
and responded with a grin.
77
228286
2941
nhoẻn miệng cười.
03:51
"Why don't you try?"
78
231227
2043
"Tại sao bạn không thử?"
03:53
And I promise to you,
79
233270
2125
Và tôi cam đoan với bạn,
03:55
this was such an important moment in my career,
80
235395
3355
đó là khoảng khắc quan trọng trong sự nghiệp của tôi,
03:58
when I realized that the great leader
81
238750
2435
khi tôi nhận ra rằng nhà lãnh đạo tuyệt vời này
04:01
believed in young people and new ideas.
82
241185
2993
đã tin tưởng vào những người trẻ tuổi và những ý tưởng mới.
04:04
And this was the idea:
83
244178
1608
Và đây là ý tưởng cùa tôi:
04:05
I'm going to use a simplistic metaphor
84
245786
2666
Tôi sẽ sử dụng một phép ẩn dụ đơn giản
04:08
to explain to you this complicated concept.
85
248452
2126
để giải thích cho các bạn khái niệm phức tạp này.
04:10
Imagine that the locomotor system is a car.
86
250578
4766
Hãy tưởng tượng hệ thống vận động là một chiếc xe hơi.
04:15
The engine is the spinal cord.
87
255344
2246
Động cơ là tủy sống.
04:17
The transmission is interrupted. The engine is turned off.
88
257590
3258
Việc truyền tải bị gián đoạn. Động cơ bị tắt.
04:20
How could we re-engage the engine?
89
260848
3007
Làm thế nào chúng tôi có thể tái khởi động động cơ?
04:23
First, we have to provide the fuel;
90
263855
3142
Trước tiên, chúng tôi phải cung cấp nhiên liệu;
04:26
second, press the accelerator pedal;
91
266997
2343
Thứ hai, nhấn chân ga ;
04:29
third, steer the car.
92
269340
1938
Thứ ba, lái xe.
04:31
It turned out that there are known neural pathways
93
271278
1762
Chúng ta đã nắm rất rõ những con đường truyền tín hiệu thần kinh
04:33
coming from the brain that play this very function
94
273040
2954
đến từ não bộ đảm nhiệm chức năng này
04:35
during locomotion.
95
275994
1382
trong quá trình vận động.
04:37
My idea: Replace this missing input
96
277376
2715
Ý tưởng của tôi: thay thế phần tiếp nhận thông tin bị lỗi
04:40
to provide the spinal cord
97
280091
1402
để cột sống nhận được
04:41
with the kind of intervention
98
281493
1396
sự can thiệp mà não có thể
04:42
that the brain would deliver naturally in order to walk.
99
282889
4730
truyền tải tín hiệu tự nhiên để cơ thể có thể bước đi.
04:47
For this, I leveraged 20 years of past research in neuroscience,
100
287619
4439
Đối với điều này, tôi kế tục công trình nghiên cứu 20 năm của khoa học thần kinh
04:52
first to replace the missing fuel
101
292058
2764
để, đầu tiên, thay thế nhiên liệu bị thiếu
04:54
with pharmacological agents
102
294822
2068
bằng các tác nhân dược lý
04:56
that prepare the neurons in the spinal cord to fire,
103
296890
3480
để chuẩn bị các tế bào thần kinh trong tủy sống,
05:00
and second, to mimic the accelerator pedal
104
300370
4055
và thứ hai, để mô phỏng bàn đạp tăng tốc
05:04
with electrical stimulation.
105
304425
1480
bằng kích thích điện.
05:05
So here imagine an electrode
106
305905
2169
Hãy tưởng tượng một điện cực
05:08
implanted on the back of the spinal cord
107
308074
2406
cấy ghép ở mặt sau của cột sống
05:10
to deliver painless stimulation.
108
310480
2262
cung cấp sự kích thích không gây đau đớn.
05:12
It took many years, but eventually we developed
109
312742
2832
Phải mất nhiều năm, nhưng cuối cùng chúng tôi đã phát triển
05:15
an electrochemical neuroprosthesis
110
315574
2557
một thần kinh điện hóa học nhân tạo
05:18
that transformed the neural network
111
318131
1766
dùng để chuyển hóa mạng lưới thần kinh
05:19
in the spinal cord from dormant to a highly functional state.
112
319897
5006
trong tủy sống từ dạng không hoạt động thành trạng thái hoạt động cao.
05:24
Immediately, the paralyzed rat can stand.
113
324903
6280
Ngay lập tức, con chuột bị liệt có thể đứng dậy.
05:31
As soon as the treadmill belt starts moving,
114
331183
2327
Ngay sau khi máy tập chạy bắt đầu chuyển động,
05:33
the animal shows coordinated movement of the leg,
115
333510
3806
con chuột biểu hiện các chuyển động phối hợp của chân,
05:37
but without the brain.
116
337316
1978
mà không cần đến não bộ.
05:39
Here what I call "the spinal brain"
117
339294
1990
Cái đó tôi gọi là "não của cột sống"
05:41
cognitively processes sensory information
118
341284
3122
xử lý thông thạo những thông tin giác quan
05:44
arising from the moving leg
119
344406
1895
phát sinh từ chuyển động của chân
05:46
and makes decisions as to how to activate the muscle
120
346301
3695
và kích hoạt các cơ bắp
05:49
in order to stand, to walk, to run,
121
349996
3390
để đứng, đi, chạy,
05:53
and even here, while sprinting,
122
353386
2112
và thậm chí ở đây, trong lúc chạy nước rút,
05:55
instantly stand
123
355498
2297
đứng lại ngay lập tức
05:57
if the treadmill stops moving.
124
357795
2463
khi máy chạy bộ dừng chuyển động.
06:00
This was amazing.
125
360258
1337
Điều này thật tuyệt vời.
06:01
I was completely fascinated by this locomotion
126
361595
3387
Tôi đã hoàn toàn bị cuốn hút bởi sự chuyển động
06:04
without the brain,
127
364982
2495
không cần đến não này,
06:07
but at the same time so frustrated.
128
367477
3655
nhưng cùng lúc đó tôi rất thất vọng.
06:11
This locomotion was completely involuntary.
129
371132
2393
Sự chuyển động này hoàn toàn không tự nguyện.
06:13
The animal had virtually no control over the legs.
130
373525
3365
Con chuột hầu như không có quyền kiểm soát đôi chân của nó.
06:16
Clearly, the steering system was missing.
131
376890
4120
Rõ ràng, hệ thống lái đã bị lỗi.
06:21
And it then became obvious from me
132
381010
1892
Và sau đó tôi thấy rõ
06:22
that we had to move away
133
382902
1348
chúng tôi đã phải từ bỏ
06:24
from the classical rehabilitation paradigm,
134
384250
3372
các mô hình phục hồi chức năng kinh điển,
06:27
stepping on a treadmill,
135
387622
1722
tập bước trên máy chạy bộ,
06:29
and develop conditions that would encourage
136
389344
3220
và phát triển các điều kiện có thể khuyến khích
06:32
the brain to begin voluntary control over the leg.
137
392564
5233
não để bắt đầu kiểm soát chân một cách theo ý muốn.
06:37
With this in mind, we developed a completely new
138
397797
3385
Với điều này trong tâm trí, chúng tôi phát triển hệ thống robot
06:41
robotic system to support the rat
139
401182
3230
hoàn toàn mới để hỗ trợ chú chuột
06:44
in any direction of space.
140
404412
2526
trong bất kỳ hướng nào của không gian.
06:46
Imagine, this is really cool.
141
406938
2175
Bạn có tin không, điều này thực sự tuyệt vời.
06:49
So imagine the little 200-gram rat
142
409113
3831
Hãy tưởng tượng một chú chuột nhỏ nặng 200 gam
06:52
attached at the extremity of this 200-kilo robot,
143
412944
3701
được cài một con robot nặng 200 kilo,
06:56
but the rat does not feel the robot.
144
416645
2572
nhưng chú chuột không nhận thấy sự hiện diện của con robot.
06:59
The robot is transparent,
145
419217
2072
Con robot vô hình,
07:01
just like you would hold a young child
146
421289
2362
cũng giống như bạn sẽ giữ một đứa trẻ
07:03
during the first insecure steps.
147
423651
2364
trong những bước đi đầu chập chững.
07:06
Let me summarize: The rat received
148
426015
3554
Hãy để tôi tóm tắt lại: con chuột nhận được
07:09
a paralyzing lesion of the spinal cord.
149
429569
2445
tổn thương ở cột sống gây liệt.
07:12
The electrochemical neuroprosthesis enabled
150
432014
2590
Thần kinh điện hóa nhân tạo kích hoạt
07:14
a highly functional state of the spinal locomotor networks.
151
434604
4207
mạng lưới vận động tủy đi vào trạng thái hoạt động cao.
07:18
The robot provided the safe environment
152
438811
3766
Con robot tạo ra một môi trường an toàn
07:22
to allow the rat to attempt anything
153
442577
1963
cho phép con chuột cố gắng làm mọi thứ
07:24
to engage the paralyzed legs.
154
444540
2682
để khởi động đôi chân bị liệt của nó.
07:27
And for motivation, we used what I think
155
447222
2825
Để tạo động lực cho chú chuột này, chúng tôi đã sử dụng
07:30
is the most powerful pharmacology of Switzerland:
156
450047
3834
dược học mạnh nhất của đất nước Thụy Sĩ:
07:33
fine Swiss chocolate.
157
453881
2307
sô cô la Thụy sĩ hảo hạn.
07:36
(Laughter)
158
456188
2922
(Tiếng cười)
07:39
Actually, the first results were very, very,
159
459110
4563
Trên thực tế, kết quả đầu tiên đã làm tôi rất, rất,
07:43
very disappointing.
160
463673
2635
rất thất vọng.
07:46
Here is my best physical therapist
161
466308
3302
Vật lý trị liệu tốt nhất của tôi
07:56
completely failing to encourage the rat
162
476794
2590
hoàn toàn thất bại khi khuyến khích con chuột
07:59
to take a single step,
163
479384
2061
thử bước một bước,
08:01
whereas the same rat, five minutes earlier,
164
481445
2846
trong khi đó cũng con chuột đó, 5 phút trước,
08:04
walked beautifully on the treadmill.
165
484291
2306
đi rất tốt trên máy chạy bộ.
08:06
We were so frustrated.
166
486597
2157
Chúng tôi cảm thấy rất tức giận.
08:08
But you know, one of the most essential qualities
167
488754
2899
Nhưng bạn biết không, một trong những phẩm chất quan trọng nhất
08:11
of a scientist is perseverance.
168
491653
2476
của một nhà khoa học là tính kiên trì.
08:14
We insisted. We refined our paradigm,
169
494129
3416
Chúng tôi muốn nhấn mạnh. Chúng tôi đã cải tiến giả thuyết của chúng tôi,
08:17
and after several months of training,
170
497545
2263
và sau vài tháng huấn luyện,
08:19
the otherwise paralyzed rat could stand,
171
499808
3806
chú chuột bị liệt khác đã có thể đứng dậy,
08:23
and whenever she decided,
172
503614
1812
bất cứ khi nào nó muốn,
08:25
initiated full weight-bearing locomotion
173
505426
2332
bắt đầu chuyển động trên sức nặng toàn thân
08:27
to sprint towards the rewards.
174
507758
3250
để chạy nước rút về phía phần thưởng.
08:31
This is the first recovery ever observed
175
511008
3405
Đây là sự phục hồi đầu tiên
08:34
of voluntary leg movement
176
514413
1894
của chuyển động chân tự giác được ghi nhận
08:36
after an experimental lesion of the spinal cord
177
516307
2454
sau khi nhận một tổn thương thí nghiệm ở cột sống
08:38
leading to complete and permanent paralysis.
178
518761
3461
dẫn đến liệt hoàn toàn và vĩnh viễn.
08:42
In fact --
179
522222
1987
Trong thực tế --
08:44
(Applause)
180
524209
1720
(Vỗ tay)
08:45
Thank you.
181
525929
4379
Cảm ơn các bạn.
08:50
In fact, not only could the rat initiate
182
530308
3094
Trong thực tế, chú chuột không chỉ khởi động
08:53
and sustain locomotion on the ground,
183
533402
2677
và duy trì sự vận động trên mặt đất,
08:56
they could even adjust leg movement,
184
536079
2281
chúng thậm chí có thể điều chỉnh sự chuyển động của chân,
08:58
for example, to resist gravity
185
538360
2356
ví dụ, chống lại trọng lực
09:00
in order to climb a staircase.
186
540716
2624
để leo lên cầu thang.
09:03
I can promise you this was
187
543340
1950
Tôi có thể cam đoan với các bạn rằng điều này
09:05
such an emotional moment in my laboratory.
188
545290
3109
khiến chúng tôi rất xúc động.
09:08
It took us 10 years of hard work
189
548399
2743
Chúng tôi đã mất 10 năm làm việc cật lực
09:11
to reach this goal.
190
551142
2451
để đạt được mục tiêu này.
09:13
But the remaining question was, how?
191
553593
2551
Nhưng câu hỏi còn lại, như thế nào nhỉ?
09:16
I mean, how is it possible?
192
556144
1692
ý tôi là, làm thế nào mà nó có thể làm được như vậy?
09:17
And here, what we found
193
557836
1678
Và ở đây, là những gì chúng tôi tìm thấy
09:19
was completely unexpected.
194
559514
3676
điều đó hoàn toàn bất ngờ.
09:23
This novel training paradigm
195
563190
4158
Mô hình tập luyện mới lạ này
09:27
encouraged the brain to create new connections,
196
567348
3671
đã kích thích não tạo những kết nối mới,
09:31
some relay circuits
197
571019
2902
một số vòng mạch truyền tín hiệu
09:33
that relay information from the brain
198
573921
3048
chuyển thông tin từ não
09:36
past the injury and restore cortical control
199
576969
3156
đi qua chấn thương và khôi phục kiểm soát của vỏ não
09:40
over the locomotor networks below the injury.
200
580125
3441
qua mạng lưới vận động dưới những chấn thương.
09:43
And here, you can see one such example,
201
583566
2922
Và ở đây, bạn có thể thấy một ví dụ,
09:46
where we label the fibers coming from the brain in red.
202
586488
3363
chúng tôi đánh dấu các sợi đến từ não bộ bằng màu đỏ.
09:49
This blue neuron is connected with the locomotor center,
203
589851
3420
Tế bào thần kinh màu xanh này được kết nối với trung tâm vận động,
09:53
and what this constellation
204
593271
2363
và tập hợp những
09:55
of synaptic contacts means
205
595634
2351
điểm tiếp nối synap có ý nghĩa rằng
09:57
is that the brain is reconnected with the locomotor center
206
597985
3799
bộ não đã tái kết nối với trung tâm vận động
10:01
with only one relay neuron.
207
601784
3998
với chỉ một tế bào thần kinh chuyển tiếp.
10:05
But the remodeling was not restricted
208
605782
1931
Nhưng việc tái cấu trúc không giới hạn
10:07
to the lesion area.
209
607713
1087
vùng tổn thương.
10:08
It occurred throughout the central nervous system,
210
608800
3289
Nó xuất hiện trong suốt hệ thần kinh trung ương
10:12
including in the brain stem,
211
612089
2318
bao gồm trong thân não,
10:14
where we observed up to 300-percent increase
212
614407
3262
nơi mà chúng tôi nhận thấy mật độ sợi thần kinh
10:17
in the density of fibers coming from the brain.
213
617669
3759
từ não tăng đến 300%.
10:21
We did not aim to repair the spinal cord,
214
621428
3527
Chúng tôi đã không có ý định sửa chữa tủy sống,
10:24
yet we were able to promote
215
624955
2597
nhưng chúng tôi đã có thể để thúc đẩy
10:27
one of the more extensive remodeling
216
627552
2157
mở rộng tái cấu trúc của
10:29
of axonal projections ever observed
217
629709
2469
axonal projections mà chưa từng được ghi nhận trước đó
10:32
in the central nervous system of adult mammal
218
632178
2261
trong hệ thống thần kinh trung ương của động vật trưởng thành có vú
10:34
after an injury.
219
634439
2545
sau một chấn thương.
10:36
And there is a very important message
220
636984
5069
Và đó là một thông điệp rất quan trọng
10:42
hidden behind this discovery.
221
642053
4443
ẩn đằng sau khám phá này.
10:46
They are the result of a young team
222
646496
3222
Đó là kết quả của một đội ngũ trẻ
10:49
of very talented people:
223
649718
2392
của những người rất tài năng:
10:52
physical therapists, neurobiologists, neurosurgeons,
224
652110
4458
vật lý trị liệu, sinh học thần kinh, phẫu thuật thần kinh,
10:56
engineers of all kinds,
225
656568
2199
các kỹ sư nhiều ngành,
10:58
who have achieved together
226
658767
1791
những người đã cùng nhau đạt được
11:00
what would have been impossible by single individuals.
227
660558
3643
điều mà đối với từng cá nhân là không thể.
11:04
This is truly a trans-disciplinary team.
228
664201
3083
Đây thực sự là một đội ngũ liên ngành.
11:07
They are working so close to each other
229
667284
2188
Làm việc cùng nhau như thế này
11:09
that there is horizontal transfer of DNA.
230
669472
3191
có thể ví như là quá trình chuyển DNA theo chiều ngang
11:12
We are creating the next generation
231
672663
1623
Chúng tôi đang đào tạo thế hệ tiếp theo
11:14
of M.D.'s and engineers
232
674286
2241
những M.D. và kỹ sư
11:16
capable of translating discoveries all the way
233
676527
2444
có khả năng chuyển đổi những khám phá
11:18
from bench to bedside.
234
678971
2672
từ lý thuyết căn bản đến những liệu pháp trị liệu thực tiễn.
11:21
And me?
235
681643
2006
Và tôi?
11:23
I am only the maestro who orchestrated this beautiful symphony.
236
683649
4547
Tôi chỉ là nhạc trưởng, người chỉ huy bài giao hưởng tuyệt vời này.
11:28
Now, I am sure you are all wondering, aren't you,
237
688196
6803
Bây giờ, tôi chắc chắn bạn đang tự hỏi,
11:34
will this help injured people?
238
694999
3764
cái này sẽ có ích đối với những người bị thương?
11:38
Me too, every day.
239
698763
3892
Tôi cũng vậy, mỗi ngày.
11:42
The truth is that we don't know enough yet.
240
702655
3413
Sự thật rằng chúng tôi vẫn chưa biết đầy đủ thông tin.
11:46
This is certainly not a cure for spinal cord injury,
241
706068
4224
Đây chưa phải là cách chữa trị cho tổn thương cột sống,
11:50
but I begin to believe that this may lead
242
710292
2734
nhưng tôi bắt đầu tin rằng điều này có thể dẫn tới
11:53
to an intervention to improve recovery
243
713026
2567
một biện pháp can thiệp để cải thiện quá trình phục hồi
11:55
and people's quality of life.
244
715593
3187
và chất lượng cuộc sống.
11:58
I would like you all
245
718780
2489
Tôi muốn tất cả các bạn
12:01
to take a moment and dream with me.
246
721269
3627
dành ra một phút để tưởng tượng cùng với tôi.
12:04
Imagine a person just suffered a spinal cord injury.
247
724896
5895
Hãy tưởng tượng một người bị chấn thương cột sống.
12:10
After a few weeks of recovery,
248
730791
3155
Sau một vài tuần của quá trình phục hồi,
12:13
we will implant a programmable pump
249
733946
2360
chúng ta sẽ cấy ghép một máy bơm được lập trình sẵn
12:16
to deliver a personalized pharmacological cocktail
250
736306
3033
để cung cấp một hỗn hợp dược lý được cá nhân hoá
12:19
directly to the spinal cord.
251
739339
2442
trực tiếp đến tủy sống.
12:21
At the same time, we will implant an electrode array,
252
741781
3263
Cùng lúc đó, chúng tôi sẽ cấy ghép một loạt các điện cực,
12:25
a sort of second skin
253
745044
2107
đại khái như một lớp da thứ hai
12:27
covering the area of the spinal cord controlling leg movement,
254
747151
3560
bao phủ vùng tủy điều khiển chuyển động chân,
12:30
and this array is attached to an electrical pulse generator
255
750711
3266
và những điện cực gắn với một máy phát xung điện
12:33
that delivers stimulations that are tailored
256
753977
2462
cung cấp những kích thích được thiết kế riêng
12:36
to the person's needs.
257
756439
2186
với nhu cầu của từng người.
12:38
This defines a personalized electrochemical neuroprosthesis
258
758625
4858
Nó chính là một dây thần kinh nhân tạo từ điện hóa được cá nhân hóa
12:43
that will enable locomotion
259
763483
2751
sẽ cho phép vận động
12:46
during training with a newly designed supporting system.
260
766234
4047
trong thời gian tập luyện với một hệ thống hỗ trợ được thiết kế mới.
12:50
And my hope is that after several months of training,
261
770281
3283
Và hy vọng của tôi là sau vài tháng tập luyện,
12:53
there may be enough remodeling of residual connection
262
773564
2163
phần còn lại của các điểm kết nối được tái cấu trúc
12:55
to allow locomotion without the robot,
263
775727
3669
cho phép thực hiện các vận động mà không cần robot,
12:59
maybe even without pharmacology or stimulation.
264
779396
3778
có lẽ thậm chí không cần dược học hoặc kích thích.
13:03
My hope here is to be able to create
265
783174
2534
Hy vọng của tôi ở đây là có thể tạo ra
13:05
the personalized condition
266
785708
2265
các điều kiện được cá nhân hóa
13:07
to boost the plasticity of the brain
267
787973
2663
để tăng độ đàn hồi của não
13:10
and the spinal cord.
268
790636
1531
và tủy sống.
13:12
And this is a radically new concept
269
792167
2739
Và đây là một khái niệm hoàn toàn mới
13:14
that may apply to other neurological disorders,
270
794906
3293
có thể áp dụng cho các rối loạn thần kinh khác,
13:18
what I termed "personalized neuroprosthetics,"
271
798199
4538
tôi gọi là "thần kinh nhân tạo được cá nhân hoá,"
13:22
where by sensing and stimulating neural interfaces,
272
802737
3024
bằng cách cảm nhận và kích thích những tương tác thần kinh,
13:25
I implanted throughout the nervous system,
273
805761
3714
tôi cấy ghép khắp hệ thần kinh,
13:29
in the brain, in the spinal cord,
274
809475
3341
trong não, trong tủy sống,
13:32
even in peripheral nerves,
275
812816
2756
ngay cả trong thần kinh ngoại vi,
13:35
based on patient-specific impairments.
276
815572
3167
dựa trên những hư tổn đặc trưng của từng bệnh nhân
13:38
But not to replace the lost function, no --
277
818739
4608
Nhưng không phải là để thay thế phần mất chức năng, không--
13:43
to help the brain help itself.
278
823347
3191
để giúp não giúp chính nó.
13:46
And I hope this enticed your imagination,
279
826538
2640
Và tôi hy vọng điều này thuyết phục trí tưởng tượng của các bạn,
13:49
because I can promise to you
280
829178
1896
bởi vì tôi có thể hứa với bạn
13:51
this is not a matter of whether this revolution will occur,
281
831074
3243
vấn đề không phải ở chỗ cuộc cách mạng này sẽ xảy ra hay không,
13:54
but when.
282
834317
1792
mà là xảy ra khi nào.
13:56
And remember, we are only as great
283
836109
2233
Và hãy nhớ rằng, chúng ta trở nên tuyệt vời bởi những gì
13:58
as our imagination, as big as our dream.
284
838357
3585
chúng ta tưởng tượng, và vĩ đại bời chính ước mơ của chúng ta.
14:01
Thank you.
285
841942
1992
Cảm ơn các bạn.
14:03
(Applause)
286
843934
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7