Charles Leadbeater: The era of open innovation

Charles Leadbeater nói về sự cách tân

126,518 views ・ 2008-04-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Toan HOANG Reviewer: Duc Nguyen
00:25
What I'm going to do, in the spirit of collaborative creativity,
0
25000
3000
Điều mà tôi sẽ làm, trên tinh thần của sự hợp tác sáng tạo,
00:28
is simply repeat many of the points
1
28000
3000
đơn giản là lặp lại nhiều điểm
00:31
that the three people before me have already made,
2
31000
3000
mà ba diễn giả trước đã nêu ra.
00:34
but do them --
3
34000
2000
Nhưng họ có --
00:36
this is called "creative collaboration;"
4
36000
2000
Điều này gọi là hợp tác sáng tạo;
00:38
it's actually called "borrowing" --
5
38000
1000
thực ra nó được gọi là sự vay mượn.
00:41
but do it through a particular perspective,
6
41000
2000
Nhưng tôi sẽ làm điều đó theo một quan điểm cụ thể,
00:43
and that is to ask about the role of users and consumers
7
43000
3000
và đó là đặt câu hỏi về vai trò của người sử dụng và người tiêu dùng
00:46
in this emerging world of
8
46000
2000
trong thế giới đang phát triển này
00:48
collaborative creativity
9
48000
2000
của sự hợp tác sáng tạo
00:50
that Jimmy and others have talked about.
10
50000
3000
mà Jimmy và những người khác đã nói đến.
00:53
Let me just ask you, to start with,
11
53000
2000
Để bắt đầu, cho phép tôi hỏi các bạn,
00:55
this simple question:
12
55000
2000
câu hỏi đơn giản này:
00:57
who invented the mountain bike?
13
57000
2000
ai đã sáng chế ra chiếc xe đạp địa hình?
00:59
Because traditional economic theory would say,
14
59000
3000
Bởi vì học thuyết kinh tế cũ (truyền thống) sẽ nói rằng,
01:02
well, the mountain bike was probably invented by some big bike corporation
15
62000
3000
xe đạp địa hình chắc chắn đã được phát minh bởi các tập đoàn sản xuất xe đạp lớn,
01:05
that had a big R&D lab
16
65000
2000
với phòng Nghiên cứu và Phát triển
01:07
where they were thinking up new projects,
17
67000
2000
nơi mà họ sáng tạo ra những dự án mới,
01:09
and it came out of there. It didn't come from there.
18
69000
3000
và nó đã đến từ đó. Nó không đến từ đó.
01:12
Another answer might be, well, it came from a sort of lone genius
19
72000
3000
Một câu trả lời khác có thể là, nó đã đến từ một thiên tài đơn độc nào đó
01:15
working in his garage, who,
20
75000
2000
làm việc trong ga ra của mình, người mà,
01:17
working away on different kinds of bikes, comes up
21
77000
2000
làm việc trên nhiều dạng xe đạp khác nhau, xuất hiện
01:19
with a bike out of thin air.
22
79000
2000
với một chiếc xe đạp từ không khí.
01:21
It didn't come from there. The mountain bike
23
81000
2000
Nó không phải đến từ đó. Xe đạp địa hình
01:23
came from users, came from young users,
24
83000
4000
đã đến từ những người sử dụng trẻ,
01:27
particularly a group in Northern California,
25
87000
2000
cụ thể là một nhóm ở Bắc California,
01:29
who were frustrated with traditional racing bikes,
26
89000
3000
chúng thất vọng với những chiếc xe đạp đua kiểu cũ,
01:32
which were those sort of bikes that Eddy Merckx rode,
27
92000
3000
những kiểu xe như Eddy Merckx đã lái,
01:35
or your big brother, and they're very glamorous.
28
95000
2000
hay anh trai của bạn, và chúng trông rất quyến rũ.
01:37
But also frustrated with the bikes that your dad rode,
29
97000
3000
Nhưng cũng thất vọng với những chiếc xe đạp mà bố của bạn đã chạy,
01:40
which sort of had big handlebars like that, and they were too heavy.
30
100000
3000
kiểu có tay lái lớn, và chúng quá nặng.
01:43
So, they got the frames from these big bikes,
31
103000
2000
Do đó, họ lấy khung của những chiếc xe đạp lớn này,
01:45
put them together with the gears from the racing bikes,
32
105000
3000
ráp chúng với các bánh răng lấy từ những chiếc xe đạp đua,
01:48
got the brakes from motorcycles,
33
108000
4000
lấy tay thắng từ những chiếc xe máy,
01:52
and sort of mixed and matched various ingredients.
34
112000
2000
và lắp ráp thêm nhiều phụ kiện khác nhau khác.
01:54
And for the first, I don't know, three to five years of their life,
35
114000
3000
Và trong vòng ba tới năm năm đầu tiên của nó, tôi không rõ,
01:57
mountain bikes were known as "clunkers."
36
117000
2000
những chiếc xe đạp địa hình được gọi là "clunkers." (xe độ chế)
01:59
And they were just made in a community of bikers,
37
119000
3000
Và những chiếc xe chỉ được làm trong một cộng đồng những người đi xe đạp,
02:02
mainly in Northern California.
38
122000
2000
chủ yếu ở Bắc California.
02:04
And then one of these companies that was importing parts
39
124000
3000
Và rồi một trong những công ty nhập những thành phần
02:07
for the clunkers decided to set up in business,
40
127000
2000
của chiếc xe độ chế đã quyết định sản xuất chúng,
02:09
start selling them to other people,
41
129000
2000
bắt đầu bán chúng cho những người khác,
02:11
and gradually another company emerged out of that, Marin,
42
131000
3000
và dần dần các công ty khác đã nổi lên từ đó, Marin
02:14
and it probably was, I don't know,
43
134000
2000
và điều đó đúng là, tôi không rõ,
02:16
10, maybe even 15, years,
44
136000
2000
10, hoặc có thể là 15 năm,
02:18
before the big bike companies
45
138000
2000
trước khi các công ty lớn sản xuất xe đạp
02:20
realized there was a market.
46
140000
2000
nhận ra rằng có một thị trường như vậy.
02:22
Thirty years later,
47
142000
2000
30 năm sau,
02:24
mountain bike sales
48
144000
2000
xe đạp địa hình,
02:26
and mountain bike equipment
49
146000
2000
và linh kiện của chúng,
02:28
account for 65 percent of bike sales in America.
50
148000
2000
chiếm đến 65% lượng xe đạp bán ra ở Mỹ.
02:30
That's 58 billion dollars.
51
150000
3000
Nó có giá trị 58 tỷ đô.
02:33
This is a category entirely created by consumers
52
153000
3000
Đây là một loại được tạo ra hoàn toàn nhờ người tiêu dùng,
02:36
that would not have been created by the mainstream bike market
53
156000
3000
mà không được tạo ra bởi thị trường xe đạp phổ thông
02:39
because they couldn't see the need,
54
159000
2000
bởi vì họ không thể thấy được nhu cầu,
02:41
the opportunity;
55
161000
2000
cơ hội;
02:43
they didn't have the incentive to innovate.
56
163000
3000
họ không có sự khuyến khích để đổi mới.
02:46
The one thing I think I disagree with
57
166000
2000
Có một điều tôi nghĩ là tôi không đồng ý với
02:48
about Yochai's presentation
58
168000
2000
phần trình bày của Yochai
02:50
is when he said the Internet causes
59
170000
2000
là khi anh ấy nói rằng Internet làm cho
02:52
this distributive capacity for innovation to come alive.
60
172000
3000
khả năng phân tán này của sự đổi mới được sống dậy.
02:55
It's when the Internet combines
61
175000
3000
Đó là khi internet kết hợp
02:58
with these kinds of passionate pro-am consumers --
62
178000
3000
với những người tiêu dùng chuyên nghiêp-nghiệp dư đầy đam mê này --
03:01
who are knowledgeable; they've got the incentive to innovate;
63
181000
3000
những người có hiểu biết, họ có động lực để đổi mới,
03:04
they've got the tools; they want to --
64
184000
2000
họ có các công cụ, họ muốn --
03:06
that you get this kind of explosion
65
186000
2000
như vậy bạn có được một dạng của một vụ nổ
03:08
of creative collaboration.
66
188000
3000
của sự sáng tạo hợp tác.
03:11
And out of that, you get the need for the kind of things
67
191000
3000
Và ngoài điều đó, bạn cần có nhu cầu về những điều
03:14
that Jimmy was talking about, which is our new kinds of organization,
68
194000
3000
mà Jimmy đã nói đến, đó là những dạng tổ chức mới của chúng ta,
03:17
or a better way to put it:
69
197000
2000
hay nói cách khác:
03:19
how do we organize ourselves without organizations?
70
199000
3000
làm sao chúng ta có thể tự tổ chức bản thân mình nếu thiếu những tổ chức?
03:22
That's now possible; you don't need an organization to be organized,
71
202000
4000
Điều đó hiện nay đã có thể, bạn không cần một tổ chức để được sắp xếp,
03:26
to achieve large and complex tasks,
72
206000
2000
để hoàn thành những nhiệm vụ lớn và phức tạp
03:28
like innovating new software programs.
73
208000
3000
như sáng tạo những phần mềm mới.
03:31
So this is a huge challenge
74
211000
3000
Vậy đây là một thách thức lớn
03:34
to the way we think creativity comes about.
75
214000
3000
cho cách chúng ta nghĩ sáng tạo được diễn ra.
03:38
The traditional view, still enshrined
76
218000
2000
Cách nhìn nhận truyền thống, vẫn trân trọng
03:40
in much of the way that we think about creativity
77
220000
3000
trong nhiều trường hợp mà chúng ta nghĩ về sáng tạo
03:43
-- in organizations, in government --
78
223000
2000
-- trong các tổ chức, trong chính phủ --
03:45
is that creativity is about special people:
79
225000
3000
rằng sự sáng tạo thuộc về những người đặc biệt
03:48
wear baseball caps the wrong way round,
80
228000
2000
đội mũ lưỡi trai ngược,
03:50
come to conferences like this, in special places,
81
230000
3000
đến những hội thảo như thế này, ở những nơi đặc biệt,
03:53
elite universities, R&D labs in the forests, water,
82
233000
4000
những trường đại học hàng đầu, phòng nghiên cứu và phát triển trong rừng, dưới nước,
03:58
maybe special rooms in companies painted funny colors,
83
238000
3000
có thể trong những căn phòng đặc biệt được sơn vẽ màu sắc vui nhộn trong các công ty
04:01
you know, bean bags, maybe the odd table-football table.
84
241000
3000
bạn biết đấy, với những túi đậu, có thể với những bàn bi-lắc.
04:05
Special people, special places, think up special ideas,
85
245000
3000
Những người đặc biệt, ở những nơi đặc biệt, nghĩ ra những ý tưởng đặc biệt,
04:08
then you have a pipeline that takes the ideas
86
248000
2000
và rồi bạn có dây chuyền mang những ý tưởng đó
04:10
down to the waiting consumers, who are passive.
87
250000
3000
đem đến cho những người tiêu dùng thụ động.
04:14
They can say "yes" or "no" to the invention.
88
254000
2000
Họ có thể nói "có" hoặc "không" với phát minh;
04:16
That's the idea of creativity.
89
256000
2000
đó là ý tưởng về sự sáng tạo
04:18
What's the policy recommendation out of that
90
258000
2000
Bạn rút ra được chính sách gì từ những điều trên
04:20
if you're in government, or you're running a large company?
91
260000
3000
nếu bạn là chính phủ, hoặc bạn đang điều hành một công ty lớn?
04:24
More special people, more special places.
92
264000
3000
Nhiều người đặc biệt thì cần nhiều vị trí đặc biệt.
04:27
Build creative clusters in cities;
93
267000
2000
Xây dựng những khu sáng tạo trong thành phố;
04:29
create more R&D parks, so on and so forth.
94
269000
3000
tạo thêm nhiều công viên Nghiên cứu và Phát triển ... vân vân
04:32
Expand the pipeline down to the consumers.
95
272000
3000
Mở rộng đường vận chuyển đến với người tiêu dùng.
04:35
Well this view, I think, is increasingly wrong.
96
275000
3000
Theo tôi, quan điểm này đang ngày càng sai lầm.
04:38
I think it's always been wrong,
97
278000
2000
Tôi nghĩ là nó đã luôn sai,
04:40
because I think always creativity has been highly collaborative,
98
280000
3000
vì tôi luôn nghĩ rằng sáng tạo phải luôn mang tính hợp tác.
04:43
and it's probably been largely interactive.
99
283000
3000
và nó chắc chắn phải tương tác một cách rộng rãi.
04:46
But it's increasingly wrong, and one of the reasons it's wrong
100
286000
3000
Nhưng điều đó đang ngày càng sai lầm, và một trong những lý do khiến cho nó sai
04:49
is that the ideas are flowing back up the pipeline.
101
289000
3000
là những ý tưởng đang bị thổi ngược lại trong ống dẫn.
04:52
The ideas are coming back from the consumers,
102
292000
2000
Những ý tưởng đang đến từ những người tiêu dùng,
04:54
and they're often ahead of the producers.
103
294000
3000
và họ thường vượt lên trước các nhà sản xuất.
04:57
Why is that?
104
297000
2000
Vì sao lại vậy?
04:59
Well, one issue
105
299000
3000
Vâng, có một điều
05:02
is that radical innovation,
106
302000
2000
rằng sự cách tân từ căn bản,
05:04
when you've got ideas that
107
304000
2000
khi bạn có ý tưởng
05:06
affect a large number of technologies or people,
108
306000
4000
tác động đến một lượng lớn kỹ thuật hay con người,
05:10
have a great deal of uncertainty attached to them.
109
310000
2000
sẽ phải đánh cược với sự không chắc chắn gắn liền với nó.
05:12
The payoffs to innovation are greatest
110
312000
2000
Khoản lợi từ sự cách tân là lớn nhất
05:14
where the uncertainty is highest.
111
314000
3000
khi mà sự không chắc chắn là cao nhất.
05:17
And when you get a radical innovation,
112
317000
2000
Và khi bạn có được một sự cách tân căn bản,
05:19
it's often very uncertain how it can be applied.
113
319000
3000
thường rất khó xác định làm thế nào để áp dụng nó.
05:22
The whole history of telephony
114
322000
2000
Toàn bộ lịch sử của ngành điện tín
05:24
is a story of dealing with that uncertainty.
115
324000
4000
là câu chuyện của việc đánh cược với sự không chắc chắn.
05:28
The very first landline telephones,
116
328000
2000
Những chiếc máy điện thoại đầu tiên,
05:30
the inventors thought
117
330000
2000
những nhà sáng chế đã nghĩ rằng
05:32
that they would be used for people to listen in
118
332000
2000
chúng sẽ được mọi người dùng để lắng nghe
05:34
to live performances
119
334000
2000
những buổi biểu diễn trực tiếp
05:36
from West End theaters.
120
336000
2000
từ những nhà hát Viễn Tây.
05:38
When the mobile telephone companies invented SMS,
121
338000
3000
Khi những công ty điện thoại di động phát minh ra SMS,
05:41
they had no idea what it was for;
122
341000
2000
họ không biết gì về việc chúng sẽ được sử dụng để làm gì;
05:43
it was only when that technology got into the hands
123
343000
2000
chỉ khi công nghệ đó đến với tay
05:45
of teenage users
124
345000
2000
của những người dùng tuổi mới lớn
05:47
that they invented the use.
125
347000
2000
thì họ mới phát minh ra cách sử dụng.
05:49
So the more radical the innovation,
126
349000
3000
Vì vậy, sự cách tân càng táo bạo,
05:52
the more the uncertainty,
127
352000
2000
thì càng có sự không chắc chắn;
05:54
the more you need innovation in use
128
354000
2000
thì bạn càng cần sự cách tân đó được sử dụng
05:56
to work out what a technology is for.
129
356000
3000
để biết được công nghệ để làm gì.
05:59
All of our patents, our entire approach
130
359000
3000
Tất cả những bằng sáng chế, toàn bộ cách tiếp cận của chúng ta
06:02
to patents and invention, is based on the idea
131
362000
3000
đối với bằng sáng chế và cách tân, đều dựa trên ý tưởng
06:05
that the inventor knows what the invention is for;
132
365000
3000
rằng những nhà sáng chế biết được phát minh sẽ được dùng để làm gì;
06:08
we can say what it's for.
133
368000
2000
chúng ta có thể nói rằng nó có tác dụng gì.
06:10
More and more, the inventors of things
134
370000
2000
Càng ngày, những nhà sáng chế
06:12
will not be able to say that in advance.
135
372000
2000
càng không có khả năng nói trước được điều đó.
06:14
It will be worked out in use,
136
374000
2000
Nó sẽ được tìm ra trong khi sử dụng,
06:16
in collaboration with users.
137
376000
3000
trong sự hợp tác với người tiêu dùng.
06:19
We like to think that invention is
138
379000
2000
Chúng ta muốn nghĩ rằng phát minh là
06:21
a sort of moment of creation:
139
381000
3000
một dạng thời điểm của sự sống:
06:24
there is a moment of birth when someone comes up with an idea.
140
384000
3000
có thời điểm sinh ra khi một ai đó đến với một ý tưởng.
06:27
The truth is that most creativity
141
387000
3000
Sự thật là phần lớn sự sáng tạo
06:30
is cumulative and collaborative;
142
390000
2000
được tích lũy và hợp tác,
06:32
like Wikipedia, it develops over a long period of time.
143
392000
4000
như Wikipedia, nó phát triển trong một khoảng thời gian dài.
06:37
The second reason why users are more and more important
144
397000
3000
Lý do thứ hai mà người dùng càng ngày càng quan trọng
06:40
is that they are the source of big, disruptive innovations.
145
400000
4000
là họ là nguồn gốc của những sự cách tân lớn và đột phát.
06:44
If you want to find the big new ideas,
146
404000
3000
Nếu bạn muốn tìm thấy một ý tưởng lớn lao mới,
06:47
it's often difficult to find them in mainstream markets,
147
407000
3000
thường rất khó để tìm thấy chúng trong một thị trường bình dân,
06:50
in big organizations.
148
410000
3000
trong những tổ chức lớn.
06:53
And just look inside large organizations
149
413000
2000
Và hãy nhìn vào những tổ chức lớn
06:55
and you'll see why that is so.
150
415000
2000
và bạn sẽ thấy tại sao lại như vậy.
06:57
So, you're in a big corporation.
151
417000
4000
Vậy, bạn đang ở trong một tập đoàn lớn;
07:01
You're obviously keen to go up the corporate ladder.
152
421000
3000
bạn đương nhiên nhắm đến việc leo lên những vị trí cao hơn.
07:04
Do you go into your board and say,
153
424000
2000
Bạn có đi vào trong phòng và nói,
07:06
"Look, I've got a fantastic idea
154
426000
2000
xem này, tôi có một ý tưởng tuyệt vời
07:08
for an embryonic product
155
428000
2000
cho một sản phẩm đang chưa phát triển
07:10
in a marginal market,
156
430000
2000
trong một thị trường biên,
07:12
with consumers we've never dealt with before,
157
432000
3000
với những khách hàng chúng ta chưa từng biết đến trước đây,
07:15
and I'm not sure it's going to have a big payoff, but it could be really, really big in the future?"
158
435000
3000
và tôi không chắc chắn rằng nó sẽ mang lại những khoản lợi lớn, nhưng nó có thể sẽ rất, rất lớn trong tương lai?
07:18
No, what you do, is you go in and you say,
159
438000
3000
Không, điều bạn làm, là đi vào và nói,
07:21
"I've got a fantastic idea for an incremental innovation
160
441000
3000
Tôi có một ý tưởng tuyệt vời cho một sự cách tân có lãi
07:24
to an existing product we sell through existing channels
161
444000
3000
cho một sản phẩm đang có sẵn mà chúng ta bán trên những kênh có sẵn
07:27
to existing users, and I can guarantee
162
447000
2000
cho những người dùng đã biết, và tôi có thể đảm bảo
07:29
you get this much return out of it over the next three years."
163
449000
4000
quý vị sẽ có được khoản thu lớn từ nó trong vòng ba năm tới.
07:33
Big corporations have an in-built tendency
164
453000
2000
Những công ty lớn có một khuynh hướng muốn
07:35
to reinforce past success.
165
455000
2000
củng cố thành công trong quá khứ.
07:37
They've got so much sunk in it
166
457000
2000
Họ bị chìm sâu trong đó,
07:39
that it's very difficult for them to spot
167
459000
3000
đến nỗi rất khó cho họ có thể nhận ra
07:42
emerging new markets. Emerging new markets, then,
168
462000
3000
những thị trường mới nổi. Và những thị trường mới nổi, sau đó,
07:45
are the breeding grounds for passionate users.
169
465000
3000
là mảnh đất màu mỡ cho những người sử dụng đam mê.
07:48
Best example:
170
468000
2000
Ví dụ tốt nhất:
07:50
who in the music industry,
171
470000
2000
bất cứ ai trong ngành công nghiệp âm nhạc,
07:52
30 years ago, would have said,
172
472000
3000
30 năm về trước, có thể nói,
07:55
"Yes, let's invent a musical form
173
475000
3000
"Vâng, hãy sáng tạo ra một thể loại âm nhạc
07:58
which is all about dispossessed black men
174
478000
3000
chỉ toàn về những người da đen cư trú trái phép
08:01
in ghettos expressing their frustration
175
481000
2000
sống trong những khu ổ chuột bày tỏ sự chán chường của họ
08:03
with the world through a form of music
176
483000
2000
với thế giới thông qua một thể loại âm nhạc
08:05
that many people find initially quite difficult to listen to.
177
485000
3000
mà ban đầu nhiều người cho rằng hơi khó nghe.
08:08
That sounds like a winner; we'll go with it."
178
488000
3000
Điều đó nghe như một người chiến thắng; chúng ta sẽ làm điều đó."
08:11
(Laughter).
179
491000
1000
(Cười).
08:12
So what happens? Rap music is created by the users.
180
492000
3000
Vậy điều gì đã xảy ra? Nhạc rap đã được tạo ra bởi những người dùng.
08:15
They do it on their own tapes, with their own recording equipment;
181
495000
3000
Họ tự làm ra nó với những cuốn băng, với dụng cụ thu âm của chính họ;
08:18
they distribute it themselves.
182
498000
1000
họ tự mình phát tán chúng.
08:19
30 years later,
183
499000
2000
30 năm sau,
08:21
rap music is the dominant musical form of popular culture --
184
501000
3000
nhạc Rap là thể loại âm nhạc thống trị trong văn hóa đại chúng --
08:24
would never have come from the big companies.
185
504000
2000
chưa bao giờ ra đời từ những công ty lớn.
08:26
Had to start -- this is the third point --
186
506000
3000
Phải bắt đầu-- đây là điểm thứ ba --
08:29
with these pro-ams.
187
509000
2000
với những người chuyên nghiệp-nghiệp dư này.
08:31
This is the phrase that I've used in
188
511000
2000
Đây là câu mà tôi từng dùng trong
08:33
some stuff which I've done
189
513000
2000
một vài việc tôi đã làm
08:35
with a think tank in London called Demos,
190
515000
2000
với một nhóm ý tưởng ở London có tên là Demos,
08:37
where we've been looking at these people who are amateurs --
191
517000
3000
nơi mà chúng tôi đang nhìn vào những người nghiệp dư này --
08:40
i.e., they do it for the love of it --
192
520000
3000
ví dụ, họ làm điều đó vì tình yêu đối với nó --
08:43
but they want to do it to very high standards.
193
523000
2000
nhưng họ muốn làm điều đó với tiêu chuẩn rất cao.
08:45
And across a whole range of fields --
194
525000
2000
Và qua nhiều lĩnh vực khác nhau --
08:47
from software, astronomy,
195
527000
4000
từ phần mềm, thiên văn,
08:51
natural sciences,
196
531000
2000
khoa học tự nhiên,
08:53
vast areas of leisure and culture
197
533000
2000
một phạm vi lớn các lĩnh vực văn hóa và giải trí
08:55
like kite-surfing, so on and so forth --
198
535000
3000
như lướt sóng dù, vân vân ---
08:58
you find people who want to do things because they love it,
199
538000
4000
bạn sẽ nhận ra rằng người ta làm điều đó vì họ yêu chúng,
09:02
but they want to do these things to very high standards.
200
542000
3000
nhưng họ muốn làm điều đó ở một trình độ rất cao.
09:05
They work at their leisure, if you like.
201
545000
2000
Họ làm việc trong thời gian rỗi, nếu bạn thích.
09:07
They take their leisure very seriously:
202
547000
2000
Họ xem những công việc thời gian rỗi của mình rất nghiêm túc:
09:09
they acquire skills; they invest time;
203
549000
3000
họ tự học các kỹ năng, họ đầu tư thời gian,
09:12
they use technology that's getting cheaper -- it's not just the Internet:
204
552000
3000
họ sử dụng những công nghệ rẻ: đó không chỉ là Internet;
09:15
cameras, design technology,
205
555000
3000
mà còn máy quay phim, công nghệ thiết kế,
09:18
leisure technology, surfboards, so on and so forth.
206
558000
3000
công nghệ phụ, ván trượt, vân vân.
09:21
Largely through globalization,
207
561000
2000
Thông qua toàn cầu hóa,
09:23
a lot of this equipment has got a lot cheaper.
208
563000
3000
nhiều công cụ loại này trở nên rẻ hơn rất nhiều.
09:26
More knowledgeable consumers, more educated,
209
566000
3000
Những người tiêu dùng càng có kiến thức, càng được giáo dục,
09:29
more able to connect with one another,
210
569000
2000
thì càng có khả năng kết nối với nhau,
09:31
more able to do things together.
211
571000
2000
càng có thể làm việc chung với nhau.
09:33
Consumption, in that sense, is an expression
212
573000
2000
Tiêu dùng, theo đó, là biểu hiện
09:35
of their productive potential.
213
575000
2000
của tiềm năng sản xuất.
09:37
Why, we found, people were interested in this,
214
577000
4000
Tại sao, chúng tôi thấy rằng, những người quan tâm đến vấn đề này,
09:41
is that at work they don't feel very expressed.
215
581000
3000
bởi vì trong công việc, họ cảm thấy không thể hiện được nhiều.
09:44
They don't feel as if they're doing something that really matters to them,
216
584000
3000
Họ không cảm thấy như thể đó là những thứ thực sự có ý nghĩa đối với họ,
09:47
so they pick up these kinds of activities.
217
587000
3000
vì vậy họ chuyển sang những công việc dạng như thế này.
09:50
This has huge organizational implications
218
590000
2000
Điều này mang ý nghĩa về mặt tổ chức rất lớn
09:52
for very large areas of life.
219
592000
2000
cho nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
09:54
Take astronomy as an example,
220
594000
3000
Hãy lấy thiên văn học làm ví dụ,
09:57
which Yochai has already mentioned.
221
597000
2000
điều mà Yochai đã vừa nhắc đến.
10:00
Twenty years ago, 30 years ago,
222
600000
2000
Khoảng 20-30 năm trước,
10:02
only big professional astronomers
223
602000
3000
chỉ những nhà thiên văn chuyên nghiệp lớn
10:05
with very big telescopes could see far into space.
224
605000
4000
với những kính thiên văn lớn có thể thấy được xa trong không gian.
10:09
And there's a big telescope in Northern England called Jodrell Bank,
225
609000
3000
Và có một kinh viễn vọng lớn ở Bắc nước Anh có tên là Jodrell Bank,
10:12
and when I was a kid, it was amazing,
226
612000
2000
và khi tôi còn nhỏ, nó quả là tuyệt vời,
10:14
because the moon shots would take off, and this thing would move on rails.
227
614000
3000
bởi vì những tấm hình mặt trăng sẽ được chụp và chúng sẽ di chuyển trên những đường ray.
10:17
228
617000
3000
Và chúng thật lớn -- thật sự khổng lồ.
10:20
Now, six
229
620000
3000
Bây giờ, sáu
10:23
amateur astronomers, working with the Internet,
230
623000
2000
nhà thiên văn nghiệp dư, làm việc trên internet,
10:25
with Dobsonian digital telescopes --
231
625000
2000
với kính thiên văn kỹ thuật số Dobsonian --
10:27
which are pretty much open source --
232
627000
3000
là dữ liệu mở --
10:30
with some light sensors
233
630000
2000
với những cảm ứng ảnh sáng
10:32
developed over the last 10 years, the Internet --
234
632000
2000
phát triển trong vòng 10 năm qua, trên Internet --
10:34
they can do what Jodrell Bank could only do 30 years ago.
235
634000
4000
họ có thể là được điều mà Jodrell Bank có thể làm được 30 năm về trước.
10:38
So here in astronomy, you have this vast explosion
236
638000
3000
Vậy ở trong ngành thiên văn, bạn có được sự bùng phát mạnh
10:41
of new productive resources.
237
641000
2000
của những nguồn có thể sản xuất được.
10:43
The users can be producers.
238
643000
3000
Người dùng có thể trở thành người sản xuất.
10:46
What does this mean, then, for our
239
646000
2000
Điều này sẽ có ý nghĩa gì, cho
10:48
organizational landscape?
240
648000
2000
toàn cảnh về cơ cấu trong các tổ chức của chúng ta?
10:50
Well, just imagine a world,
241
650000
2000
Vâng, bạn chỉ cần tưởng tượng một thế giới,
10:52
for the moment, divided into two camps.
242
652000
4000
tạm thời, chia thành hai trại.
10:56
Over here, you've got the old, traditional corporate model:
243
656000
3000
Ở đây, bạn có những mô hình cũ, truyền thống của tập đoàn.
10:59
special people, special places;
244
659000
2000
Những người đặc biệt, những địa điểm đặc biệt;
11:01
patent it, push it down the pipeline
245
661000
2000
cấp chúng bằng sáng chế, đẩy chúng xuống giai đoạn
11:03
to largely waiting, passive consumers.
246
663000
3000
đến phần lớn những người tiêu dùng đang thụ động chờ đợi.
11:06
Over here, let's imagine we've got
247
666000
2000
Còn ở đây, hãy tưởng tượng rằng chúng ta có
11:08
Wikipedia, Linux, and beyond -- open source.
248
668000
4000
Wikipedia, Linux, và xa hơn nữa -- mã nguồn mở.
11:12
This is open; this is closed.
249
672000
2000
Cái này mở, cái này đóng;
11:14
This is new; this is traditional.
250
674000
2000
Cái này mới, cái này cũ.
11:16
Well, the first thing you can say, I think with certainty,
251
676000
3000
Vậy, điều đầu tiên bạn có thể nói, tôi có thể đảm bảo,
11:19
is what Yochai has said already --
252
679000
2000
rằng điều mà Yochai đã nói --
11:21
is there is a great big struggle
253
681000
2000
là có một sự đấu tranh mạnh mẽ
11:23
between those two organizational forms.
254
683000
2000
giữa hai mô hình tổ chức này.
11:25
These people over there will do everything they can
255
685000
3000
Những người ở đằng kia sẽ làm mọi thứ họ có thể
11:28
to stop these kinds of organizations succeeding,
256
688000
3000
để chặn đứng các dạng tổ chức như thế này thành công,
11:31
because they're threatened by them.
257
691000
2000
bởi vì họ bị đe dọa bởi chúng.
11:33
And so the debates about
258
693000
3000
Và vì vậy cuộc tranh luận
11:36
copyright, digital rights, so on and so forth --
259
696000
4000
về bản quyền, quyền kỹ thuật số, vân vân --
11:40
these are all about trying to stifle, in my view,
260
700000
3000
tất cả những điều này sẽ cố gắng thúc, theo quan điểm của tôi,
11:43
these kinds of organizations.
261
703000
2000
những dạng tổ chức này.
11:45
What we're seeing is a complete corruption
262
705000
3000
Điều mà chúng ta đang thấy là một sự tham nhũng
11:48
of the idea of patents and copyright.
263
708000
2000
của những ý tưởng về bằng sáng chế và bản quyền.
11:50
Meant to be a way to incentivize invention,
264
710000
4000
Ban đầu được dùng để thúc đẩy sự sáng tạo,
11:54
meant to be a way to orchestrate the dissemination of knowledge,
265
714000
3000
để có thể lan truyền tri thức,
11:57
they are increasingly being used by large companies
266
717000
3000
bằng sáng chế càng ngày càng được sử dụng bởi các công ty lớn
12:00
to create thickets of patents
267
720000
2000
để tạo ra những kho bằng sáng chế
12:02
to prevent innovation taking place.
268
722000
2000
nhằm ngăn cản sự sáng tạo.
12:04
Let me just give you two examples.
269
724000
3000
Hãy để tôi đưa ra 2 ví dụ.
12:07
The first is: imagine yourself going to a venture capitalist
270
727000
3000
Ví dụ đầu tiên là, tưởng tượng bản thân bạn đang đến gặp một nhà đầu tư mạo hiểm
12:10
and saying, "I've got a fantastic idea.
271
730000
2000
và nói rằng, "Tôi có một ý tưởng tuyệt vời.
12:12
I've invented this brilliant new program
272
732000
3000
Tôi đã phát minh ra chương trình mới tuyệt vời này
12:15
that is much, much better than Microsoft Outlook."
273
735000
3000
nó tốt hơn rất rất nhiều so với Microsoft Outlook."
12:19
Which venture capitalist in their right mind is going to give you any money to set up a venture
274
739000
4000
Nhà đầu tư mạo hiểm nào, với tư duy logic của mình, sẽ đầu tư cho bạn để tạo nên một sản phẩm
12:23
competing with Microsoft, with Microsoft Outlook? No one.
275
743000
3000
cạnh tranh với Microsoft, với Microsoft Outlook? Không ai cả.
12:26
That is why the competition with Microsoft is bound to come --
276
746000
3000
Đó là lý do tại sao sự cạnh tranh với Microsoft sẽ đến --
12:29
will only come --
277
749000
2000
và chỉ đến --
12:31
from an open-source kind of project.
278
751000
2000
từ một dạng dự án mở.
12:33
So, there is a huge competitive argument
279
753000
2000
Do đó, có một lý lẽ cạnh tranh lớn
12:35
about sustaining the capacity
280
755000
2000
về việc duy trì khả năng
12:37
for open-source and consumer-driven innovation,
281
757000
3000
của sự sáng tạo từ nguồn mở và người tiêu dùng,
12:40
because it's one of the greatest
282
760000
2000
bởi vì nó là một trong những
12:42
competitive levers against monopoly.
283
762000
3000
đòn bẩy cạnh tranh lớn nhất chống lại sự độc quyền.
12:45
There'll be huge professional arguments as well.
284
765000
3000
Cũng sẽ có những lập luận chuyên nghiệp.
12:48
Because the professionals, over here
285
768000
2000
Bởi vì những người chuyên nghiệp, ở đây
12:50
in these closed organizations --
286
770000
2000
trong những tổ chức đóng này --
12:52
they might be academics; they might be programmers;
287
772000
2000
họ có thể là nhà học thuật, là người lập trình,
12:54
they might be doctors; they might be journalists --
288
774000
3000
họ có thể là giáo sư, họ có thể là nhà báo --
12:57
my former profession --
289
777000
2000
nghề trước đây của tôi --
12:59
say, "No, no -- you can't trust these people over here."
290
779000
2000
nói, "Không, không -- ông không thể tin những người ở đây."
13:03
When I started in journalism --
291
783000
2000
Khi tôi bắt đầu làm báo --
13:05
Financial Times, 20 years ago --
292
785000
3000
tạp chí Financial Times, 20 năm về trước --
13:09
it was very, very exciting
293
789000
2000
quả là một điều tuyệt vời
13:11
to see someone reading the newspaper.
294
791000
2000
khi thấy một người nào đó đọc báo.
13:13
And you'd kind of look over their shoulder on the Tube
295
793000
2000
Và bạn sẽ kiểu như muốn nhìn qua vai của người đó
13:15
to see if they were reading your article.
296
795000
3000
để xem liệu họ có đang đọc -- đọc bài báo của bạn.
13:18
Usually they were reading the share prices,
297
798000
2000
Thông thường họ đang đọc giá cổ phiếu,
13:20
and the bit of the paper with your article on
298
800000
2000
và những trang báo có bài báo của bạn
13:22
was on the floor, or something like that,
299
802000
2000
lại ở dưới sàn, hoặc đại loại như vậy,
13:24
and you know, "For heaven's sake, what are they doing!
300
804000
2000
và bạn biết rằng, "Vì Chúa, họ đang làm gì vậy!
13:26
They're not reading my brilliant article!"
301
806000
3000
Họ không đọc bài báo xuất sắc của tôi!"
13:29
And we allowed users, readers,
302
809000
3000
Và chúng ta cho phép người dùng, đọc giả,
13:32
two places where they could contribute to the paper:
303
812000
2000
hai địa điểm mà họ có thể đóng góp cho tờ báo:
13:34
the letters page, where they could write a letter in,
304
814000
3000
trang thư, nơi họ có thể viết thư vào,
13:37
and we would condescend to them, cut it in half,
305
817000
2000
và chúng tôi sẽ chiếu cố, cắt bức thư làm đôi,
13:39
and print it three days later.
306
819000
2000
và in chúng ba ngày sau đó.
13:41
Or the op-ed page, where if they knew the editor --
307
821000
2000
Hay trang lời ngỏ của chủ biên, nơi mà nếu họ biết ông chủ bút --
13:43
had been to school with him, slept with his wife --
308
823000
2000
đã học cùng trường với ông ấy, ngủ với vợ của ông ấy --
13:45
they could write an article for the op-ed page.
309
825000
3000
họ có thể viết một bài cho trang lời ngỏ đó.
13:48
Those were the two places.
310
828000
2000
Đó là hai vị trí.
13:50
Shock, horror: now, the readers want to be writers and publishers.
311
830000
4000
Cú sốc, sợ hãi: bây giờ, người đọc muốn trở thành người viết và nhà xuất bản.
13:54
That's not their role; they're supposed to read what we write.
312
834000
3000
Đó không phải là vai trò của họ; họ nên là người đọc bài chúng ta viết.
13:57
But they don't want to be journalists. The journalists think
313
837000
2000
Nhưng họ không muốn trở thành nhà báo. Những nhà báo nghĩ rằng
13:59
that the bloggers want to be journalists;
314
839000
2000
-- những blogger muốn trở thành nhà báo;
14:01
they don't want to be journalists; they just want to have a voice.
315
841000
2000
họ không muốn trở thành nhà báo, họ chỉ muốn có tiếng nói.
14:03
They want to, as Jimmy said, they want to have a dialogue, a conversation.
316
843000
3000
Họ muốn, như Jimmy đã nói, họ muốn có một cuộc đối thoại, một cuộc trò chuyện.
14:06
They want to be part of that flow of information.
317
846000
4000
Họ muốn trở thành một phần của dòng chảy thông tin.
14:10
What's happening there is that the whole domain
318
850000
2000
Điều đang diễn ra ở đây là cả một lĩnh vực
14:12
of creativity is expanding.
319
852000
2000
của sự sáng tạo đang được mở rộng ra.
14:14
So, there's going to be a tremendous struggle.
320
854000
3000
Vậy, sẽ có một sự đấu tranh cực lớn.
14:17
But, also, there's going to be tremendous movement
321
857000
3000
Nhưng, cũng có thể, sẽ có một sự biến đổi lớn
14:20
from the open to the closed.
322
860000
3000
từ cái mở sang cái đóng.
14:23
What you'll see, I think, is two things that are critical,
323
863000
3000
Điều mà bạn sẽ thấy, tôi nghĩ rằng, là hai điều mấu chốt,
14:26
and these, I think, are two challenges
324
866000
2000
và điều này, tôi nghĩ, là hai thách thức
14:28
for the open movement.
325
868000
2000
cho sự biến đổi mở.
14:30
The first is:
326
870000
2000
Điều thứ nhất là:
14:32
can we really survive on volunteers?
327
872000
3000
liệu chúng ta có thể sống sót nhờ tình nguyện?
14:35
If this is so critical,
328
875000
2000
Nếu điều này là quá chỉ trích,
14:37
do we not need it funded, organized, supported
329
877000
3000
thì chúng ta không cần nó phải được gây quỹ, tổ chức, hỗ trợ
14:40
in much more structured ways?
330
880000
2000
theo những cách có tổ chức hơn sao?
14:42
I think the idea of creating the Red Cross
331
882000
2000
Tôi nghĩ ý tưởng về việc thành lập Hội Chữ Thập Đỏ
14:44
for information and knowledge is a fantastic idea,
332
884000
3000
dành cho thông tin và kiến thức là một ý kiến tuyệt vời,
14:47
but can we really organize that, just on volunteers?
333
887000
4000
nhưng liệu chúng ta có thể tổ chức được chúng nhờ tình nguyện viên?
14:51
What kind of changes do we need in public policy
334
891000
2000
Những sự thay đổi nào chúng ta cần trong chính sách cộng đồng
14:53
and funding to make that possible?
335
893000
2000
và tài trợ để hiện thực hóa chúng?
14:55
What's the role of the BBC,
336
895000
2000
Vai trò của BBC là gì,
14:57
for instance, in that world?
337
897000
2000
ví dụ, trên thế giới?
14:59
What should be the role of public policy?
338
899000
2000
Vai trò của chính sách công cộng sẽ là gì?
15:01
And finally, what I think you will see
339
901000
3000
Và cuối cùng, điều mà tôi nghĩ bạn sẽ thấy
15:04
is the intelligent, closed organizations
340
904000
3000
là trí thông ming, những tổ chức đóng
15:07
moving increasingly in the open direction.
341
907000
3000
sẽ dần tiến tới những hướng mở.
15:10
So it's not going to be a contest between two camps,
342
910000
3000
Vậy đó sẽ không phải là cuộc thi giữa hai trại,
15:13
but, in between them, you'll find all sorts of interesting places
343
913000
3000
mà ở giữa chúng, bạn sẽ thấy mọi địa điểm thú vị
15:16
that people will occupy.
344
916000
2000
mà mọi người sẽ chiếm giữ.
15:18
New organizational models coming about,
345
918000
3000
Những mô hình tổ chức mới đang được tạo ra,
15:21
mixing closed and open in tricky ways.
346
921000
3000
pha trộn việc đóng và mở theo những cách đặc biệt.
15:24
It won't be so clear-cut; it won't be Microsoft versus Linux --
347
924000
4000
Nó sẽ không rõ ràng; không như Microsoft đối đầu với Linux --
15:28
there'll be all sorts of things in between.
348
928000
2000
sẽ có rất nhiều loại ở giữa hai quan điểm.
15:30
And those organizational models, it turns out,
349
930000
2000
Và những mô hình tổ chức đó
15:32
are incredibly powerful,
350
932000
2000
có một sự mạnh mẽ khó tin,
15:34
and the people who can understand them
351
934000
2000
và những người có thể hiểu chúng
15:36
will be very, very successful.
352
936000
2000
sẽ rất, rất thành công.
15:38
Let me just give you one final example
353
938000
3000
Hãy cho phép tôi đưa ví dụ cuối cùng
15:41
of what that means.
354
941000
2000
về ý nghĩa của điều đó.
15:43
I was in Shanghai,
355
943000
2000
Tôi đã ở Thượng Hải,
15:45
in an office block
356
945000
2000
trong một tòa nhà văn phòng
15:47
built on what was a rice paddy five years ago --
357
947000
3000
được xây dựng trên một cánh đồng lúa cách đây 5 năm --
15:50
one of the 2,500 skyscrapers
358
950000
3000
Một trong số 2500 tòa nhà chọc chời
15:53
they've built in Shanghai in the last 10 years.
359
953000
3000
họ đã xây ở Thượng Hải trong vòng 10 năm qua.
15:56
And I was having dinner with this guy called Timothy Chan.
360
956000
3000
Và tôi đang ăn trưa với một người có tên là Timothy Chen.
15:59
Timothy Chan set up an Internet business
361
959000
2000
Timothy Chen đã mở một công ty kinh doanh Internet
16:01
in 2000.
362
961000
2000
vào năm 2000.
16:03
Didn't go into the Internet, kept his money,
363
963000
3000
Không đi sâu vào internet, giữ tiền của anh ấy,
16:06
decided to go into computer games.
364
966000
2000
quyết định đi vào lĩnh vực trò chơi điện tử.
16:08
He runs a company called Shanda,
365
968000
3000
Anh điều hành công ty Shanda,
16:11
which is the largest computer games company in China.
366
971000
4000
đó là công ty về trò chơi điện tử lớn nhất ở Trung Quốc.
16:15
Nine thousand servers all over China,
367
975000
3000
9000 máy chủ trên khắp Trung Quốc;
16:18
has 250 million subscribers.
368
978000
4000
với 250 triệu người đăng ký.
16:22
At any one time, there are four million people playing one of his games.
369
982000
4000
Ở bất cứ thời điểm nào, có 4 triệu người đang chơi một trong những trò chơi của anh ấy.
16:27
How many people does he employ
370
987000
2000
Anh ấy sử dụng bao nhiêu nhân viên
16:29
to service that population?
371
989000
3000
để phục vụ số khách hàng đó?
16:32
500 people.
372
992000
2000
500 người.
16:34
Well, how can he service
373
994000
2000
Vâng, làm sao anh ấy có thể phục vụ hai trăm rưỡi triệu --
16:36
250 million people from 500 employees?
374
996000
3000
250 triệu người dân bằng 500 nhân viên?
16:39
Because basically, he doesn't service them.
375
999000
2000
Bởi vì căn bản là anh ấy không phục vụ họ.
16:41
He gives them a platform;
376
1001000
2000
Anh ấy đưa cho họ một nền tảng,
16:43
he gives them some rules; he gives them the tools
377
1003000
3000
anh ấy cho họ một vài luật chơi, anh ấy cho họ công cụ
16:46
and then he kind of orchestrates the conversation;
378
1006000
3000
và sau đó anh ấy như điều khiển sự giao tiếp đó;
16:49
he orchestrates the action.
379
1009000
2000
anh ấy phối hợp các hành động.
16:51
But actually, a lot of the content
380
1011000
2000
Nhưng thực ra, rất nhiều nội dung
16:53
is created by the users themselves.
381
1013000
3000
đã được tạo ra bởi chính người dùng.
16:56
And it creates a kind of stickiness
382
1016000
2000
Và điều đó tạo ra một dạng kết dính
16:58
between the community and the company
383
1018000
2000
giữa cộng đồng và công ty
17:00
which is really, really powerful.
384
1020000
2000
có sức mạnh cực kỳ lớn.
17:02
The best measure of that: so you go into one of his games,
385
1022000
3000
Để kiểm chứng điều đó: bạn hãy vào một trong những trò chơi của anh ta,
17:05
you create a character
386
1025000
2000
bạn tạo ra một nhân vật
17:07
that you develop in the course of the game.
387
1027000
2000
mà bạn sẽ phát triển trong trò chơi.
17:09
If, for some reason, your credit card bounces,
388
1029000
3000
Nếu, vì một lý do nào đó, thẻ thanh toán của bạn bị bật ra,
17:12
or there's some other problem,
389
1032000
2000
hoặc có vấn đề nào khác phát sinh,
17:14
you lose your character.
390
1034000
2000
bạn mất nhân vật của mình.
17:16
You've got two options.
391
1036000
2000
Bạn sẽ có hai lựa chọn.
17:18
One option: you can create a new character,
392
1038000
3000
Lựa chọn thứ nhất: bạn có thể tạo một nhân vật mới,
17:21
right from scratch, but with none of the history of your player.
393
1041000
3000
làm lại từ số không, không còn chút ít gì từ nhân vật cũ của bạn.
17:24
That costs about 100 dollars.
394
1044000
2000
Nó sẽ tốn của bạn $100.
17:26
Or you can get on a plane, fly to Shanghai,
395
1046000
3000
Hoặc bạn có thể lên một chuyến bay, đến Thượng Hải,
17:29
queue up outside Shanda's offices --
396
1049000
3000
sắp hàng để vào bên trong văn phòng của Shanda --
17:32
cost probably 600, 700 dollars --
397
1052000
4000
chắc chắn tốn khoản 600-700 --
17:36
and reclaim your character, get your history back.
398
1056000
3000
và than phiền về nhân vật của bạn, lấy lại thông tin nhân vật cũ của bạn.
17:39
Every morning, there are 600 people queuing
399
1059000
2000
Mỗi sáng, có 600 người sắp hàng
17:41
outside their offices
400
1061000
2000
bên ngoài các văn phòng
17:43
to reclaim these characters. (Laughter)
401
1063000
2000
để than phiền về những nhân vật của họ.
17:45
So this is about companies built on communities,
402
1065000
3000
Vậy điều này nói đến những công ty được xây dựng dựa trên các cộng đồng,
17:48
that provide communities with tools,
403
1068000
3000
nó cung cấp những cộng đồng với những công cụ,
17:51
resources, platforms in which they can share.
404
1071000
2000
tài nguyên, nền tảng trong đó họ có thể chia sẻ.
17:53
He's not open source,
405
1073000
2000
Anh ấy không phải là kho nguồn mở,
17:55
but it's very, very powerful.
406
1075000
2000
nhưng lại có sức mạnh rất lớn.
17:57
So here is one of the challenges, I think,
407
1077000
3000
Vậy đây là một trong những thách thức, tôi nghĩ,
18:00
for people like me, who
408
1080000
2000
cho những người như tôi, người mà
18:02
do a lot of work with government.
409
1082000
3000
làm nhiều công việc trong chính phủ.
18:05
If you're a games company,
410
1085000
3000
Nếu bạn là một công ty trò chơi,
18:08
and you've got a million players in your game,
411
1088000
3000
và bạn có một triệu người chơi trong trò chơi của bạn,
18:11
you only need one percent of them
412
1091000
3000
bạn chỉ cần một phần trăm trong số họ
18:14
to be co-developers, contributing ideas,
413
1094000
2000
trở thành người cùng phát triển, đóng góp ý tưởng,
18:16
and you've got a development workforce
414
1096000
2000
và bạn có một đội ngũ phát triển
18:18
of 10,000 people.
415
1098000
3000
khoảng 10 000 người
18:21
Imagine you could take all the children
416
1101000
3000
Tưởng tượng rằng bạn có thể có mọi trẻ em
18:24
in education in Britain, and one percent of them
417
1104000
3000
đang đi học ở Anh, và một phần trăm của chúng
18:27
were co-developers of education.
418
1107000
2000
làm người cùng phát triển giáo dục.
18:29
What would that do to the resources available
419
1109000
2000
Điều đó sẽ tác động như thế nào đến nguồn lực có thể sử dụng
18:31
to the education system?
420
1111000
2000
cho hệ thống giáo dục?
18:33
Or if you got one percent of the patients in the NHS
421
1113000
3000
Hay nếu bạn có một phần trăm bệnh nhân trong NHS
18:36
to, in some sense, be co-producers of health.
422
1116000
3000
trong một chừng mực nào đó trở thành người cùng sản xuất sức khỏe.
18:39
The reason why --
423
1119000
2000
Lý do tại sao
18:41
despite all the efforts to cut it down,
424
1121000
3000
mặc cho những nỗ lực cắt chúng đi,
18:44
to constrain it, to hold it back --
425
1124000
2000
hạn chế chúng, giữ chúng lại --
18:46
why these open models will still start emerging
426
1126000
3000
vì sao những mô hình mở này vẫn sẽ nổi bật
18:49
with tremendous force,
427
1129000
2000
với những sức mạnh cực lớn,
18:51
is that they multiply our productive resources.
428
1131000
2000
là vì họ đang nhân rộng lực lượng sản xuất.
18:53
And one of the reasons they do that
429
1133000
2000
Và một trong những lý do mà họ làm điều đó
18:55
is that they turn users into producers,
430
1135000
2000
là vì họ biến người dùng thành người sản xuất;
18:57
consumers into designers.
431
1137000
2000
người tiêu dùng thành nhà thiết kế.
18:59
Thank you very much.
432
1139000
2000
Xin cảm ơn rất nhiều.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7