Kent Larson: Brilliant designs to fit more people in every city

Kent Larson: Những thiết kế tuyệt vời để phù hợp với nhiều người ở trong thành phố.

198,985 views

2012-09-27 ・ TED


New videos

Kent Larson: Brilliant designs to fit more people in every city

Kent Larson: Những thiết kế tuyệt vời để phù hợp với nhiều người ở trong thành phố.

198,985 views ・ 2012-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Tran Le Reviewer: Duong Duong
00:16
I thought I would start with a very brief history of cities.
1
16740
4536
Tôi nghĩ mình sẽ bắt đầu với lịch sử vắn tắt
của các thành phố.
00:21
Settlements typically began with people clustered around a well,
2
21300
4576
Các khu định cư thường bắt nguồn
bằng việc mọi người tập trung xung quanh một nguồn nước, và kích thước
00:25
and the size of that settlement was roughly the distance you could walk
3
25900
3334
của khu dân cư đó xấp xỉ quãng đường bạn có thể đi được
00:29
with a pot of water on your head.
4
29258
1938
với một bình nước đội trên đầu.
Thực tế là, ví dụ, nếu bạn bay ngang qua nước Đức,
00:31
In fact, if you fly over Germany, for example,
5
31220
3496
00:34
and you look down and you see these hundreds of little villages,
6
34740
3000
và nhìn xuống và bạn sẽ thấy hàng trăm các
ngôi làng nhỏ, chúng cách nhau khoảng một dặm
00:37
they're all about a mile apart.
7
37764
1736
00:39
You needed easy access to the fields.
8
39524
2792
bạn cần tiếp cận những cánh đồng cách dễ dàng.
Và trong hàng trăm, thậm chí cả hàng ngàn năm,
00:42
And for hundreds, even thousands of years,
9
42340
3376
00:45
the home was really the center of life.
10
45740
2576
mỗi ngôi nhà đã thực sự là trung tâm của cuộc sống.
00:48
Life was very small for most people.
11
48340
2576
Cuộc sống là rất hạn hẹp cho hầu hết mọi người.
00:50
It was a center of entertainment, of energy production, of work,
12
50940
6096
Nó là trung tâm giải trí, sản xuất năng lượng,
công việc, trung tâm chăm sóc sức khỏe.
00:57
a center of health care.
13
57060
1216
Đó là nơi mà trẻ em được sinh ra và con người chết đi.
00:58
That's where babies were born and people died.
14
58300
3296
01:01
Then, with industrialization, everything started to become centralized.
15
61620
4856
Sau đó, với quá trình công nghiệp hoá, tất cả mọi thứ bắt đầu
trở thành tập trung.
01:06
You had dirty factories that were moved to the outskirts of cities.
16
66500
4016
Bạn có các nhà máy gây ô nhiễm đã được di dời
ra vùng ngoại ô thành phố.
01:10
Production was centralized in assembly plants.
17
70540
4336
Sản xuất đã được tập trung bởi các nhà máy lắp ráp
01:14
You had centralized energy production.
18
74900
3576
Bạn tập trung hoá việc sản xuất năng lượng.
01:18
Learning took place in schools.
19
78500
1695
Việc học diễn ra trong các trường học. Chăm sóc sức khỏe diễn ra
01:20
Health care took place in hospitals.
20
80219
2961
trong bệnh viện.
Và sau đó bạn đã có những mạng lưới phát triển.
01:24
And then you had networks that developed.
21
84260
2016
01:26
You had water, sewer networks
22
86300
2616
Bạn đã có nước, mạng lưới hệ thống thoát nước cho phép
01:28
that allowed for this kind of unchecked expansion.
23
88940
3856
sự mở rộng không ngừng.
01:32
You had separated functions, increasingly.
24
92820
3616
Bạn ngày càng tách biệt cái khu chức năng.
01:36
You had rail networks
25
96460
1736
Bạn đã có mạng lưới đường sắt nối khu dân cư,
01:38
that connected residential, industrial, commercial areas.
26
98220
2816
các khu vực công nghiệp, thương mại. Bạn có hệ thống nối mạng tự động.
01:41
You had auto networks.
27
101060
1616
01:42
In fact, the model was really, give everybody a car,
28
102700
3256
Trên thực tế, mô hình này thực chất là, cung cấp cho người ta một chiếc xe ô tô
01:45
build roads to everything,
29
105980
1336
xây dựng đường xá, và cung cấp cho người dân chỗ đỗ xe.
01:47
and give people a place to park when they get there.
30
107340
2456
khi họ đến đó. Nó không phải là một mô hình hữu dụng cho lắm.
01:49
It was not a very functional model.
31
109820
1696
01:51
And we still live in that world,
32
111540
2376
Và chúng ta vẫn còn sống trong thế giới đó,
01:53
and this is what we end up with.
33
113940
2136
và đây là những gì chúng ta đạt được
01:56
So you have the sprawl of LA,
34
116100
2056
Bạn có một đống ngổn ngang ở LA,
01:58
the sprawl of Mexico City.
35
118180
2176
một vùng lộn xộn ở Mexico City.
02:00
You have these unbelievable new cities in China,
36
120380
3096
Bạn có các thành phố mới không thể tin được tại Trung Quốc
02:03
which you might call tower sprawl.
37
123500
2336
cái mà bạn có thể gọi là những toà tháp lộn xộn.
02:05
They're all building cities
38
125860
1336
Họ đang xây dựng thành phố theo hình mẫu mà chúng ta đã phát minh ra
02:07
on the model that we invented in the '50s and '60s,
39
127220
2936
trong những năm 50 và 60, cái mà thực sự đã lỗi thời, nói rõ hơn,
02:10
which is really obsolete, I would argue,
40
130180
2016
02:12
and there are hundreds and hundreds of new cities
41
132220
2286
và có hàng trăm và hàng trăm thành phố mới
02:14
that are being planned all over the world.
42
134530
2056
đang được quy hoạch trên toàn thế giới.
02:16
In China alone, 300 million people, some say 400 million people,
43
136610
4026
Chỉ tính riêng ở Trung Quốc, 300 triệu người,
hay 400 triệu người theo một nguồn khác,
02:20
will move to the city over the next 15 years.
44
140660
2336
sẽ chuyển đến các thành phố trong 15 năm tới.
Điều đó có nghĩa là xây dựng toàn bộ, tương đương với
02:23
That means building the equivalent
45
143020
2496
02:25
of the entire built infrastructure of the US in 15 years.
46
145540
2816
toàn bộ cơ sở hạ tầng đã được xây dựng của Hoa Kỳ chỉ trong trong 15 năm.
02:28
Imagine that.
47
148380
1216
Hãy tưởng tượng điều đó.
02:29
And we should all care about this whether you live in cities or not.
48
149620
4656
Và tất cả chúng ta nên quan tâm đến vấn đề này
cho dù bạn có sống ở thành phố hay không.
02:34
Cities will account for 90 percent of the population growth,
49
154300
3576
Thành phố sẽ chiếm 90 phần trăm của tăng trưởng dân số,
02:37
80 percent of the global CO2, 75 percent of energy use,
50
157900
4776
80 phần trăm của việc phát thải C02 toàn cầu, 75 phần trăm của việc sử dụng năng lượng,
nhưng đồng thời nó là nơi mà mọi người muốn sinh sống,
02:42
but at the same time it's where people want to be,
51
162700
2496
02:45
increasingly.
52
165220
1576
ngày một gia tăng.
02:46
More than half the people now in the world live in cities,
53
166820
2816
Hơn một nửa dân số thế giới hiện tại sống ở các thành phố,
02:49
and that will just continue to escalate.
54
169660
2696
và điều đó sẽ chỉ tiếp tục leo thang.
02:52
Cities are places of celebration, personal expression.
55
172380
3616
Các thành phố là địa điểm cho những dịp lễ hội, sự thể hiện bản thân,
Bạn có flash mobs của trận chiến gối mà —
02:56
You have the flash mobs of pillow fights that --
56
176020
3296
Tôi đã từng tham gia một vài lần. Khá là thú vị. (Tiếng cười)
02:59
I've been to a couple. They're quite fun.
57
179340
2096
03:01
You have --
58
181460
1216
Bạn có — (cười)
03:02
(Laughter)
59
182700
1256
03:03
Cities are where most of the wealth is created,
60
183980
2816
Thành phố là nơi tạo ra hầu hết những người giàu,
03:06
and particularly in the developing world, it's where women find opportunities.
61
186820
3696
và đặc biệt là trong một thế giới đang phát triển,
đó là nơi mà phụ nữ tìm được cơ hội cho mình. Đó là
03:10
That's a lot of the reason why cities are growing very quickly.
62
190540
3416
rất nhiều lý do tại sao các thành phố đang phát triển rất nhanh chóng.
03:13
Now there's some trends that will impact cities.
63
193980
2616
Hiên nay, có một số xu hướng sẽ tác động đến thành phố.
03:16
First of all, work is becoming distributed and mobile.
64
196620
2896
Trước hết, công việc đang trở nên phân tán và linh động
03:19
The office building is basically obsolete for doing private work.
65
199540
3616
Các tòa nhà văn phòng về cơ bản là đã lỗi thời
cho công việc tư nhân.
03:23
The home, once again, because of distributed computation --
66
203180
4376
Ngôi nhà, một lần nữa, vì khả năng phân phối của máy tính
03:27
Communication is becoming a center of life,
67
207580
2016
thông tin liên lạc, đang trở thành trung tâm của cuộc sống,
03:29
so it's a center of production and learning and shopping and health care
68
209620
4176
Vì vậy, nó là một trung tâm của sản xuất và học tập và mua sắm
và chăm sóc sức khỏe và tất cả những điều mà chúng ta từng
03:33
and all of these things that we used to think of
69
213820
2776
nghĩ sẽ diễn ra ở bên ngoài.
03:36
as taking place outside of the home.
70
216620
2816
Và ngày càng nhiều, tất cả mọi thứ mà người ta mua,
03:39
And increasingly, everything that people buy,
71
219460
2976
03:42
every consumer product,
72
222460
1336
mỗi sản phẩm tiêu dùng, theo cách này hay cách khác,
03:43
in one way or another, can be personalized.
73
223820
2936
có thể được cá nhân hoá.
03:46
And that's a very important trend to think about.
74
226780
2416
Và đó là một xu hướng rất quan trọng đáng được xem xét
03:49
So this is my image of the city of the future.
75
229220
2616
Nên, đây là tưởng tượng của tôi về thành phố trong tương lai.
(Tiếng cười)
03:52
(Laughter)
76
232319
2357
03:54
In that it's a place for people, you know.
77
234700
2256
Đó là nơi dành cho mọi người, bạn biết đấy.
03:56
Maybe not the way people dress, but --
78
236980
2696
Có lẽ không phải là theo cách ăn mặc, nhưng--
03:59
You know, the question now is,
79
239700
1429
Bạn đã biết đấy, câu hỏi bây giờ là, làm thế nào chúng tôi có thể có tất cả
04:01
how can we have all the good things that we identify with cities
80
241153
3443
những điều tốt đẹp mà chúng tôi nhận biết ở các thành phố
04:04
without all the bad things?
81
244620
1816
mà loại bỏ tất cả điều xấu?
04:06
This is Bangalore.
82
246460
1216
Đây là Bangalore. Tôi phải mất hàng giờ
04:07
It took me a couple of hours to get a few miles in Bangalore last year.
83
247700
4056
đế nhích được vài dặm ở Bangalore năm ngoái.
04:11
So with cities, you also have congestion and pollution
84
251780
2536
Vì vậy, với các thành phố, bạn cũng có tắc nghẽn và ô nhiễm
04:14
and disease and all these negative things.
85
254340
2656
và bệnh tật và tất cả những điều tiêu cực.
04:17
How can we have the good stuff without the bad?
86
257020
2216
Làm thế nào chúng ta có thể có mặt tốt của vấn đề?
Vì vậy, chúng tôi đã quay lại và xem xét những thành phố tuyệt vời
04:19
So we went back and started looking at the great cities
87
259260
2572
04:21
that evolved before the cars.
88
261856
2100
đã phát triển trước cả những chiếc xe.
04:23
Paris was a series of these little villages that came together,
89
263980
4336
Paris là tập hợp một loạt các làng nhỏ
với nhau, và bạn vẫn còn được thấy cấu trúc đó đến ngày hôm nay.
04:28
and you still see that structure today.
90
268340
1896
20 quận của Paris
04:30
The 20 arrondissements of Paris are these little neighborhoods.
91
270260
2953
có những khu dân cư nhỏ.
Hầu hết những gì mọi người cần
04:33
Most of what people need in life can be within a five- or 10-minute walk.
92
273237
4719
chỉ trong 5 hay 10 phút đi bộ.
04:37
And if you look at the data, when you have that kind of a structure,
93
277980
3216
Và nếu bạn nhìn vào dữ liệu này, khi bạn có
một cấu trúc như vậy, bạn sẽ có được cả sự phân phối
04:41
you get a very even distribution
94
281220
1696
04:42
of the shops and the physicians and the pharmacies
95
282940
3376
của các cửa hàng và các bác sĩ và các hiệu thuốc
04:46
and the cafes in Paris.
96
286340
1896
và các quán cà phê ở Paris.
04:48
And then you look at cities that evolved after the automobile,
97
288260
2936
Và giờ bạn xem xét vào các thành phố phát triển sau
xe ô tô, và chúng không phải là kiểu mô hình như vậy.
04:51
and it's not that kind of a pattern.
98
291220
1736
04:52
There's very little that's within a five-minute walk
99
292980
3016
Có rất ít những thứ gọi là chỉ trong năm phút đi bộ
ở hầu hết các khu vực của những nơi như Pittsburgh.
04:56
of most areas of places like Pittsburgh.
100
296020
2296
04:58
Not to pick on Pittsburgh,
101
298340
1256
Không chỉ ở Pittsburgh, nhưng hầu hết các thành phố ở Mĩ
04:59
but most American cities really have evolved this way.
102
299620
4536
đã thực sự phát triển theo cách này.
Nên chúng tôi nói, hãy xem xét các thành phố mới, và chúng tôi đang tham gia
05:04
So we said, well, let's look at new cities,
103
304180
2176
05:06
and we're involved in a couple of new city projects in China.
104
306380
4216
trong một vài dự án thành phố mới tại Trung Quốc.
05:10
So we said, let's start with that neighborhood cell.
105
310620
2456
Nên chúng tôi nói, hãy bắt đầu với tế bào dân cư đó.
Chúng tôi nghĩ về nó như một tế bào đô thị nhỏ gọn.
05:13
We think of it as a compact urban cell.
106
313100
1896
Vì vậy cung cấp hầu hết những gì hầu hết mọi người muốn
05:15
So provide most of what most people want within that 20-minute walk.
107
315020
3576
chỉ trong 20 phút đi bộ.
05:18
This can also be a resilient electrical microgrid,
108
318620
3536
Điều này cũng có thể là một trạm biến điện đàn hồi,
05:22
community heating, power, communication networks, etc.
109
322180
3576
hệ thống sưởi cộng đồng, điện, mạng lưới thông tin liên lạc,
05:25
can be concentrated there.
110
325780
1776
vv, có thể được tập trung ở đó.
05:27
Stewart Brand would put a micronuclear reactor
111
327580
2856
Stewart Brand sẽ đặt một lò phản ứng hạt nhân quy mô nhỏ
05:30
right in the center, probably.
112
330460
1976
ngay tại Trung tâm, có lẽ. (Tiếng cười)
05:32
And he might be right.
113
332460
1456
Và ông ấy có thể đúng.
05:33
And then we can form, in effect, a mesh network.
114
333940
3536
Và sau đó chúng tôi có thể tạo, trong thực tế, một mạng lưới.
05:37
It's something of an Internet typology pattern,
115
337500
3616
Nó là một hình theo kiểu Internet,
05:41
so you can have a series of these neighborhoods.
116
341140
2496
Vì vậy, bạn có thể có một loạt các khu dân cư.
05:43
You can dial up the density --
117
343660
1456
Bạn có thể tăng mật độ - khoảng 20.000 người trên mỗi tế bào
05:45
about 20,000 people per cell, if it's Cambridge.
118
345140
2496
nếu nó là Cambridge. Lên đến 50.000
05:47
Go up to 50,000 if it's Manhattan density.
119
347660
2536
nếu là mật độ dân số Manhattan. Bạn kết nối tất cả mọi thứ
05:50
You connect everything with mass transit
120
350220
2096
với khối lượng vận chuyển và bạn cung cấp hầu hết những gì phần lớn mọi người
05:52
and you provide most of what most people need within that neighborhood.
121
352340
4256
cần trong khu dân cư đó.
05:56
You can begin to develop a whole typology of streetscapes
122
356620
3216
Bạn có thể bắt đầu phát triển một cách phân loại toàn bộ đường phố
05:59
and the vehicles that can go on them.
123
359860
3056
và các phương tiện mà có thể đi vào. Tôi sẽ không xem hết
06:02
I won't go through all of them. I'll just show one.
124
362940
2416
tất cả. Tôi sẽ chỉ giới thiệu một vài nơi.
06:05
This is Boulder. It's a great example of kind of a mobility parkway,
125
365380
3896
Đây là Boulder. Nó là một ví dụ tuyệt vời của một loại
đường đi qua công viên di động, một đường siêu tốc cho người chạy bộ và đi xe đạp
06:09
a superhighway for joggers and bicyclists,
126
369300
2736
nơi bạn có thể đi từ một đầu của thành phố đến đầu còn lại
06:12
where you can go from one end of the city to the other
127
372060
2524
06:14
without crossing the street,
128
374608
1748
mà không băng ngang đường, và họ cũng chia sẻ xe đạp,
06:16
and they also have bike-sharing, which I'll get into in a minute.
129
376380
3776
cái mà chỉ mất khoảng một phút là tôi sẽ có được.
Điều này thậm chí là một giải pháp thú vị tại Seoul, Hàn Quốc.
06:20
This is even a more interesting solution
130
380180
2176
06:22
in Seoul, Korea.
131
382380
1216
06:23
They took the elevated highway, they got rid of it,
132
383620
2416
Họ đã để các đường cao tốc ở trên, họ đã thoát khỏi nó,
họ khai hoang các đường phố, con sông ở phía dưới,
06:26
they reclaimed the street, the river down below,
133
386060
3616
06:29
below the street,
134
389700
1376
đường phố, và bạn có thể đi từ một đầu của Seoul
06:31
and you can go from one end of Seoul to the other
135
391100
2336
đến đầu còn lại mà không phải đi qua đường dành cho xe hơi.
06:33
without crossing a pathway for cars.
136
393460
3656
Hệ thống đường cao Highline ở Manhattan cũng như vậy.
06:37
The High Line in Manhattan is very similar.
137
397140
3320
Bạn có những làn xe đạp đang nhanh chóng nổi lên
06:41
You have these rapidly emerging bike lanes all over the world.
138
401620
4176
06:45
I lived in Manhattan for 15 years.
139
405820
1656
trên toàn thế giới. Tôi đã sống tại Manhattan 15 năm.
06:47
I went back a couple of weekends ago,
140
407500
2256
Tôi đã đi trở lại một vài ngày cuối tuần trước, chụp bức ảnh
06:49
took this photograph of these fabulous new bike lanes that they have installed.
141
409780
5576
của những làn xe đạp mới tuyệt vời mà họ vừa lắp đặt.
06:55
They're still not to where Copenhagen is,
142
415380
2816
Vẫn chưa có nơi nào được như Copenhagen, nơi mà
06:58
where something like 42 percent of the trips within the city
143
418220
3416
gần như 42 phần trăm những chuyến đi trong phạm vi của thành phố
07:01
are by bicycle.
144
421660
1216
đều bằng xe đạp. Chủ yếu là vì họ có
07:02
It's mostly just because they have fantastic infrastructure there.
145
422900
3776
cơ sở hạ tầng tuyệt vời ở đó.
07:06
We actually did exactly the wrong thing in Boston.
146
426700
2696
Chúng ta thực sự đã làm chính xác một điều sai trái ở Boston.
07:09
The Big Dig --
147
429420
2056
Chúng tôi--đào sâu xuống--(tiếng cười)
07:11
(Laughter)
148
431500
2496
07:14
So we got rid of the highway but we created a traffic island,
149
434020
4016
Vì vậy chúng tôi đã thoát khỏi đường cao tốc, nhưng chúng tôi tạo ra một đảo giao thông
và nó chắc chắn không phải là một con đường di động cho bất cứ điều gì
07:18
and it's certainly not a mobility pathway for anything other than cars.
150
438060
4696
khác hơn là xe ô tô
07:22
Mobility on demand is something we've been thinking about,
151
442780
2736
Linh động theo yêu cầu là một cái gì đó chúng tôi đã suy nghĩ
tới, vì vậy chúng tôi nghĩ rằng chúng ta cần một hệ sinh thái
07:25
so we think we need an ecosystem of these shared-use vehicles
152
445540
3296
của các loại xe dùng chung, kết nối với đa số việc vận chuyển.
07:28
connected to mass transit.
153
448860
2096
07:30
These are some of the vehicles that we've been working on.
154
450980
3056
Có một vài phương tiện mà chúng tôi đang tiến hành thử nghiệm.
Nhưng dùng chung thực sự là một giải pháp. Nếu bạn cùng chia sẻ một phương tiện,
07:34
But shared use is really key.
155
454060
1656
07:35
If you share a vehicle, you can have at least four people use one vehicle,
156
455740
3896
có ít nhất bốn người dùng một phương tiện,
07:39
as opposed to one.
157
459660
1856
thay vì chỉ một người.
07:41
We have Hubway here in Boston, the Vélib' system in Paris.
158
461540
4920
Chúng ta có Hubway ( hệ thống xe đạp công cộng) tại Boston, hệ thống Vélib' ở Paris.
Chúng tôi đã phát triển tại phòng thí nghiệm phương tiện truyền thông
07:48
We've been developing, at the Media Lab, this little city car
159
468020
4256
chiếc xe nhỏ gọn này, là tương lai rất lạc quan cho việc dùng chung trong các thành phố
07:52
that is optimized for shared use in cities.
160
472300
3176
07:55
We got rid of all the useless things like engines and transmissions.
161
475500
3376
Chúng tôi đã loại bỏ tất cả những thứ vô dụng như những động cơ
và bộ truyền động. Chúng tôi di chuyển tất cả mọi thứ đến chỗ bánh xe,
07:58
We moved everything to the wheels,
162
478900
1976
08:00
so you have the drive motor,
163
480900
1376
Vì vậy, bạn có động cơ dẫn động, đông cơ lái,
08:02
the steering motor, the breaking -- all in the wheel.
164
482300
2496
bộ phân ngắt điện tất cả trong chiếc bánh xe.
08:04
That left the chassis unencumbered, so you can do things like fold,
165
484820
3176
Điều đó giúp cho các khung gầm không bị cản trở, để bạn có thể làm những việc
như gấp, vì vậy bạn có thể gấp chiếc xe nhỏ nhăn này lên
08:08
so you can fold this little vehicle up to occupy a tiny little footprint.
166
488020
5656
để chỉ chiếm một diện tích nhỏ.
08:13
This was a video that was on European television last week
167
493700
3456
Đây là đoạn phim trên kênh truyền hình European tuần trước
08:17
showing the Spanish Minister of Industry driving this little vehicle,
168
497180
5616
quay lại cảnh Bộ trưởng công nghiệp Tây Ban Nha lái
chiếc xe nhỏ nhắn này, và khi nó gấp lại, nó có thể quay.
08:22
and when it's folded, it can spin.
169
502820
1816
08:24
You don't need reverse. You don't need parallel parking.
170
504660
3256
Bạn không cần đảo ngược. Bạn không cần đậu xe song song.
08:27
You just spin and go directly in.
171
507940
1616
Bạn chỉ cần quay và đi thẳng vào. (cười)
08:29
(Laughter)
172
509580
1576
Vì vậy chúng tôi đã làm việc với một công ty để
08:31
So we've been working with a company to commercialize this.
173
511180
2776
thương mại hóa sản phẩm này. Một sinh viên đang theo học tiến sĩ của tôi Ryan Chin đã trình bày
08:33
My PhD student Ryan Chin presented these early ideas
174
513980
3096
những ý tưởng ban đầu vào hai năm trước tại một hội nghị TEDx.
08:37
two years ago at a TEDx conference.
175
517100
2656
08:39
So what's interesting is,
176
519780
2496
Vì vậy, điều thú vị là, sau đó nếu bạn bắt đầu gắn thêm
08:42
then if you begin to add new things to it, like autonomy,
177
522300
2816
những thứ mới mẻ vào nó, như tính tự chủ, bạn có thể rời khỏi xe,
08:45
you get out of the car, you park at your destination,
178
525140
2775
bạn dừng xe tại điểm đến của bạn, bạn vỗ nhẹ vào mông nó,
08:47
you pat it on the butt, it goes and it parks itself, it charges itself,
179
527939
3817
nó sẽ tự đi và đỗ lại, nó tự xạc pin
08:51
and you can get something like seven times as many vehicles
180
531780
4576
và bạn có thể có một thứ gì đó gấp 7 lần
nhiều loại xe trong một khu vực nhất định như chiếc xe thông thường,
08:56
in a given area as conventional cars,
181
536380
3336
08:59
and we think this is the future.
182
539740
1576
và chúng tôi nghĩ rằng đây là tương lai. Trên thực tế chúng tôi có thể tiến hành ngay bây giờ
09:01
Actually, we could do this today. It's not really a problem.
183
541340
3696
Nó thực sự không phải là vấn đề.
Chúng ta có thể kết hợp sử dụng chung và gấp và quyền tự trị
09:05
We can combine shared use and folding and autonomy
184
545060
3536
09:08
and we get something like 28 times the land utilization
185
548620
3296
và chúng tôi nhận được một cái gì đó giống như 28 lần hiệu quả sử dụng đất
09:11
with that kind of strategy.
186
551940
1656
với chiến lược đó.
09:13
One of our graduate students then says,
187
553620
1858
Một trong những sinh viên tốt nghiệp của chúng tôi sau đó nói, Vâng,
09:15
well, how does a driverless car communicate with pedestrians?
188
555502
4134
làm thế nào một chiếc xe không người lái giao tiếp với người đi bộ?
09:19
You have nobody to make eye contact with.
189
559660
2176
Không có ai để bạn trao đổi thông tin bằng mắt
09:21
You don't know if it's going to run you over.
190
561860
2136
Bạn băn khoăn liệu nó sẽ tông thẳng vào bạn.
Do đó, anh ấy đang phát triển chiến lược để xe có thể
09:24
So he's developing strategies
191
564020
1576
09:25
so the vehicle can communicate with pedestrians, so --
192
565620
2576
giao tiếp với người đi bộ, như vậy--(tiếng cười)
09:28
(Laughter)
193
568220
1416
09:29
So the headlights are eyeballs, the pupils can dilate,
194
569660
2936
Vì vậy, các đèn pha là nhãn cầu, đồng tử có thể giãn ra,
09:32
we have directional audio, we can throw sound directly at people.
195
572620
4176
chúng ta có định hướng âm thanh, chúng ta có thể phát âm thanh
trực tiếp đến người.
09:36
What I love about this project
196
576820
1456
Những gì tôi thích về dự án này là anh ấy đã giải quyết một vấn đề
09:38
is he solved a problem that doesn't exist yet, so --
197
578300
3616
mà đã không, không hề tồn tại, như vậy--(tiếng cười)
09:41
(Laughter)
198
581940
2936
(Tiếng cười) (Vỗ tay)
09:44
We also think that we can democratize access to bike lanes.
199
584900
3856
Chúng tôi cũng nghĩ rằng chúng tôi có thể dân chủ hoá việc tiếp cận làn đường xe đạp.
09:48
You know, bike lanes are mostly used by young guys in stretchy pants. So --
200
588780
3896
Bạn đã biết, làn đường xe đạp chủ yếu được sử dụng bởi những người trẻ
trong những cái quần bó, bạn biết đấy. Như vậy--(tiếng cười)
09:52
(Laughter)
201
592700
1376
09:54
We think we can develop a vehicle that operates on bike lanes,
202
594100
3816
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể phát triển một phương tiện vận hành
09:57
accessible to elderly and disabled, women in skirts, businesspeople,
203
597940
4976
trên làn đường xe đạp, dễ tiếp cận cho người già và người tàn tật,
phụ nữ mặc váy, doanh nhân, và giải quyết các vấn đề
10:02
and address the issues of energy congestion, mobility,
204
602940
2576
tắc nghẽn năng lượng, tính di động, lão hóa và béo phì
10:05
aging and obesity simultaneously.
205
605540
2256
cùng một lúc. Đó là thực sự là thách thức của chúng tôi
10:07
That's our challenge.
206
607820
1216
10:09
This is an early design for this little three-wheel.
207
609060
2856
Đây là thiết kế ban đầu cho chiếc xe ba bánh này
10:11
It's an electronic bike.
208
611940
1496
đó là một chiếc xe đạp điện tử. Bạn có để đạp
10:13
You have to pedal to operate it in a bike lane,
209
613460
3736
xe trong làn đường xe đạp, nhưng nếu bạn là một người lớn tuổi,
10:17
but if you're an older person, that's a switch.
210
617220
2616
sẽ có sự chuyển đổi. Nếu bạn là một người khỏe mạnh,
10:19
If you're a healthy person, you might have to work really hard to go fast.
211
619860
3776
bạn có thể phải đạp rất vất vả để đi nhanh.
10:23
You can dial in 40 calories going into work
212
623660
2296
Bạn có thể quay số vào 40 calo trên đường đi làm
10:25
and 500 going home, when you can take a shower.
213
625980
2656
và 500 đi về nhà, khi đó bạn có thể tắm tắp.
Chúng tôi hy vọng nó sẽ được xây dựng vào mùa thu này
10:28
We hope to have that built this fall.
214
628660
4256
Nhà ở là một lĩnh vực chúng tôi có thể thực sự cải thiện.
10:32
Housing is another area where we can really improve.
215
632940
3376
Thị trưởng Menino ở Boston nói thiếu nhà ở giá cả phải chăng
10:36
Mayor Menino in Boston says
216
636340
2176
10:38
lack of affordable housing for young people
217
638540
2936
cho những người trẻ tuổi là một trong những vấn đề lớn nhất
10:41
is one of the biggest problems the city faces.
218
641500
2736
thành phố phải đối mặt
Các nhà phát triển nói rằng, được rồi, chúng tôi sẽ xây dựng các căn hộ bé xíu.
10:44
Developers say, OK, we'll build little teeny apartments.
219
644260
2736
Người dân nói rằng, chúng tôi thực sự không muốn sống trong một
10:47
People say, we don't really want to live in a little teeny conventional apartment.
220
647020
4256
căn hộ bé xíu thông thường.
Vì vậy, chúng tôi đang nói đến việc hãy xây dựng một bộ khung tiêu chuẩn,
10:51
So we're saying, let's build a standardized chassis,
221
651300
4056
10:55
much like our car.
222
655380
1336
giống như xe của chúng ta. Hãy mang công nghệ tiên tiến
10:56
Let's bring advanced technology into the apartment,
223
656740
5096
vào trong căn hộ, cho phép công nghệ thế chỗ,
11:01
technology-enabled infill,
224
661860
2536
cung cấp cho mọi người những công cụ bên trong bộ khung ngăn mở này
11:04
give people the tools within this open-loft chassis
225
664420
4976
để qua một quá trình quyết định thứ họ cần
11:09
to go through a process of defining
226
669420
1816
11:11
what their needs and values and activities are,
227
671260
2936
và các giá trị và các hoạt động là gì, và sau đó
11:14
and then a matching algorithm will match a unique assembly
228
674220
3576
một thuật toán thích hợp sẽ tương thích với một kiểu lắp ráp duy nhất
11:17
of integrated infill components,
229
677820
1976
các thành phần tích hợp thế chỗ , đồ nội thất và tủ,
11:19
furniture, and cabinetry, that are personalized to that individual,
230
679820
5096
mà được cá nhân hoá cho mỗi người, và chúng cung cấp cho họ
11:24
and they give them the tools
231
684940
1376
các công cụ để vận hành quá trình và tinh chỉnh nó,
11:26
to go through the process and to refine it,
232
686340
2016
11:28
and it's something like working with an architect,
233
688380
2376
và nó là một cái gì đó như làm việc với một kiến trúc sư,
11:30
where the dialogue starts
234
690780
1256
nơi mà các cuộc đối thoại bắt đầu khi bạn đòi hỏi một sự thay thế
11:32
when you give an alternative to a person to react to.
235
692060
4680
cho một người để đáp ứng.
Bây giờ, việc thực hiện thú vị nhất mà cho chúng tôi
11:38
Now, the most interesting implementation of that for us
236
698060
4696
11:42
is when you can begin to have robotic walls,
237
702780
2056
khi bạn có thể bắt đầu có những bức tường robot, nên
11:44
so your space can convert from exercise to a workplace,
238
704860
3816
không gian của bạn có thể chuyển đổi từ phòng tập thể dục thành nơi làm việc,
11:48
if you run a virtual company.
239
708700
1736
Nếu bạn điều hành một công ty ảo.
Bạn có khách ghé qua, bạn có hai phòng khách
11:50
You have guests over,
240
710460
1150
11:51
you have two guest rooms that are developed.
241
711634
3682
phát triển lên.
11:55
You have a conventional one-bedroom arrangement
242
715340
3856
Bạn có cách sắp xếp thông thường của một phòng ngủ
11:59
when you need it.
243
719220
1204
khi bạn cần nó. Có thể trong hầu hết thời gian.
12:00
Maybe that's most of the time.
244
720448
1528
Bạn có một bữa tiệc tối. Bàn được trải ra.
12:02
You have a dinner party.
245
722000
1156
12:03
The table folds out to fit 16 people in otherwise a conventional one-bedroom,
246
723180
4056
để phù hợp với 16 người hoặc là một phòng ngủ một giường thông thường.
12:07
or maybe you want a dance studio.
247
727260
1616
hoặc có lẽ bạn muốn một sàn nhảy.
12:08
I mean, architects have been thinking about these ideas for a long time.
248
728900
3416
Ý tôi là, kiến trúc sư đã nghĩ về những ý tưởng này
trong một thời gian dài. Những gì chúng tôi cần phải làm bây giờ,
12:12
What we need to do now,
249
732340
2216
phát triển những thứ mà có thể phát triển trên quy mô cho 300 triệu người Trung Quốc
12:14
develop things that can scale to those 300 million Chinese people
250
734580
5496
những ai muốn sống trong thành phố,
12:20
that would like to live in the city, and very comfortably.
251
740100
4136
và sống một cách thoải mái.
12:24
We think we can make a very small apartment
252
744260
2296
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi có thể khiến một căn hộ chung cư rất nhỏ
12:26
that functions as if it's twice as big by utilizing these strategies.
253
746580
5336
có chức năng như thể nó nó lớn gấp hai lần
bằng cách sử dụng những chiến lược này. Tôi không tin rằng trong những căn nhà thông minh.
12:31
I don't believe in smart homes. That's sort of a bogus concept.
254
751940
3536
Đó là loại là một loại khái niệm không có thật.
12:35
I think you have to build dumb homes and put smart stuff in it.
255
755500
3216
Tôi nghĩ rằng bạn phải xây dựng những ngôi nhà không biết nói
và đặt công cụ thông minh trong nó. (Tiếng cười)
12:38
(Laughter)
256
758740
2256
Và vì vậy chúng tôi đã làm việc độc lập trên một bộ khung của bức tường.
12:41
And so we've been working on a chassis of the wall itself.
257
761020
5416
12:46
You know, standardized platform
258
766460
1536
Bạn đã biết, nền tảng tiêu chuẩn với các động cơ
12:48
with the motors and the battery when it operates,
259
768020
2776
và pin khi nó hoạt động, một ít cuộn dây
12:50
little solenoids that will lock it in place and get low-voltage power.
260
770820
4536
sẽ khóa nó tại chỗ và nhận được điện áp thấp.
12:55
We think this can all be standardized,
261
775380
1816
Chúng tôi nghĩ rằng tất cả những điều này có thể tất cả được tiêu chuẩn hóa, và sau đó con người
12:57
and then people can personalize the stuff that goes into that wall,
262
777220
3936
có thể cá nhân hoá các công cụ được giấu vào trong tường,
13:01
and like the car, we can integrate all kinds of sensing
263
781180
2696
và giống như chiếc xe, chúng tôi có thể tích hợp tất cả các loại cảm biến
13:03
to be aware of human activity,
264
783900
2376
để được nhận thức của các hoạt động của con người, do đó, nếu có một em bé hoặc
13:06
so if there's a baby or a puppy in the way,
265
786300
3296
một con con cún trên đường đi của chúng, sẽ không có vấn đề gì hết. (Tiếng cười)
13:09
you won't have a problem.
266
789620
1216
13:10
(Laughter)
267
790860
1016
13:11
So the developers say, well, this is great.
268
791900
2736
Vì vậy, các nhà phát triển nói, điều này thật tuyệt vời. Ok
13:14
OK, so if we have a conventional building, we have a fixed envelope,
269
794660
4056
Vì vậy, nếu chúng ta có một tòa nhà thông thường,
chúng ta có một chu vi cố định, có lẽ chúng ta có thể đặt 14 đơn vị.
13:18
maybe we can put in 14 units.
270
798740
2056
13:20
If they function as if they're twice as big,
271
800820
2096
Nếu chúng hoạt động giống như chúng to gấp 2 lần
13:22
we can get 28 units in.
272
802940
1536
chúng ta có thể có được 28 đơn vị.
13:24
That means twice as much parking, though.
273
804500
2025
Đó có nghĩa là làm tăng gấp đôi diện tích đỗ xe, mặc dù.
13:26
Parking's really expensive.
274
806549
1307
Bãi đậu xe thực sự tốn kém. Khoảng 70.000 đô la
13:27
It's about 70,000 dollars per space
275
807880
2636
mỗi không gian để xây dựng một chỗ đậu xe thông thường
13:30
to build a conventional parking spot inside a building.
276
810540
3776
bên trong một tòa nhà.
Vì vậy, nếu bạn có thể gấp và tự chủ,
13:34
So if you can have folding and autonomy,
277
814340
3576
13:37
you can do that in one-seventh of the space.
278
817940
2416
bạn có thể làm điều đó chỉ với 1/7 diện tích không gian.
13:40
That goes down to 10,000 dollars per car,
279
820380
2176
Điều này giảm xuống 10000 đô la một chiếc xe
13:42
just for the cost of the parking.
280
822580
1576
cho chi phí đậu xe.
13:44
You add shared use, and you can even go further.
281
824180
3936
Bạn thêm tính năng dùng chung, và bạn thậm chí có thể đi xa hơn.
13:48
We can also integrate all kinds of advanced technology
282
828140
3056
Chúng tôi cũng có thể tích hợp tất cả các loại công nghệ tiên tiến
13:51
through this process.
283
831220
1216
thông qua quá trình này. Đó là một con đường đến với thị trường
13:52
There's a path to market for innovative companies
284
832460
3136
cho các công ty sáng tạo để đưa công nghệ vào ngôi nhà.
13:55
to bring technology into the home.
285
835620
1656
13:57
In this case, a project we're doing with Siemens.
286
837300
2576
Trong trường hợp này, một dự án chúng tôi đang thực hiện với Siemens,
13:59
We have sensors on all the furniture, all the infill,
287
839900
2576
chúng ta có cảm biến trên các đồ đạc, tất cả khu vực bên trong,
14:02
that understands where people are and what they're doing.
288
842500
2696
mà được hiểu là nơi có người đang ở và việc họ đang làm
Ánh sáng màu xanh là rất hiệu quả, vì vậy chúng tôi có những
14:05
Blue light is very efficient,
289
845220
1696
14:06
so we have these tunable 24-bit LED lighting fixtures.
290
846940
4136
bóng đèn LED 24 bit có thể điều chỉnh được.
Nó nhận ra những nơi mà người ta đang có mặt,những gì họ đang làm,
14:11
It recognizes where the person is, what they're doing,
291
851100
4136
thêm ánh sáng khi cần thiết cho ánh sáng đầy đủ màu trắng,
14:15
fills out the light when necessary to full spectrum white light,
292
855260
4216
và có thể tiết kiệm 30, 40 phần trăm trong tiêu thụ năng lượng,
14:19
and saves maybe 30, 40 percent in energy consumption, we think,
293
859500
6216
chúng tôi nghĩ rằng, hơn cả hệ thống chiếu sáng
14:25
over even conventional state-of-the-art lighting systems.
294
865740
5456
nghệ thuật thông thường.
14:31
This just shows you the data that comes from the sensors
295
871220
3416
Điều này chỉ cho thấy bạn những dữ liệu đến từ các bộ cảm biến
14:34
that are embedded in the furniture.
296
874660
1696
mà được gắn trong các đồ nội thất.
14:36
We don't really believe in cameras to do things in homes.
297
876380
2816
Chúng tôi không thực sự tin vào máy ảnh làm việc trong nhà.
14:39
We think these little wireless sensors are more effective.
298
879220
3976
Chúng tôi nghĩ rằng các cảm biến không dây hiệu quả hơn.
14:43
We think we can also personalize sunlight.
299
883220
2256
Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi cũng có thể cá nhân hoá ánh sáng mặt trời.
14:45
That's sort of the ultimate personalization in some ways.
300
885500
2667
Đó là sắp xếp của các cá nhân hóa tối ưu theo cách nào đó.
Vì vậy chúng tôi, chúng tôi đã xem xét những tấm gương nhân tạo trên bề mặt
14:48
So we've looked at articulating mirrors of the facade
301
888191
2965
14:51
that can throw shafts of sunlight anywhere into the space,
302
891180
3896
đó có thể ném tia ánh sáng mặt trời vào bất cứ nơi nào trong không gian,
14:55
therefore allowing you to shade most of the glass
303
895100
2376
do đó cho phép bạn che nắng cho hầu hết kính
14:57
on a hot day like today.
304
897500
2216
vào một ngày nóng như ngày hôm nay.
14:59
In this case, she picks up her phone,
305
899740
1856
Trong trường hợp này, cô ấy cầm điện thoạt lên, cô ấy có thể ánh xạ ánh sáng
15:01
she can map food preparation at the kitchen island
306
901620
4576
ở chỗ chuẩn bị thức ăn ở bếp đảo đến một vị trí cụ thể
15:06
to a particular location of sunlight.
307
906220
2416
của ánh sáng mặt trời. Một thuật toán sẽ giữ nó trong vị trí đó
15:08
An algorithm will keep it in that location as long as she's engaged in that activity.
308
908660
5176
khi cô đang tham gia vào các hoạt động đó.
15:13
This can be combined with LED lighting as well.
309
913860
2917
Điều này cũng có thể được kết hợp với đèn LED chiếu sáng.
Chúng tôi nghĩ rằng nơi làm việc phải được chia sẻ.
15:18
We think workplaces should be shared.
310
918020
2096
15:20
I mean, this is really the workplace of the future, I think.
311
920140
2810
Tôi có nghĩa là, điều này thực sự là nơi làm việc của tương lai, tôi nghĩ.
15:22
This is Starbucks, you know.
312
922974
1496
Đây là Starbucks, bạn biết. (Tiếng cười)
15:24
Maybe a third --
313
924494
1182
Có lẽ một phần ba — và bạn thấy tất cả mọi người ngồi dựa lưng
15:25
And you see everybody has their back to the wall
314
925700
2256
vào bức tường và họ có thức ăn và cà phê ngay bên cạnh
15:27
and they have food and coffee down the way
315
927980
2000
và họ đang ở trong khoảng không gian của riêng họ.
15:30
and they're in their own little personal bubble.
316
930004
2432
15:32
We need shared spaces for interaction and collaboration.
317
932460
2696
Chúng ta cần chia sẻ không gian cho tương tác và hợp tác.
15:35
We're not doing a very good job with that.
318
935180
2216
Chúng ta không giỏi làm việc đó.
15:37
At the Cambridge Innovation Center, you can have shared desks.
319
937420
4056
Ở trung tâm đổi mới Cambridge, bạn có thể
chia sẻ bàn làm việc. Tôi đã dành rất nhiều thời gian ở Phần Lan
15:41
I've spent a lot of time in Finland at the design factory of Aalto University,
320
941500
4696
tại nhà máy thiết kế đại học Aalto,
15:46
where the they have a shared shop and shared fab lab, shared quiet spaces,
321
946220
4696
nơi họ có một cửa hàng và xưởng chế tác được dùng chung,
không gian yên tĩnh
15:50
electronics spaces, recreation places.
322
950940
4136
những không gian điện tử
địa điểm vui chơi giải trí đều được sử dụng chung.
15:55
We think ultimately, all of this stuff can come together,
323
955100
3456
Chúng tôi nghĩ cuối cùng tất cả các công cụ này có thể liên kết với nhau
15:58
a new model for mobility, a new model for housing,
324
958580
3696
một mô hình mới cho sự linh động, một mô hình mới cho nhà ở,
16:02
a new model for how we live and work,
325
962300
2296
một kiểu mẫu mới cách chúng ta sống và làm việc,
16:04
a path to market for advanced technologies.
326
964620
2816
con đường dẫn đến thị trường cho các công nghệ tiên tiến,
16:07
But in the end, the main thing we need to focus on are people.
327
967460
2905
nhưng cuối cùng thì điều quan trọng chúng ta cần phải tập trung vào
là con người. Thành phố là tất cả về người.
16:10
Cities are all about people.
328
970389
1567
16:11
They're places for people.
329
971980
2016
Chúng cung cấp nơi để mọi người.
Không có lý do tại sao chúng ta không thể cải thiện đáng kể
16:14
There's no reason why we can't dramatically improve
330
974020
2456
16:16
the livability and creativity of cities
331
976500
2296
sự cư ngụ và sáng tạo của thành phố như họ đã thực hiện
16:18
like they've done in Melbourne with the laneways
332
978820
3896
tại Melbourne với làn đường đi bộ trong khi
16:22
while at the same time dramatically reducing CO2 and energy.
333
982740
4576
tại cùng một thời gian đáng kể giảm phát thải CO2 và năng lượng.
16:27
It's a global imperative. We have to get this right.
334
987340
3336
Nó là một mệnh lệnh trên toàn cầu. Chúng ta phải làm đúng như vậy.
16:30
Thank you.
335
990700
1216
Cảm ơn bạn. (Vỗ tay)
16:31
(Applause)
336
991940
4520
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7