Stephen Lawler: Look! Up in the sky! It's Virtual Earth!

Stephen Lawler dạo quanh Trái đất ảo của Microsoft.

19,119 views

2007-06-21 ・ TED


New videos

Stephen Lawler: Look! Up in the sky! It's Virtual Earth!

Stephen Lawler dạo quanh Trái đất ảo của Microsoft.

19,119 views ・ 2007-06-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Duc Nguyen Reviewer: Thanh Pham
00:25
What I want to talk to you about today is
0
25000
3000
Những gì tôi muốn nói hôm nay là về
00:28
virtual worlds, digital globes, the 3-D Web, the Metaverse.
1
28000
9000
thế giới ảo, thế giới số, mạng 3 chiều, siêu cầu ảo.
00:37
What does this all mean for us?
2
37000
2000
Tất cả những thứ này có ý nghĩa gì với chúng ta?
00:39
What it means is the Web is going to become an exciting place again.
3
39000
5000
Chúng có nghĩa là mạng sẽ lại trở trành một nơi thú vị.
00:44
It's going to become super exciting as we transform
4
44000
3000
Chúng sẽ cực kỳ thú vị khi chúng ta biến đổi nó
00:47
to this highly immersive and interactive world.
5
47000
4000
thành thế giới có tính bao phủ và tương tác cao này,
00:51
With graphics, computing power, low latencies,
6
51000
3000
với đồ họa, sức mạnh tin học, thời gian chờ thấp,
00:54
these types of applications and possibilities
7
54000
3000
loại ứng dụng và tiềm năng này
00:57
are going to stream rich data into your lives.
8
57000
5000
sẽ cung cấp một lượng lớn dữ liệu vào cuộc sống của chúng ta.
01:02
So the Virtual Earth initiative, and other types of these initiatives,
9
62000
5000
Vậy sáng kiến về Trái Đất Ảo, và những sáng kiến tương tự như vậy,
01:07
are all about extending our current search metaphor.
10
67000
6000
mục đích là mở rộng khái niệm tìm kiếm hiện tại của chúng ta.
01:13
When you think about it, we're so constrained by browsing the Web,
11
73000
3000
Khi bạn nghĩ về nó, chúng ta hoàn toàn bị giới hạn bởi việc lướt Web,
01:16
remembering URLs, saving favorites.
12
76000
3000
nhớ những đường dẫn URLs, lưu chúng vào mục ưa thích.
01:19
As we move to search, we rely on the relevance rankings,
13
79000
3000
Và khi tìm kiếm, ta dựa vào hệ thống xếp hạng kết quả tương thích,
01:22
the Web matching, the index crawling.
14
82000
3000
địa chỉ Web phù hợp, hệ thống danh mục chậm chạp,
01:25
But we want to use our brain!
15
85000
2000
nhưng chúng ta muốn sử dụng bộ não!
01:27
We want to navigate, explore, discover information.
16
87000
3000
Chúng ta muốn di chuyển, tìm tòi, khám phá thông tin.
01:30
In order to do that, we have to put you as a user back in the driver's seat.
17
90000
5000
Để thực hiện điều đó, chúng tôi phải đặt bạn vào vị trí của tài xế.
01:35
We need cooperation between you and the computing network and the computer.
18
95000
4000
Chúng tôi cần sự tương tác giữa bạn, mạng lưới máy tính và chiếc máy tính.
01:39
So what better way to put you back in the driver's seat
19
99000
4000
Vậy cách nào đặt bạn vào chỗ người lái tốt hơn
01:43
than to put you in the real world that you interact in every day?
20
103000
3000
là đưa bạn vào thế giới thực mà bạn vẫn tương tác hằng ngày?
01:46
Why not leverage the learnings that you've been learning your entire life?
21
106000
4000
Tại sao không nâng cao cách học mà bạn vẫn đang học trong suốt cuộc đời?
01:50
So Virtual Earth is about starting off
22
110000
3000
Vậy đó là những gì về Trái Đất Ảo, bạn biết đấy, bắt đầu,
01:53
creating the first digital representation, comprehensive, of the entire world.
23
113000
5000
tạo ra sự trình diễn thuật số toàn diện đầu tiên về toàn bộ thế giới thực.
01:58
What we want to do is mix in all types of data.
24
118000
3000
Những gì chúng tôi muốn làm là trộn lẫn các loại dữ liệu.
02:01
Tag it. Attribute it. Metadata. Get the community to add local depth,
25
121000
5000
Dán nhãn nó, gắn thuộc tính cho nó. Siêu dữ liệu. Nhờ cộng đồng thêm vào những chiều sâu mang tính địa phương
02:06
global perspective, local knowledge.
26
126000
3000
-- góc nhìn toàn cầu, kiến thức địa phương.
02:09
So when you think about this problem,
27
129000
2000
Do đó khi bạn nghĩ về vấn đề này,
02:11
what an enormous undertaking. Where do you begin?
28
131000
4000
thì đây là một công việc hết sức lớn. Vậy bạn sẽ bắt đầu từ đâu?
02:15
Well, we collect data from satellites, from airplanes,
29
135000
4000
Chúng tôi thu thập dữ liệu từ vệ tinh, máy bay,
02:19
from ground vehicles, from people.
30
139000
3000
phương tiện đi lại dưới mặt đất, từ con người.
02:22
This process is an engineering problem,
31
142000
5000
Quy trình này, bạn biết đấy, đó là vấn đề kỹ thuật,
02:27
a mechanical problem, a logistical problem, an operational problem.
32
147000
4000
vấn đề cơ học, vấn đề hậu cần, vấn đề hoạt động.
02:31
Here is an example of our aerial camera.
33
151000
2000
Đây là một ví dụ về máy ảnh chụp trên không của chúng tôi.
02:33
This is panchromatic. It's actually four color cones.
34
153000
3000
Nó là máy ảnh toàn sắc. Nó thực ra là bốn màu cảm biến ảnh.
02:36
In addition, it's multi-spectral.
35
156000
2000
Thêm vào nữa, nó là máy ảnh đa phổ.
02:38
We collect four gigabits per second of data,
36
158000
4000
Chúng tôi thu thập bốn gigabits dữ liệu mỗi giây,
02:42
if you can imagine that kind of data stream coming down.
37
162000
2000
nếu như bạn có thể tưởng tượng được dòng dữ liệu đó tải xuống.
02:44
That's equivalent to a constellation of 12 satellites at highest res capacity.
38
164000
6000
Nó tương đương với 1 chùm 12 vệ tinh với năng suất về độ phân giải cao nhất.
02:50
We fly these airplanes at 5,000 feet in the air.
39
170000
4000
Chúng tôi cho chúng bay cách mặt đất 5.000 bộ,
02:54
You can see the camera on the front. We collect multiple viewpoints,
40
174000
3000
bạn có thể thấy chiếc máy ảnh ở đằng trước. Chúng tôi thu thập những góc nhìn đa chiều,
02:57
vantage points, angles, textures. We bring all that data back in.
41
177000
6000
các cao độ, các góc, kết cấu, Chúng tôi đưa tất cả các dữ liệu đó về.
03:03
We sit here -- you know, think about the ground vehicles, the human scale --
42
183000
4000
Chúng tôi ngồi đây -- bạn biết đấy, những thứ về phương tiện đi lại mặt đất, về kích thước thật --
03:07
what do you see in person? We need to capture that up close
43
187000
2000
bạn thấy những gì tận mắt? Chúng tôi chụp chúng ở cự li gần
03:09
to establish that what it's like-type experience.
44
189000
4000
để thiết lập các trải nghiệm giống thật.
03:13
I bet many of you have seen the Apple commercials,
45
193000
4000
Tôi cá rằng rất nhiều trong số các bạn đã xem đoạn quảng cáo của Apple,
03:17
kind of poking at the PC for their brilliance and simplicity.
46
197000
6000
chọc vào chiếc máy tính cá nhân để quảng cáo sự đơn giản và tuyệt vời của họ.
03:23
So a little unknown secret is --
47
203000
2000
Và, một bí mật ít biết đến đó là --
03:25
did you see the one with the guy, he's got the Web cam?
48
205000
4000
bạn có thấy người đàn ông có chiếc Webcam không?
03:29
The poor PC guy. They're duct taping his head. They're just wrapping it on him.
49
209000
4000
Anh chàng PC tội nghiệp, bọn họ đang quấn những chiếc ống quanh đầu anh ý, bao chúng xung quanh anh ta.
03:33
Well, a little unknown secret is his brother actually works on the Virtual Earth team.
50
213000
4000
Và, một bí mật ít biết đến đó là anh trai của anh ta làm việc trong nhóm Trái Đất Ảo.
03:37
(Laughter). So they've got a little bit of a sibling rivalry thing going on here.
51
217000
5000
(Cười). Vậy, có một chút vấn đề cạnh tranh anh em ở đây.
03:42
But let me tell you -- it doesn't affect his day job.
52
222000
2000
Nhưng tôi cho bạn biết -- nó không ảnh ưởng gì đến công việc của anh ấy.
03:44
We think a lot of good can come from this technology.
53
224000
3000
Chúng tôi nghĩ rằng rất nhiều thứ tốt đẹp có thể bắt nguồn từ công nghệ này.
03:47
This was after Katrina. We were the first commercial fleet of airplanes
54
227000
4000
Đây là hình ảnh sau cơn bão Katrina. Chúng tôi là đội máy bay thương mại đầu tiên
03:51
to be cleared into the disaster impact zone.
55
231000
3000
đến với vùng bị ảnh hưởng bởi thảm họa.
03:54
We flew the area. We imaged it. We sent in people. We took pictures of interiors,
56
234000
5000
Chúng tôi bay trên khu vực, chụp ảnh nó, gửi người tới đó, chụp ảnh vùng bên trong,
03:59
disaster areas. We helped with the first responders, the search and rescue.
57
239000
4000
vùng bị thảm họa. Chúng tôi trợ giúp với đội phản ứng đầu tiên, tìm kiếm và cứu hộ.
04:03
Often the first time anyone saw what happened to their house was on Virtual Earth.
58
243000
5000
Thường thì đây là lần đầu tiên người ta thấy những gì xảy ra với nhà của họ là từ Trái Đất Ảo.
04:08
We made it all freely available on the Web, just to --
59
248000
2000
Chúng tôi đưa nó miễn phí lên trên mang, để -- bạn biết đấy,
04:10
it was obviously our chance of helping out with the cause.
60
250000
4000
nó rõ ràng là cơ hội để chúng tôi có thể giúp đỡ mọi người vì mục đích tốt.
04:14
When we think about how all this comes together,
61
254000
3000
Khi chúng tôi nghĩ về việc làm cách nào những thứ này có thể xuất hiện cùng nhau,
04:17
it's all about software, algorithms and math.
62
257000
4000
tất cả là về phần mềm, thuật toán và toán học.
04:21
You know, we capture this imagery but to build the 3-D models
63
261000
3000
Bạn biết đấy, chúng tôi chụp những bức ảnh này, nhưng để xây dựng hình 3-D,
04:24
we need to do geo-positioning. We need to do geo-registering of the images.
64
264000
5000
chúng tôi phải định vị địa lý. Chúng tôi phải đăng ký địa lý những tấm ảnh.
04:29
We have to bundle adjust them. Find tie points.
65
269000
2000
Chúng tôi phải điều chỉnh hàng loạt chúng. Tìm những điểm kiên kết.
04:31
Extract geometry from the images.
66
271000
3000
Bóc tách hình học từ những tấm ảnh.
04:34
This process is a very calculated process.
67
274000
4000
Quy trình này là một quy trình tính toán tỉ mỉ.
04:38
In fact, it was always done manual.
68
278000
1000
Trên thực tế, đây luôn là công việc được làm thủ công.
04:39
Hollywood would spend millions of dollars to do a small urban corridor
69
279000
4000
Hollywood có thể chi hàng triệu đô-la để làm một hành lang đô thị nhỏ
04:43
for a movie because they'd have to do it manually.
70
283000
3000
cho một bộ phim bởi họ phải làm nó thủ công.
04:46
They'd drive the streets with lasers called LIDAR.
71
286000
2000
Họ sẽ lái xe trên những khu phố cùng những tia laser được gọi là LIDAR.
04:48
They'd collected information with photos. They'd manually build each building.
72
288000
4000
Họ sẽ thu thập thông tin từ những tấm ảnh, và xây các công trình bằng tay.
04:52
We do this all through software, algorithms and math --
73
292000
2000
Chúng tôi làm tất cả điều đấy thông qua phần mềm, thuật toán và toán học,
04:54
a highly automated pipeline creating these cities.
74
294000
3000
một quy trình hoàn toàn tự động để tạo ra những thành phố này.
04:57
We took a decimal point off what it cost to build these cities,
75
297000
3000
Chúng tôi lấy những điểm thập phân về những thứ cần có để xây dựng thành phố
05:00
and that's how we're going to be able to scale this out and make this reality a dream.
76
300000
4000
và đó là cách chúng tôi có thể sử dụng để vẽ chúng theo tỉ lệ và biến hiện thực này thành một giấc mơ.
05:04
We think about the user interface.
77
304000
2000
Chúng tôi cũng nghĩ đến giao diện người dùng.
05:06
What does it mean to look at it from multiple perspectives?
78
306000
3000
Nhìn từ nhiều phương diện nghĩa là như thế nào?
05:09
An ortho-view, a nadir-view. How do you keep the precision of the fidelity of the imagery
79
309000
5000
Hướng nhìn trực tâm, hướng nhìn thấp. Làm cách nào để có thể giữ được độ chính xác của hình ảnh
05:14
while maintaining the fluidity of the model?
80
314000
4000
khi duy trì sự linh động của khung cảnh?
05:18
I'll wrap up by showing you the --
81
318000
2000
Tôi sẽ tóm lại bằng cách cho các bạn thấy --
05:20
this is a brand-new peek I haven't really shown into the lab area of Virtual Earth.
82
320000
4000
đây là hình ảnh hoàn toàn mới mà tôi chưa hề trình bày trong khu thí nghiệm của Trái Đất Ảo.
05:24
What we're doing is -- people like this a lot,
83
324000
3000
Những gì chúng tôi đang làm việc -- mọi người rất thích điều này --
05:27
this bird's eye imagery we work with. It's this high resolution data.
84
327000
3000
chính là hình ảnh toàn cảnh từ trên cao. Đây là dữ liệu có độ phân giải cao.
05:30
But what we've found is they like the fluidity of the 3-D model.
85
330000
4000
Nhưng những gì chúng tôi thấy là họ rất thích sự linh động của mô hình 3 chiều.
05:34
A child can navigate with an Xbox controller or a game controller.
86
334000
4000
Một đứa trẻ có thể di chuyển bằng chiếc điều khiển Xbox, hay chiếc điều khiển chơi điện tử.
05:38
So here what we're trying to do is we bring the picture and project it into the 3-D model space.
87
338000
5000
Những gì chúng tôi cố gắng làm ở đây, đó là mang những bức ảnh và lên kế hoạch biến chúng thành không gian 3 chiều.
05:43
You can see all types of resolution. From here, I can slowly pan the image over.
88
343000
6000
Bạn có thể nhìn thấy nhiều loại điểm ảnh. Từ đây, tôi từ từ dịch chuyển tấm ảnh.
05:49
I can get the next image. I can blend and transition.
89
349000
3000
Tôi có thể đến với tấm ảnh tiếp theo. Tôi có thể trộn lẫn và chuyển đổi.
05:52
By doing this I don't lose the original detail. In fact, I might be recording history.
90
352000
5000
Bằng cách này, tôi không hề mất đi các chi tiết ban đầu. Thực tế, tôi đang thu lại lịch sử.
05:57
The freshness, the capacity. I can turn this image.
91
357000
3000
Mới mẻ, chi tiết. Tôi có thể xoay bức ảnh.
06:00
I can look at it from multiple viewpoints and angles.
92
360000
3000
Tôi có thể nhìn nó từ nhiều chỗ và nhiều góc.
06:03
What we're trying to do is build a virtual world.
93
363000
3000
Những gì chúng tôi đang cố gắng làm là xây dựng một thế giới ảo.
06:06
We hope that we can make computing a user model you're familiar with,
94
366000
5000
Chúng tôi mong rằng có thể biến tin học thành kiểu mẫu sử dụng mà bạn thấy quen thuộc,
06:11
and really derive insights from you, from all different directions.
95
371000
4000
và nhận được sự hiểu biết từ bạn, từ nhiều hướng khác nhau.
06:15
I thank you very much for your time.
96
375000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã dành thời gian.
06:17
(Applause)
97
377000
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7