Shimon Steinberg: Natural pest control ... using bugs!

Shimon Steiberg: Kiểm soát sâu hại bằng ... côn trùng!

43,552 views

2010-10-28 ・ TED


New videos

Shimon Steinberg: Natural pest control ... using bugs!

Shimon Steiberg: Kiểm soát sâu hại bằng ... côn trùng!

43,552 views ・ 2010-10-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Bui Reviewer: Hoa Nguyen
00:15
I'm a bug lover, myself --
0
15760
1999
Tôi yêu côn trùng --
00:17
not from childhood, by the way,
1
17783
1753
nói luôn là không phải thích từ hồi bé đâu,
00:19
but rather late.
2
19560
1570
mà mãi về sau này.
Khi học đại học
00:22
When I bachelored,
3
22157
1379
00:23
majoring in zoology at Tel Aviv University,
4
23560
2693
ngành động vật học ở trường Tel Aviv,
00:26
I kind of fell in love with bugs.
5
26277
2137
và tôi tự nhiên "phải lòng" các loài côn trùng.
00:28
And then, within zoology,
6
28438
1738
Và rồi, trong ngành động vật học,
00:30
I took the course or the discipline of entomology,
7
30200
3140
tôi chọn phân ngành côn trùng học
00:33
the science of insects.
8
33364
2251
ngành khoa học nghiên cứu côn trùng.
00:36
And then I thought to myself, how can I be practical
9
36004
3198
Và khi đó tôi tự hỏi mình có thể ứng dụng như thế nào,
00:39
or help in the science of entomology?
10
39226
2976
hoặc giúp ích gì cho ngành côn trùng học
00:42
And then I moved to the world of plant protection --
11
42560
3233
Rồi sau đó tôi chuyển sang ngành bảo vệ thực vật --
00:45
plant protection from insects,
12
45817
2502
bảo vệ thực vật khỏi côn trùng,
00:48
from bad bugs.
13
48343
1814
khỏi các loài sâu hại.
00:50
And then within plant protection,
14
50181
2355
Rồi trong ngành bảo vệ thực vật,
00:52
I came into the discipline of biological pest control,
15
52560
4261
tôi đi sâu vào chuyên ngành
kiểm soát sâu bệnh bằng phương pháp sinh học
00:56
which we actually define
16
56845
1690
mà chúng tôi định nghĩa
00:58
as the use of living organisms
17
58559
2977
là việc sử dụng các sinh vật
01:01
to reduce populations of noxious plant pests.
18
61560
4500
để hạn chế số lượng
các loài sâu hại trên cây trồng.
01:06
So it's a whole discipline in plant protection
19
66084
3102
Đây là cả một chuyên ngành thuộc ngành bảo vệ thực vật
01:09
aimed at the reduction of chemicals.
20
69210
3457
nhằm hạn chế các loại thuốc trừ sâu hóa học.
01:13
And biological pest control, by the way,
21
73456
2046
Mà kiểm soát sâu hại bằng phương pháp sinh học
01:15
or these "good bugs" that we are talking about,
22
75526
2768
cũng như các loài côn trùng có ích được đề cập ở đây
01:18
they've existed in the world for thousands and thousands of years,
23
78318
3832
đã tồn tại trên trái đất hàng nghìn năm
từ rất xa xưa.
01:22
for a long, long time.
24
82174
1603
01:23
But only in the last 120 years,
25
83801
3582
Nhưng mới chỉ trong 120 năm trở lại đây
con người mới bắt đầu
01:27
people started, or people knew more and more
26
87488
3390
hay mới biết khai thác và sử dụng
01:30
how to exploit, or how to use, this biological control phenomenon,
27
90902
4386
hiện tượng kiểm soát sinh học
01:35
or in fact, natural control phenomenon,
28
95312
3380
hay nói đúng hơn, là hiện tượng kiểm soát tự nhiên
01:38
for their own needs.
29
98716
2238
để phục vụ nhu cầu của mình.
01:41
Because biological control phenomenon -- you can see it in your backyard.
30
101440
3608
Bởi vì những hiện tượng kiểm soát sinh học này,
diễn ra ngay trong vườn sau nhà bạn.
01:45
Just take a magnifying glass. You see what I have here?
31
105072
2956
Chỉ cần một cái kính lúp như cái này.
Một cái kính lúp có độ phóng đại 10 lần
01:48
That's a magnifier, times 10.
32
108052
4014
Vâng, nhân 10 lên.
Nào, mở nó ra.
01:52
You just open it, twist leaves,
33
112090
2998
và lật những cái lá lên, và bạn sẽ thấy cả một thế giới mới lạ
01:55
and you see a whole new world of minute insects,
34
115112
3424
của các loài côn trùng bé nhỏ,
01:58
or little spiders of one millimeter, one-and-a-half, two millimeters long,
35
118560
4976
hay của những con nhện chỉ dài 1-1.5 mm,
hay dài 2 mm,
02:03
and you can distinguish between the good ones and the bad ones.
36
123560
3000
và bạn có thể phân biệt con nào có ích và con nào gây hại.
02:06
So this phenomenon of natural control exists literally everywhere.
37
126584
4540
Hiện tượng kiểm soát tự nhiên như thế này
tồn tại ở mọi nơi.
Tôi dám chắc, ngay ở trước tòa nhà này thôi,
02:11
Here, in front of this building, I'm sure.
38
131148
2054
Cứ thử quan sát mấy cái cây mà xem.
02:13
Just have a look at the plants.
39
133226
1522
Nó ở khắp nơi,
02:15
So it's everywhere, and we need to know how to exploit it.
40
135165
3661
và chúng ta cần biết làm thế nào để lợi dụng nó.
02:19
Well, let's go hand by hand
41
139329
1977
Nào, hãy cùng tôi
02:21
and browse through just a few examples.
42
141330
3206
xem qua vài ví dụ.
02:24
What is a pest?
43
144560
1515
Sâu hại là gì?
02:26
What damage does it actually inflict on the plant?
44
146099
3310
Chúng gây tổn thương gì cho cây trồng?
02:29
And what is the natural enemy,
45
149433
2261
và thế nào là thiên địch,
02:31
the biological control agent, or the "good bug"
46
151718
2983
là nhân tố kiểm soát tự nhiên,
hay các loài côn trùng có ích mà ta đang nói đến ở đây?
02:34
that we're talking about?
47
154725
1201
02:35
In general, I'm going to talk about insects and spiders,
48
155950
5013
Để tiện theo dõi, tôi sẽ trình bày
về những loài côn trùng và nhện
02:40
or mites, let us call them.
49
160987
2223
hoặc ta có thể gọi là những con bọ.
02:43
Insects, those six-legged organisms
50
163234
2769
Côn trùng -- những sinh vật có 6 chân
và nhện hay bọ,
02:46
and spiders or mites, the eight-legged organisms.
51
166027
4078
thì có 8 chân.
Hãy cùng quan sát hình này.
02:50
Let's have a look at that.
52
170129
1407
02:51
Here is a devastating pest, a spider mite,
53
171560
3228
Đây là một loài côn trùng phá hoại, con nhện đỏ,
02:54
because it does a lot of webbing, like a spider.
54
174812
2872
nó cũng giăng tơ giống như nhện thông thường.
Con mẹ ở giữa
02:58
You see the mother in between,
55
178060
1522
02:59
and two daughters, probably, on the left and right,
56
179606
2410
ở hai bên có lẽ là hai con con,
và một quả trứng ở bên phải.
03:02
and a single egg on the right-hand side.
57
182040
2068
03:04
And then you see what kind of damage it can inflict.
58
184132
2488
Và nó phá hoại thế này đây,
03:06
On your right-hand side, you can see a cucumber leaf,
59
186644
2542
Bên phải màn hình là lá cây dưa chuột (dưa leo)
ở giữa là lá cây bông vải,
03:09
in the middle, a cotton leaf,
60
189210
1441
03:10
and on the left, a tomato leaf with these little stipplings.
61
190675
3198
và bên trái là lá cây cà chua,
03:13
They can literally turn from green to white,
62
193897
3053
đúng nghĩa là chúng có thể chuyển màu từ xanh sang trắng
03:16
because of the sucking, piercing mouth parts of those spiders.
63
196974
5562
vì những bộ phận đục, hút
trên miệng
của mấy con nhện đỏ.
Nhưng tự nhiên
03:23
But here comes nature, that provides us with a good spider.
64
203018
3670
đã cho chúng ta một loài bọ có ích.
03:26
This is a predatory mite -- just as small as a spider mite;
65
206712
3382
Đây là con nhện bắt mồi -- cũng chỉ nhỏ như con nhện đỏ mà thôi,
dài không quá 1-2 mm,
03:30
one, two millimeters long, not more than that --
66
210118
2804
03:32
running quickly, hunting, chasing the spider mites.
67
212946
4414
chúng chạy rất nhanh, đuổi theo
và bắt những con nhện đỏ.
03:37
And here, you can see this lady in action on your left-hand side --
68
217384
3868
Cô nàng này đang hành động đây
ở bên trái bạn --
03:41
just pierces, sucks the body fluids on the left-hand side of the pest mite.
69
221276
5626
nó chọc vào phía trái
khoang bụng của con nhện đỏ.
03:46
And after five minutes, this is what you see:
70
226926
2610
Và sau 5 phút, bạn sẽ thấy
03:49
just a typical dead corpse --
71
229560
2319
một cái xác điển hình --
03:51
the shriveled, sucked-out, dead corpse of the spider mite,
72
231903
3633
quắt lại và bị hút kiệt,
xác của con nhện đỏ,
03:55
and next to it, two satiated individuals, predatory mites,
73
235560
4864
và ngay cạnh nó là hai cá thể
nhện bắt mồi đã no nê.
con mẹ ở bên trái
04:00
a mother on the left-hand side, a young nymph on the right-hand side.
74
240448
3497
con non ở bên phải.
04:03
By the way, a meal for them for 24 hours,
75
243969
2922
Nhân tiện, một bữa ăn đủ cho chúng trong 24 giờ
04:06
is about five of the spider mites, of the bad mites,
76
246915
4250
là khoảng năm con nhện đỏ
loài sâu hại ấy,
04:11
and-or 15 to 20 eggs of the pest mites.
77
251189
4885
hoặc 15-20 quả trứng
của nhện đỏ.
Mà phải nói là lúc nào chúng cũng đói.
04:16
By the way, they are always hungry.
78
256098
2438
04:18
(Laughter)
79
258560
2239
(cười)
04:20
And here is another example: aphids.
80
260823
2307
Đây là một ví dụ khác: con rệp vừng.
Nhân tiện, bây giờ đang là mùa xuân ở Israel,
04:23
It's springtime now in Israel.
81
263154
1854
nhiệt độ đang tăng cao đột ngột.
04:25
When temperatures rise sharply,
82
265032
2505
04:27
you can see those bad ones, those aphids, all over the plants --
83
267561
3273
Bạn có thể thấy rệp vừng ở khắp nơi,
04:30
in your hibiscus, in your lantana,
84
270858
2678
trên cây dâm bụt, cây hoa ngũ sắc (thơm ổi),
04:33
in the young, fresh foliage of the so-called spring flush.
85
273560
3976
hay trên những tán lá tươi non
của đám cỏ mùa xuân, và nhiều nữa.
04:37
By the way, with aphids you have only females, like Amazons.
86
277560
3976
Mà ở rệp vừng chỉ có con cái thôi nhé,
giống như các Nữ chiến binh Amazon.
04:41
Females giving rise to females, giving rise to other females.
87
281560
3425
Con cái sinh ra những con cái, để sinh ra những con cái khác.
Hoàn toàn không có con đực.
04:45
No males at all.
88
285009
1229
04:46
Parthenogenesis, as it's so called.
89
286262
2436
Gọi là sinh sản đơn tính.
04:48
And they're very happy with that, apparently.
90
288722
2115
Và có vẻ như chúng rất hạnh phúc với việc đó.
04:50
(Laughter)
91
290861
1025
04:51
Here we can see the damage.
92
291910
1626
Chúng gây hại như thế này.
04:53
Those aphids secrete a sticky, sugary liquid called honeydew,
93
293560
6760
Rệp vừng tiết ra
một chất dịch ngọt và dính
gọi là "dịch ngọt"
05:00
and this just clogs the upper parts of the plant.
94
300344
4019
và dính đầy
ở phần ngọn cây.
05:04
Here you see a typical cucumber leaf that turned from green to black
95
304387
3713
Cái lá dưa chuột (dưa leo) này
đã chuyển từ màu xanh sang đen
05:08
because of a black fungus, sooty mold, which is covering it.
96
308124
4719
vì bị mốc đen
bao phủ.
05:12
And here comes the salvation, through this parasitic wasp.
97
312867
5328
Và "đấng cứu rỗi" đã tới
trong hình hài ong bắp cày kí sinh.
05:18
Here we are not talking about a predator.
98
318219
2102
Đây không phải là loài săn mồi.
05:20
Here we are talking a parasite --
99
320345
2464
mà là một loài kí sinh,
05:22
not a two-legged parasite,
100
322833
1873
không phải loài kí sinh 2 chân nhé,
05:24
but an eight-legged parasite, of course.
101
324730
3009
mà tất nhiên là 6 chân.
05:27
This is a parasitic wasp,
102
327763
1774
Con ong bắp cày kí sinh,
05:29
again, two millimeters long, slender, a very quick and sharp flier.
103
329561
5755
cũng rất nhỏ bé và mảnh dẻ, chỉ dài khoảng 2mm,
và là một phi công nhanh nhẹn
và nhạy bén.
05:35
And here you can see this parasite in action,
104
335340
2784
Ong kí sinh khi hành động đây,
giống như trong màn trình diễn xiếc nhào lộn.
05:38
like in an acrobatic maneuver.
105
338148
2667
05:40
She stands vis-à-vis
106
340839
1697
Nó đứng gập người
05:42
in front of the victim at the right-hand side,
107
342560
2327
đối diện nạn nhân của nó, về bên phải,
05:44
bending its abdomen and inserting a single egg
108
344911
5174
cong bụng
và đặt một quả trứng,
đúng một quả, vào khoang bụng
05:50
into the body fluids of the aphid.
109
350109
2107
của con rệp vừng.
05:52
By the way, the aphid tries to escape.
110
352898
2157
Phải nói là con rệp cũng cố gắng để thoát ra.
05:55
She kicks and bites and secretes different liquids,
111
355079
4259
Nó giãy đạp, cắn xé
và tiết các loại dịch,
05:59
but nothing will happen, in fact --
112
359362
2050
nhưng thực ra chẳng có chuyện gì xảy ra.
06:01
only the egg of the parasitoid will be inserted
113
361436
3410
Ngoài việc một quả trứng của ong kí sinh
được gửi vào khoang bụng của con rệp.
06:04
into the body fluids of the aphid.
114
364870
2138
Và sau vài ngày, tùy thuộc và nhiệt độ,
06:07
And after a few days, depending upon temperature,
115
367032
2936
06:09
the egg will hatch
116
369992
1417
quả trứng sẽ nở,
06:11
and the larva of this parasite will eat the aphid from the inside.
117
371433
4971
và ấu trùng của ong kí sinh
sẽ ăn thịt con rệp từ trong ra.
06:16
(Laughter)
118
376428
1051
Đó là tự nhiên. Hoàn toàn tự nhiên.
06:17
This is all natural. This is all natural.
119
377503
2244
06:19
This is not fiction, nothing at all.
120
379771
1999
Đây hoàn toàn không phải tiểu thuyết.
06:21
Again -- in your backyard. In your backyard.
121
381794
2951
Tôi nhắc lại là ở ngay vườn sau nhà bạn,
ngay sau vườn.
06:24
(Laughter)
122
384769
1505
06:26
(Applause)
123
386298
1465
Nhưng đây chính là kết quả.
06:27
But this is the end result: mummies.
124
387787
6457
Kết cục là đây:
Những xác ướp --
X-A-C U-O-P
06:34
This is the visual result of a dead aphid encompassing inside,
125
394354
5182
đây là hình ảnh của một con rệp vừng đã chết.
Hãy nhìn vào phía trong xem.
06:39
a developing parasitoid that, after a few minutes, you see halfway out.
126
399560
5895
Thực ra, đây chính là một con ong kí sinh đang lớn dần
và sau vài phút, nó đã chui ra được nửa người.
06:45
The birth is almost complete.
127
405479
2206
"Cuộc sinh nở" gần xong rồi.
06:47
You can see, by the way, in different movies, etc.,
128
407709
3174
Bạn có thể thấy trong đoạn phim.
06:50
it takes just a few minutes.
129
410907
1629
Chỉ mất vài phút.
06:52
And if this is a female, she'll immediately mate with a male
130
412560
3502
Và nếu đây là một con cái, nó sẽ kết đôi với một con đực ngay lập tức,
rồi nó bay đi, vì đời ngắn lắm,
06:56
and off she goes, because time is very short.
131
416086
2836
06:58
This female can live only three to four days,
132
418946
2590
Con ong này chỉ sống được 3-4 ngày,
07:01
and she needs to give rise to around 400 eggs.
133
421560
3862
và nó phải sinh được
khoảng 400 trứng.
07:05
That means she has 400 bad aphids
134
425446
3402
Cũng có nghĩa là nó sẽ tìm 400 con rệp vừng
07:08
to put her eggs into their body fluids.
135
428872
2981
để ấp trứng của nó
vào trong khoang bụng.
07:12
This is, of course, not the end of it.
136
432464
1976
Và tất nhiên đây không phải là tất cả.
07:14
There is a whole wealth of other natural enemies
137
434464
2382
Có cả một kho tàng các loài thiên địch khác
07:16
and this is just the last example.
138
436870
1666
và đây là ví dụ cuối cùng.
07:18
Again, we'll start first with the pest:
139
438560
2493
Ta lại bắt đầu bằng loài sâu hại:
con bọ trĩ (bù lạch)
07:21
the thrips.
140
441077
1459
07:22
By the way, all these weird names --
141
442560
2303
Phải nói thêm về những tên gọi kì quặc này --
07:24
I didn't bother you with the Latin names of these creatures,
142
444887
3499
Các bạn không cần bận tâm với tên Latin của những sinh vật này nhé,
tôi chỉ dùng tên thông thường thôi.
07:28
just the popular names.
143
448410
1240
07:29
But this is a nice, slender, very bad pest.
144
449674
4112
Đây là một loài côn trùng đẹp, mảnh mai.
nhưng cực kì có hại.
07:33
If you can see this: sweet peppers.
145
453810
2348
Hãy quan sát những quả ớt chuông này.
Không phải ớt chuông cảnh mới lạ đâu,
07:36
This is not just an exotic, ornamental sweet pepper.
146
456182
2999
mà là những quả ớt không ăn được nữa,
07:39
This is a sweet pepper which is not consumable
147
459205
2547
07:41
because it is suffering from a viral disease
148
461776
2760
vì chúng đã bị nhiễm một loại virus
07:44
transmitted by those thrip adults.
149
464560
3165
do bọ trĩ trưởng thành lây truyền.
Còn đây là loài thiên địch,
07:48
And here comes the natural enemy, minute pirate bug --
150
468170
3517
bọ hải tặc tí hon,
07:51
"minute," because it is rather small.
151
471711
2579
gọi là tí hon vì nó bé xíu,
07:54
Here you can see the adult, black, and two young ones.
152
474314
3419
Ở đây là con trưởng thành, màu đen, và 2 con non.
07:57
And again, in action.
153
477757
1545
Và một lần nữa, chúng đang hành động.
07:59
This adult pierces the thrips,
154
479326
2811
Con trưởng thành này đâm vào bụng con bọ trĩ,
08:02
sucking it within just several minutes,
155
482874
2246
và hút kiệt nó chỉ trong vài phút,
rồi lại tìm đến con mồi khác,
08:05
going to the other prey, continuing all over the place.
156
485144
3230
tiếp tục như vậy khắp mọi nơi.
08:08
And if we spread those minute pirate bugs, the good ones,
157
488398
4295
Và nếu chúng ta rải những con nhện hải tặc có ích này,
08:12
for example, in a sweet pepper plot,
158
492717
2896
trên một vườn ớt chuông chẳng hạn,
chúng sẽ bay đến những bông hoa.
08:15
they go to the flowers.
159
495637
1569
08:17
And look -- this flower is flooded with predatory bugs, with the good ones,
160
497230
5084
Hãy nhìn bông hoa này
nó có đầy những con côn trùng bắt mồi có ích,
08:22
after wiping out the bad ones, the thrips.
161
502338
3198
sau khi đã tiêu diệt hết bọ trĩ.
08:25
So this is a very positive situation.
162
505560
2584
Đây là một trường hợp tích cực,
08:28
No harm to the developing fruit. No harm to the fruit set.
163
508168
3300
không gây hại cho quả đang lớn, cũng không ảnh hưởng đến quá trình đậu quả.
08:31
Everything is just fine under these circumstances.
164
511492
3064
Mọi việc tốt đẹp theo đúng tiến trình.
Nhưng một lần nữa, câu hỏi đặt ra là,
08:35
But again, the question is,
165
515305
1461
08:36
here you saw them on a one-to-one basis -- the pest, the natural enemy.
166
516790
4201
ở đây bạn thấy chúng ở mức độ một kèm một --
một loài sâu hại và một loài thiên địch.
08:41
What we do is actually this.
167
521357
2971
Còn chúng tôi thì đang thực hiện những việc này.
08:44
In Northeast Israel, in Kibbutz Sde Eliyahu,
168
524804
3429
Ở miền đông bắc Israel,
ở kibbutz Sde Eliyahu,
08:48
there is a facility that mass-produces those natural enemies.
169
528257
4369
có một nhà máy
sản xuất hàng loạt các loài thiên địch.
08:52
In other words, what we do there is amplify the natural control,
170
532971
6478
Nói cách khác, những gì chúng tôi đang làm ở đó,
là khuyếch đại,
chúng tôi khuyếch đại sự kiểm soát tự nhiên,
08:59
or the biological control phenomenon.
171
539473
1977
hay hiện tượng kiểm soát sinh học.
09:01
And in 30,000 square meters of state-of-the-art greenhouses,
172
541474
4877
Và trên 35 nghìn mét vuông
nhà kính tối tân,
09:06
there, we are mass-producing those predatory mites,
173
546375
3304
chúng tôi đang sản xuất hàng loạt những con nhện bắt mồi,
09:09
those minute pirate bugs,
174
549703
1695
những con bọ hải tắc tí hon,
09:11
those parasitic wasps, etc.
175
551422
2896
những con ong bắp cày kí sinh, vân vân.
Nhiều bộ phận sản xuất khác nhau.
09:14
Many different parts.
176
554342
1327
09:15
By the way, they have a very nice landscape --
177
555693
2256
Nhân tiện, phong cảnh ở đó rất đẹp.
09:17
you see the Jordanian Mountains on the one hand,
178
557973
2376
Một bên là dãy núi Jordani,
09:20
and the Jordan Valley on the other hand,
179
560373
1977
còn bên kia là thung lũng Jordan,
09:22
and a good, mild winter and a nice, hot summer,
180
562374
4053
mùa đông thì ôn hòa
mùa hè thì nóng
09:26
which is an excellent condition to mass-produce those creatures.
181
566451
3995
đó là điều kiện lý tưởng
để sản xuất các loài thiên địch.
09:30
And by the way, mass-production -- it is not genetic manipulation.
182
570470
4240
Nhân tiện xin nói là sản xuất hàng loạt,
chứ không phải liệu pháp biến đổi gene nhé.
09:34
There are no GMOs -- genetically modified organisms -- whatsoever.
183
574734
4047
Không hề có chuyện biến đổi gene,
hay bất kì sinh vật biến đổi di truyền nào.
09:38
We take them from nature,
184
578805
1731
Chúng tôi bắt chúng từ môi trường tự nhiên,
09:40
and the only thing that we do is give them the optimal conditions,
185
580560
4297
và điều duy nhất chúng tôi làm
là cho chúng điều kiện tối ưu,
09:44
under the greenhouses or in the climate rooms,
186
584881
2655
trong nhà kính hay phòng kiểm soát khí hậu,
09:47
in order to proliferate, multiply and reproduce.
187
587560
3417
để chúng tăng trưởng,
phát triển, và sinh sản.
09:51
And that's what we get.
188
591627
1691
Và thành quả chính là đây,
09:53
You see under a microscope.
189
593342
1857
Nếu bạn nhìn dưới kính hiển vi.
09:55
You see in the upper left corner? You see a single predatory mite.
190
595223
3144
Ở góc trên bên trái một con nhện bắt mồi.
09:58
And this is the whole bunch of predatory mites.
191
598391
3395
còn đây là cả bầy nhện.
10:01
You see this ampul. You see this one.
192
601810
2320
Bạn thấy cái lọ này không?
10:04
I have one gram of those predatory mites.
193
604154
3176
Trong này là 1 gram nhện bắt mồi.
10:07
One gram is 80,000 individuals.
194
607651
3548
1 gram, 80 nghìn cá thể,
TÁM MƯƠI NGHÌN CON NHỆN
10:11
80,000 individuals are good enough to control one acre,
195
611763
5586
thế là đủ
để bảo vệ trên 4 nghìn mét vuông
10:17
4,000 square meters,
196
617373
1838
vườn dâu
10:19
of a strawberry plot
197
619235
1853
chống lại nhện đỏ cho cả một vụ mùa,
10:21
against spider mites for the whole season
198
621112
2929
cho gần một năm.
10:24
of almost one year.
199
624065
1413
10:26
And we can produce from this, believe you me,
200
626242
3548
Và từ nhà máy này, tin tôi đi nhé,
10:29
several dozens of kilograms on an annual basis.
201
629814
4402
chúng tôi sản xuất được hàng chục kilogram
mỗi năm.
10:34
So this is what I call amplification of the phenomenon.
202
634240
4208
Cho nên, tôi gọi cái này là
sự khuếch đại của một hiện tượng.
10:38
And no, we do not disrupt the balance.
203
638472
3799
Mà chúng tôi không làm mất cân bằng sinh thái.
mà thực ra là làm ngược lại.
10:42
On the contrary,
204
642295
1241
10:43
because we bring it to every cultural plot
205
643560
2883
Bởi vì trên những luống đất này
10:46
where the balance was already disrupted
206
646467
2753
sự cân bằng đã bị phá vỡ
vì thuốc trừ sâu hóa học,
10:49
by the chemicals.
207
649244
1292
10:50
Here we come with those natural enemies
208
650560
1877
bây giờ chúng tôi đem đến những loài thiên địch
10:52
in order to reverse a little bit of the wheel
209
652461
2907
cố gắng quay ngược bánh xe một chút
10:55
and to bring more natural balance to the agricultural plot
210
655392
3982
và tạo thêm sự cân bằng sinh thái
cho những mảnh ruộng bằng cách hạn chế thuốc trừ sâu.
10:59
by reducing those chemicals.
211
659398
1841
Đó là toàn bộ ý tưởng.
11:01
That's the whole idea.
212
661263
1555
11:02
And what is the impact?
213
662842
1438
Thế còn tác động trên thực tế thì sao?
11:04
In this table, you can actually see what is an impact
214
664304
3232
Bảng tóm tắt này cho thấy tác dụng
11:07
of a successful biological control by good bugs.
215
667560
3728
của việc kiểm soát sinh học thành công
bằng thiên địch.
11:11
For example, in Israel, where we employ more than 1,000 hectares --
216
671908
6369
Ví dụ như ở Israel,
chúng tôi dùng
hơn một nghìn hecta --
11:18
10,000 dunams in Israeli terms --
217
678301
2675
hay mười nghìn dunam theo đơn vị của Israel --
để trồng ớt chuông được bảo vệ
11:21
of biological pests controlling sweet pepper
218
681000
2625
11:23
under protection,
219
683649
1524
bằng kiểm soát sinh học
11:25
75 percent of the pesticides were actually reduced.
220
685197
3655
75% thuốc trừ sâu
đã được giảm bớt.
11:28
And Israeli strawberries, even more --
221
688876
2485
Còn với dâu Israel, thậm chí còn tốt hơn,
11:31
80 percent of the pesticides,
222
691385
1774
80% thuốc trừ sâu,
11:33
especially those aimed against pest mites in strawberries.
223
693183
4568
đặc biệt là thuốc chống nhện đỏ ở cây dâu.
Như vậy, tác động là rất lớn.
11:38
So the impact is very strong.
224
698106
1876
Và câu hỏi còn lại là,
11:41
And there goes the question,
225
701244
2148
11:43
especially if you ask growers, agriculturists:
226
703416
2977
nhất là nếu hỏi người nông dân:
11:46
Why biological control?
227
706417
1693
Tại sao lại sử dụng kiểm soát sinh học?
11:48
Why good bugs?
228
708134
1778
Tại sao lại dùng thiên địch?
11:49
By the way, the number of answers you get
229
709936
2766
Tôi báo trước là mỗi người
11:52
equals the number of people you ask.
230
712726
2131
sẽ trả lời mỗi kiểu đấy.
11:56
But if we go, for example, to this place, Southeast Israel,
231
716314
4558
Nhưng nếu ta đến đây chẳng hạn,
Đông nam Israel,
12:00
the Arava area above the Great Rift Valley,
232
720896
3476
vùng Arava ngay phía trên thung lũng Great Rift.
nền nông nghiệp ở đây thực sự là hàng đầu --
12:04
where the pearl of Israeli agriculture is located,
233
724396
5045
là viên ngọc của nền nông nghiệp Israel
là viên ngọc của nền nông nghiệp Israel
12:09
especially under greenhouse conditions, or under screenhouse conditions --
234
729465
3593
đặc biệt là trong điều kiện nhà kính hoặc nhà lưới --
trên đường đến Eliat,
12:13
if you drive all the way to Eilat, you see this
235
733082
2789
12:15
just in the middle of the desert.
236
735895
1913
ngay giữa sa mạc.
12:17
And if you zoom in,
237
737832
1509
Nếu nhìn cận cảnh
12:19
you can definitely watch this:
238
739365
1703
chắc chắn bạn sẽ thấy
12:21
grandparents with their grandchildren,
239
741456
2187
ông bà và cháu
12:23
distributing the natural enemies, the good bugs,
240
743667
2869
đang rải những loài thiên địch,
12:26
instead of wearing special clothes
241
746560
2373
thay vì phải mặc đồ bảo hộ
12:28
and gas masks and applying chemicals.
242
748957
2200
và mặt nạ khí độc để phun thuốc trừ sâu.
12:31
So safety, with respect to the application,
243
751745
2586
Như vậy, độ an toàn
12:34
is the number one answer that we get from growers,
244
754355
3419
là lý do hàng đầu,
12:37
for "Why biological control?"
245
757798
1973
để áp dụng kiểm soát sinh học.
12:40
Number two, many growers are, in fact, petrified
246
760949
3970
Thứ hai, nhiều nông dân
đã thực sự sợ chết khiếp
12:44
by the idea of resistance,
247
764943
3183
khi nhắc đến sự kháng thuốc,
khi mà sâu hại trở nên đề kháng
12:48
that the pests will become resistant to the chemicals,
248
768150
4553
với thuốc trừ sâu,
12:52
just like in our case, that bacteria becomes resistant to antibiotics.
249
772727
3809
cũng giống bệnh dại ở con người
đã kháng lại thuốc kháng sinh.
12:56
It's the same, and it can happen very quickly.
250
776560
2768
Côn trùng cũng vậy, và chúng kháng rất nhanh.
13:00
Fortunately, in either biological control or even natural control,
251
780168
4368
May sao, trong kiểm soát sinh học,
hay ngay cả kiểm soát tự nhiên,
13:04
resistance is extremely rare.
252
784560
3061
sự đề kháng cực kì hiếm.
Hầu như không có.
13:08
It hardly happens.
253
788200
1549
13:09
Because this is evolution, this is the natural ratio,
254
789773
3352
Bởi vì đó là kết quả của sự tiến hóa;
của tỉ lệ tự nhiên,
13:13
unlike resistance, which happens in the case of chemicals.
255
793149
3854
khác sự kháng thuốc
như với thuốc trừ sâu.
13:17
And thirdly, public demand.
256
797027
2976
Và lý do thứ ba là đòi hỏi của cộng đồng.
13:20
The more the public demands the reduction of chemicals,
257
800496
4804
Nếu cộng đồng dân cư
càng đòi hỏi hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu,
13:25
the more growers become aware of the fact
258
805324
3845
thì nông dân càng để tâm đến thực tế là
nếu điều kiện cho phép, họ nên
13:29
that they should, wherever they can and wherever possible,
259
809193
2742
13:31
replace the chemical control with biological control.
260
811959
3931
thay thế ngay thuốc trừ sâu
bằng kiểm soát sinh học.
13:35
Even here, there is another grower,
261
815994
2062
Còn ở đây, một nông dân nữa,
rất quan tâm đến côn trùng,
13:38
you see, very interested in the bugs, the bad ones and the good ones,
262
818080
3727
sâu hại cũng như thiên địch,
13:41
wearing this magnifier already on her head,
263
821831
2195
đeo kính lúp sẵn trên trán,
và bước đi thong thả
13:44
just walking safely in her crop.
264
824050
2409
trong vườn của mình.
13:47
Finally, I want to get to my vision,
265
827127
3260
Cuối cùng, tôi thực sự muốn vẽ ra một viễn cảnh,
13:50
or, in fact, to my dream.
266
830411
1952
hay chính xác hơn là mơ ước của tôi.
13:52
Because, you see, this is the reality.
267
832871
2023
Bởi vì bạn thấy đấy, đây là thực tế.
13:54
Have a look at the gap.
268
834918
1476
Hãy nhìn vào sự khác biệt này.
13:56
If we take the overall turnover
269
836418
2118
Nếu tổng doanh thu
13:58
of the biocontrol industry worldwide,
270
838560
2445
của ngành công nghiệp kiểm soát sinh học,
là 250 triệu USD.
14:01
it's 250 million dollars.
271
841029
1874
thì tổng doanh thu của ngành công nghiệp thuốc trừ sâu
14:04
And look at the overall pesticide industry
272
844022
3094
phục vụ các vụ mùa trên toàn thế giới,
14:07
in all the crops throughout the world.
273
847140
1854
14:09
I think it's times 100 or something like that.
274
849337
2871
ước tính cao gấp 100 lần,
14:12
Twenty-five billion.
275
852232
1706
25 tỉ USD.
14:13
So there is a huge gap to bridge.
276
853962
2615
Đó là khoảng cách khổng lồ cần được lấp đầy.
14:17
So actually, how can we do it?
277
857560
1664
Vậy chúng ta phải làm sao đây?
14:19
How can we bridge, or let's say, narrow, this gap over the years?
278
859248
4880
Làm thế nào để lấp đầy, hoặc ít nhất là thu hẹp
khoảng cách này, trong vòng vài năm?
14:24
First of all, we need to find more robust,
279
864152
3748
Trước tiên, cần phải tìm ra những giải pháp sinh học
14:27
good and reliable biological solutions,
280
867924
2612
tốt hơn, thiết thực hơn và đáng tin cậy hơn,
14:30
more good bugs that we can either mass-produce
281
870560
4623
và thêm nhiều loài thiên địch nữa
ta có thể sản xuất chúng hàng loạt,
14:35
or actually conserve in the field.
282
875207
2504
hay tốt hơn là bảo tồn chúng ngay trên đồng ruộng.
14:38
Secondly, to create even more intensive and strict public demand
283
878273
4586
Thứ hai, cần phải vận động
những đòi hỏi mạnh mẽ và chặt chẽ hơn nữa từ cộng đồng
14:42
for the reduction of chemicals in agricultural fresh produce.
284
882883
3252
để giảm thiểu thuốc trừ sâu hóa học
trong sản phẩm nông nghiệp tươi sống.
14:46
And thirdly, also to increase awareness by the growers
285
886976
3758
Thứ ba, cần phải lưu ý người nông dân
14:50
to the potential of this industry.
286
890758
2151
về tiềm năng của ngành công nghiệp này.
14:53
And this gap really narrows.
287
893560
2499
Và thực sự, khoảng cách này đang thu hẹp dần
và hẹp dần từng bước một.
14:56
Step by step, it does narrow.
288
896083
2615
14:59
So I think my last slide is:
289
899817
2205
Có lẽ đây là slide cuối cùng:
Tất cả chúng ta đang nói, hoặc hát rằng:
15:02
All we are saying -- we can actually sing it --
290
902046
2265
15:04
Give nature a chance.
291
904335
1794
"Hãy cho thiên nhiên một cơ hội"
15:06
I'm saying it on behalf of all the biocontrol practitioners
292
906153
3166
Vậy thì tôi xin thay mặt tất cả những người kiến nghị
và những người đang thực thi kiểm soát sinh học,
15:09
and implementers,
293
909343
1314
15:10
in Israel and abroad,
294
910681
2221
tại Israel và các nước khác, tha thiết kêu gọi các bạn
15:12
really give nature a chance.
295
912926
2032
"HÃY CHO THIÊN NHIÊN MỘT CƠ HỘI"
15:14
Thank you.
296
914982
1159
Xin cám ơn.
15:16
(Applause)
297
916165
2071
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7