The little risks you can take to increase your luck | Tina Seelig

380,593 views ・ 2018-08-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngoc Nguyen Reviewer: Trang Pham
00:12
I've spent nearly two decades
0
12620
2515
Tôi đã dành gần hai thập kỉ
00:15
observing what makes people luckier than others
1
15159
3553
nghiên cứu vì sao một số người lại có nhiều may mắn hơn những người khác
00:18
and trying to help people increase their luck.
2
18736
3563
và cố gắng giúp mọi người tăng vận may của mình lên.
00:22
You see, I teach entrepreneurship,
3
22855
2892
Như các bạn đã biết, tôi dạy kinh doanh,
00:25
and we all know that most new ventures fail,
4
25771
3549
và như chúng ta đều biết các dự án mới thường thất bại,
00:29
and innovators and entrepreneurs need all the luck they can get.
5
29344
3633
Các nhà cải cách, các doanh nhân cần rất có nhiều may mắn.
00:34
So what is luck?
6
34026
1290
Vậy may mắn là gì?
00:35
Luck is defined as success or failure apparently caused by chance.
7
35340
6040
May mắn được định nghĩa bởi sự thành công hay thất bại.
gây ra dường như bởi sự ngẫu nhiên.
00:42
Apparently.
8
42475
1367
Dường như
00:43
That's the operative word.
9
43866
1635
đó là một từ rất ý nghĩa.
00:46
It looks like it's chance
10
46533
2009
Nó có vẻ như là sự ngẫu nhiên
00:48
because we rarely see all the levers that come into play to make people lucky.
11
48566
5158
vì hiếm khi ta thấy được các yếu tố phía sau tạo nên sự may mắn.
00:53
But I've realized, by watching so long,
12
53748
2993
Nhưng sau một thời gian dài quan sát, tôi nhận ra là
00:56
that luck is rarely a lightning strike,
13
56765
3333
may mắn không giống như tia chớp
01:00
isolated and dramatic.
14
60122
1754
nhanh và mạnh.
01:02
It's much more like the wind,
15
62429
2386
Nó có vẻ giống với gió hơn,
01:04
blowing constantly.
16
64839
1566
thổi liên tục.
01:06
Sometimes it's calm,
17
66429
1569
Khi nhẹ nhàng
01:08
and sometimes it blows in gusts,
18
68022
2101
khi dữ dội,
01:10
and sometimes it comes from directions that you didn't even imagine.
19
70147
4225
và đôi khi nó đến từ những hướng bạn không bao giờ có thể tưởng tượng được.
01:14
So how do you catch the winds of luck?
20
74396
2473
Vậy làm sao bạn nắm bắt được những cơn gió may mắn?
01:17
It's easy, but it's not obvious.
21
77796
2579
Nó rất đơn giản, nhưng không phải ai cũng thấy được.
01:20
So I'm going to share three things with you
22
80845
2950
Vì vậy, tôi sẽ chia sẻ ba điều
01:23
that you can do to build a sail to capture the winds of luck.
23
83819
5184
bạn có thể làm để tạo ra cánh buồm đón lấy những cơn gió may mắn.
01:29
The first thing you want to do
24
89831
1755
Điều đầu tiên bạn muốn làm
01:31
is to change your relationship with yourself.
25
91610
2505
là thay đổi mối quan hệ của bạn với bản thân.
01:34
Be willing to take small risks that get you out of your comfort zone.
26
94139
4112
Sẵn sàng chấp nhận rủi ro nhỏ để thoát khỏi vùng an toàn của mình.
01:38
Now, when we're children, we do this all the time.
27
98275
3396
Chúng ta làm như vậy hoài khi chúng ta còn nhỏ.
01:42
We have to do this if we're going to learn how to walk or talk
28
102639
3239
Chỉ có như vậy ta mới có thể học đi, học nói
01:45
or ride a bike
29
105902
1158
hay tập chạy xe đạp
01:47
or even quantum mechanics. Right?
30
107084
1944
cả môn Cơ học lượng tử nữa Đúng không?
01:49
We need to go from someone one week who doesn't ride a bike
31
109052
2924
Chúng ta cần bắt đầu từ một con người không biết gì
01:52
to, next week, someone who does.
32
112000
1783
sau một thời gian có thể chạy xe đạp
01:53
And this requires us to get out of our comfort zone
33
113807
2554
Nó đòi hỏi chúng ta phải bước ra khỏi vùng an toàn của mình.
01:56
and take some risks.
34
116385
1803
và chấp nhận một số rủi ro.
01:58
The problem is, as we get older,
35
118212
2119
Vấn đề ở chỗ càng lớn lên,
02:00
we rarely do this.
36
120355
1881
chúng ta càng hiếm khi làm vậy.
02:02
We sort of lock down the sense of who we are
37
122260
2247
Chúng ta quen giam mình lại
02:04
and don't stretch anymore.
38
124531
1798
và không muốn tiến xa hơn.
02:06
Now, with my students,
39
126353
1598
Với sinh viên của mình,
02:07
I spend a lot of time giving them encouragement
40
127975
2856
tôi thường dành rất nhiều thời gian khuyến khích họ
02:10
to get out of their comfort zone and take some risks.
41
130855
2508
bước ra khỏi vùng an toàn và mạo hiểm một chút.
02:13
How do I do this?
42
133967
1165
Tôi làm điều đó bằng cách nào?
02:15
Well, I start out by having them fill out a risk-o-meter.
43
135156
3872
Tôi bắt đầu bằng việc yêu cầu họ điền vào một bảng đo rủi ro.
02:19
Now, it's basically a fun thing we developed in our class
44
139052
2780
Nó thật ra là một hoạt động vui chúng tôi làm trong lớp
02:21
where they map out what risks they're willing to take.
45
141856
3030
học viên vạch ra những rủi ro mà họ thấy chấp nhận được.
02:24
And it becomes clear very quickly to them
46
144910
2904
Sau đó họ nhận ra rất nhanh là
02:27
that risk-taking is not binary.
47
147838
2076
việc mạo hiểm không chỉ có hai mặt.
02:30
There are intellectual risks and physical risks and financial risks
48
150422
3651
Có nhiều loại mạo hiểm: về trí tuệ, về thể chất, về tài chính
02:34
and emotional risks and social risks and ethical risks and political risks.
49
154097
3988
hay mạo hiểm với cảm xúc, xã hội, mạo hiểm về đạo đức, chính trị.
02:38
And once they do this, they compare their risk profiles with others,
50
158109
3785
Và khi họ bắt tay vào thực hiện, họ so sánh với những người khác,
02:41
and they quickly realize that they're all really different.
51
161918
3302
và nhanh chóng nhận ra rằng tất cả chúng đều rất khác nhau.
02:46
I then encourage them to stretch,
52
166186
2556
Tiếp đó, tôi khuyến khích họ vươn xa hơn nữa,
02:48
to take some risks that get them out of their comfort zone.
53
168766
2889
thử những việc khiến bản thân phải bước ra khỏi vùng an toàn.
02:51
For example, I might ask them to do an intellectual risk
54
171679
3355
Ví dụ, tôi có thể yêu cầu họ thử mạo hiểm về trí tuệ,
02:55
and try to tackle a problem they haven't tried before;
55
175058
3064
cố gắng giải quyết một vấn đề họ chưa bao giờ thử trước đó;
02:58
or a social risk, talking to someone sitting next to them on the train;
56
178146
4499
hay mạo hiểm về xã hội, nói chuyện với ngồi cạnh họ trên tàu;
03:02
or an emotional risk,
57
182669
1731
mạo hiểm với cảm xúc
03:04
maybe telling someone they really care about how they feel.
58
184424
2941
thổ lộ tình cảm của mình với ai đó.
03:08
I do this myself all the time.
59
188486
2445
Tôi luôn áp dụng điều này với bản thân.
03:11
About a dozen years ago, I was on an airplane,
60
191466
2405
Khoảng chục năm về trước, lúc tôi trên máy bay,
03:13
early, early morning flight on my way to Ecuador.
61
193895
2761
đó là một chuyến bay rất sớm đến Ecuador,
03:16
And normally, I would just put on my headphones
62
196680
5722
và thường thì tôi sẽ đeo tai nghe
03:22
and go to sleep, wake up, do some work,
63
202426
1931
đi ngủ, thức dậy, làm một số công việc,
03:24
but I decided to take a little risk,
64
204381
1759
nhưng tôi đã chọn mạo hiểm một chút,
03:26
and I started a conversation with the man sitting next to me.
65
206164
2858
và tôi bắt đầu trò chuyện với người đàn ông ngồi bên cạnh.
03:29
I introduced myself, and I learned that he was a publisher.
66
209046
3207
Tôi tự giới thiệu, và biết được anh ta là một nhà xuất bản.
03:33
Interesting.
67
213875
1161
Thú vị thật.
03:35
We ended up having a fascinating conversation.
68
215060
2248
Chúng tôi đã có một cuộc trò truyện rất đặc sắc.
03:37
I learned all about the future of the publishing industry.
69
217332
2793
Tôi đã học được rất nhiều về tương lai của ngành xuất bản.
03:40
So about three quarters of the way through the flight,
70
220149
3191
Được khoảng ba phần tư chuyến bay,
03:43
I decided to take another risk,
71
223364
1781
tôi quyết định mạo hiểm thêm lần nữa,
03:45
and I opened up my laptop and I shared with him a book proposal
72
225169
3960
tôi mở laptop ra và cho anh ấy xem một dự thảo sách.
03:49
I put together for something I was doing in my class.
73
229153
3976
Tôi tập hợp lại những điều tôi dạy trong lớp.
Anh ấy rất lịch sự, anh đã đọc nó
03:53
And he was very polite, he read it,
74
233153
1724
03:54
and he said, "You know what, Tina, this isn't right for us,
75
234901
2762
và nói, "Chị biết không, Tina, nó không hợp với chúng tôi,
03:57
but thank you so much for sharing."
76
237687
1667
nhưng cảm ơn chị rất nhiều vì đã cho tôi xem."
03:59
It's OK. That risk didn't work out.
77
239378
2033
Ổn thôi. Sự mạo hiểm đó đã thất bại.
04:01
I shut my laptop.
78
241925
1276
Tôi đóng laptop.
04:03
At the end of the flight, we exchanged contact information.
79
243225
3001
Vào cuối chuyến bay, chúng tôi đã trao đổi thông tin liên lạc.
04:07
A couple of months later, I reached out to him,
80
247774
2412
Vài tháng sau, tôi liên lạc với anh ta,
04:10
and I said, "Mark, would you like to come to my class?
81
250210
2642
tôi nói, "Mark, anh có muốn đến lớp tôi dự thính không?
04:12
I'm doing a project on reinventing the book,
82
252876
2754
Tôi đang làm một dự án cải biên lại cuốn sách,
04:15
the future of publishing."
83
255654
1309
tương lai ngành xuất bản."
04:16
And he said, "Great. I'd love to come."
84
256987
1858
Anh ta nói, "Tuyệt. Tôi sẽ đến"
04:18
So he came to my class. We had a great experience.
85
258869
2335
Rồi anh ta đến. Chúng tôi đã có trải nghiệm tuyệt vời.
04:21
A few months later, I wrote to him again.
86
261228
2099
Vài tháng sau, tôi lại viết thư cho anh ta.
04:23
This time, I sent him a bunch of video clips
87
263351
2666
Lần này, tôi đã gửi cho anh một loạt các video clip
04:26
from another project my students had done.
88
266041
2238
từ các dự án khác mà sinh viên của tôi đã làm.
04:29
He was so intrigued
89
269128
2566
Anh ta bị hấp dẫn
04:31
by one of the projects the students had done,
90
271718
2182
bởi một dự án mà sinh viên của tôi đã làm,
04:33
he thought there might be a book in it,
91
273924
1974
anh ta nghĩ nó có thể trở thành một cuốn sách,
04:35
and he wanted to meet those students.
92
275922
2143
và anh ấy muốn gặp những sinh viên đó.
04:38
I have to tell you, I was a little bit hurt.
93
278404
2183
Tôi phải nói với bạn, tôi thấy hơi đau lòng.
04:40
(Laughter)
94
280611
1001
(Tiếng cười)
04:41
I mean, he wanted to do a book with my students and not with me,
95
281636
3025
Anh ấy muốn làm một cuốn sách với sinh viên của tôi,
chứ không phải với tôi,
04:44
but OK, it's all right.
96
284685
1151
nhưng không sao cả.
04:45
So I invited him to come down, and he and his colleagues came to Stanford
97
285860
3507
Vì vậy, tôi mời anh ta ghé qua, anh ta và các đồng nghiệp đến Stanford
04:49
and met with the students, and afterwards, we had lunch together.
98
289391
3444
và gặp các bạn sinh viên đó, và rồi, chúng tôi cùng nhau ăn trưa.
04:53
And one of his editors said to me,
99
293667
1796
Và một biên tập viên của anh hỏi tôi,
04:55
"Hey, have you ever considered writing a book?"
100
295487
2801
"Này, chị có bao giờ nghĩ sẽ viết một cuốn sách không?"
04:59
I said, "Funny you should ask."
101
299098
1817
Tôi nói, "Anh hỏi trùng hợp ghê luôn."
05:00
And I pulled out the exact same proposal
102
300939
3095
Và tôi đã rút ra bản đề xuất viết sách
05:04
that I had showed his boss a year earlier.
103
304058
3364
tôi đã đưa cho sếp của anh ta coi một năm trước.
05:07
Within two weeks, I had a contract,
104
307446
2420
Chỉ trong hai tuần, tôi kí được hợp đồng,
05:09
and within two years, the book had sold over a million copies around the world.
105
309890
3881
và trong hai năm, cuốn sách đó đã được bán hơn một triệu bản trên toàn thế giới.
05:14
(Applause)
106
314295
2086
(Vỗ tay)
05:16
Now, you might say,
107
316405
2032
Bây giờ, có lẽ bạn sẽ nói,
05:18
"Oh, you're so lucky."
108
318461
1349
"Ồ, chị thật may mắn."
05:19
But of course I was lucky,
109
319834
1271
Rõ ràng là tôi đã gặp may,
05:21
but that luck resulted from a series of small risks I took,
110
321129
4324
nhưng may mắn đó đến từ một loạt các mạo hiểm nhỏ mà tôi đã thực hiện,
05:25
starting with saying hello.
111
325477
2270
bắt đầu bằng việc nói "Xin chào".
05:27
And anyone can do this,
112
327771
2389
Và bất cứ ai cũng có thể làm điều này,
05:30
no matter where you are in your life,
113
330184
1763
dù bạn có ở bất kì hoàn cảnh nào,
05:31
no matter where you are in the world --
114
331971
1860
hay bạn ở bất cứ nơi nào trên thế giới,
05:33
even if you think you're the most unlucky person,
115
333855
3286
ngay cả khi bạn nghĩ bạn là người kém may mắn nhất,
05:37
you can do this by taking little risks that get you out of your comfort zone.
116
337165
4289
bạn có thể làm được
bằng việc mạo hiểm một chút để thoát khỏi vùng an toàn.
05:41
You start building a sail to capture luck.
117
341478
2329
Hãy bắt đầu dựng buồm để đón lấy may mắn.
05:44
The second thing you want to do
118
344785
1743
Điều thứ hai bạn muốn làm
05:46
is to change your relationship with other people.
119
346552
2709
là thay đổi mối quan hệ của bạn với những người khác.
05:49
You need to understand that everyone who helps you on your journey
120
349285
5366
Bạn cần phải hiểu rằng tất cả mọi người giúp bạn trên hành trình của bạn
05:54
is playing a huge role in getting you to your goals.
121
354675
3881
đang đóng một vai trò rất lớn giúp bạn đạt được mục tiêu của mình.
05:58
And if you don't show appreciation,
122
358580
2611
Và nếu bạn không biết trân trọng,
06:01
not only are you not closing the loop,
123
361215
2285
không chỉ mọi thứ dở dang,
06:03
but you're missing an opportunity.
124
363524
1738
bạn còn tự đánh mất cơ hội của mình.
06:06
When someone does something for you,
125
366572
2032
Khi ai đó làm gì đó cho bạn,
06:08
they're taking that time
126
368628
1262
họ đang dùng thời gian
06:09
that they could be spending on themselves or someone else,
127
369914
3200
mà họ có thể dùng nó cho bản thân hoặc người khác,
06:13
and you need to acknowledge what they're doing.
128
373138
2481
và bạn cần phải trân trọng những gì họ đang làm.
06:16
Now, I run three fellowship programs at Stanford,
129
376672
4269
Hiện tại, tôi điều hành ba quỹ học bổng tại Stanford,
06:20
and they are very competitive to get into,
130
380965
2097
và rất khó để được chọn
06:23
and when I send out the letters to those students who don't get in,
131
383086
3241
và khi tôi gửi thư cho các sinh viên không được chọn,
06:26
I always know there are going to be people who are disappointed.
132
386351
3001
tôi biết sẽ luôn có những người bị thất vọng.
06:29
Some of the people who are disappointed send me notes, complaining.
133
389376
3180
Một vài người gửi thư than phiền với tôi.
06:32
Some of them send notes
134
392580
1603
Một số khác gửi thư
06:34
saying what could I do to make myself more successful next time around?
135
394207
3448
hỏi rằng họ có thể làm gì để được chọn vào những lần tới?
06:37
And every once in a while,
136
397679
1311
Và thỉnh thoảng,
06:39
someone sends me a note thanking me for the opportunity.
137
399014
3339
cũng có người gửi thư cho tôi để cảm ơn tôi vì đã cho họ cơ hội.
Chuyện này xảy ra cỡ bảy năm trước.
06:43
This happened about seven years ago.
138
403060
1716
06:44
A young man named Brian sent me a beautiful note saying,
139
404800
2729
Một chàng trai trẻ tên Brian gửi cho tôi một bức thư rất dễ thương,
06:47
"I know I've been rejected from this program twice,
140
407553
3255
"Em biết là đơn của em đã bị từ chối hai lần rồi,
06:50
but I want to thank you for the opportunity.
141
410832
2100
nhưng em muốn cảm ơn cô vì đã cho em cơ hội.
06:52
I learned so much through the process of applying."
142
412956
2647
Em đã học được rất nhiều từ quá trình nộp đơn."
06:56
I was so taken by the graciousness of his message
143
416385
3875
Tôi đã rất ngạc nhiên với sự tao nhã của bức thư.
07:00
that I invited him to come and meet me.
144
420284
2086
Tôi mời cậu ấy đến gặp tôi.
07:02
And we spent some time chatting and cooked up an idea
145
422394
2787
Và nói chuyện phiếm và bàn về ý tưởng
07:05
for an independent study project together.
146
425205
2023
cho một dự án nghiên cứu độc lập.
Cậu ấy là tuyển thủ trong đội bóng bầu dục của trường
07:08
He was on the football team at Stanford,
147
428252
1969
07:10
and he decided to do a project on looking at leadership in that context.
148
430245
3929
và muốn thực hiện một dự án nghiên cứu về sự lãnh đạo trong đội bóng.
07:14
We got to know each other incredibly well through that quarter,
149
434546
3619
Trong ba tháng đó, chúng tôi đã có những hiểu biết sâu sắc về nhau.
07:18
and he took the project that he started working on
150
438189
2405
và cậu ấy lấy dự án khi thực hiện
07:20
in the independent study
151
440618
1310
nghiên cứu độc lập đó
07:21
and turned it, ultimately, into a company called Play for Tomorrow,
152
441952
4480
cuối cùng, biến nó thành một công ty có tên là Play for Tomorrow,
07:26
where he teaches kids from disadvantaged backgrounds
153
446456
2971
ở đó cậu dạy trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
07:29
how to, essentially, craft the lives they dream to live.
154
449451
2806
những điều yếu tố cơ bản để nắm lấy vận mệnh của mình.
07:33
Now, the important thing about this story
155
453329
2849
Điều quan trọng ở câu chuyện này
07:36
is that we both ended up catching the winds of luck
156
456202
3120
là cái kết của nó cả hai chúng tôi đều nắm được vận may của mình.
07:39
as a result of his thank-you note.
157
459346
2212
nhờ vào lá thư cảm ơn của cậu ấy.
07:41
But it was the winds that we didn't expect in the first place.
158
461582
3515
Nhưng sự may mắn đó chúng tôi không hề mong đợi lúc ban đầu.
07:46
Over the course of the last couple of years,
159
466325
2049
Sau nhiều khóa học trong vài năm qua,
07:48
I've come up with some tactics for my own life
160
468398
3008
tôi đã nghĩ ra một số chiến thuật cho riêng mình
07:51
to help me really foster appreciation.
161
471430
2277
để giúp tôi nuôi dưỡng lòng biết ơn.
07:54
My favorite is that at the end of every single day,
162
474287
3548
Điều tôi thích nhất là vào cuối ngày
07:57
I look at my calendar and I review all the people I met with,
163
477859
3746
tôi nhìn vào lịch và xem lại tất cả những người tôi đã gặp,
08:01
and I send thank-you notes to every single person.
164
481629
3056
và tôi gửi thư cảm ơn đến tất cả mọi người.
08:04
It only takes a few minutes,
165
484709
2174
Nó chỉ mất một vài phút,
08:06
but at the end of every day,
166
486907
1779
nhưng vào cuối mỗi ngày,
08:08
I feel incredibly grateful and appreciative,
167
488710
3269
tôi cảm thấy vô cùng biết ơn và cảm kích,
08:12
and I promise you it has increased my luck.
168
492003
2520
và tôi đảm bảo với bạn nó đã làm tăng sư vận may của tôi.
08:15
So first, you need to take some risks and get out of your comfort zone.
169
495387
3599
Vì vậy, đầu tiên, hãy mạo hiểm một chút và bước ra khỏi vùng an toàn.
08:19
Second, you need to show appreciation.
170
499010
2466
Thứ hai, bạn cần thể hiện lòng biết ơn.
08:21
And third, you want to change your relationship with ideas.
171
501500
3896
Và thứ ba, hãy thay đổi mối quan hệ của bạn với các ý tưởng.
08:26
Most people look at new ideas that come there way and they judge them.
172
506390
3308
Hầu hết mọi người nhìn vào những ý tưởng mới và phán xét nó
08:29
"That's a great idea" or "That's a terrible idea."
173
509722
2756
"Ý tưởng này thật tuyệt vời" hay "Ý tưởng này thật tệ hại."
08:32
But it's actually much more nuanced.
174
512502
2984
Nhưng thực ra nó có nhiều khía cạnh.
08:36
Ideas are neither good or bad.
175
516211
1847
Ý tưởng không tốt hay xấu.
08:38
And in fact, the seeds of terrible ideas are often something truly remarkable.
176
518082
4806
Và trên thực tế, những ý tưởng tệ hại thường mang trong mình những sự đặc biệt.
08:44
One of my favorite exercises in my classes on creativity
177
524219
3199
Một trong những bài tập yêu thích của tôi trong các lớp học về sáng tạo
08:47
is to help students foster an attitude of looking at terrible ideas
178
527442
4062
là giúp sinh viên nuôi dưỡng khả năng nhìn vào những ý tưởng tồi
08:51
through the lens of possibilities.
179
531528
3155
và thấy được tiềm năng cùa chúng.
08:55
So I give them a challenge:
180
535337
2137
Do đó, tôi đưa ra một thách thức:
08:57
to create an idea for a brand new restaurant.
181
537498
3225
lên ý tưởng cho một nhà hàng mới.
09:01
They have to come up with the best ideas for a new restaurant
182
541260
2914
Họ phải nghĩ ra với những ý tưởng tốt nhất
09:04
and the worst ideas for a new restaurant.
183
544198
2569
và những ý tưởng tệ hại nhất
09:06
So the best ideas are things like a restaurant on a mountaintop
184
546791
3459
Những ý tưởng hay nhất như là nhà hàng trên đỉnh núi,
09:10
with a beautiful sunset,
185
550274
1535
dưới ánh hoàng hôn tuyệt đẹp,
09:11
or a restaurant on a boat with a gorgeous view.
186
551833
2896
hay nhà hàng trên thuyền bao bọc bởi một quang cảnh tráng lệ.
09:14
And the terrible ideas are things like a restaurant in a garbage dump,
187
554753
4786
Những ý tưởng khủng khiếp là những thứ như nhà hàng trong bãi rác,
09:19
or a restaurant with terrible service that's really dirty,
188
559563
4244
hay nhà hàng với chất lượng phục vụ tồi và bẩn thỉu,
09:23
or a restaurant that serves cockroach sushi.
189
563831
3422
hay nhà hàng phục vụ món sushi gián.
09:27
(Laughter)
190
567277
1324
(Tiếng cười)
09:28
So they hand all the ideas to me,
191
568625
2120
Họ trao tất cả ý tưởng cho tôi,
09:30
I read the great ideas out loud,
192
570769
2243
tôi đọc to những ý tưởng tuyệt vời
09:33
and then I rip them up and throw them away.
193
573036
2065
và rồi tôi xé vụn chúng ra và ném đi.
09:36
I then take the horrible ideas and redistribute them.
194
576593
3142
Sau đó tôi lấy những ý tưởng tệ hại phát lại cho lớp.
09:40
Each team now has an idea that another team thought was horrible,
195
580339
4563
Mỗi nhóm giờ có một ý tưởng mà nhóm khác cho là tệ hại,
09:44
and their challenge is to turn it into something brilliant.
196
584926
2817
và yêu cầu họ biến nó thành một cái gì đó độc đáo.
Đây là những điều đã xảy ra.
09:49
Here's what happens.
197
589164
1195
09:51
Within about 10 seconds, someone says, "This is a fabulous idea."
198
591084
4908
Trong khoảng mười giây, một người nói, "Đây là một ý tưởng tuyệt vời."
09:56
And they have about three minutes before they pitch the idea to the class.
199
596016
4642
Và họ có khoảng ba phút chuẩn bị trước khi thuyết phục cả lớp điều đó.
10:00
So the restaurant in the garbage dump? What does that turn into?
200
600682
3287
Nhà hàng trong bãi rác? Nó biến thành gì?
10:03
Well, they collect all the extra food from Michelin star restaurants
201
603993
4160
Vâng, họ thu gom toàn bộ thực phẩm thừa từ các nhà hàng sang trọng ở Michelin
10:08
that was going to get thrown out,
202
608177
2304
những thứ sẽ bị vứt đi,
10:10
and they have another restaurant at a much lower price,
203
610505
2580
họ sẽ có một nhà hàng khác với mức giá thấp hơn nhiều,
sử dụng thực phẩm thừa.
10:13
with all the leftovers.
204
613109
1151
10:14
Pretty cool?
205
614284
1157
Khá tuyệt vời đúng không?
10:15
Or the restaurant that's dirty with terrible service?
206
615465
2948
Hay cái nhà hàng bẩn thỉu với chất lượng phục vụ tệ hại?
10:18
Well, that turns into a restaurant that's a training ground
207
618869
3719
Có thể biến thành nơi tập dượt
10:22
for future restauranteurs to figure out how to avoid all the pitfalls.
208
622612
4095
cho những người ai muốn mở nhà hàng để tìm cách tránh các lỗi này.
10:27
And the restaurant with cockroach sushi?
209
627541
1937
Còn nhà hàng với món sushi gián?
10:29
It turns into a sushi bar
210
629502
2130
Nó trở thành một quán sushi
10:31
with all sorts of really interesting and exotic ingredients.
211
631656
3083
có nguyên liệu chế biến độc nhất vô nhị.
10:36
If you look around at the companies,
212
636102
3088
Nếu bạn quan sát các công ty,
10:39
the ventures that are really innovative around you,
213
639214
3047
các dự án có tính đột phá xung quanh mình
10:42
the ones that we now take for granted that have changed our life,
214
642285
3626
nó quá hiển nhiên đến nỗi ta quên mất nó đã thay đổi cuộc sống của mình.
10:45
well, you know what?
215
645935
1270
Bạn biết không?
10:47
They all started out as crazy ideas.
216
647229
2881
Tất cả đều bắt đầu từ những ý tưởng điên rồ.
10:50
They started ideas that when they pitched to other people,
217
650134
2729
Họ bắt đầu từ những ý tưởng khi họ nói với người khác,
10:52
most people said, "That's crazy, it will never work."
218
652887
3127
hầu hết mọi người đều nói, "Nó điên rồ, và không khả thi"
10:58
So, yes, sometimes people were born into terrible circumstances,
219
658275
5768
Vâng, đúng là, vẫn có những người sinh ra trong hoàn cảnh khốn khó,
11:04
and sometimes, luck is a lightning bolt
220
664067
2285
và đôi khi, may mắn như một tia chớp
11:06
that hits us with something wonderful or something terrible.
221
666376
2960
đánh trúng ta với điều gì đó tuyệt vời hay cái gì đó khủng khiếp.
11:10
But the winds of luck are always there,
222
670288
3952
Nhưng những cơn gió may mắn luôn ở đó,
11:14
and if you're willing to take some risks,
223
674264
3055
và nếu bạn chấp nhận mạo hiểm một chút,
11:17
if you're willing to really go out and show appreciation
224
677343
3508
nếu bạn sẵn sàng đi ra ngoài và thể hiện lòng biết ơn
11:20
and willing to really look at ideas, even if they're crazy,
225
680875
4421
và sẵn sàng xem xét những ý tưởng, ngay cả khi nó khá điên rồ,
11:25
through the lens of possibilities,
226
685320
1769
bạn sẽ thấy tiềm năng trong nó,
11:27
you can build a bigger and bigger sail to catch the winds of luck.
227
687113
4402
bạn có thể dựng nên cánh buồm lớn hơn để đón những cơn gió may mắn.
11:31
Thank you.
228
691872
1151
Cảm ơn các bạn.
11:33
(Applause)
229
693047
5048
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7