The history of human emotions | Tiffany Watt Smith

191,280 views ・ 2018-01-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: 24 Anh
Tôi xin bắt đầu với một thí nghiệm nhỏ.
Tôi sẽ yêu cầu các bạn nhắm mắt lại trong chốc lát
và thử xem bạn có mường tượng được những cảm xúc hiện tại của mình không.
00:12
I would like to begin with a little experiment.
0
12856
2675
Đừng nói với bất kì ai hay bất kì điều gì.
00:15
In a moment, I'm going to ask if you would close your eyes
1
15555
3091
Mục đích là để thấy được độ dễ dàng hoặc có thể là khó khăn
00:18
and see if you can work out
2
18670
1472
00:20
what emotions you're feeling right now.
3
20166
2910
của việc xác định đúng cảm xúc của mình.
00:23
Now, you're not going to tell anyone or anything.
4
23100
2312
Và tôi cho bạn 10 giây để làm việc này.
00:25
The idea is to see how easy or perhaps hard you find it
5
25436
4427
Được không?
Được rồi, bắt đầu nhé.
00:29
to pinpoint exactly what you're feeling.
6
29887
2592
00:32
And I thought I'd give you 10 seconds to do this.
7
32503
3441
00:35
OK?
8
35968
1444
00:37
Right, let's start.
9
37436
1687
OK, hết giờ.
Thế nào rồi?
Chắc các bạn đã cảm thấy một chút áp lực,
có lẽ là hơi e ngại người ngồi kế bên.
Có chắc là họ không ti hí không?
00:48
OK, that's it, time's up.
10
48150
1377
00:49
How did it go?
11
49551
1224
Có lẽ bạn đã cảm nhận được nỗi lo mơ hồ, xa vời
00:51
You were probably feeling a little bit under pressure,
12
51113
2568
00:53
maybe suspicious of the person next to you.
13
53705
2166
về email bạn đã gửi sáng nay
00:55
Did they definitely have their eyes closed?
14
55895
2723
hoặc sự hồ hởi về một điều mà bạn đã lên kế hoạch cho tối nay.
00:58
Perhaps you felt some strange, distant worry
15
58642
3210
Có thể bạn cảm nhận được niềm hân hoan
khi chúng ta cùng tề tựu đông như thế này;
01:01
about that email you sent this morning
16
61876
2330
người xứ Wale gọi đây là "hwyl",
01:04
or excitement about something you've got planned for this evening.
17
64230
3154
có gốc là từ mang nghĩa cánh buồm.
01:07
Maybe you felt that exhilaration that comes when we get together
18
67408
3145
Hoặc có lẽ bạn cảm nhận được tất cả cảm xúc trên.
01:10
in big groups of people like this;
19
70577
1743
Có vài cảm xúc gội sạch thế giới của bạn chỉ bằng một màu sắc duy nhất,
01:12
the Welsh called it "hwyl,"
20
72344
2168
01:14
from the word for boat sails.
21
74536
2350
giống như nỗi sợ khi xe trượt bánh.
01:17
Or maybe you felt all of these things.
22
77660
2654
Nhưng thường thì cảm xúc của ta hòa lẫn và va vào nhau
01:20
There are some emotions which wash the world in a single color,
23
80338
3425
đến mức khá khó để phân biệt chúng.
01:23
like the terror felt as a car skids.
24
83787
3009
Một vài cảm xúc lướt qua quá nhanh khiến bạn khó lòng nhận ra,
01:27
But more often, our emotions crowd and jostle together
25
87344
2598
ví dụ như hoài niệm,
01:29
until it is actually quite hard to tell them apart.
26
89966
2837
thứ sẽ khiến ta vươn tay chọn lấy một nhãn hiệu quen thuộc trong siêu thị.
01:33
Some slide past so quickly you'd hardly even notice them,
27
93351
3791
Và có những cảm xúc khác mà ta vội trốn tránh,
vì sợ chúng sẽ trỗi dậy trong mình,
01:37
like the nostalgia that will make you reach out
28
97166
2428
01:39
to grab a familiar brand in the supermarket.
29
99618
2590
giống như cảm xúc ghen tị khiến bạn soát xét túi người mình thương.
01:42
And then there are others that we hurry away from,
30
102949
2402
Và dĩ nhiên có những cảm xúc rất kỳ dị,
01:45
fearing that they'll burst on us,
31
105375
1890
mà thậm chí bạn không biết gọi tên.
01:47
like the jealousy that causes you to search a loved one's pockets.
32
107956
3999
Có lẽ khi ngồi đó, bạn có chút khao khát một cảm xúc
01:52
And of course, there are some emotions which are so peculiar,
33
112860
2908
mà một nhà xã hội học nổi tiếng người Pháp gọi là “ilinx,”
01:55
you might not even know what to call them.
34
115792
2075
sự cuồng nhiệt đi kèm với các hành động hỗn loạn nhỏ nhặt.
01:57
Perhaps sitting there, you had a little tingle of a desire
35
117891
2879
02:00
for an emotion one eminent French sociologist called "ilinx,"
36
120794
4318
Ví dụ, nếu bây giờ bạn đứng dậy
và đổ hết mọi đồ vật trong túi ra nền nhà.
Có lẽ bạn từng có một trong những cảm xúc kỳ lạ, khó giải thích này,
02:05
the delirium that comes with minor acts of chaos.
37
125136
3526
02:08
For example, if you stood up right now and emptied the contents of your bag
38
128686
3650
nhưng không có từ tiếng Anh nào có thể diễn tả được.
Bạn có thể trải qua cảm xúc mà người Hà Lan gọi là “gezelligheid”,
02:12
all over the floor.
39
132360
1196
02:13
Perhaps you experienced one of those odd, untranslatable emotions
40
133580
3927
cảm giác ấm cúng, thoải mái bên bạn bè khi ngoài trời lạnh lẽo và ẩm thấp.
02:17
for which there's no obvious English equivalent.
41
137531
2785
Hoặc nếu bạn thực sự may mắn,
02:20
You might have felt the feeling the Dutch called "gezelligheid,"
42
140340
3285
bạn từng có cảm giác này:
02:23
being cozy and warm inside with friends when it's cold and damp outside.
43
143649
4132
“basorexia”,
là bất giác khao khát muốn hôn ai đó.
(Cười)
02:28
Maybe if you were really lucky,
44
148273
2316
02:30
you felt this:
45
150613
1194
Chúng ta sống trong thời đại
nơi mà kiến thức về cảm xúc là một loại hàng hóa cực kỳ quý giá,
02:32
"basorexia,"
46
152358
1347
02:33
a sudden urge to kiss someone.
47
153729
2037
02:35
(Laughter)
48
155790
2054
nơi mà cảm xúc được dùng để giải thích rất nhiều thứ,
02:38
We live in an age
49
158799
1803
02:40
when knowledge of emotions is an extremely important commodity,
50
160626
4184
bị các chính trị gia khai thác,
bị thao túng bởi các thuật toán.
Trí tuệ về cảm xúc,
02:45
where emotions are used to explain many things,
51
165530
3022
tức là khả năng nhận diện và gọi tên cảm xúc của bạn và của người khác,
02:49
exploited by our politicians,
52
169192
1917
02:51
manipulated by algorithms.
53
171133
2131
được coi là quan trọng đến mức nó được dạy trong trường học và doanh nghiệp
02:53
Emotional intelligence, which is the skill of being able to recognize and name
54
173288
4850
và được khuyến khích bởi các dịch vụ y tế.
02:58
your own emotions and those of other people,
55
178162
2476
Nhưng mặc dù vậy,
03:00
is considered so important, that this is taught in our schools and businesses
56
180662
4187
nhiều lúc tôi tự hỏi
liệu cách ta nghĩ về cảm xúc có đang dần đi vào lối mòn không.
03:04
and encouraged by our health services.
57
184873
2327
Đôi khi, chúng ta thậm chí không hiểu rõ cảm xúc là gì.
03:07
But despite all of this,
58
187962
1823
03:09
I sometimes wonder
59
189809
1179
03:11
if the way we think about emotions is becoming impoverished.
60
191012
3883
Có lẽ bạn đã từng nghe lý thuyết
rằng toàn bộ đời sống tình cảm của ta có thể cô đọng lại
03:15
Sometimes, we're not even that clear what an emotion even is.
61
195491
4359
thành một vài cảm xúc cơ bản.
Ý tưởng này thực sự đã được 2000 năm tuổi,
03:21
You've probably heard the theory
62
201509
1946
03:23
that our entire emotional lives can be boiled down
63
203479
2584
nhưng ở thời đại này,
một vài nhà tâm lý học về tiến hóa đã chỉ ra rằng có sáu cảm xúc:
03:26
to a handful of basic emotions.
64
206087
3234
niềm vui, nỗi buồn, nỗi sợ, sự ghê tởm, giận dữ và ngạc nhiên --
03:29
This idea is actually about 2,000 years old,
65
209345
2465
03:31
but in our own time,
66
211834
1164
03:33
some evolutionary psychologists have suggested that these six emotions --
67
213022
4265
mọi người trên địa cầu đều biểu hiện chúng theo một cách giống nhau,
và vì vậy chúng đại diện cho những yếu tố cơ bản
03:37
happiness, sadness, fear, disgust, anger, surprise --
68
217311
4754
làm nên đời sống tình cảm của ta.
03:42
are expressed by everyone across the globe in exactly the same way,
69
222089
3539
Nếu bạn nhìn vào cảm xúc theo cách này,
nó giống như phản xạ đơn thuần:
03:45
and therefore represent the building blocks
70
225652
2683
được kích hoạt bởi yếu tố ngoại tại,
03:48
of our entire emotional lives.
71
228359
2659
mang tính bẩm sinh,
tồn tại để bảo vệ ta khỏi hiểm nguy.
03:51
Well, if you look at an emotion like this,
72
231042
2167
03:53
then it looks like a simple reflex:
73
233233
2129
Khi bạn thấy một con gấu, tim bạn đập nhanh hơn,
03:55
it's triggered by an external predicament,
74
235386
2236
đồng tử giãn rộng, bạn cảm thấy bị đe dọa, bạn chạy rất, rất nhanh.
03:57
it's hardwired,
75
237646
1781
03:59
it's there to protect us from harm.
76
239451
2598
Vấn đề ở cách nhìn này là
04:02
So you see a bear, your heart rate quickens,
77
242073
2464
nó không nắm bắt được bản chất của cảm xúc.
04:04
your pupils dilate, you feel frightened, you run very, very fast.
78
244561
4201
Đương nhiên, khía cạnh sinh lý là cực kì quan trọng,
04:09
The problem with this picture is,
79
249878
2087
nhưng không phải là lý do duy nhất gây cho ta những cảm xúc
04:11
it doesn't entirely capture what an emotion is.
80
251989
4098
ở một thời điểm xác định.
04:16
Of course, the physiology is extremely important,
81
256592
2958
Bạn nghĩ sao nếu tôi nói rằng vào thế kỷ 12,
04:19
but it's not the only reason why we feel the way we do
82
259574
3151
các nhà thơ không xem hành động ngáp là do mệt mỏi hay chán chường
04:22
at any given moment.
83
262749
1575
04:26
What if I was to tell you that in the 12th century,
84
266102
2978
giống như ta ngày nay,
mà lại nghĩ rằng ngáp là biểu hiện của một tình yêu sâu sắc nhất?
04:29
some troubadours didn't see yawning
85
269104
3752
04:32
as caused by tiredness or boredom like we do today,
86
272880
3750
Hoặc cũng cùng thời đó, những người đàn ông dũng cảm --
kỵ binh lại thường ngất đi vì hoảng sợ?
04:36
but thought it a symbol of the deepest love?
87
276654
3354
04:40
Or that in that same period, brave men -- knights --
88
280907
4239
Bạn nghĩ gì nếu tôi nói
một vài người Cơ Đốc giáo thời kì đầu sống trên sa mạc
tin rằng những loài ma quỷ bay xuất hiện chủ yếu vào bữa trưa
04:45
commonly fainted out of dismay?
89
285170
3289
có thể đầu độc họ bằng một cảm xúc gọi là “accidie”,
04:49
What if I was to tell you
90
289474
1242
04:50
that some early Christians who lived in the desert
91
290740
2763
một loại trạng thái mê sảng mà đôi khi đủ mạnh để giết chế họ?
04:53
believed that flying demons who mainly came out at lunchtime
92
293527
3888
04:57
could infect them with an emotion they called "accidie,"
93
297439
4862
Hoặc sự buồn tẻ, điều mà chúng ta ngày nay quen thuộc và yêu thích,
05:02
a kind of lethargy that was sometimes so intense
94
302325
2594
được cảm nhận lần đầu bởi những người thời Victoria,
05:04
it could even kill them?
95
304943
1489
khi đáp lại ý tưởng mới
05:07
Or that boredom, as we know and love it today,
96
307234
4136
về thời gian giải trí và tự hoàn thiện bản thân.
05:11
was first really only felt by the Victorians,
97
311394
3027
Nếu ta ngẫm lại về các từ miêu tả cảm xúc kỳ lạ và khó diễn giải đó
05:14
in response to new ideas about leisure time and self-improvement?
98
314445
5176
và tự hỏi liệu vài nền văn hóa có cảm nhận cảm xúc mãnh liệt hơn hay không
05:20
What if we were to think again
99
320570
1500
chỉ vì họ bỏ công ra gọi tên và bàn luận về chúng,
05:22
about those odd, untranslatable words for emotions
100
322094
2818
05:24
and wonder whether some cultures might feel an emotion more intensely
101
324936
4230
như từ "toska" trong tiếng Nga,
cảm giác bất mãn đến phát điên,
05:29
just because they've bothered to name and talk about it,
102
329190
3796
từ này được cho rằng bắt nguồn từ vùng đại bình nguyên.
05:33
like the Russian "toska,"
103
333010
2469
Một vài khám phá mới đây trong khoa học nhận thức cho thấy
05:35
a feeling of maddening dissatisfaction
104
335503
2707
05:38
said to blow in from the great plains.
105
338234
2534
cảm xúc không phải là những phản xạ đơn thuần,
mà là các hệ thống biến đổi, rất phức tạp,
05:43
The most recent developments in cognitive science show
106
343111
3965
chịu trách nhiệm cho đặc điểm sinh học mà ta thừa hưởng,
05:47
that emotions are not simple reflexes,
107
347100
3391
lẫn cả các nền văn hóa mà ta hiện đang sống.
05:50
but immensely complex, elastic systems
108
350515
3110
Chúng là những hiện tượng của nhận thức.
Chúng không chỉ được định hình bởi cơ thể, mà còn bởi suy nghĩ,
05:53
that respond both to the biologies that we've inherited
109
353649
3148
quan niệm, ngôn ngữ của chúng ta.
05:56
and to the cultures that we live in now.
110
356821
2649
05:59
They are cognitive phenomena.
111
359494
2096
Nhà thần kinh học Lisa Feldman Barrett rất quan tâm đến
06:01
They're shaped not just by our bodies, but by our thoughts,
112
361614
2949
mối quan hệ sống động giữa từ ngữ và cảm xúc.
06:04
our concepts, our language.
113
364587
2829
06:07
The neuroscientist Lisa Feldman Barrett has become very interested
114
367979
4430
Bà cho rằng khi chúng ta học một từ mới để mô tả một cảm xúc,
thì những cảm xúc mới chắc chắn cũng sẽ dấy lên trong ta.
06:12
in this dynamic relationship between words and emotions.
115
372433
3744
Là một nhà sử học, tôi đã nghi ngờ từ lâu rằng khi ngôn ngữ thay đổi,
06:16
She argues that when we learn a new word for an emotion,
116
376558
3453
thì cảm xúc cũng thay đổi.
06:20
new feelings are sure to follow.
117
380035
2898
Khi chúng ta nhìn lại quá khứ, thật dễ để nhìn thấy cảm xúc thay đổi,
06:24
As a historian, I've long suspected that as language changes,
118
384272
3980
đôi khi thay đổi rất mạnh mẽ,
để đáp ứng các kỳ vọng mới về văn hóa và niềm tin tôn giáo,
06:28
our emotions do, too.
119
388276
1683
06:30
When we look to the past, it's easy to see that emotions have changed,
120
390527
3899
ý niệm mới về giới tính, dân tộc và tuổi tác,
06:34
sometimes very dramatically,
121
394450
1924
thậm chí để đáp lại những hệ tư tưởng mới về chính trị và kinh tế.
06:36
in response to new cultural expectations and religious beliefs,
122
396398
3493
06:39
new ideas about gender, ethnicity and age,
123
399915
3126
Cảm xúc có tính chất lịch sử
mà ta chỉ mới bắt đầu hiểu gần đây.
06:43
even in response to new political and economic ideologies.
124
403065
4271
Nên tôi hoàn toàn đồng ý rằng việc học từ mới về cảm xúc là tốt,
06:48
There is a historicity to emotions
125
408106
3398
06:51
that we are only recently starting to understand.
126
411528
3412
nhưng tôi nghĩ ta phải tiến xa hơn nữa.
Tôi nghĩ để thật sự thông minh về mặt cảm xúc,
06:56
So I agree absolutely that it does us good to learn new words for emotions,
127
416228
4171
chúng ta phải hiểu những từ ngữ này đến từ đâu,
07:00
but I think we need to go further.
128
420423
2396
và mang theo những ý tưởng gì về cách con người nên sống và cư xử.
07:02
I think to be truly emotionally intelligent,
129
422843
2674
07:05
we need to understand where those words have come from,
130
425541
4312
07:09
and what ideas about how we ought to live and behave
131
429877
4178
Để tôi kể bạn nghe một câu chuyện.
Chuyện bắt đầu tại một gác xép vào cuối thế kỉ 17,
07:14
they are smuggling along with them.
132
434079
2172
tại trường Đại học của thị trấn Basel ở Thụy Sỹ.
07:17
Let me tell you a story.
133
437753
1805
Có một sinh viên cần cù, sống xa quê 60 dặm.
07:19
It begins in a garret in the late 17th century,
134
439582
4130
07:23
in the Swiss university town of Basel.
135
443736
2526
Anh ta không đến lớp nữa,
bạn bè đến nhà thăm và thấy anh buồn chán và ốm yếu,
07:26
Inside, there's a dedicated student living some 60 miles away from home.
136
446286
5665
nhịp tim rối loạn,
07:31
He stops turning up to his lectures,
137
451975
1792
những vết mẩn kì lạ nổi khắp cơ thể.
07:33
and his friends come to visit and they find him dejected and feverish,
138
453791
4720
Bác sĩ tới và cho rằng tình hình quá nghiêm trọng
đến mức phải cầu nguyện cho anh ở nhà thờ địa phương.
07:38
having heart palpitations,
139
458535
1866
Chỉ khi bệnh viện sắp sửa trả chàng trai trẻ này về nhà,
07:40
strange sores breaking out on his body.
140
460425
2465
để anh ra đi thanh thản
07:43
Doctors are called,
141
463338
1164
07:44
and they think it's so serious that prayers are said for him
142
464526
2879
thì họ mới nhận ra sự vụ,
vì khi họ nâng anh ta lên cáng,
07:47
in the local church.
143
467429
1156
07:48
And it's only when they're preparing to return this young man home
144
468609
3205
anh ta bắt đầu thở dễ dàng hơn.
Và khi tới cổng quê nhà mình,
07:51
so that he can die,
145
471838
1192
anh ta gần như hồi phục hoàn toàn.
07:53
that they realize what's going on,
146
473054
1731
07:54
because once they lift him onto the stretcher,
147
474809
2247
Và đó là khi họ nhận ra
rằng anh ta đã trải qua nỗi nhớ nhà da diết.
07:57
his breathing becomes less labored.
148
477080
1697
07:58
And by the time he's got to the gates of his hometown,
149
478801
2795
08:01
he's almost entirely recovered.
150
481620
2124
Nỗi nhớ mạnh mẽ đến độ đã có thể giết anh ta.
08:04
And that's when they realize
151
484186
1413
Năm 1688, một bác sĩ trẻ, Johannes Hofer,
08:05
that he's been suffering from a very powerful form of homesickness.
152
485623
4165
nghe về việc này và các trường hợp tương tự
08:09
It's so powerful, that it might have killed him.
153
489812
2473
và đặt tên cho căn bệnh này: “nostalgia” (nỗi nhớ quê hương).
08:13
Well, in 1688, a young doctor, Johannes Hofer,
154
493347
3268
Chẩn đoán này nhanh chóng lan rộng khắp giới y tế châu Âu.
08:16
heard of this case and others like it
155
496639
2032
Người Anh đã thực sự nghĩ là họ miễn nhiễm
08:18
and christened the illness "nostalgia."
156
498695
3107
vì họ đi lại nhiều giữa các thuộc địa.
08:22
The diagnosis quickly caught on in medical circles around Europe.
157
502843
3480
Nhưng rồi cũng xuất hiện các ca bệnh ở Anh.
Người cuối cùng chết vì nỗi nhớ nhà
08:26
The English actually thought they were probably immune
158
506347
2572
08:28
because of all the travel they did in the empire and so on.
159
508943
2835
là người lính Mỹ chiến đấu ở Pháp trong Thế chiến thứ Nhất.
08:31
But soon there were cases cropping up in Britain, too.
160
511802
2548
08:34
The last person to die from nostalgia
161
514374
2868
Làm sao mà chưa đầy một thế kỉ trước, ta có thể chết vì nhớ nhung?
08:37
was an American soldier fighting during the First World War in France.
162
517266
4656
Nhưng ngày nay, từ đó không chỉ mang nghĩa rất khác --
sự nhung nhớ cho một thời đã qua thay vì một nơi đã không còn --
08:43
How is it possible that you could die from nostalgia
163
523363
3569
08:46
less than a hundred years ago?
164
526956
1812
nhưng bản thân nỗi nhớ nhà được coi là ít nghiêm trọng,
08:48
But today, not only does the word mean something different --
165
528792
3072
gần giống như bị giáng cấp từ một thứ có thể giết chết bạn
08:51
a sickening for a lost time rather than a lost place --
166
531888
3436
xuống còn một thứ mà bạn lo con mình sẽ chịu đựng khi ngủ lại nhà bạn.
08:55
but homesickness itself is seen as less serious,
167
535348
3298
Thay đổi này dường như xảy ra đầu thế kỉ 20.
08:58
sort of downgraded from something you could die from
168
538670
2541
09:01
to something you're mainly worried your kid might be suffering from
169
541235
3249
Nhưng vì sao?
Có phải do điện thoại được phát minh, đường sắt được mở rộng?
09:04
at a sleepover.
170
544508
1168
09:05
This change seems to have happened in the early 20th century.
171
545700
4118
Phải chăng là do sự xuất hiện của thời hiện đại,
09:09
But why?
172
549842
1219
cùng với sự tôn vinh dành cho sự hiếu động, du lịch và tiến bộ
09:11
Was it the invention of telephones or the expansion of the railways?
173
551085
4232
biến việc nhớ nhung những điều bình dị
09:15
Was it perhaps the coming of modernity,
174
555341
2981
trở thành dấu hiệu của thiếu tham vọng?
09:18
with its celebration of restlessness and travel and progress
175
558346
3729
Bạn và tôi thừa hưởng sự chuyển dịch văn hóa lớn lao đó,
09:22
that made sickening for the familiar
176
562099
2517
và đó là một lí do tại sao ngày nay ta có thể không nhớ nhà
09:24
seem rather unambitious?
177
564640
1596
nhiều như người xưa nữa.
09:27
You and I inherit that massive transformation in values,
178
567324
5018
Thật quan trọng để hiểu ra
09:32
and it's one reason why we might not feel homesickness today
179
572366
3257
rằng những thay đổi về lịch sử ảnh hưởng đến cảm xúc chúng ta
09:35
as acutely as we used to.
180
575647
2016
một phần vì chúng ảnh hưởng đến cách ta cảm nhận những cảm xúc.
09:39
It's important to understand
181
579139
2056
Ngày nay, chúng ta hưởng ứng hạnh phúc.
09:41
that these large historical changes influence our emotions
182
581219
3536
Hạnh phúc khiến chúng ta làm việc tốt hơn,
09:44
partly because they affect how we feel about how we feel.
183
584779
3815
trở thành phụ huynh và người bạn đời tốt hơn;
09:48
Today, we celebrate happiness.
184
588991
2515
nó cũng được cho là giúp ta sống lâu hơn.
09:51
Happiness is supposed to make us better workers
185
591988
3269
Còn ở thế kỉ 16,
nỗi buồn gần như quyết định tất cả những điều trên.
09:55
and parents and partners;
186
595281
2167
Thậm chí có thể đọc được những cuốn sách self-help thời đó
09:57
it's supposed to make us live longer.
187
597472
2476
09:59
In the 16th century,
188
599972
1825
cố gắng khơi dậy nỗi buồn ở người đọc
10:01
sadness was thought to do most of those things.
189
601821
2848
bằng cách đưa ra danh sách những lý do khiến họ thất vọng.
10:04
It's even possible to read self-help books from that period
190
604693
3398
(Cười)
Các tác giả self-help này nghĩ bạn có thể phát triển đau buồn thành kỹ năng,
10:08
which try to encourage sadness in readers
191
608115
2573
10:10
by giving them lists of reasons to be disappointed.
192
610712
2966
vì khi trở thành chuyên gia về đau buồn, bạn sẽ kiên cường hơn
10:13
(Laughter)
193
613702
1042
khi có chuyện xấu, tất yếu xảy ra với bạn.
10:14
These self-help authors thought you could cultivate sadness as a skill,
194
614768
4247
Tôi nghĩ ngày nay ta có thể học hỏi từ việc này.
10:19
since being expert in it would make you more resilient
195
619039
3158
Ngày nay buồn làm ta nôn nóng, thậm chí có chút hổ thẹn.
10:22
when something bad did happen to you, as invariably it would.
196
622221
3482
Buồn ở thế kỉ 16 có thể làm ta hơi tự mãn.
10:26
I think we could learn from this today.
197
626195
2436
10:28
Feel sad today, and you might feel impatient, even a little ashamed.
198
628655
5171
Dĩ nhiên, cảm xúc không chỉ thay đổi theo thời gian,
10:33
Feel sad in the 16th century, and you might feel a little bit smug.
199
633850
4097
chúng còn thay đổi theo không gian.
Người Baining ở Papua New Guinea có từ “awumbuk”,
10:39
Of course, our emotions don't just change across time,
200
639391
3271
tức là cảm giác mệt mỏi bao trùm khi khách ngủ nhờ cuối cùng cũng ra về.
10:42
they also change from place to place.
201
642686
2238
10:45
The Baining people of Papua New Guinea speak of "awumbuk,"
202
645526
4579
(Cười)
Bạn và tôi có thể thấy nhẹ nhõm,
nhưng trong văn hóa Baining,
10:50
a feeling of lethargy that descends when a houseguest finally leaves.
203
650129
4178
các vị khách sắp rời đi sẽ để lại cảm giác nặng nề
10:54
(Laughter)
204
654331
1087
để dễ dàng đi đến các nơi khác,
10:55
Now, you or I might feel relief,
205
655442
2589
và gánh nặng này tan vào không khí và tạo nên awumbuk.
10:58
but in Baining culture,
206
658055
2117
Và họ đặt một bát nước qua đêm
11:00
departing guests are thought to shed a sort of heaviness
207
660196
3077
để hấp thụ khí này,
11:03
so they can travel more easily,
208
663297
1754
và tờ mờ sáng hôm sau, họ thức dậy và làm nghi thức
11:05
and this heaviness infects the air and causes this awumbuk.
209
665075
3128
và đổ bát nước đi.
11:08
And so what they do is leave a bowl of water out overnight
210
668227
2821
Đây là ví dụ thú vị
về tập tục duy tâm và hiện thực địa lý
11:11
to absorb this air,
211
671072
1176
11:12
and then very early the next morning, they wake up and have a ceremony
212
672272
3376
kết hợp cùng nhau tạo nên một cảm xúc độc đáo
11:15
and throw the water away.
213
675672
1224
11:16
Now, here's a good example
214
676920
1263
và rồi lại làm nó biến mất.
11:18
of spiritual practices and geographical realities combining
215
678207
4037
Một cảm xúc tôi thích là “amae” trong tiếng Nhật.
11:22
to bring a distinct emotion into life
216
682268
2454
11:24
and make it disappear again.
217
684746
1760
Amae là một từ rất phổ biến ở Nhật,
11:27
One of my favorite emotions is a Japanese word, "amae."
218
687836
4633
nhưng khá khó để dịch ra tiếng Anh.
Nó tương tự như niềm vui bạn cảm thấy
khi tạm thời chuyển giao trách nhiệm cuộc đời mình
11:33
Amae is a very common word in Japan,
219
693425
2332
11:35
but it is actually quite hard to translate.
220
695781
2028
cho người khác.
(Cười)
11:37
It means something like the pleasure that you get
221
697833
2539
Các nhà nhân chủng học cho rằng
một lí do từ này được gọi tên và sử dụng ở Nhật Bản
11:40
when you're able to temporarily hand over responsibility for your life
222
700396
3994
11:44
to someone else.
223
704414
1304
là vì văn hóa cộng đồng truyền thống của họ,
11:45
(Laughter)
224
705742
1010
11:46
Now, anthropologists suggest
225
706776
1667
11:48
that one reason why this word might have been named and celebrated
226
708467
4028
trong khi cảm giác phụ thuộc
11:52
in Japan
227
712519
1188
có thể bị lảng tránh bởi những người nói tiếng Anh
11:53
is because of that country's traditionally collectivist culture,
228
713731
3934
vì họ được dạy dỗ cần ưu tiên sự tự lập và chủ nghĩa cá nhân.
11:57
whereas the feeling of dependency
229
717689
3066
12:00
may be more fraught amongst English speakers,
230
720779
2860
Ví dụ này có thể hơi đơn giản quá
nhưng lại hấp dẫn.
12:03
who have learned to value self-sufficiency and individualism.
231
723663
4259
Có thể nào ngôn ngữ cảm xúc không chỉ cho biết cảm xúc của ta,
12:09
This might be a little simplistic,
232
729152
2387
mà còn có cả những giá trị mà ta đề cao nhất?
12:11
but it is tantalizing.
233
731563
1754
12:13
What might our emotional languages tell us not just about what we feel,
234
733889
5374
Hầu hết những người bảo ta hãy quan tâm đến sức khỏe của mình
12:19
but about what we value most?
235
739287
2907
đều nói về tầm quan trọng của việc gọi tên những cảm xúc.
12:24
Most people who tell us to pay attention to our well-being
236
744877
4104
Nhưng những cái tên này không phải là nhãn dán trắng tinh.
Chúng mang các giá trị và mong đợi về văn hóa chúng ta,
12:29
talk of the importance of naming our emotions.
237
749005
3709
và truyền tải ý niệm của ta về bản thân.
12:32
But these names aren't neutral labels.
238
752738
3233
Học các từ ngữ mới và ít phổ biến để mô tả cảm xúc sẽ giúp ta chạm tới
12:35
They are freighted with our culture's values and expectations,
239
755995
3225
12:39
and they transmit ideas about who we think we are.
240
759244
3326
những khía cạnh chi tiết hơn của đời sống nội tâm.
12:43
Learning new and unusual words for emotions will help attune us
241
763650
4072
Hơn nữa, tôi nghĩ những từ này đáng được chú ý
vì chúng gợi cho ta nhớ về sự kết hợp mạnh mẽ
12:47
to the more finely grained aspects of our inner lives.
242
767746
3487
giữa những gì ta suy nghĩ
12:51
But more than this, I think these words are worth caring about,
243
771802
3706
và những gì ta cảm thấy.
Trí thông minh về cảm xúc đòi hỏi ta hiểu
12:55
because they remind us how powerful the connection is
244
775532
3343
12:58
between what we think
245
778899
1492
những yếu tố xã hội, chính trị, văn hóa
13:00
and how we end up feeling.
246
780415
1826
13:03
True emotional intelligence requires that we understand
247
783156
4015
mà đã định hình niềm tin của ta về các cảm xúc,
và hiểu được cách hạnh phúc, hờn ghét, tình yêu, và tức giận
13:07
the social, the political, the cultural forces
248
787195
4804
13:12
that have shaped what we've come to believe about our emotions
249
792023
3533
có thể vẫn đang thay đổi trong hiện tại.
13:15
and understand how happiness or hatred or love or anger
250
795580
6118
Vì nếu muốn đo đạc cảm xúc
hoặc dạy về chúng trong trường học
và nghe chính trị gia trình bày về tầm quan trọng của cảm xúc
13:21
might still be changing now.
251
801722
2487
13:24
Because if we want to measure our emotions
252
804698
2888
thì tốt hơn hết, ta nên hiểu
những giả định của ta về cảm xúc bắt nguồn từ đâu,
13:27
and teach them in our schools
253
807610
1943
13:29
and listen as our politicians tell us how important they are,
254
809577
3609
và liệu hiện tại cảm xúc có đang thành thật với chúng ta không.
13:33
then it is a good idea that we understand
255
813210
2200
Tôi muốn kết thúc với một cảm xúc mà tôi thường gặp khi làm nhà sử học.
13:35
where the assumptions we have about them
256
815434
1956
13:37
have come from,
257
817414
1180
13:38
and whether they still truly speak to us now.
258
818618
3304
Đó là “dépaysement” trong tiếng Pháp.
Nó khơi dậy cảm giác mất phương hướng nhưng lại vui vẻ
13:43
I want to end with an emotion I often feel
259
823478
2080
13:45
when I'm working as a historian.
260
825582
1984
khi bạn đến một nơi xa lạ.
Một trong những điều tôi thích khi làm nhà sử học
13:47
It's a French word, "dépaysement."
261
827590
2461
là khi một điều tôi cho là đương nhiên,
13:50
It evokes the giddy disorientation that you feel in an unfamiliar place.
262
830495
4809
những điều quá đỗi quen thuộc trong đời tôi,
bất chợt trở nên lạ lẫm.
13:55
One of my favorite parts of being a historian
263
835328
2096
Dépaysement có thể đáng lo ngại
13:57
is when something I've completely taken for granted,
264
837448
2484
13:59
some very familiar part of my life,
265
839956
2571
nhưng cũng thật lý thú.
Tôi hy vọng ngay bây giờ bạn đang cảm thấy một chút như thế.
14:02
is suddenly made strange again.
266
842551
2084
Xin cảm ơn.
14:05
Dépaysement is unsettling,
267
845262
2817
(Vỗ tay)
14:08
but it's exciting, too.
268
848103
1855
14:09
And I hope you might be having just a little glimpse of it right now.
269
849982
3534
14:13
Thank you.
270
853540
1167
14:14
(Applause)
271
854731
2801
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7