A healthy economy should be designed to thrive, not grow | Kate Raworth

719,488 views ・ 2018-06-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Ngoc Anh Hoang
00:12
Have you ever watched a baby learning to crawl?
0
12760
2400
Bạn đã bao giờ nhìn trẻ con tập bò chưa?
00:16
Because as any parent knows, it's gripping.
1
16520
2656
Bởi bất cứ cha mẹ nào đều biết, quá trình này rất thú vị.
00:19
First, they wriggle about on the floor,
2
19200
1896
Đầu tiên, chúng lăn trên sàn,
00:21
usually backwards,
3
21120
1216
thường là lùi về sau,
00:22
but then they drag themselves forwards,
4
22360
2016
nhưng rồi chúng đẩy mình lên phía trước,
00:24
and then they pull themselves up to stand,
5
24400
2896
sau đó chống người đứng dậy,
00:27
and we all clap.
6
27320
1856
và ai nấy đều vỗ tay.
00:29
And that simple motion of forwards and upwards,
7
29200
3976
Việc cử động tiến lên và lùi lại đơn giản đó,
00:33
it's the most basic direction of progress we humans recognize.
8
33200
3400
chính là quá trình tiến bộ cơ bản nhất mà con người phát hiện ra.
00:38
We tell it in our story of evolution as well,
9
38400
2416
Lịch sử tiến hoá nhân loại cũng theo xu hướng đó:
00:40
from our lolloping ancestors to Homo erectus, finally upright,
10
40840
4016
từ loài vượn cổ đến người Homo erectus, rồi bước đi trên hai chân,
00:44
to Homo sapiens, depicted, always a man,
11
44880
3456
đến người tinh khôn được mô tả như một con người,
00:48
always mid-stride.
12
48360
1400
đi bằng hai chân.
00:51
So no wonder we so readily believe
13
51480
2656
Chính suy nghĩ này khiến ta dễ dàng tin rằng
00:54
that economic progress will take this very same shape,
14
54160
3736
kinh tế sẽ phát triển theo xu hướng tương tự,
00:57
this ever-rising line of growth.
15
57920
2640
sẽ tiếp tục tăng trưởng.
01:02
It's time to think again,
16
62400
2296
Đây là lúc ta cần suy nghĩ lại,
01:04
to reimagine the shape of progress,
17
64720
2560
và thay đổi cách nhìn nhận sự phát triển,
01:08
because today, we have economies
18
68360
3376
bởi hiện nay, những gì ta có là các nền kinh tế
01:11
that need to grow, whether or not they make us thrive,
19
71760
3560
cần tăng trưởng, không kể chúng có khiến ta lớn mạnh hay không
01:16
and what we need, especially in the richest countries,
20
76560
3936
và những gì ta cần, đặc biệt đối với các nước giàu có nhất,
01:20
are economies that make us thrive
21
80520
2416
là những nền kinh tế khiến ta lớn mạnh
01:22
whether or not they grow.
22
82960
1936
bất kể chúng có tăng trưởng hay không.
01:24
Yes, it's a little flippant word
23
84920
2096
Vâng, nghe thì có vẻ khá hời hợt
01:27
hiding a profound shift in mindset,
24
87040
3296
nhưng lại chứa đựng một sự chuyển biến sâu sắc trong cách tư duy
01:30
but I believe this is the shift we need to make
25
90360
2656
điều mà tôi tin rằng vô cùng cần thiết
01:33
if we, humanity, are going to thrive here together this century.
26
93040
4680
để xã hội chúng ta trở nên lớn mạnh trong thể kỉ này.
01:38
So where did this obsession with growth come from?
27
98600
3016
Vậy nỗi ám ảnh với sự tăng trưởng này đến từ đâu?
01:41
Well, GDP, gross domestic product,
28
101640
2096
DGP, tổng sản phẩm nội địa,
01:43
it's just the total cost of goods and services
29
103760
2576
chỉ đơn thuần là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ
01:46
sold in an economy in a year.
30
106360
2136
được tiêu thụ trong chu kì một năm.
01:48
It was invented in the 1930s,
31
108520
1536
Khái niệm này có từ những năm 30,
01:50
but it very soon became the overriding goal of policymaking,
32
110080
3976
nhưng sớm trở thành mục tiêu cốt lõi trong việc xây dựng chính sách,
01:54
so much so that even today, in the richest of countries,
33
114080
3736
mà thậm chí đến ngày nay, ở các quốc gia giàu có nhất
01:57
governments think that the solution to their economic problems
34
117840
2936
chính phủ vẫn nghĩ rằng giải pháp cho các vấn đề kinh tế
02:00
lies in more growth.
35
120800
1560
nằm ở sự tăng trưởng.
02:03
Just how that happened
36
123720
1856
Gốc rễ của ý tưởng cốt lõi này
02:05
is best told through the 1960 classic by W.W. Rostow.
37
125600
5096
được lí giải cặn kẽ qua tác phẩm kinh điển năm 1960 của W.W. Rostow.
02:10
I love it so much, I have a first-edition copy.
38
130720
2400
Tôi yêu cuốn sách này và có được ấn bản đầu tiên.
02:16
"The Stages of Economic Growth: A Non-Communist Manifesto."
39
136600
4816
"Các Giai Đoạn Phát Triển Kinh Tế: Tuyên Ngôn Phi Cộng Sản."
02:21
(Laughter)
40
141440
1736
(Tiếng cười)
02:23
You can just smell the politics, huh?
41
143200
2736
Nghe đã thấy sực mùi chính trị rồi nhỉ?
02:25
And Rostow tells us that all economies
42
145960
2016
Rostow cho rằng mọi nền kinh tế
02:28
need to pass through five stages of growth:
43
148000
2416
cần phải trải qua 5 giai đoạn phát triển:
02:30
first, traditional society, where a nation's output is limited
44
150440
3576
giai đoạn đầu là xã hội truyền thống, khi đầu ra của một quốc gia bị hạn chế
02:34
by its technology, its institutions and mindset;
45
154040
3016
về công nghệ, cơ chế và trí tuệ;
02:37
but then the preconditions for takeoff,
46
157080
2656
nhưng rồi tiền đề cho sự phát triển,
02:39
where we get the beginnings of a banking industry,
47
159760
2376
hay khởi đầu của ngành ngân hàng,
02:42
the mechanization of work
48
162160
1256
sự cơ giới hóa công việc
02:43
and the belief that growth is necessary for something beyond itself,
49
163440
3696
và quan niệm sự tăng trưởng là cần thiết để đạt những mục tiêu cao hơn,
02:47
like national dignity or a better life for the children;
50
167160
4016
như nhân phẩm quốc gia hay một cuộc sống tốt hơn cho trẻ em;
02:51
then takeoff, where compound interest is built into the economy's institutions
51
171200
5816
xuất hiện, và khái niệm lãi kép được thêm vào cơ chế kinh tế
02:57
and growth becomes the normal condition;
52
177040
2936
và sự tăng trưởng trở thành hiển nhiên;
03:00
fourth is the drive to maturity where you can have any industry you want,
53
180000
3696
thứ tư là giai đoạn trưởng thành khi mọi nền công nghiệp đều khả thi,
03:03
no matter your natural resource base;
54
183720
2016
không kể điều kiện tài nguyên quốc gia;
03:05
and the fifth and final stage, the age of high-mass consumption
55
185760
4416
giai đoạn thứ năm và cũng là cuối cùng, là thời đại tiêu thụ hàng loạt
03:10
where people can buy all the consumer goods they want,
56
190200
2576
khi ta có thể mua bất kì hàng hoá nào ta muốn,
03:12
like bicycles and sewing machines --
57
192800
2096
như xe đạp hay máy khâu --
03:14
this was 1960, remember.
58
194920
1760
và xin hãy nhớ rằng đây là năm 1960.
03:17
Well, you can hear the implicit airplane metaphor in this story,
59
197960
3640
Bạn chắc hẳn sẽ nghĩ đến hình ảnh máy bay như phép ẩn dụ cho câu chuyện này,
03:23
but this plane is like no other,
60
203560
2680
nhưng chiếc máy bay này lại khác biệt,
03:27
because it can never be allowed to land.
61
207200
2200
vì nó không bao giờ được phép hạ cánh.
03:30
Rostow left us flying into the sunset of mass consumerism,
62
210560
3840
Rostow để ta bay vào chủ nghĩa tiêu dùng đại chúng đang ở thế lụi tàn,
03:35
and he knew it.
63
215440
1200
và ông biết rõ điều này.
03:37
As he wrote,
64
217280
1200
Trích lời ông,
03:39
"And then the question beyond,
65
219880
2440
"Và rồi câu hỏi đặt ra trên tất cả,
03:43
where history offers us only fragments.
66
223240
3280
nơi lịch sử chỉ cho ta các phân đoạn.
03:47
What to do when the increase in real income itself loses its charm?"
67
227440
5240
Ta sẽ làm gì khi sự gia tăng thu nhập thực không còn đáng bận tâm nữa?"
03:54
He asked that question, but he never answered it, and here's why.
68
234720
3336
Ông đặt ra câu hỏi này mà chưa từng trả lời nó, và đây là lí do.
03:58
The year was 1960,
69
238080
1536
Năm 1960,
03:59
he was an advisor to the presidential candidate John F. Kennedy,
70
239640
3776
ông là cố vấn cho cựu ứng viên tổng thống John F. Kennedy,
04:03
who was running for election on the promise of five-percent growth,
71
243440
3936
người tranh cử chức tổng thống với lời hứa về tỉ lệ tăng trưởng 5%,
04:07
so Rostow's job was to keep that plane flying,
72
247400
2496
vì thế Rostow cần giữ cho máy bay đó luôn bay cao,
04:09
not to ask if, how, or when it could ever be allowed to land.
73
249920
4360
mà không thắc mắc, làm thế nào, hay khi nào nó được phép hạ cánh.
04:16
So here we are, flying into the sunset of mass consumerism
74
256440
3576
Giờ ta vẫn đang tiến vào chủ nghĩa tiêu dùng đại chúng đang lụi tàn
04:20
over half a century on,
75
260040
1440
sau hơn nửa thế kỉ qua,
04:22
with economies that have come to expect, demand and depend upon
76
262440
5016
với những nền kinh tế trông đợi, phụ thuộc và có nhu cầu nơi
04:27
unending growth,
77
267480
1575
sự tăng trưởng không ngừng nghỉ,
04:29
because we're financially, politically and socially addicted to it.
78
269079
3801
bởi lẽ ta bị nghiện ý tưởng này, cả về tài chính, chính trị, và xã hội.
04:34
We're financially addicted to growth, because today's financial system
79
274960
3296
Ta nghiện tăng trưởng tài chính bởi hệ thống tài chính ngày nay
04:38
is designed to pursue the highest rate of monetary return,
80
278280
3296
được thiết kế để đạt đến tỉ suất lợi nhuận cao nhất,
04:41
putting publicly traded companies under constant pressure
81
281600
3496
khiến các công ty đại chúng phải liên tục chịu áp lực
04:45
to deliver growing sales, growing market share and growing profits,
82
285120
3336
để gia tăng doanh số, thị phần, và lợi nhuận,
04:48
and because banks create money as debt bearing interest,
83
288480
3496
và vì ngân hàng tạo ra tiền dưới hình thức vay nợ trả lãi,
04:52
which must be repaid with more.
84
292000
1480
nên ta phải chi trả nhiều hơn.
04:54
We're politically addicted to growth
85
294200
1736
Ta nghiện tăng trưởng về chính trị
04:55
because politicians want to raise tax revenue
86
295960
2136
vì các chính khách muốn tăng thuế thu nhập
04:58
without raising taxes
87
298120
1416
mà không cần tăng thuế
04:59
and a growing GDP seems a sure way to do that.
88
299560
3096
và sự tăng trưởng GDP được xem là cách chắc chắn để làm điều đó.
05:02
And no politician wants to lose their place in the G-20 family photo.
89
302680
3576
Và không chính khách nào muốn bị đá ra khỏi đại gia đình G20.
05:06
(Laughter)
90
306280
1216
(Tiếng cười)
05:07
But if their economy stops growing while the rest keep going,
91
307520
3696
Nhưng nếu nền kinh tế của họ là nơi duy nhất ngừng tăng trưởng,
05:11
well, they'll be booted out by the next emerging powerhouse.
92
311240
3336
thì họ sẽ bị các cường quốc mới nổi soán ngôi.
05:14
And we are socially addicted to growth,
93
314600
2176
Ta nghiện tăng trưởng cả về xã hội,
05:16
because thanks to a century of consumer propaganda,
94
316800
3816
vì nhờ có nguyên một thế kỉ tuyên truyền tiêu dùng,
05:20
which fascinatingly was created by Edward Bernays,
95
320640
3216
mà thú vị thay là được khởi xướng bởi Edward Bernays,
05:23
the nephew of Sigmund Freud,
96
323880
2696
cháu trai của Sigmund Freud,
05:26
who realized that his uncle's psychotherapy
97
326600
3016
người đã phát hiện ra ngành tâm lí trị liệu của bác mình
05:29
could be turned into very lucrative retail therapy
98
329640
3256
có thể trở thành một liệu pháp bán lẻ sinh lời tuyệt vời
05:32
if we could be convinced to believe that we transform ourselves
99
332920
4176
nếu ta có thể thuyết phục người tiêu dùng rằng họ sẽ thay đổi hoàn toàn
05:37
every time we buy something more.
100
337120
2280
mỗi khi mua thêm một sản phẩm nào đó.
05:41
None of these addictions are insurmountable,
101
341080
3176
Những cái nghiện trên đều có thể khắc phục được,
05:44
but they all deserve far more attention than they currently get,
102
344280
4176
nhưng chúng cần được ta chú ý đến nhiều hơn nữa,
05:48
because look where this journey has been taking us.
103
348480
2416
bởi hãy nhìn xem hành trình này dẫn ta đến đâu.
05:50
Global GDP is 10 times bigger than it was in 1950
104
350920
4336
GDP toàn cầu giờ đây đạt gấp 10 lần so với năm 1950
05:55
and that increase has brought prosperity to billions of people,
105
355280
3200
và việc tăng trưởng này đã mang đến sự thịnh vượng cho hàng tỉ người,
05:59
but the global economy has also become incredibly divisive,
106
359360
5176
kéo theo nền kinh tế toàn cầu bắt đầu chia rẽ mạnh,
06:04
with the vast share of returns to wealth
107
364560
2096
với phần lớn lợi nhuận sinh ra
06:06
now accruing to a fraction of the global one percent.
108
366680
4176
giờ đây tụ lại về 1% toàn thế giới.
06:10
And the economy has become incredibly degenerative,
109
370880
3656
Và nền kinh tế đã suy thoái đáng kể,
06:14
rapidly destabilizing this delicately balanced planet
110
374560
4776
nhanh chóng gây bất ổn định cho sự cân bằng mỏng manh của hành tinh này -
06:19
on which all of our lives depend.
111
379360
1840
nơi cuộc sống của ta phụ thuộc vào.
06:22
Our politicians know it, and so they offer new destinations for growth.
112
382400
3696
Các chính khách biết vậy nên họ đề bạt các điểm đến mới cho sự tăng trưởng.
06:26
You can have green growth, inclusive growth,
113
386120
2096
Ta có tăng trưởng xanh, tăng trưởng bao trùm,
06:28
smart, resilient, balanced growth.
114
388240
1976
tăng trưởng thông minh, đàn hồi, và cân bằng.
06:30
Choose any future you want so long as you choose growth.
115
390240
3400
Mọi viễn cảnh tương lai đều khả thi miễn là bạn chọn tăng trưởng.
06:35
I think it's time to choose a higher ambition, a far bigger one,
116
395280
4696
Theo tôi, đã đến lúc ta đặt một tham vọng cao hơn và có tầm hơn,
06:40
because humanity's 21st century challenge is clear:
117
400000
4456
bởi thách thức của thế kỉ thứ 21 dành cho toàn nhân loại là rất rõ ràng:
06:44
to meet the needs of all people
118
404480
2776
ta cần đáp ứng được nhu cầu của tất cả mọi người
06:47
within the means of this extraordinary, unique, living planet
119
407280
4496
trong khả năng của hành tinh sống phi thường và độc nhất này
06:51
so that we and the rest of nature can thrive.
120
411800
3520
để ta và vạn vật trong tự nhiên có thể phát triển.
06:56
Progress on this goal isn't going to be measured with the metric of money.
121
416160
3496
Sự tến bộ nơi mục tiêu này sẽ không được đo bằng chỉ số tiền tệ.
06:59
We need a dashboard of indicators.
122
419680
2336
Ta cần một bảng điều khiển chỉ số.
07:02
And when I sat down to try and draw a picture of what that might look like,
123
422040
4416
Khi tôi ngồi xuống và cố vẽ ra bảng điều khiển này,
07:06
strange though this is going to sound,
124
426480
2296
nghe thì có thể kì lạ,
07:08
it came out looking like a doughnut.
125
428800
2320
nhưng nó nhìn tựa như hình chiếc bánh doughnut.
07:12
I know, I'm sorry,
126
432160
1216
Thứ lỗi cho tôi,
07:13
but let me introduce you to the one doughnut
127
433400
2296
nhưng hãy cho phép tôi giới thiệu chiếc doughnut
07:15
that might actually turn out to be good for us.
128
435720
2336
mà thực chất lại có ích cho ta.
07:18
So imagine humanity's resource use radiating out from the middle.
129
438080
3216
Hãy tưởng tượng việc sử dụng tài nguyên nhân loại toả ra từ giữa.
07:21
That hole in the middle is a place
130
441320
1656
Vòng tròn giữa bánh là nơi
07:23
where people are falling short on life's essentials.
131
443000
2456
mọi người chưa được đáp ứng nhu cầu sống thiếu yếu.
07:25
They don't have the food, health care, education, political voice, housing
132
445480
4136
Họ không có thức ăn, y tế, giáo dục, tiếng nói chính trị hay nhà ở
07:29
that every person needs for a life of dignity and opportunity.
133
449640
3816
những thứ cần cho một cuộc sống có phẩm cách và cơ hội.
07:33
We want to get everybody out of the hole, over the social foundation
134
453480
3216
Ta muốn đưa mọi người ra khỏi vòng tròn đó trên nền tảng xã hội
07:36
and into that green doughnut itself.
135
456720
2000
và hoà vào chính chiếc doughnut xanh.
07:39
But, and it's a big but,
136
459720
2480
Nhưng, điều quan trọng là
07:43
we cannot let our collective resource use overshoot that outer circle,
137
463480
4576
ta không thể để việc sử dụng tài nguyên tập thể vượt quá khung bánh ngoài,
07:48
the ecological ceiling,
138
468080
1416
hay tầng sinh thái,
07:49
because there we put so much pressure on this extraordinary planet
139
469520
3816
vì khi đó ta sẽ đặt áp lực quá lớn lên hành tinh phi thường này
07:53
that we begin to kick it out of kilter.
140
473360
2176
đến nỗi khiến nó quá tải.
07:55
We cause climate breakdown, we acidify the oceans,
141
475560
2976
Ta gây ra biến đổi khí hậu, axit hoá đại dương,
07:58
a hole in the ozone layer,
142
478560
2056
tạo nên lỗ hổng ở tầng ozon,
08:00
pushing ourselves beyond the planetary boundaries
143
480640
3176
đẩy bản thân ta vượt quá ranh giới địa cầu
08:03
of the life-supporting systems that have for the last 11,000 years
144
483840
4656
của các hệ thống đã nuôi dưỡng sự sống trong suốt 11,000 năm qua
08:08
made earth such a benevolent home to humanity.
145
488520
3120
và biến Trái Đất thành mái nhà thân thương của toàn nhân loại.
08:13
So this double-sided challenge to meet the needs of all
146
493120
2616
Nên thách thức hai mặt này nhằm đáp ứng nhu cầu tất cả
08:15
within the means of the planet,
147
495760
1496
trong khả năng của Trái Đất,
08:17
it invites a new shape of progress,
148
497280
2256
cần một xu hướng tiến bộ mới.
08:19
no longer this ever-rising line of growth,
149
499560
2976
Tăng trưởng không ngừng,
08:22
but a sweet spot for humanity,
150
502560
2936
điều mà nhân loại yêu thích,
08:25
thriving in dynamic balance between the foundation and the ceiling.
151
505520
4536
không còn giúp ta phát triển mạnh ở thế cân bằng động giữa sàn và trần nhà nữa.
08:30
And I was really struck once I'd drawn this picture
152
510080
2616
Tôi đã rất sốc khi vẽ ra bức tranh này
08:32
to realize that the symbol of well-being in many ancient cultures
153
512720
4296
vì tôi nhận ra rằng biểu tượng hạnh phúc trong nhiều nền văn hoá cổ đại
08:37
reflects this very same sense of dynamic balance,
154
517040
3576
cũng thể hiện ý niệm tương tự về thế cân bằng động trên,
08:40
from the Maori Takarangi
155
520640
1896
từ xoắn ốc Takarangi của người Maori,
08:42
to the Taoist Yin Yang, the Buddhist endless knot,
156
522560
2376
đến Thái Cực Đồ (Đạo giáo), Cát Tường Kết (Phật giáo),
08:44
the Celtic double spiral.
157
524960
1520
và xoắn ốc đôi của người Celt.
08:47
So can we find this dynamic balance in the 21st century?
158
527919
3401
Liệu ta có thể tìm được thế cân bằng động ở thế kỉ thứ 21 không?
08:52
Well, that's a key question,
159
532640
1536
Đó là câu hỏi cốt yếu,
08:54
because as these red wedges show, right now we are far from balanced,
160
534200
4656
vì theo những hình nêm đỏ này, ta hiện đang ở rất xa thế cân bằng,
08:58
falling short and overshooting at the same time.
161
538880
3176
vừa không gần lại vừa ở quá xa.
09:02
Look in that hole, you can see that millions or billions of people worldwide
162
542080
3576
Nhìn vào vòng tròn ở giữa, bạn có thể thấy hàng triệu, hàng tỉ người
09:05
still fall short on their most basic of needs.
163
545680
2640
vẫn còn thiếu thốn những nhu cầu cơ bản nhất.
09:09
And yet, we've already overshot at least four of these planetary boundaries,
164
549200
4416
Không chỉ vậy, ta vốn đã vượt quá xa ít nhất 04 ranh giới địa cầu,
09:13
risking irreversible impact of climate breakdown
165
553640
3576
gây ra những hậu quả không thể phục hồi về biến đổi khí hậu
09:17
and ecosystem collapse.
166
557240
1720
và sự suy tàn hệ sinh thái.
09:20
This is the state of humanity and our planetary home.
167
560400
3120
Đây là trạng thái hiện tại của toàn nhân loại và Trái Đất.
09:24
We, the people of the early 21st century,
168
564600
2800
Chúng ta, con người của thế kỉ thứ 21,
09:28
this is our selfie.
169
568520
1240
đây là chân dung của ta.
09:31
No economist from last century saw this picture,
170
571800
2536
Chưa nhà kinh tế nào từ thế kỉ thứ 20 từng thấy điều này,
09:34
so why would we imagine that their theories
171
574360
2056
vậy vì sao ta lại cho rằng học thuyết của họ
09:36
would be up for taking on its challenges?
172
576440
1976
có thể đối đầu với thử thách của thế kỉ thứ 21?
09:38
We need ideas of our own,
173
578440
1416
Ta cần ý tưởng riêng
09:39
because we are the first generation to see this
174
579880
2696
vì ta là thế hệ đầu tiên chứng kiến điều này
09:42
and probably the last with a real chance of turning this story around.
175
582600
3760
và có thể là thế hệ cuối cùng có cơ hội làm xoay chuyển tình thế.
09:47
You see, 20th century economics assured us that if growth creates inequality,
176
587120
3936
Kinh tế học thế kỉ thứ 20 dám chắc rằng nếu tăng trưởng dẫn đến bất bình đẳng,
09:51
don't try to redistribute,
177
591080
1496
thì đừng cố gắng tái phân phối.
09:52
because more growth will even things up again.
178
592600
2216
Vì tăng trưởng chỉ khiến tình hình tồi tệ hơn.
09:54
If growth creates pollution,
179
594840
1816
Nếu tăng trưởng gây ô nhiễm,
09:56
don't try to regulate, because more growth will clean things up again.
180
596680
3520
đừng cố chỉnh lý, vì tiếp tục tăng trưởng sẽ dọn sạch mọi thứ.
10:01
Except, it turns out, it doesn't,
181
601160
3016
Nhưng, chỉ trừ việc, sự thật không phải vậy,
10:04
and it won't.
182
604200
1456
và sẽ không bao giờ như vậy.
10:05
We need to create economies that tackle this shortfall and overshoot together,
183
605680
4176
Ta cần tạo ra những nền kinh tế khắc phục các hạn chế này và cùng nhau tiến bộ
10:09
by design.
184
609880
1536
như đã định.
10:11
We need economies that are regenerative and distributive by design.
185
611440
4576
Ta cần những mô hình kinh tế tái tạo và phân phối bài bản.
10:16
You see, we've inherited degenerative industries.
186
616040
2696
Ta đã và đang kế thừa những nền công nghiệp suy thoái.
10:18
We take earth's materials, make them into stuff we want,
187
618760
3096
Ta lấy vật liệu từ Trái Đất và biến chúng thành những thứ ta muốn,
10:21
use it for a while, often only once, and then throw it away,
188
621880
3616
sử dụng chúng một lúc, thường chỉ một lần, và rồi ném chúng đi.
10:25
and that is pushing us over planetary boundaries,
189
625520
2696
Chính điều đó đẩy ta vượt xa ranh giới địa cầu,
10:28
so we need to bend those arrows around,
190
628240
2496
vậy nên ta cần đổi hướng đi của các mũi tên,
10:30
create economies that work with and within the cycles of the living world,
191
630760
4216
tạo nên các nền kinh tế sẽ vận động cùng và nội trong vòng xoay của thế giới sống,
10:35
so that resources are never used up but used again and again,
192
635000
3056
để tài nguyên không bao giờ cạn kiệt mà luôn được tái sử dụng.
10:38
economies that run on sunlight,
193
638080
1976
và vận động nhờ ánh sáng Mặt Trời,
10:40
where waste from one process is food for the next.
194
640080
3536
để rác thải từ quy trình này được dùng làm nhiên liệu cho quy trình khác.
10:43
And this kind of regenerative design is popping up everywhere.
195
643640
3856
Mô hình kinh tế tái tạo này đang xuất hiện khắp nơi,
10:47
Over a hundred cities worldwide, from Quito to Oslo,
196
647520
3416
tại hơn một trăm thành phố trên toàn thế giới từ Quito đến Oslo,
10:50
from Harare to Hobart,
197
650960
1856
từ Harare đến Hobart,
10:52
already generate more than 70 percent of their electricity
198
652840
3456
và đã tạo ra hơn 70% điện năng của họ
10:56
from sun, wind and waves.
199
656320
2376
từ mặt trời, gió và sóng nước.
10:58
Cities like London, Glasgow, Amsterdam are pioneering circular city design,
200
658720
5096
Các đô thị như London, Glasgow, Amsterdam đang tiên phong mô hình kinh tế tuần hoàn,
11:03
finding ways to turn the waste from one urban process
201
663840
3136
tìm cách dùng rác thải từ mỗi quy trình đô thị
11:07
into food for the next.
202
667000
1776
làm nhiên liệu cho các quy trình sau.
11:08
And from Tigray, Ethiopia to Queensland, Australia,
203
668800
4296
Và từ Tigray, Ethiopia đến Queensland, Úc,
11:13
farmers and foresters are regenerating once-barren landscapes
204
673120
4216
nông dân và kiểm lâm đang tái tạo những vùng đất cằn cỗi
11:17
so that it teems with life again.
205
677360
2160
để nhằm tái tạo sự sống cho chúng.
11:20
But as well as being regenerative by design,
206
680680
2096
Nhưng bên cạnh mô hình tái tạo bài bản,
11:22
our economies must be distributive by design,
207
682800
3456
các nền kinh tế của ta còn phải theo mô hình thiết kế phân phối.
11:26
and we've got unprecedented opportunities for making that happen,
208
686280
4256
Ta đang có những cơ hội chưa từng thấy để biến điều này thành sự thật,
11:30
because 20th-century centralized technologies,
209
690560
3256
bởi thế kỉ thứ 20 tập trung hoá vào công nghệ
11:33
institutions,
210
693840
1496
và thể chế,
11:35
concentrated wealth, knowledge and power in few hands.
211
695360
5256
nơi một số ít nắm giữ tri thức, quyền lực, và sự thịnh vượng.
11:40
This century, we can design our technologies and institutions
212
700640
3616
Thế kỉ này, ta có thể thiết kế những công nghệ và thể chế
11:44
to distribute wealth, knowledge and empowerment to many.
213
704280
4256
để phân phối tri thức, sự thịnh vượng, và quyền lực đến nhiều người.
11:48
Instead of fossil fuel energy and large-scale manufacturing,
214
708560
3736
Thay vì năng lượng nhiên liệu hoá thạch và sản xuất quy mô lớn,
11:52
we've got renewable energy networks, digital platforms and 3D printing.
215
712320
4040
ta có những mạng lưới năng lượng tái tạo, nền tảng kĩ thuật số và công nghệ in 3D.
11:57
200 years of corporate control of intellectual property is being upended
216
717920
4536
200 năm quản trị doanh nghiệp sở hữu trí tuệ đang được nâng đỡ
12:02
by the bottom-up, open-source, peer-to-peer knowledge commons.
217
722480
3736
nhờ nguồn tri thức mở, phổ rộng từ dưới lên, và trao đổi giữa mỗi cá nhân
12:06
And corporations that still pursue maximum rate of return
218
726240
3456
Và những tập đoàn vẫn trên đà theo đuổi tỉ lệ hoàn vốn tối đa
12:09
for their shareholders,
219
729720
2296
cho những cổ đông,
12:12
well they suddenly look rather out of date
220
732040
2296
thì bỗng nhiên trở nên lỗi thời
12:14
next to social enterprises that are designed to generate
221
734360
2936
khi đặt cạnh các doanh nghiệp xã hội được thiết kế để tạo ra
12:17
multiple forms of value and share it with those throughout their networks.
222
737320
3640
nhiều hình thức giá trị và chia sẻ với các thành viên còn lại cùng mạng lưới.
12:22
If we can harness today's technologies,
223
742480
2696
Nếu ta có thể khai thác công nghệ ngày nay
12:25
from AI to blockchain
224
745200
2696
từ AI đến công nghệ chuỗi khối
12:27
to the Internet of Things to material science,
225
747920
2176
đến Internet vạn vật rồi khoa học vật liệu,
12:30
if we can harness these in service of distributive design,
226
750120
4296
nếu ta có thể thai thác những công nghệ đó theo mô hình phân phối,
12:34
we can ensure that health care, education, finance, energy, political voice
227
754440
4936
ta có thể đảm bảo rằng y tế, giáo dục, tài chính, năng lượng, tiếng nói chính trị
12:39
reaches and empowers those people who need it most.
228
759400
3280
sẽ được trao vào tay những người đang cần chúng nhất.
12:43
You see, regenerative and distributive design
229
763840
3016
Bạn thấy đấy, mô hình tái tạo và phân phối
12:46
create extraordinary opportunities for the 21st-century economy.
230
766880
3560
tạo nên những cơ hội tuyệt diệu cho nền kinh tế thế kỉ thứ 21.
12:51
So where does this leave Rostow's airplane ride?
231
771400
3176
Vậy điều này sẽ dẫn máy bay của Rostow về đâu?
12:54
Well, for some it still carries the hope of endless green growth,
232
774600
3456
Với một số, nó vẫn mang theo hy vọng về sự tăng trưởng xanh mãi mãi,
12:58
the idea that thanks to dematerialization,
233
778080
3296
ý tưởng mà nhờ có sự phi vật chất hoá,
13:01
exponential GDP growth can go on forever while resource use keeps falling.
234
781400
4600
tăng trưởng GDP sẽ mãi tăng theo luỹ thừa trong khi ít phải sử dụng tài nguyên hơn.
13:06
But look at the data. This is a flight of fancy.
235
786840
3120
Nhưng hãy nhìn dữ liệu mà xem: đây là một chuyến bay phi thực.
13:10
Yes, we need to dematerialize our economies,
236
790680
2296
Đúng là ta cần phi vật chất hoá kinh tế, nhưng
13:13
but this dependency on unending growth cannot be decoupled from resource use
237
793000
4416
sự phụ thuộc vào tăng trưởng không ngừng không thể tách rời việc sử dụng tài nguyên
13:17
on anything like the scale required
238
797440
2376
nếu ta mong muốn
13:19
to bring us safely back within planetary boundaries.
239
799840
2760
được bình ổn về trong ranh giới địa cầu.
13:24
I know this way of thinking about growth is unfamiliar,
240
804000
2816
Tôi biết lối suy nghĩ về tăng trưởng này còn xa lạ
13:26
because growth is good, no?
241
806840
2056
bởi vì tăng trưởng tốt mà, phải vậy không?
13:28
We want our children to grow, our gardens to grow.
242
808920
2936
Chúng ta đều mong con cái khôn lớn, vườn tược sum suê.
13:31
Yes, look to nature and growth is a wonderful, healthy source of life.
243
811880
4256
Vâng, ta thấy sinh trưởng trong tự nhiên là nguồn sống tuyệt diệu và khoẻ mạnh.
13:36
It's a phase, but many economies like Ethiopia and Nepal today
244
816160
4216
Đây là một thời kì mà những nền kinh tế như Ethiopia và Nepal dường như
13:40
may be in that phase.
245
820400
1376
đang trải qua ngày nay.
13:41
Their economies are growing at seven percent a year.
246
821800
2440
Nền kinh tế của họ phát triển ở mức 7% một năm.
13:45
But look again to nature,
247
825600
1856
Nhưng hãy nghĩ về tự nhiên mà xem:
13:47
because from your children's feet to the Amazon forest,
248
827480
4096
từ mặt đất dưới chân con bạn đến khu rừng rậm Amazon,
13:51
nothing in nature grows forever.
249
831600
1936
không gì là sinh trưởng mãi mãi.
13:53
Things grow, and they grow up and they mature,
250
833560
3056
Vạn vật đều sinh trưởng, lớn lên, và trưởng thành.
13:56
and it's only by doing so
251
836640
1776
Chỉ bằng cách đó
13:58
that they can thrive for a very long time.
252
838440
3720
chúng mới có thể phát triển trường tồn.
14:03
We already know this.
253
843840
1656
Chúng ta ai cũng biết rõ điều đó.
14:05
If I told you my friend went to the doctor
254
845520
2816
Nếu tôi nói rằng bạn tôi khi đi khám
14:08
who told her she had a growth
255
848360
1760
biết tin mình có một khối u
14:12
that feels very different,
256
852360
1696
và bạn sẽ cảm thấy rất bất thường,
14:14
because we intuitively understand that when something tries to grow forever
257
854080
4056
bạn sẽ hiển nhiên hiểu rằng khi một yếu tố cố tăng trưởng mãi mãi
14:18
within a healthy, living, thriving system,
258
858160
4376
bên trong một hệ thống sống, khoẻ mạnh và đang phát triển,
14:22
it's a threat to the health of the whole.
259
862560
1960
thì nó sẽ đe doạ sức mạnh của toàn thể.
14:25
So why would we imagine that our economies
260
865480
2256
Vậy tại sao ta lại cho rằng nền kinh tế
14:27
would be the one system that could buck this trend
261
867760
2696
sẽ là một hệ thống có khả năng phá vỡ quy luật này
14:30
and succeed by growing forever?
262
870480
1920
và thành công nhờ tăng trưởng liên tục?
14:33
We urgently need financial, political and social innovations
263
873560
4736
Ta khẩn thiết nhờ đến những đổi mới về tài chính, chính trị và xã hội
14:38
that enable us to overcome this structural dependency on growth,
264
878320
4576
có khả năng giúp ta chiến thắng kết cấu phụ thuộc vào tăng trưởng này,
14:42
so that we can instead focus on thriving and balance
265
882920
3480
để ta có thể tập trung vào việc cân bằng và lớn mạnh
14:48
within the social and the ecological boundaries of the doughnut.
266
888160
3560
bên trong những ranh giới về xã hội và sinh thái của chiếc doughnut.
14:53
And if the mere idea of boundaries makes you feel, well, bounded,
267
893320
5696
Và nếu như ý niệm về giới hạn khiến bạn cảm thấy bị trói buộc
14:59
think again.
268
899040
1776
thì hãy nghĩ lại mà xem.
15:00
Because the world's most ingenious people
269
900840
2776
Bởi vì những nhân tài trên thế giới này
15:03
turn boundaries into the source of their creativity.
270
903640
3000
đều biến cái giới hạn thành những cung đường sáng tạo bất tận.
15:07
From Mozart on his five-octave piano
271
907400
3016
Từ Mozart với cây đàn dương cầm chỉ năm quãng tám,
15:10
Jimi Hendrix on his six-string guitar,
272
910440
2736
Jimi Hendrix cùng cây ghita sáu dây đàn,
15:13
Serena Williams on a tennis court,
273
913200
1720
Serena Williams trên sân quần vợt,
15:16
it's boundaries that unleash our potential.
274
916160
3000
chính các rào cản đã khai phá tiềm năng trong họ, trong ta.
15:20
And the doughnut's boundaries unleash the potential for humanity to thrive
275
920240
5296
Ranh giới của chiếc doughnut cho phép ta khai phá tiềm năng để lớn mạnh
15:25
with boundless creativity, participation, belonging and meaning.
276
925560
4920
với những khả năng vô tận về sáng tạo, đóng góp, hoà nhập, và sống ý nghĩa.
15:32
It's going to take all the ingenuity that we have got to get there,
277
932520
4736
Ta sẽ cần vận dụng mọi kĩ năng đang có để đạt được mục tiêu này.
15:37
so bring it on.
278
937280
1616
Vậy, xin đừng chần chừ nữa.
15:38
Thank you.
279
938920
1216
Cảm ơn.
15:40
(Applause)
280
940160
5360
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7