Stefan Wolff: The path to ending ethnic conflicts

Stefan Wolff: Con đường đến hồi kết cho xung đột sắc tộc

36,312 views

2010-11-10 ・ TED


New videos

Stefan Wolff: The path to ending ethnic conflicts

Stefan Wolff: Con đường đến hồi kết cho xung đột sắc tộc

36,312 views ・ 2010-11-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Van Huy Nguyen Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:15
Today I want to talk to you
0
15260
2000
Hôm nay, tôi muốn nói chuyện với các bạn
00:17
about ethnic conflict
1
17260
2000
về vấn đề xung đột sắc tộc
00:19
and civil war.
2
19260
2000
và nội chiến.
00:21
These are not normally the most cheerful of topics,
3
21260
3000
Những điều này không phải là những chủ đề vui vẻ gì
00:24
nor do they generally generate
4
24260
2000
và chúng cũng không đem lại
00:26
the kind of good news
5
26260
2000
những tin tức gì mới lạ
00:28
that this conference is about.
6
28260
3000
mà cuộc thảo luận này muốn hướng đến.
00:31
Yet, not only is there at least some good news
7
31260
3000
Tuy nhiên, không những có chí ít một vài tin tốt lành
00:34
to be told about fewer such conflicts now
8
34260
3000
để nói rằng xung đột bây giờ đã ít hơn
00:37
than two decades ago,
9
37260
2000
so với hai thập kỷ trước,
00:39
but what is perhaps more important
10
39260
2000
mà quan trọng hơn
00:41
is that we also have come
11
41260
2000
là việc chúng ta đã
00:43
to a much better understanding of what can be done
12
43260
3000
nhận thức rõ hơn về những điều chúng ta có thể làm
00:46
to further reduce the number
13
46260
2000
để giảm thiểu hơn nữa con số
00:48
of ethnic conflicts and civil wars
14
48260
3000
những cuộc xung đột sắc tộc và nội chiến
00:51
and the suffering that they inflict.
15
51260
3000
và những thương đau mà chúng tạo nên.
00:54
Three things stand out:
16
54260
2000
Xin nêu ra ba yếu tố nổi bật:
00:56
leadership, diplomacy
17
56260
3000
lãnh đạo, ngoại giao
00:59
and institutional design.
18
59260
3000
và tạo lập thiết chế
01:02
What I will focus on in my talk
19
62260
2000
Điều tôi chú trọng trong bài nói chuyện của mình
01:04
is why they matter, how they matter,
20
64260
3000
là tại sao những yếu tố đó là quan trọng, quan trọng ra sao,
01:07
and what we can all do
21
67260
2000
và tất cả chúng ta có thể làm gì
01:09
to make sure that they continue to matter
22
69260
2000
để đảm bảo rằng chúng duy trì được tầm quan trọng đó
01:11
in the right ways,
23
71260
2000
theo chiều hướng tốt.
01:13
that is, how all of us can contribute
24
73260
3000
có nghĩa là, bằng cách nào để tât cả chúng ta góp phần
01:16
to developing and honing the skills
25
76260
3000
phát triển và cải thiện những kỹ năng
01:19
of local and global leaders
26
79260
3000
dành cho các cấp lãnh đạo ở khu vực và thế giới
01:22
to make peace
27
82260
2000
để đem lại hòa bình
01:24
and to make it last.
28
84260
2000
và duy trì nền hòa bình đó.
01:26
But let's start at the beginning.
29
86260
3000
Nhưng chúng ta hãy bắt đầu từ đầu.
01:29
Civil wars have made news headlines
30
89260
2000
Những cuộc nội chiến đã trở thành tiêu đề cho các bản tin
01:31
for many decades now,
31
91260
2000
từ nhiều thập kỷ trước đến nay,
01:33
and ethnic conflicts in particular
32
93260
2000
và đặc biệt là những cuộc xung đột sắc tộc
01:35
have been a near constant presence
33
95260
3000
liên tục hiện diện
01:38
as a major international security threat.
34
98260
3000
như một nỗi đe dọa an ninh thế giới.
01:41
For nearly two decades now,
35
101260
3000
Khoảng gần hai thập niên trở lại đây,
01:44
the news has been bad
36
104260
2000
tình hình trở nên tồi tệ
01:46
and the images have been haunting.
37
106260
3000
và những hình ảnh ghi được đã và đang là nỗi ám ảnh.
01:49
In Georgia, after years of stalemate,
38
109260
3000
Ở Georgia, sau nhiều năm bế tắc,
01:52
we saw a full-scale resurgence of violence
39
112260
3000
chúng ta đã thấy bạo động trỗi dậy hàng loạt
01:55
in August, 2008.
40
115260
2000
vào tháng 8 năm 2008.
01:57
This quickly escalated into a five-day war
41
117260
3000
Nó nhanh chóng leo thang thành một cuộc chiến kéo dài 5 ngày
02:00
between Russia and Georgia,
42
120260
2000
giữa Nga và Georgia,
02:02
leaving Georgia ever more divided.
43
122260
3000
làm cho Georgia bị chia cắt nhiều hơn trước.
02:05
In Kenya, contested presidential elections in 2007 --
44
125260
3000
Ở Kenya, cuộc tranh cử Tổng Thống năm 2007
02:08
we just heard about them --
45
128260
3000
mà chúng ta đã nghe nói đến
02:11
quickly led to high levels
46
131260
2000
nhanh chóng dẫn đến tình trạng bạo lực căng thẳng hơn
02:13
of inter-ethnic violence
47
133260
2000
giữa các sắc tộc
02:15
and the killing and displacement
48
135260
2000
cùng sự chém giết và di tản
02:17
of thousands of people.
49
137260
2000
của hàng ngàn con người.
02:19
In Sri Lanka,
50
139260
2000
Ở Sri Lanka,
02:21
a decades-long civil war
51
141260
2000
cuộc nội chiến kéo dài mấy chục năm
02:23
between the Tamil minority
52
143260
2000
giữa đồng bào thiểu số Tamil
02:25
and the Sinhala majority
53
145260
2000
với dân tộc số đông Sinhala
02:27
led to a bloody climax in 2009,
54
147260
3000
dẫn đến một cao trào đẫm máu năm 2009
02:30
after perhaps as many as 100,000
55
150260
2000
sau khi khoảng 100 nghìn người
02:32
people had been killed
56
152260
2000
đã thiệt mạng
02:34
since 1983.
57
154260
2000
kể từ năm 1983.
02:36
In Kyrgyzstan, just over the last few weeks,
58
156260
3000
Ở Kyrgyzstan, chỉ mới hơn vài tuần trước đây,
02:39
unprecedented levels of violence occurred
59
159260
3000
bạo lực xảy ra với mức độ chưa từng có
02:42
between ethnic Kyrgyz
60
162260
2000
giữa hai dân tộc Kyrgyz
02:44
and ethnic Uzbeks.
61
164260
2000
và Uzbeks.
02:46
Hundreds have been killed,
62
166260
2000
Hàng trăm người thiệt mạng,
02:48
and more than 100,000 displaced,
63
168260
3000
và hơn 100 ngàn người phải sơ tán,
02:51
including many ethnic Uzbeks
64
171260
2000
bao gồm nhiều người Uzbeks
02:53
who fled to neighboring Uzbekistan.
65
173260
3000
phải chạy sang nước láng giềng Uzbekistan.
02:56
In the Middle East,
66
176260
2000
Ở Trung Đông,
02:58
conflict between Israelis and Palestinians
67
178260
3000
xung đột giữa người Israel và Palestin
03:01
continues unabated,
68
181260
2000
vẫn không hề suy giảm
03:03
and it becomes ever more difficult
69
183260
2000
và lúc nào người ta cũngcthấy khó khăn hơn
03:05
to see how, just how
70
185260
3000
để tìm thấy
03:08
a possible, sustainable solution
71
188260
2000
một giải pháp hòa bình khả dĩ và bền vững
03:10
can be achieved.
72
190260
3000
để có thể đạt được.
03:13
Darfur may have slipped from the news headlines,
73
193260
3000
Darfur đã ít xuất hiện trên các tiêu đề tin tức,
03:16
but the killing and displacement there
74
196260
2000
nhưng sự giết chóc và sơ tán ở nơi đây
03:18
continues as well,
75
198260
2000
vẫn tiếp diễn,
03:20
and the sheer human misery that it creates
76
200260
3000
03:23
is very hard to fathom.
77
203260
2000
thật khó để đong đếm những nỗi thống khổ cho con người mà nó gây nên.
03:25
And in Iraq, finally,
78
205260
2000
Và cuối cùng, ở Iraq,
03:27
violence is on the rise again,
79
207260
3000
bạo lực lại tiếp tục gia tăng,
03:30
and the country has yet to form a government
80
210260
3000
và chính phủ mới,
03:33
four months after
81
213260
2000
4 tháng sau lần
03:35
its last parliamentary elections.
82
215260
2000
tiến hành bầu cử Quốc Hội gần đây nhất, vẫn chưa được thiết lập.
03:40
But hang on, this talk is to be about the good news.
83
220260
3000
Nhưng hãy tạm gác chuyện đó lại, vì tôi muốn đề cập đến tin tốt lành.
03:43
So are these now the images of the past?
84
223260
3000
Vậy thì hiện nay, chúng phải chăng đã trở thành hình ảnh của quá khứ?
03:47
Well, notwithstanding the gloomy pictures
85
227260
3000
Ồ, dù cho có những bức tranh ảm đạm
03:50
from the Middle East, Darfur,
86
230260
2000
ở Trung Đông, Dafur,
03:52
Iraq, elsewhere,
87
232260
2000
Iraq, hay những nơi khác,
03:54
there is a longer-term trend
88
234260
2000
thì vẫn có một xu hướng lâu dài
03:56
that does represent some good news.
89
236260
3000
thật sự cho thấy được những tin tức tốt đẹp.
03:59
Over the past two decades, since the end of the Cold War,
90
239260
3000
Hơn hai thập niên trước kể từ sau khi Chiến Tranh lạnh kết thúc,
04:02
there has been an overall decline
91
242260
3000
nhìn chung,
04:05
in the number of civil wars.
92
245260
2000
con số những cuộc nội chiến đã giảm.
04:07
Since the high in the early 1990s,
93
247260
3000
Kể từ đầu những năm 90,
04:10
with about 50 such civil wars ongoing,
94
250260
3000
với khoảng 50 cuộc nội chiến xảy ra,
04:13
we now have 30 percent fewer
95
253260
2000
thì giờ đây chúng ta đã giảm được 30%
04:15
such conflicts today.
96
255260
2000
những xung đột như vậy.
04:17
The number of people killed in civil wars
97
257260
2000
Con số những người thiệt mạng do nội chiến
04:19
also is much lower today
98
259260
3000
nay đã thuyên giảm
04:22
than it was a decade ago or two.
99
262260
3000
so với một hoặc hai thập kỷ trước.
04:25
But this trend is less unambiguous.
100
265260
3000
Tuy nhiên xu hướng này vẫn không rõ ràng.
04:28
The highest level of deaths on the battlefield
101
268260
3000
Mức độ thiệt mạng trên chiến trường
04:31
was recorded between 1998 and 2001,
102
271260
3000
đạt kỷ lục trong khoảng từ năm 1998 đến năm 2001,
04:34
with about 80,000 soldiers, policemen and rebels
103
274260
3000
với khoảng 80 nghìn binh lính, cảnh sát và phiến quân
04:37
killed every year.
104
277260
2000
tử trận mỗi năm.
04:39
The lowest number of combatant casualties
105
279260
2000
Năm 2003, số lượng binh sĩ thương vong
04:41
occurred in 2003,
106
281260
3000
là thấp nhất,
04:44
with just 20,000 killed.
107
284260
3000
với chỉ 20 nghìn người vong trận.
04:47
Despite the up and down since then,
108
287260
3000
Kể từ đó, dù có những sự tăng giảm,
04:50
the overall trend --
109
290260
2000
song xu hướng chung-
04:52
and this is the important bit --
110
292260
2000
- và đây mới là điều quan trọng -
04:54
clearly points downward
111
294260
2000
đó là sự giảm xuống so với
04:56
for the past two decades.
112
296260
3000
2 thập niên trước.
04:59
The news about civilian casualties
113
299260
2000
Những tin tức về tổn thất dân tình
05:01
is also less bad than it used to be.
114
301260
2000
cũng ít đi so với trước đây.
05:03
From over 12,000 civilians
115
303260
2000
Từ hơn 12 nghìn người dân thường
05:05
deliberately killed in civil wars
116
305260
2000
bị giết hại có chủ ý trong những cuộc nội chiến
05:07
in 1997 and 1998,
117
307260
3000
năm 1997 và 1998,
05:10
a decade later,
118
310260
2000
mười năm sau,
05:12
this figure stands at 4,000.
119
312260
3000
con số này dừng lại ở 4 nghìn người.
05:15
This is a decrease by two-thirds.
120
315260
3000
Thương vong đã giảm 2/3.
05:18
This decline would be even more obvious
121
318260
2000
Sự suy giảm này thậm chí có thể thấy rõ ràng hơn
05:20
if we factored in the genocide in Rwanda
122
320260
2000
nếu chúng ta đối chiếu với cuộc diệt chủng ở Rwanda
05:22
in 1994.
123
322260
2000
năm 1994.
05:24
But then 800,000 civilians were slaughtered
124
324260
3000
Nhưng sau đó 800 nghìn dân thường đã bị tàn sát
05:27
in a matter of just a few months.
125
327260
3000
trong một vụ việc chỉ trong một vài tháng.
05:30
This certainly is an accomplishment
126
330260
2000
Đây là một sự mất mát
05:32
that must never be surpassed.
127
332260
3000
không gì sánh được.
05:35
What is also important is to note
128
335260
2000
Một điều cũng không kém quan trọng là cần lưu ý
05:37
that these figures only tell part of the story.
129
337260
3000
rằng những con số này chỉ phản ánh một phần của sự việc.
05:40
They exclude people
130
340260
2000
Những con số đó chưa tính đến những người
05:42
that died as a consequence of civil war,
131
342260
2000
đã chết do nội chiến,
05:44
from hunger or disease, for example.
132
344260
2000
hay do nạn đói, dịch bệnh chẳng hạn.
05:46
And they also do not properly account
133
346260
2000
Và chúng cũng không thể giải thích thỏa đáng
05:48
for civilian suffering more generally.
134
348260
3000
những đau thương của dân tình nói chung.
05:52
Torture, rape and ethnic cleansing
135
352260
3000
Tra tấn, cưỡng bức và thanh lọc sắc tộc
05:55
have become highly effective,
136
355260
3000
lại trở nên hiệu quả một cách khốc liệt
05:58
if often non-lethal, weapons in civil war.
137
358260
3000
nếu như trong nội chiến không có cảnh sát thương và vũ khí.
06:02
To put it differently,
138
362260
2000
Nói cách khác,
06:04
for the civilians that suffer the consequences
139
364260
3000
đối với những người dân phải gánh chịu hậu quả
06:07
of ethnic conflict and civil war,
140
367260
3000
của xung đột sắc tộc và nội chiến,
06:10
there is no good war
141
370260
3000
thì không có cuộc chiến tranh nào mang lại kết quả tốt đẹp,
06:13
and there is no bad peace.
142
373260
3000
và không hề có loại hòa bình nào là xấu xa cả.
06:17
Thus, even though every civilian killed,
143
377260
2000
Vì vậy, dù cho việc người dân bị thiệt mạng,
06:19
maimed, raped, or tortured is one too many,
144
379260
3000
bị thương, bị cưỡng bức hay tra tấn vẫn còn nhiều,
06:22
the fact that the number
145
382260
2000
trên thực tế, con số
06:24
of civilian casualties
146
384260
2000
dân bị thương vong
06:26
is clearly lower today
147
386260
2000
ngày nay giảm rõ rệt
06:28
than it was a decade ago,
148
388260
2000
so với một thập kỷ trước,
06:30
is good news.
149
390260
3000
đó là điều đáng mừng.
06:33
So, we have fewer conflicts today
150
393260
2000
Cho nên, ngày nay, khi chúng ta có ít xung đột hơn
06:35
in which fewer people get killed.
151
395260
3000
số người bị chết do những xung đột đó cũng sẽ ít đi
06:38
And the big question, of course,
152
398260
2000
và tất nhiên, câu hỏi lớn đặt ra là
06:40
is why?
153
400260
2000
tại sao?
06:42
In some cases,
154
402260
2000
Trong một số trường hợp,
06:44
there is a military victory of one side.
155
404260
2000
quân đội của một bên sẽ giành chiến thắng.
06:46
This is a solution of sorts,
156
406260
2000
Đây đại loại cũng là một giải pháp cho hòa bình,
06:48
but rarely is it one
157
408260
2000
nhưng hiếm khi là một giải pháp mà
06:50
that comes without human costs
158
410260
2000
không đánh đổi sinh mạng
06:52
or humanitarian consequences.
159
412260
3000
hay những hệ lụy về mặt nhân đạo
06:55
The defeat of the Tamil Tigers in Sri Lanka
160
415260
3000
Sự thất bại của đội quân Tamil ở Sri Lanka
06:58
is perhaps the most recent example of this,
161
418260
2000
có lẽ là một dẫn chứng gần đây nhất về điều này,
07:00
but we have seen similar
162
420260
2000
tuy nhiên chúng ta cũng nhận thấy
07:02
so-called military solutions
163
422260
3000
những cái gọi là giải pháp quân sự tương tự như vậy
07:05
in the Balkans, in the South Caucasus
164
425260
2000
ở khu vực Balkans, ở nam Caucasus
07:07
and across most of Africa.
165
427260
3000
và khắp hầu hết Phi châu.
07:10
At times, they are complimented
166
430260
2000
Đôi khi, những giải pháp đó được tán thưởng
07:12
by negotiated settlements,
167
432260
2000
nhờ những khu tái thiết thông qua đàm phán
07:14
or at least cease-fire agreements,
168
434260
2000
hoặc chí ít là những thỏa thuận ngừng bắn,
07:16
and peacekeepers are deployed.
169
436260
2000
và triền khai lực lượng gìn giữ hòa bình.
07:18
But hardly ever do they represent
170
438260
2000
Nhưng hầu như không bao giờ chúng thể hiện
07:20
a resounding success --
171
440260
2000
một thành công vang dội -
07:22
Bosnia and Herzegovina
172
442260
2000
Bosnia và Herzegovina
07:24
perhaps more so than Georgia.
173
444260
2000
có lẽ ở tình cảnh như vậy nhiều hơn so với Georgia.
07:26
But for many parts of Africa,
174
446260
2000
Nhưng đối với nhiều nơi ở Châu Phi,
07:28
a colleague of mine once put it this way,
175
448260
3000
một đồng nghiệp của tôi đã một lần nói theo cách này,
07:31
"The cease-fire on Tuesday night
176
451260
3000
"Việc ngừng bắn vào đêm Thứ Ba
07:34
was reached just in time
177
454260
2000
đã đạt được vừa đúng thời điểm
07:36
for the genocide to start on Wednesday morning."
178
456260
3000
để cuộc diệt chủng bắt đầu vào sáng thứ Tư."
07:41
But let's look at the good news again.
179
461260
2000
Nhưng một lần nữa hãy theo dõi tin tốt lành.
07:43
If there's no solution on the battlefield,
180
463260
2000
Nếu không tìm ra giải pháp trên chiến trường,
07:45
three factors can account
181
465260
2000
thì có 3 yếu tố có thể được tính đến
07:47
for the prevention of ethnic conflict and civil war,
182
467260
4000
cho việc ngăn ngừa xung đột sắc tộc và nội chiến,
07:51
or for sustainable peace afterwards:
183
471260
3000
hay cho một nền hòa bình bền vững về sau:
07:54
leadership, diplomacy
184
474260
2000
sự lãnh đạo, ngoại giao
07:56
and institutional design.
185
476260
3000
và kiến tạo thể chế.
07:59
Take the example of Northern Ireland.
186
479260
3000
Bắc Ai-len là một ví dụ.
08:02
Despite centuries of animosity,
187
482260
2000
Dù qua hàng thế kỉ với nỗi ác cảm,
08:04
decades of violence
188
484260
2000
hàng thập kỷ với bạo lực
08:06
and thousands of people killed,
189
486260
3000
và cướp đi sinh mệnh của hàng nghìn người,
08:09
1998 saw the conclusion
190
489260
2000
năm 1998 đã chứng kiến kết cục
08:11
of an historic agreement.
191
491260
3000
của sự thỏa thuận mang tính lịch sử.
08:14
Its initial version was skillfully mediated
192
494260
3000
Phiên bản đầu tiên của thỏa thuận này đã được
08:17
by Senator George Mitchell.
193
497260
2000
Nghị sĩ George Mitchell khéo léo làm trung gian.
08:19
Crucially, for the long-term success
194
499260
2000
Quan trọng là, để có được sự thành công lâu dài
08:21
of the peace process in Northern Ireland,
195
501260
3000
trong tiến trình hòa bình ở Bắc Ai-len,
08:24
he imposed very clear conditions
196
504260
2000
ông đã áp đặt những điều kiện rất rõ ràng
08:26
for the participation and negotiations.
197
506260
3000
cho việc tham gia cùng nhau và những cuộc đàm phán.
08:29
Central among them,
198
509260
2000
Trong số đó là
08:31
a commitment
199
511260
2000
cam kết
08:33
to exclusively peaceful means.
200
513260
3000
chỉ đối với những phương cách hòa bình.
08:36
Subsequent revisions of the agreement
201
516260
2000
Những phiên bản thỏa thuận tiếp theo
08:38
were facilitated by the British and Irish governments,
202
518260
3000
được hỗ trợ bởi chính phủ Anh và Ai-len,
08:41
who never wavered in their determination
203
521260
3000
những người không bao giờ lay chuyển quyết tâm
08:44
to bring peace and stability to Northern Ireland.
204
524260
3000
để mang đến nền hòa bình và ổn định cho Bắc Ai-len.
08:47
The core institutions
205
527260
2000
Những thiết chế cốt lõi
08:49
that were put in place in 1998
206
529260
2000
được đưa ra năm 1998
08:51
and their modifications
207
531260
2000
và những sửa đổi
08:53
in 2006 and 2008
208
533260
2000
vào những năm 2006 và 2008
08:55
were highly innovative
209
535260
2000
đã được cách tân thực sự
08:57
and allowed all conflict parties
210
537260
3000
và cho phép tất cả các bên xung đột
09:00
to see their core concerns and demands addressed.
211
540260
3000
giải quyết những mối quan tâm và nhu cầu cốt lõi.
09:04
The agreement combines a power-sharing arrangement
212
544260
2000
Thỏa thuận kết hợp một sự dàn xếp việc chia sẻ quyền lực
09:06
in Northern Ireland
213
546260
2000
ở Bắc Ai-len
09:08
with cross-border institutions
214
548260
2000
với các thiết chế xuyên biên giới
09:10
that link Belfast and Dublin
215
550260
2000
nối giữa Belfast và Dublin
09:12
and thus recognizes
216
552260
2000
và từ đó nhận ra
09:14
the so-called Irish dimension of the conflict.
217
554260
3000
cái gọi là chiều kích của cuộc xung đột Ai-len.
09:17
And significantly,
218
557260
2000
Và đáng chú ý là,
09:19
there's also a clear focus
219
559260
2000
người ta cũng đặt ra sự chú trọng rõ ràng
09:21
on both the rights of individuals
220
561260
2000
về quyền lợi cá nhân
09:23
and the rights of communities.
221
563260
3000
và quyền lợi của các cộng đồng.
09:27
The provisions in the agreement may be complex,
222
567260
3000
Các quy định trong bản thỏa thuận có thể phức tạp,
09:30
but so is the underlying conflict.
223
570260
3000
song những mầm mống mâu thuẫn cũng phức tạp như vậy.
09:34
Perhaps most importantly,
224
574260
2000
Có lẽ quan trọng nhất là,
09:36
local leaders repeatedly rose to the challenge of compromise,
225
576260
4000
các nhà lãnh đạo ở địa phương đã liên tục vượt lên trước những thách thức cho sự thỏa hiệp,
09:40
not always fast
226
580260
2000
không phải khi nào cũng nhanh chóng
09:42
and not always enthusiastically,
227
582260
3000
và không phải khi nào cũng nhiệt thành,
09:45
but rise in the end they did.
228
585260
2000
nhưng cuối cùng họ đã vượt lên.
09:47
Who ever could have imagined
229
587260
3000
Ai mà có thể tưởng tưởng được
09:50
Ian Paisley and Martin McGuinness
230
590260
3000
Ian Paisley và Martin McGuinness
09:53
jointly governing Northern Ireland
231
593260
2000
đã phối hợp điều hành Bắc Ai-len
09:55
as First and Deputy First Minister?
232
595260
3000
với tư cách là Thủ tướng và phó Thủ tướng đầu tiên?
09:58
But then, is Northern Ireland a unique example,
233
598260
3000
Nhưng mà, có phải Bắc Ai-len là một tấm gương độc đáo
10:01
or does this kind of explanation
234
601260
2000
hay là lời giải này
10:03
only hold more generally
235
603260
2000
chỉ có tác dụng phổ quát hơn
10:05
in democratic and developed countries?
236
605260
3000
cho các nước dân chủ và phát triển?
10:08
By no means.
237
608260
2000
Tất nhiên là không.
10:10
The ending of Liberia's long-lasting civil war
238
610260
3000
Sự chấm dứt cuộc nội chiến kéo dài ở Liberia
10:13
in 2003
239
613260
2000
năm 2003
10:15
illustrates the importance
240
615260
2000
cho thấy tầm quan trọng
10:17
of leadership, diplomacy
241
617260
2000
của sự lãnh đạo, ngoại giao
10:19
and institutional design
242
619260
2000
và kiến tạo thiết chế
10:21
as much as the successful prevention
243
621260
2000
cũng quan trọng nhiều như là sự ngăn chặn thành công
10:23
of a full-scale civil war
244
623260
2000
một cuộc nội chiến toàn phần
10:25
in Macedonia in 2001,
245
625260
3000
ở Macedonia năm 2001,
10:28
or the successful ending
246
628260
2000
hay là một kết cục mỹ mãn
10:30
of the conflict in Aceh in Indonesia in 2005.
247
630260
3000
cho cuộc xung đột ở Aceh - Indonesia năm 2005.
10:34
In all three cases,
248
634260
2000
Trong cả ba trường hợp,
10:36
local leaders were willing and able
249
636260
2000
những người đứng đầu đất nước đều sẵn lòng và có khả năng
10:38
to make peace,
250
638260
2000
để gây dựng hòa bình,
10:40
the international community stood ready
251
640260
3000
cộng đồng quốc tế đã sẵn sàng
10:43
to help them negotiate and implement an agreement,
252
643260
3000
để giúp họ đàm phán và thực hiện một sự thỏa thuận,
10:46
and the institutions have lived up
253
646260
3000
và các thiết chế đã giúp giữ được
10:49
to the promise that they held
254
649260
2000
những cam kết hứa hẹn chứa đựng
10:51
on the day they were agreed.
255
651260
2000
vào ngày các bên đồng ý thoả thuận về các thiết chế đó.
10:53
Focusing on leadership, diplomacy
256
653260
2000
Chú trọng vào lãnh đạo, ngoại giao
10:55
and institutional design
257
655260
2000
và tạo lập thiết chế
10:57
also helps explain failures to achieve peace,
258
657260
3000
cũng giúp giải thích những sự thất bại để đạt tới hòa bình.
11:00
or to make it last.
259
660260
2000
hay kéo dài hòa bình.
11:02
The hopes that were vested in the Oslo Accords
260
662260
2000
Những hi vọng được gởi gắm tại Hiệp định Oslo
11:04
did not lead to an end
261
664260
2000
không dẫn đến sự chấm dứt
11:06
of the Israeli/Palestinian conflict.
262
666260
2000
của cuộc xung đột Israel - Palestinian.
11:08
Not all the issues that needed to be resolved
263
668260
3000
Không hẳn tất cả những vấn đề cần giải quyết
11:11
were actually covered in the agreements.
264
671260
2000
đều được bao hàm trong những thỏa thuận.
11:13
Rather, local leaders committed
265
673260
3000
Thay vào đó, các nhà lãnh đạo cam kết
11:16
to revisiting them later on.
266
676260
3000
sau này sẽ xem xét lại những vấn đề đó.
11:19
Yet instead of grasping this opportunity,
267
679260
2000
Tuy nhiên, thay vì nắm bắt cơ hội này,
11:21
local and international leaders
268
681260
2000
những nhà lãnh đạo quốc gia và quốc tế
11:23
soon disengaged
269
683260
2000
lại sớm thảnh thơi
11:25
and became distracted
270
685260
2000
và trở nên lơ đãng
11:27
by the second Intifada, the events of 9/11
271
687260
3000
vào thời điểm phong trào Intifada lần thứ 2, sự kiện 11 tháng 9
11:30
and the wars in Afghanistan and Iraq.
272
690260
3000
và chiến tranh ở Afghanistan và Iraq.
11:34
The comprehensive peace agreement for Sudan
273
694260
2000
Thỏa thuận hòa bình toàn diện cho Sudan
11:36
signed in 2005
274
696260
2000
kí kết năm 2005
11:38
turned out to be less comprehensive than envisaged,
275
698260
3000
hóa ra ít toàn diện hơn so với dự kiến
11:41
and its provisions may yet bear the seeds
276
701260
3000
và trong những điều khoản của nó có lẽ vẫn còn mang những mầm mống
11:44
of a full-scale return to war
277
704260
2000
của một cuộc tái chiến tranh toàn diện
11:46
between north and south.
278
706260
2000
giữa hai miền Nam - Bắc.
11:48
Changes and shortcomings in leadership,
279
708260
3000
Những thay đổi và thiếu sót trong lãnh đạo,
11:51
more off than on international diplomacy
280
711260
3000
những chính sách ngoại giao quốc tế đóng hơn mở
11:54
and institutional failures
281
714260
2000
và những thất bại về mặt thiết chế
11:56
account for this
282
716260
2000
đã giải thích cho tình hình này
11:58
in almost equal measure.
283
718260
2000
với vai trò của mỗi yếu tố gần như bằng nhau.
12:00
Unresolved boundary issues, squabbles over oil revenues,
284
720260
3000
Những vấn đề biên giới chưa được giải quyết, những tranh cãi về doanh thu dầu mỏ,
12:03
the ongoing conflict in Darfur,
285
723260
2000
sự tiếp diễn xung đột ở Dafur,
12:05
escalating tribal violence in the south
286
725260
3000
bạo lực leo thang giữa các tộc người ở miền Nam,
12:08
and generally weak state capacity
287
728260
2000
và khả năng yếu kém chung của nhà nước
12:10
across all of Sudan
288
730260
2000
khắp đất nước Sudan
12:12
complete a very depressing picture
289
732260
3000
tạo nên một bức tranh u uất
12:15
of the state of affairs
290
735260
2000
về một đất nước nhiều vấn đề
12:17
in Africa's largest country.
291
737260
2000
ở quốc gia lớn nhất Châu phi.
12:19
A final example: Kosovo.
292
739260
2000
Ví dụ cuối cùng là Kosovo.
12:21
The failure to achieve
293
741260
2000
Sự thất bại trong việc đạt được
12:23
a negotiated solution for Kosovo
294
743260
2000
những giải pháp có thương lượng cho Kosovo
12:25
and the violence, tension
295
745260
2000
và tình trạng bạo lực, căng thẳng,
12:27
and de facto partition that resulted from it
296
747260
3000
cùng sự phân rã hiển nhiên do hậu quả của nó
12:30
have their reasons
297
750260
2000
có nhiều nguyên do
12:32
in many, many different factors.
298
752260
3000
trong rất nhiều nhân tố.
12:35
Central among them are three.
299
755260
3000
Nổi bật lên trong số những nhân tố đó là ba nhân tố sau:
12:38
First, the intransigence of local leaders
300
758260
3000
Trước hết, chính sách không khoan nhượng của các lãnh đạo địa phương
12:41
to settle for nothing less
301
761260
2000
nhằm không khoan nhượng gì
12:43
than their maximum demands.
302
763260
3000
ngoài những đòi hỏi tối đa của họ.
12:46
Second, an international diplomatic effort
303
766260
3000
Hai là, nỗ lực ngoại giao quốc tế
12:49
that was hampered from the beginning
304
769260
3000
bị gặp trở ngại ngay từ buổi đầu
12:52
by Western support for Kosovo's independence.
305
772260
3000
bởi sự hậu thuẫn của phương Tây cho nền độc lập của Kosovo.
12:56
And third, a lack of imagination
306
776260
3000
Và thứ ba là sự thiếu tầm nhìn
12:59
when it came to designing institutions
307
779260
3000
khi đưa ra các thiết chế
13:02
that could have addressed the concerns
308
782260
2000
mà có thể giải quyết những mối quan tâm
13:04
of Serbs and Albanians alike.
309
784260
3000
của người Serb và người Albania như nhau.
13:07
By the same token --
310
787260
2000
Mặt khác
13:09
and here we have some good news again --
311
789260
2000
chúng ta cũng lại có những tin tức tốt lành-
13:11
the very fact that there is a high-level,
312
791260
3000
thực tế là có
13:14
well-resourced international presence
313
794260
2000
sự hiện diện ngày càng phổ biến của một lực lượng quốc tế với nhiều nguồn lực
13:16
in Kosovo
314
796260
2000
ở Kosovo
13:18
and the Balkans region more generally
315
798260
3000
và khu vực Balkan
13:21
and the fact that local leaders on both sides
316
801260
2000
và việc các nhà lãnh đạo của cả hai phía
13:23
have showed relative restraint,
317
803260
2000
đã thể hiện mối ràng buộc lẫn nhau,
13:25
explains why things have not been worse
318
805260
3000
lý giải tại sao mọi thứ không xấu đi
13:28
over the past two years since 2008.
319
808260
3000
trong hơn hai năm qua, kể từ năm 2008.
13:31
So even in situations
320
811260
2000
Do vậy ngay cả trong trường hợp
13:33
where outcomes are less than optimal,
321
813260
3000
kết quả đạt được không phải là tối ưu,
13:36
local leaders
322
816260
2000
các nhà lãnh đạo địa phương
13:38
and international leaders have a choice,
323
818260
3000
và quốc tế vẫn có một sự lựa chọn,
13:41
and they can make a difference for the better.
324
821260
3000
và họ có thể tạo ra sự khác biệt để đem lại điều tốt đẹp hơn.
13:44
A cold war
325
824260
2000
Chiến tranh lạnh
13:46
is not as good
326
826260
2000
không tốt đẹp
13:48
as a cold peace,
327
828260
2000
như hòa bình
13:50
but a cold peace
328
830260
2000
nhưng chiến tranh lạnh
13:52
is still better than a hot war.
329
832260
3000
vẫn tốt hơn là chiến tranh đổ lửa.
13:56
Good news is also about learning the right lesson.
330
836260
3000
Học được một bài học đáng giá cũng là một tin tốt lành.
13:59
So what then distinguishes
331
839260
2000
Vậy cái gì để phân biệt
14:01
the Israeli/Palestinian conflict
332
841260
2000
xung đột Israel/Palestin
14:03
from that in Northern Ireland,
333
843260
3000
với xung đột ở Bắc Ai-len,
14:06
or the civil war in Sudan
334
846260
2000
hay nội chiến ở Sudan
14:08
from that in Liberia?
335
848260
2000
với nội chiến ở Liberia?
14:10
Both successes and failures
336
850260
3000
Cả sự thành công và thất bại đều
14:13
teach us several critically important things
337
853260
3000
dạy cho chúng ta những điều quan trọng đắt giá
14:16
that we need to bear in mind
338
856260
2000
mà chúng ta phải khắc ghi
14:18
if we want the good news to continue.
339
858260
2000
nếu chúng ta muốn tiếp tục có những tin tốt lành.
14:20
First, leadership.
340
860260
3000
Đầu tiên là năng lực lãnh đạo.
14:23
In the same way in which ethnic conflict and civil war
341
863260
4000
Cũng giống như khi xung đột sắc tộc và nội chiến
14:27
are not natural
342
867260
2000
không phải là những thảm họa tự nhiên,
14:29
but man-made disasters,
343
869260
2000
mà là do con người tạo ra,
14:31
their prevention and settlement
344
871260
2000
sự ngăn chặn và cách giải quyết những vấn nạn này
14:33
does not happen automatically either.
345
873260
3000
cũng không tự động xảy ra.
14:37
Leadership needs to be capable,
346
877260
3000
Việc lãnh đạo cần phải có tính khả thi,
14:40
determined and visionary
347
880260
2000
tính quyết đoàn và có tầm nhìn
14:42
in its commitment to peace.
348
882260
2000
trong cam kết hòa bình.
14:44
Leaders need to connect to each other
349
884260
3000
Các nhà lãnh đạo phải có mối liên hệ với nhau
14:47
and to their followers,
350
887260
2000
và với những người ủng hộ mình,
14:49
and they need to bring them along
351
889260
2000
và cần phải đưa những người ủng hộ đó theo suốt
14:51
on what is an often arduous journey
352
891260
3000
cuộc hành trình gian khổ không ngừng nghỉ
14:54
into a peaceful future.
353
894260
2000
đến một tương lai hòa bình.
14:56
Second, diplomacy.
354
896260
3000
Thứ hai là chính sách ngoại giao.
14:59
Diplomacy needs to be well resourced,
355
899260
3000
Vấn đề ngoại giao cần được thực hiện theo nhiều phương thức,
15:02
sustained,
356
902260
2000
phải được duy trì
15:04
and apply the right mix of incentives and pressures
357
904260
2000
và phải áp dụng sự kết hợp đúng đắn giữa xoa và nắn
15:06
on leaders and followers.
358
906260
2000
đối với các nhà lãnh đạo và những người ủng hộ.
15:08
It needs to help them reach an equitable compromise,
359
908260
3000
Cần phải giúp họ đạt được một sự thỏa hiệp công bằng,
15:11
and it needs to ensure
360
911260
2000
và đảm bảo được
15:13
that a broad coalition
361
913260
2000
rằng một liên minh rộng lớn
15:15
of local, regional
362
915260
2000
của những người ủng hộ ở địa phương, khu vực
15:17
and international supporters
363
917260
2000
và quốc tế
15:19
help them implement their agreement.
364
919260
3000
giúp cho họ thực hiện thỏa thuận.
15:22
Third, institutional design.
365
922260
3000
Thứ ba là kiến tạo các thiết chế.
15:25
Institutional design requires
366
925260
2000
Tạo lập thiết chế đòi hỏi
15:27
a keen focus on issues,
367
927260
2000
sự chú trọng cao độ vào các vấn đề,
15:29
innovative thinking
368
929260
2000
đổi mới tư duy
15:31
and flexible and well-funded implementation.
369
931260
3000
và tiến hành linh hoạt và được hậu thuẫn tốt về tài chính.
15:35
Conflict parties need to move away
370
935260
3000
Các bên xung đột cần dẹp bỏ
15:38
from maximum demands
371
938260
2000
những đòi hỏi tối đa
15:40
and towards a compromise
372
940260
2000
và tiến đến thỏa hiệp
15:42
that recognizes each other's needs.
373
942260
3000
nhằm nhận ra nhu cầu của nhau.
15:45
And they need to think
374
945260
2000
Và họ cần phải nghĩ đến
15:47
about the substance of their agreement
375
947260
2000
thực chất của sự thỏa thuận
15:49
much more than about
376
949260
2000
hơn là nghĩ về
15:51
the labels they want to attach to them.
377
951260
2000
cái nhãn bên ngoài mà họ gán cho nó.
15:53
Conflict parties also need to be prepared
378
953260
2000
Các bên xung đột cũng cần chuẩn bị để
15:55
to return to the negotiation table
379
955260
3000
trở lại bàn đàm phán
15:58
if the agreement implementation stalls.
380
958260
3000
nếu việc thi hành hiệp định chấm dứt.
16:02
For me personally,
381
962260
2000
Đối với cá nhân tôi,
16:04
the most critical lesson of all is this:
382
964260
3000
bài học đắt giá nhất chính là
16:07
Local commitment to peace
383
967260
2000
sự cam kết của vùng xung đột để đi đến hòa bình
16:09
is all-important,
384
969260
2000
là quan trọng hơn cả,
16:11
but it is often not enough
385
971260
3000
nhưng nó thường chưa đủ
16:14
to prevent or end violence.
386
974260
3000
để ngăn ngừa hay chấm dứt bạo loạn.
16:17
Yet, no amount of diplomacy
387
977260
3000
Tuy nhiên, không có ngoại giao
16:20
or institutional design
388
980260
2000
hay tạo lập thiết chế
16:22
can make up for local failures
389
982260
3000
có thể bù đắp cho những thất bại tại vùng xung đột
16:25
and the consequences that they have.
390
985260
3000
cũng như những hậu quả mà người dân ở đó phải gánh chịu.
16:28
Therefore, we must invest
391
988260
3000
Vì vậy, chúng ta phải đầu tư vào việc
16:31
in developing leaders,
392
991260
3000
phát triển đội ngũ lãnh đạo,
16:34
leaders that have the skills,
393
994260
3000
những người lãnh đạo phải có kĩ năng,
16:37
vision and determination
394
997260
2000
tầm nhìn và tính quyết đoán
16:39
to make peace.
395
999260
2000
để xúc tiến hòa bình.
16:41
Leaders, in other words,
396
1001260
2000
Nói cách khác, những người lãnh đạo
16:43
that people will trust
397
1003260
2000
là người mà dân chúng tin tưởng
16:45
and that they will want to follow
398
1005260
3000
và muốn nghe theo
16:48
even if that means
399
1008260
2000
ngay cả khi điều đó là
16:50
making hard choices.
400
1010260
3000
một lựa chọn khó khăn.
16:53
A final thought:
401
1013260
2000
Cuối cùng,
16:55
Ending civil wars
402
1015260
2000
chấm dứt nội chiến
16:57
is a process that is fraught with dangers,
403
1017260
3000
là một quá trình đầy hiểm nguy,
17:00
frustrations and setbacks.
404
1020260
3000
sự tức giận và cả thoái bộ.
17:03
It often takes a generation to accomplish,
405
1023260
3000
Phải mất một thế hệ để hoàn tất,
17:06
but it also requires us, today's generation,
406
1026260
3000
nhưng đồng thời nó đòi hỏi thế hệ chúng ta hôm nay,
17:09
to take responsibility
407
1029260
2000
phải có trách nhiệm
17:11
and to learn the right lessons
408
1031260
2000
và học những bài học chính đáng
17:13
about leadership, diplomacy
409
1033260
3000
về lãnh đạo, ngoại giao
17:16
and institutional design,
410
1036260
2000
và thiết kế thể chế,
17:19
so that the child soldiers of today
411
1039260
3000
để những trẻ con mặc áo lính của ngày hôm nay
17:22
can become the children of tomorrow.
412
1042260
2000
có thể trở thành những đứa trẻ thật sự của ngày mai.
17:24
Thank you.
413
1044260
2000
Xin cảm ơn quý vị.
17:26
(Applause)
414
1046260
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7