What are the most important moral problems of our time? | Will MacAskill

372,422 views ・ 2018-10-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: giang nguyễn Reviewer: Trang Do Nu Gia
Đây là một đồ thị
biểu thị lịch sử kinh tế của nền văn minh nhân loại.
[GDP đầu người trong 200,000 năm qua trên toàn cầu]
00:12
This is a graph
0
12857
1479
00:14
that represents the economic history of human civilization.
1
14360
3659
Không có gì thay đổi nhiều ở đây.
00:18
[World GDP per capita over the last 200,000 years]
2
18043
2400
Trong phần lớn lịch sử loài người,
hầu như mức sống tối thiếu của mọi người là 1 đô la mỗi ngày,
00:23
There's not much going on, is there.
3
23757
2003
và không biến động nhiều.
00:26
For the vast majority of human history,
4
26751
2347
Nhưng sau đó, một điều khác thường đã diễn ra:
00:29
pretty much everyone lived on the equivalent of one dollar per day,
5
29835
4048
Cách mạng Khoa học và Công nghệ.
00:33
and not much changed.
6
33907
1286
Và đồ thị phẳng cơ bản bạn vừa thấy
00:36
But then, something extraordinary happened:
7
36757
2777
biến đổi thành cái này.
00:40
the Scientific and Industrial Revolutions.
8
40677
2811
Biểu đồ này cho thấy, khi nói đến năng lực để thay đổi thế giới,
00:43
And the basically flat graph you just saw
9
43512
2785
00:46
transforms into this.
10
46321
2675
chúng ta sống trong thời đại bất định của lịch sử loài người,
00:50
What this graph means is that, in terms of power to change the world,
11
50612
4635
và tôi tin rằng hiểu biết luân lý của ta chưa bắt kịp với sự thật này.
00:55
we live in an unprecedented time in human history,
12
55271
3438
Cuộc Cách mạng Khoa học và Công nghệ
đã biến đổi hiểu biết và khả năng
00:58
and I believe our ethical understanding hasn't yet caught up with this fact.
13
58733
3944
thay đổi thế giới của ta.
01:03
The Scientific and Industrial Revolutions
14
63716
1984
Điều chúng ta cần là cuộc cách mạng đạo đức
01:05
transformed both our understanding of the world
15
65724
2909
để chúng ta có thể tìm ra
01:08
and our ability to alter it.
16
68657
1669
cách tận dụng giá trị khổng lồ từ các nguồn lực
01:11
What we need is an ethical revolution
17
71505
3667
để cải thiện thế giới.
Trong suốt 10 năm qua,
01:15
so that we can work out
18
75196
1548
các đồng nghiệp và tôi đã phát triển một triết lý và chương trình nghiên cứu
01:16
how do we use this tremendous bounty of resources
19
76768
3152
01:19
to improve the world.
20
79944
1395
mà tôi gọi là Vị tha hiệu quả.
Phong trào này cố gắng phản hồi những thay đổi cấp tiến trong thế giới của ta,
01:22
For the last 10 years,
21
82249
1591
01:23
my colleagues and I have developed a philosophy and research program
22
83864
3833
sử dụng bằng chứng và lập luận cẩn trọng để trả lời câu hỏi:
01:27
that we call effective altruism.
23
87721
1835
01:30
It tries to respond to these radical changes in our world,
24
90366
3595
Làm thế nào để chúng ta làm được nhiều việc tốt nhất?
01:33
uses evidence and careful reasoning to try to answer this question:
25
93985
4476
Lúc này, có rất nhiều việc mà bạn cần để tâm đến
nếu muốn giải quyết vấn để này:
01:40
How can we do the most good?
26
100173
2278
Liệu nên làm việc tốt thông qua tổ chức từ thiện
hay là thông qua sự nghiệp hay quyền chính trị của bạn,
01:44
Now, there are many issues you've got to address
27
104265
3221
chương trình nào nên tập trung vào, ai là người mà bạn nên hợp tác cùng.
01:47
if you want to tackle this problem:
28
107510
2263
01:49
whether to do good through your charity
29
109797
2031
Nhưng điều tôi muốn bàn tới,
mà tôi cho rằng nó chính là vấn đề gốc rễ nhất.
01:51
or your career or your political engagement,
30
111852
2152
Trong số tất cả những vấn đề thế giới đang phải đối mặt,
01:54
what programs to focus on, who to work with.
31
114028
2395
01:57
But what I want to talk about
32
117624
1476
chúng ta cần tập trung giải quyết thứ nào trước?
01:59
is what I think is the most fundamental problem.
33
119124
2872
02:02
Of all the many problems that the world faces,
34
122020
2693
Bây giờ, tôi sẽ cho bạn một khuôn mẫu để suy nghĩ về câu hỏi này,
02:05
which should we be focused on trying to solve first?
35
125962
2659
và khuôn mẫu này rất đơn giản.
Vấn đề càng cấp bách,
02:10
Now, I'm going to give you a framework for thinking about this question,
36
130668
3468
thì càng lớn, càng dễ giải quyết và dễ bị bỏ qua hơn.
02:14
and the framework is very simple.
37
134160
1936
02:16
A problem's higher priority,
38
136842
1699
Càng lớn thì càng tốt,
bởi vì ta sẽ thu được nhiều hơn khi ta giải quyết được nó.
02:19
the bigger, the more easily solvable and the more neglected it is.
39
139416
4063
Càng dễ giải quyết thì càng tốt,
bởi vì ta có thể giải quyết với thời gian và chi phí thấp hơn.
02:24
Bigger is better,
40
144694
1642
02:26
because we've got more to gain if we do solve the problem.
41
146360
2841
Và khôn ngoan nhất,
02:30
More easily solvable is better
42
150221
1569
càng dễ bị bỏ qua thì càng tốt, bởi quy luật hiệu suất giảm dần.
02:31
because I can solve the problem with less time or money.
43
151814
2824
Khi càng nhiều nguồn lực được đầu tư vào để giải quyết vần đề,
02:35
And most subtly,
44
155737
2063
sẽ càng khó để tạo ra thêm các quy trình.
02:38
more neglected is better, because of diminishing returns.
45
158681
2849
02:42
The more resources that have already been invested into solving a problem,
46
162285
3714
Giờ thì, điều quan trọng mà tôi muốn nói ở đây chính là khuôn mẫu này,
02:46
the harder it will be to make additional progress.
47
166023
2905
để bạn có thể tự suy đoán
đâu là những ưu tiên hàng đầu của toàn cầu.
02:50
Now, the key thing that I want to leave with you is this framework,
48
170560
4059
Nhưng tôi và mọi người trong cộng đồng Vị tha hiệu quả
02:54
so that you can think for yourself
49
174643
1984
đã tập hợp ba vấn đề đạo đức mà chúng tôi tin là cực kì quan trọng,
02:56
what are the highest global priorities.
50
176651
2321
02:59
But I and others in the effective altruism community
51
179954
2692
thường không được đánh giá cao trong khuôn mẫu này.
03:02
have converged on three moral issues that we believe are unusually important,
52
182670
5879
Thứ nhất là sức khỏe toàn cầu.
Vấn đề này rất dễ giải quyết.
Chúng ta có một bảng thành tích đáng kinh ngạc về sức khỏe toàn cầu.
03:08
score unusually well in this framework.
53
188573
2182
03:11
First is global health.
54
191151
2813
Tỷ lệ tử vong do sởi, sốt rét và tiêu chảy
03:13
This is supersolvable.
55
193988
2411
03:16
We have an amazing track record in global health.
56
196423
3397
đã giảm hơn 70 phần trăm.
03:19
Rates of death from measles, malaria, diarrheal disease
57
199844
5420
Và vào năm 1980, chúng ta đã xóa sổ được bệnh đậu mùa.
03:25
are down by over 70 percent.
58
205288
2246
Tôi ước tính có khoảng 60 triệu mạng sống đã được cứu.
03:29
And in 1980, we eradicated smallpox.
59
209534
2789
Nhiều người sẽ được cứu hơn nếu ta đạt được hòa bình thế giới
trong cùng thời kỳ.
03:33
I estimate we thereby saved over 60 million lives.
60
213815
3667
Dựa trên tính toán hiện tại của chúng tôi,
03:37
That's more lives saved than if we'd achieved world peace
61
217506
3064
ta có thể cứu người bằng việc phân phối những màn ngủ chống côn trùng lâu dài
03:40
in that same time period.
62
220594
1697
chỉ với vài ngàn đô la Mỹ.
03:43
On our current best estimates,
63
223893
2325
Đây là một cơ hội tuyệt vời.
03:46
we can save a life by distributing long-lasting insecticide-treated bed nets
64
226242
4128
Vấn đề ưu tiên lớn thứ hai chính là chăn nuôi công nghiệp.
03:50
for just a few thousand dollars.
65
230394
1903
Đây là vấn đề hay bị bỏ quên.
03:52
This is an amazing opportunity.
66
232911
1667
Có 50 tỷ động vật trên cạn được sử dụng cho thực phẩm mỗi năm,
03:55
The second big priority is factory farming.
67
235594
2515
và đa phần chúng được nuôi công nghiệp,
03:58
This is superneglected.
68
238681
1563
sống trong điều kiện khắc nghiệp kinh khủng.
04:00
There are 50 billion land animals used every year for food,
69
240768
4143
Chúng có lẽ là những sinh vật đáng thương nhất trên hành tinh này,
04:05
and the vast majority of them are factory farmed,
70
245625
2548
và trong nhiều trường hợp, ta có thể giúp chúng cải thiện cuộc sống
04:08
living in conditions of horrific suffering.
71
248197
2380
bằng việc dành ra vài xu cho một con vật.
04:10
They're probably among the worst-off creatures on this planet,
72
250601
3151
Tuy nhiên, việc này lại bị bỏ qua một cách tệ hại.
Số động vật trong các trang trại công nghiệp nhiều gấp 3.000 lần
04:13
and in many cases, we could significantly improve their lives
73
253776
2858
04:16
for just pennies per animal.
74
256658
1602
so với thú hoang,
04:19
Yet this is hugely neglected.
75
259123
2082
tuy nhiên, chăn nuôi công nghiệp chỉ nhận được 1/15 số quỹ từ thiện.
04:21
There are 3,000 times more animals in factory farms
76
261229
3810
04:25
than there are stray pets,
77
265063
1561
Điều đó nghĩa là nguồn lực bổ sung trong lĩnh vực này
có thể mang lại một sự biến đổi mang tầm ảnh hưởng thực sự.
04:28
but yet, factory farming gets one fiftieth of the philanthropic funding.
78
268600
4373
Vấn đề thứ ba mà tôi muốn làm nổi bật nhất,
và cũng là phạm trù thuộc mối đe doạ hiện sinh:
04:34
That means additional resources in this area
79
274211
2128
04:36
could have a truly transformative impact.
80
276363
2150
đó chính là những sự kiện như chiến tranh hạt nhân hoặc dịch bệnh toàn cầu,
04:39
Now the third area is the one that I want to focus on the most,
81
279458
2985
04:42
and that's the category of existential risks:
82
282467
2984
những thứ mà có thể hủy diệt vĩnh viễn nền văn minh nhân loại
04:45
events like a nuclear war or a global pandemic
83
285475
3873
hoặc thậm chí dẫn tới sự tuyệt chủng của loài người.
Để tôi giải thích tại sao đây là điều cần đặc biệt ưu tiên trong khuôn mẫu này.
04:50
that could permanently derail civilization
84
290824
2611
04:54
or even lead to the extinction of the human race.
85
294156
2436
Đầu tiên, kích cỡ.
Sẽ tệ cỡ nào nếu thực sự có một cuộc thảm hoạ tuyệt chủng?
04:57
Let me explain why I think this is such a big priority
86
297882
2540
05:00
in terms of this framework.
87
300446
1337
05:02
First, size.
88
302992
1412
Chà, nó sẽ dẫn đến cái chết của toàn bộ bảy tỷ người trên hành tinh này
05:05
How bad would it be if there were a truly existential catastrophe?
89
305341
3889
và bao gồm cả bạn cùng với những người mà mình biết và yêu mến.
05:10
Well, it would involve the deaths of all seven billion people on this planet
90
310920
6342
Nó chỉ là một bi kịch với quy mô không tưởng.
05:17
and that means you and everyone you know and love.
91
317286
3119
Nhưng sau đó, còn hơn thế nữa,
nó cũng đồng nghĩa với việc tước đi tiềm năng tương lai của nhân loại,
05:21
That's just a tragedy of unimaginable size.
92
321214
2579
và tôi tin rằng tiềm năng nhân loại là thứ hết sức to lớn.
05:25
But then, what's more,
93
325684
1976
05:27
it would also mean the curtailment of humanity's future potential,
94
327684
3605
Loài người đã tồn tại khoảng 200,000 năm,
và nếu sống lâu như một loài động vật có vú điển hình,
05:31
and I believe that humanity's potential is vast.
95
331313
2952
loài người có thể tồn tại đến khoảng hai triệu năm.
05:35
The human race has been around for about 200,000 years,
96
335551
3451
Nếu xem loài người là một cá thể đơn lẻ,
05:39
and if she lives as long as a typical mammalian species,
97
339026
2883
05:41
she would last for about two million years.
98
341933
2298
thì nó chỉ mới 10 tuổi tính đến hôm nay.
Thế nhưng loài người lại không phải là một loài động vật có vú điển hình.
05:46
If the human race were a single individual,
99
346884
2691
05:49
she would be just 10 years old today.
100
349599
2419
Vậy thì không lý nào, nếu ta cẩn thận,
thì chúng ta sẽ chết chỉ sau hai triệu năm.
05:53
And what's more, the human race isn't a typical mammalian species.
101
353526
4166
Trái đất này vẫn sẽ ở được trong khoảng 500 triệu năm nữa.
05:58
There's no reason why, if we're careful,
102
358950
1906
Và nếu một ngày, ta đưa người lên được các vì sao,
06:00
we should die off after only two million years.
103
360880
2205
văn minh loài người có thể tiếp tục tồn tại hàng tỷ năm nữa.
06:03
The earth will remain habitable for 500 million years to come.
104
363839
4040
Nên tôi nghĩ rằng tương lai phía trước sẽ rất rộng mở,
06:08
And if someday, we took to the stars,
105
368696
1944
06:11
the civilization could continue for billions more.
106
371640
2516
nhưng liệu nó sẽ thực sự tốt?
Liệu loài người có đáng để được bảo tồn?
06:16
So I think the future is going to be really big,
107
376193
2388
Chà, chúng ta luôn nghe về việc mọi thứ đang trở nên tồi tệ hơn như thế nào,
06:19
but is it going to be good?
108
379669
1802
06:21
Is the human race even really worth preserving?
109
381495
2817
nhưng tôi nghĩ rằng khi chúng ta đầu tư lâu dài,
mọi thứ sẽ đặc biệt trở nên tốt hơn.
06:26
Well, we hear all the time about how things have been getting worse,
110
386540
3929
Đây là một ví dụ về tuổi thọ trung bình theo thời gian.
06:31
but I think that when we take the long run,
111
391459
2693
Đây là tỷ lệ số người không phải sống trong cảnh nghèo khó.
06:34
things have been getting radically better.
112
394176
2031
Đây là số quốc gia theo thời gian đã hợp pháp hóa đồng tính luyến ái.
06:37
Here, for example, is life expectancy over time.
113
397453
2294
06:40
Here's the proportion of people not living in extreme poverty.
114
400892
3023
Đây là số quốc gia theo thời gian đã chuyển sang chế độ dân chủ.
06:45
Here's the number of countries over time that have decriminalized homosexuality.
115
405106
4095
Vậy nên, khi hướng về tương lai, có rất nhiều thứ mà ta có thể đạt được.
06:50
Here's the number of countries over time that have become democratic.
116
410848
3269
Chúng ta sẽ giàu có hơn,
có thể giải quyết nhiều vấn đề vẫn còn nan giải hôm nay.
06:55
Then, when we look to the future, there could be so much more to gain again.
117
415015
4619
Vậy nếu đây là loại biểu đồ minh họa cho cách mà nhân loại tiến bộ
06:59
We'll be so much richer,
118
419658
1228
07:00
we can solve so many problems that are intractable today.
119
420910
3595
dựa vào sự thịnh vượng của con người qua thời gian,
thì đây là tiến bộ tương lai mà ta mong sẽ được nhìn thấy.
07:05
So if this is kind of a graph of how humanity has progressed
120
425389
4445
Nó vô cùng lớn.
07:09
in terms of total human flourishing over time,
121
429858
2890
Ví dụ,
đây là điểm mà ta mong không có ai sống trong cảnh nghèo đói cùng cực.
07:12
well, this is what we would expect future progress to look like.
122
432772
3355
07:16
It's vast.
123
436881
1150
Đây là điểm mà ta mong mọi người sẽ trở nên giàu có
07:18
Here, for example,
124
438953
1198
07:20
is where we would expect no one to live in extreme poverty.
125
440175
3746
hơn cả người giàu nhất còn sống hiện nay.
Có lẽ đây là điểm ta sẽ khám phá ra các quy luật tự nhiên cơ bản
07:25
Here is where we would expect everyone to be better off
126
445930
3202
đang chi phối thế giới chúng ta.
07:29
than the richest person alive today.
127
449156
1853
Có lẽ đây là điểm ta khám phá ra một loại hình nghệ thuật hoàn toàn mới,
07:32
Perhaps here is where we would discover the fundamental natural laws
128
452081
3192
một loại hình âm nhạc mà hiện tại ta vẫn chưa có khả năng cảm thụ được.
07:35
that govern our world.
129
455297
1268
Và sẽ chỉ trong vài ngàn năm nữa thôi.
07:37
Perhaps here is where we discover an entirely new form of art,
130
457516
3705
Một khi nghĩ lại về nó,
07:41
a form of music we currently lack the ears to hear.
131
461245
3040
chà, ta không thể tưởng tượng thành tựu con người có thể vươn cao đến mức nào.
07:45
And this is just the next few thousand years.
132
465072
2222
Vậy nên tương lai có thể trở nên vô cùng lớn lao và tốt đẹp,
07:47
Once we think past that,
133
467827
2205
nhưng liệu có điều gì có thể khiến ta đánh mất giá trị này không?
07:50
well, we can't even imagine the heights that human accomplishment might reach.
134
470056
4167
Đáng buồn thay, tôi nghĩ là có đấy.
Hai thế kỷ qua đã mang lại những tiến bộ to lớn về công nghệ,
07:54
So the future could be very big and it could be very good,
135
474247
3040
07:57
but are there ways we could lose this value?
136
477311
2086
nhưng chúng cũng mang đến những nguy cơ toàn cầu về chiến tranh hạt nhân
08:00
And sadly, I think there are.
137
480366
1826
và tình trạng biến đổi khí hậu nghiêm trọng.
08:02
The last two centuries brought tremendous technological progress,
138
482216
4053
Khi nhìn vào những thế kỷ tiếp theo,
chúng ta sẽ thấy những điều tương đồng như thế một lần nữa.
08:06
but they also brought the global risks of nuclear war
139
486293
2622
Và ta có thể chứng kiến sự ra đời của một số công nghệ cực kì mạnh mẽ.
08:08
and the possibility of extreme climate change.
140
488939
2157
08:11
When we look to the coming centuries,
141
491725
1767
Sinh học nhân tạo có thể cho chúng ta năng lực tạo ra vi-rút
08:13
we should expect to see the same pattern again.
142
493516
2647
có khả năng lây nhiễm và gây chết người chưa từng có.
08:16
And we can see some radically powerful technologies on the horizon.
143
496187
3356
Công nghệ “Geoengineering” có thể giúp ta khả năng thay đổi cả khí hậu trái đất.
08:20
Synthetic biology might give us the power to create viruses
144
500132
2849
08:23
of unprecedented contagiousness and lethality.
145
503005
3047
Trí tuệ nhân tạo có khả năng cho ta năng lực tạo ra những tác tử thông minh
08:27
Geoengineering might give us the power to dramatically alter the earth's climate.
146
507131
4643
với khả năng vượt xa hơn cả chúng ta.
08:31
Artificial intelligence might give us the power to create intelligent agents
147
511798
4199
Tôi không nói rằng bất kỳ rủi ro nào trong số này đều sẽ xảy ra,
nhưng khi có quá nhiều rủi ro,
08:36
with abilities greater than our own.
148
516021
2142
thì chỉ cần một khả năng nhỏ cũng tạo ra kết quả lớn.
08:40
Now, I'm not saying that any of these risks are particularly likely,
149
520222
3888
Tưởng tượng bạn lên máy bay và khá là lo lắng,
08:44
but when there's so much at stake,
150
524134
1644
và phi công trấn an bạn bằng cách nói rằng,
08:45
even small probabilities matter a great deal.
151
525802
2967
“Chỉ có một phần ngàn khả năng là có va chạm xảy ra. Đừng lo.”
08:49
Imagine if you're getting on a plane and you're kind of nervous,
152
529568
3001
08:52
and the pilot reassures you by saying,
153
532593
3444
Liệu bạn có cảm thấy an tâm?
08:56
"There's only a one-in-a-thousand chance of crashing. Don't worry."
154
536061
4634
Vì những lý do này, tôi nghĩ rằng bảo tồn tương lai của nhân loại
là một trong những vấn đề quan trọng nhất mà ta đang phải đối mặt.
09:02
Would you feel reassured?
155
542157
1554
Nhưng hãy cứ dùng khuôn mẫu này.
09:04
For these reasons, I think that preserving the future of humanity
156
544509
4088
Phải chăng vấn đề này đang bị ngó lơ?
09:08
is among the most important problems that we currently face.
157
548621
2984
T nghĩ câu trả lời là có đấy,
và đó là vì các vấn đề có ảnh hưởng đến thế hệ tương lai
09:12
But let's keep using this framework.
158
552546
2150
09:14
Is this problem neglected?
159
554720
1310
thường bị ngó lơ trầm trọng.
09:18
And I think the answer is yes,
160
558085
2282
Tại sao?
Bởi vì con người tương lai không tham gia vào thị trường hôm nay.
09:20
and that's because problems that affect future generations
161
560391
3325
09:23
are often hugely neglected.
162
563740
1651
Họ không có quyền bầu cử.
Nó không giống như sẽ có một cuộc vận động hành lang để đại diện cho lợi ích
09:26
Why?
163
566930
1406
09:28
Because future people don't participate in markets today.
164
568360
3478
của những người sinh năm 2300 sau Công nguyên.
09:31
They don't have a vote.
165
571862
1522
Họ không thể tác động đến các quyết định của chúng ta ngày hôm nay.
09:33
It's not like there's a lobby representing the interests
166
573931
2673
Họ không có tiếng nói.
09:36
of those born in 2300 AD.
167
576628
2023
Và điều đó có nghĩa là ta vẫn phải chi ra một số tiền nho nhỏ vào những vấn đề này:
09:40
They don't get to influence the decisions we make today.
168
580313
3242
hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân,
09:43
They're voiceless.
169
583995
1191
công nghệ “Geoengineering”, rủi ro sinh học,
09:46
And that means we still spend a paltry amount on these issues:
170
586490
3445
an toàn trí tuệ nhân tạo.
09:49
nuclear nonproliferation,
171
589959
1799
Tất cả những việc này chỉ nhận được vài chục triệu đô la
09:51
geoengineering, biorisk,
172
591782
2330
từ nguồn quỹ thiện nguyện mỗi năm.
09:55
artificial intelligence safety.
173
595414
1642
Con số đó là quá ít ỏi so với tổng 390 tỷ đô la Mỹ
09:57
All of these receive only a few tens of millions of dollars
174
597923
2874
10:00
of philanthropic funding every year.
175
600821
1927
được chi ra từ các hoạt động thiện nguyện của Mỹ.
10:04
That's tiny compared to the 390 billion dollars
176
604044
3929
Yếu tố cuối cùng của khuôn mẫu này chính là:
10:08
that's spent on US philanthropy in total.
177
608790
2261
Vấn đề này có giải quyết được không?
Tôi tin là có.
Bạn có thể đóng góp bằng tiền,
10:13
The final aspect of our framework then:
178
613885
2484
sự nghiệp hoặc quyền chính trị của mình.
10:17
Is this solvable?
179
617083
1190
10:19
I believe it is.
180
619289
1289
Với tiền, bạn có thể hỗ trợ các tổ chức
10:21
You can contribute with your money,
181
621014
3047
tập trung vào các rủi ro này,
như tổ chức Sáng kiến Đe doạ Hạt nhân,
10:24
your career or your political engagement.
182
624085
2644
với chiến dịch đưa vũ khí hạt nhân ra khỏi nguy cơ kích hoạt,
10:28
With your money, you can support organizations
183
628225
2175
hoặc Uỷ ban Dải lụa Xanh, nơi phát triển chính sách giảm thiểu thiệt hại
10:30
that focus on these risks,
184
630424
1302
10:31
like the Nuclear Threat Initiative,
185
631750
2555
từ các đại bệnh tự nhiên và nhân tạo,
10:34
which campaigns to take nuclear weapons off hair-trigger alert,
186
634329
3660
hoặc Trung tâm Trí tuệ Nhân tạo Tương thích với Con người,
10:38
or the Blue Ribbon Panel, which develops policy to minimize the damage
187
638013
3571
tiến hành các nghiên cứu kỹ thuật
để đảm bảo rằng hệ thống AI an toàn và đáng tin cậy.
10:41
from natural and man-made pandemics,
188
641608
2095
Với quyền chính trị,
10:45
or the Center for Human-Compatible AI, which does technical research
189
645158
3260
bạn có thể bầu cho những ứng viên có sự quan tâm đến những rủi ro này,
10:48
to ensure that AI systems are safe and reliable.
190
648442
2747
và bạn có thể ủng hộ cho tổ chức hợp tác quốc tế lớn hơn.
10:52
With your political engagement,
191
652652
1516
Và với sự nghiệp, có rất nhiều thứ bạn có thể làm.
10:54
you can vote for candidates that care about these risks,
192
654192
3096
Tất nhiên, ta cần các nhà khoa học, người hoạch định chính sách và lãnh đạo tổ chức,
10:57
and you can support greater international cooperation.
193
657312
2586
11:01
And then with your career, there is so much that you can do.
194
661767
3542
nhưng quan trọng không kém,
ta cũng cần các kế toán viên, nhà quản lý và trợ lý
11:05
Of course, we need scientists and policymakers and organization leaders,
195
665333
3672
để làm việc trong những tổ chức đang giải quyết các vấn đề này.
11:09
but just as importantly,
196
669865
1152
11:11
we also need accountants and managers and assistants
197
671041
4117
Chương trình nghiên cứu Vị tha hiệu quả
11:16
to work in these organizations that are tackling these problems.
198
676691
3754
vẫn đang trong thời kỳ sơ khai,
và còn nhiều thứ mà chúng tôi chưa biết rõ.
11:20
Now, the research program of effective altruism
199
680469
3492
Nhưng với những gì chúng tôi đã và đang tìm hiểu được cho đến nay,
11:25
is still in its infancy,
200
685191
1444
chúng tôi có thể thấy rằng bằng cách suy nghĩ cẩn thận,
11:27
and there's still a huge amount that we don't know.
201
687262
2524
và bằng cách tập trung vào các vấn đề lớn, có thể giải quyết và bị ngó lơ,
11:31
But even with what we've learned so far,
202
691173
2343
11:34
we can see that by thinking carefully
203
694748
2183
ta có thể thực sự tạo ra một sự khác biệt thực sự to lớn cho thế giới
11:37
and by focusing on those problems that are big, solvable and neglected,
204
697494
4873
trong hàng ngàn năm sắp tới.
Cảm ơn.
(Vỗ tay)
11:43
we can make a truly tremendous difference to the world
205
703152
2708
11:45
for thousands of years to come.
206
705884
1631
11:47
Thank you.
207
707963
1151
11:49
(Applause)
208
709138
4560
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7