Joel Selanikio: The surprising seeds of a big-data revolution in healthcare

Joel Selanikio: Những hạt mầm kỳ diệu của cuộc cánh mạng về dữ liệu trong lĩnh vực sức khỏe

61,652 views

2013-07-02 ・ TED


New videos

Joel Selanikio: The surprising seeds of a big-data revolution in healthcare

Joel Selanikio: Những hạt mầm kỳ diệu của cuộc cánh mạng về dữ liệu trong lĩnh vực sức khỏe

61,652 views ・ 2013-07-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: Ha Thu Hai
Có một chuyện cười cũ về một viên cảnh sát đi tuần trong khu vực của mình
00:13
There's an old joke about a cop
0
13063
1515
00:14
who's walking his beat in the middle of the night,
1
14602
2357
vào lúc nửa đêm
00:16
and he comes across a guy under a street lamp
2
16983
2103
và anh ta tình cờ gặp một gã dưới ngọn đèn đường
đang đi qua đi lại, có vẻ như đang tìm kiếm thứ gì đó
00:19
who's looking at the ground and moving from side to side,
3
19110
2691
00:21
and the cop asks him what he's doing.
4
21825
1777
viên cảnh sát hỏi anh ta. Anh đang làm gì thế?
00:23
The guys says he's looking for his keys.
5
23626
1934
Gã nói: tôi đang tìm chùm chìa khóa của mình
00:25
So the cop takes his time
6
25584
1439
Thế là viên cảnh sát giúp hắn tìm kiếm
00:27
and looks over and kind of makes a little matrix
7
27047
2270
nhìn qua nhìn lại một hồi
00:29
and looks for about two, three minutes.
8
29341
2205
khoảng 2 -3 phút. Không thấy chiếc chìa khóa nào cả
00:31
No keys.
9
31570
1151
00:32
The cop says, "Are you sure?
10
32745
2372
Viên cảnh sát hỏi: "Anh có chắc không? Này anh bạn,
00:35
Hey buddy, are you sure you lost your keys here?"
11
35141
2309
Anh có chắc chắn là chiếc chìa khóa bị rơi ở đây không?"
00:37
And the guy says, "No, actually I lost them
12
37474
2032
và gã đó trả lời: "Không, không, thực ra tôi mất chìa khóa
ở đầu kia của con phố
00:39
down at the other end of the street,
13
39530
1726
nhưng ánh đèn sáng hơn ở đây."
00:41
but the light is better here."
14
41280
1445
00:42
(Laughter)
15
42749
2625
00:46
There's a concept that people talk about nowadays called "big data."
16
46167
3243
Ngày nay có một khái niệm mà người ta nói đến nhiều
đó là "dữ liệu lớn", và những gì họ đang nói
00:49
And what they're talking about is all of the information
17
49434
2643
là tất cả thông tin mà chúng ta tạo ra
00:52
that we're generating through our interaction
18
52101
2151
thông qua sự tương tác với nhau và qua mạng internet,
00:54
with and over the Internet,
19
54276
1303
00:55
everything from Facebook and Twitter
20
55603
1760
tất cả mọi thứ từ mạng xã hội Facebook và Twitter
đến nhạc, phim ảnh, trực tuyến, tất cả các loại công cụ này,
00:57
to music downloads, movies, streaming, all this kind of stuff,
21
57387
3633
01:01
the live streaming of TED.
22
61044
1462
và cả những TED video nữa.
01:02
And the folks who work with big data, for them,
23
62919
2684
Và những người làm việc với dữ liệu lớn nói rằng, với họ,
01:05
they talk about that their biggest problem
24
65627
2004
vấn đề lớn nhất là
01:07
is we have so much information.
25
67655
1747
ta có quá nhiều thông tin,
01:09
The biggest problem is: how do we organize all that information?
26
69426
3377
vấn đề lớn nhất là, làm thế nào sắp xếp được tất cả những thông tin đó?
Tôi có thể nói cho bạn rằng làm việc trong lĩnh vực y tế toàn cầu,
01:13
I can tell you that, working in global health,
27
73272
2160
01:15
that is not our biggest problem.
28
75456
2284
đó không phải là một vấn đề lớn nhất của chúng tôi.
01:18
Because for us, even though the light is better on the Internet,
29
78232
3184
Bởi vì với chúng tôi, mặc dù "ánh sáng"
tốt hơn trên mạng internet
01:22
the data that would help us solve the problems we're trying to solve
30
82989
3366
những dữ liệu có thể giúp chúng ta giải quyết các vấn đề
mà chúng ta đang phải đối mặt không thực sự hiện hữu trên mạng internet.
01:26
is not actually present on the Internet.
31
86379
2149
01:28
So we don't know, for example,
32
88552
1445
Chẳng hạn như chúng ta không biết có bao nhiêu người
01:30
how many people right now are being affected by disasters
33
90021
3291
hiện nay đang bị ảnh hưởng bởi thiên tai
hoặc bởi các xung đột và mâu thuẫn trên thế giới
01:33
or by conflict situations.
34
93336
1969
01:35
We don't know for, really, basically, any of the clinics
35
95329
3719
Chúng ta thực sự không biết trong các phòng khám bệnh
01:39
in the developing world,
36
99072
1150
ở các nước đang phát triển, nơi nào có thuốc
01:40
which ones have medicines and which ones don't.
37
100246
2455
và nơi nào không
01:42
We have no idea of what the supply chain is for those clinics.
38
102725
3374
chúng ta không biết gì về chuỗi phân phối cho các phòng khám đó
Chúng ta không biết - và điều này thực sự khiến tôi rất ngạc nhiên -
01:46
We don't know -- and this is really amazing to me -- we don't know
39
106123
3698
có bao nhiêu trẻ em đã được sinh ra,
01:49
how many children were born -- or how many children there are --
40
109845
3770
hoặc có bao nhiêu trẻ em ở Bolivia
01:53
in Bolivia or Botswana or Bhutan.
41
113639
3408
hay Botswane hay Bhutan.
Chúng ta không biết có bao nhiêu đứa trẻ đã chết tuần trước
01:58
We don't know how many kids died last week
42
118047
2041
ở bất kỳ một quốc gia nào.
02:00
in any of those countries.
43
120112
1246
02:01
We don't know the needs of the elderly, the mentally ill.
44
121382
3047
Chúng ta không biết đến nhu cầu của người già, người bị bệnh tâm thần.
02:04
For all of these different critically important problems
45
124453
3215
Đối với những vấn đề quan trọng này
02:07
or critically important areas that we want to solve problems in,
46
127692
3300
hay những lĩnh vực quan trọng mà ta muốn giải quyết những vấn đề trong đó
về cơ bản, chúng ta không biết gì cả.
02:11
we basically know nothing at all.
47
131016
2266
02:15
And part of the reason why we don't know anything at all
48
135834
2652
và một phần lý do tại sao ta không biết một chút gì
02:18
is that the information technology systems that we use in global health
49
138510
4179
là vì các hệ thống công nghệ thông tin
về sức khỏe toàn cầu mà ta sử dụng để tìm kiếm dữ liệu
02:22
to find the data to solve these problems is what you see here.
50
142713
4413
để giải quyết các vấn đề là những gì mà bạn nhìn thấy ở đây.
02:27
This is about a 5,000-year-old technology.
51
147150
2234
Đây là một công nghệ có tuổi đời khoảng 5000 năm.
02:29
Some of you may have used it before.
52
149408
1732
Một vài người trong số các bạn có thể đã dùng nó trước đây.
Hiện nay nó đã trở nên lỗi thời, nhưng chúng ta vẫn sử dụng nó
02:31
It's kind of on its way out now,
53
151164
1539
02:32
but we still use it for 99 percent of our stuff.
54
152727
2439
cho 99% công việc của mình.
Đó là một mẫu giấy tờ, và những gì bạn đang nhìn thấy
02:35
This is a paper form.
55
155190
2490
02:38
And what you're looking at is a paper form
56
158010
2033
là một tờ giấy trên tay một y tá Bộ y tế ở Indonesia,
02:40
in the hand of a Ministry of Health nurse in Indonesia,
57
160067
3179
người đang đi đến các vùng nông thôn Indonesia
02:43
who is tramping out across the countryside
58
163270
2240
02:45
in Indonesia on, I'm sure, a very hot and humid day,
59
165534
3651
vào một ngày, mà tôi chắc chắn, là rất nóng và ẩm ướt
02:49
and she is going to be knocking on thousands of doors
60
169209
2682
và cô ấy sẽ gõ cửa hàng nghìn ngôi nhà
02:51
over a period of weeks or months,
61
171915
2079
trong khoảng thời gian vài tuần hoặc vài tháng,
gõ cửa các nhà và nói rằng, "Xn lỗi,
02:54
knocking on the doors and saying,
62
174018
1597
02:55
"Excuse me, we'd like to ask you some questions.
63
175639
2878
Xin vui lòng cho chúng tôi hỏi bạn một số câu hỏi.
02:58
Do you have any children? Were your children vaccinated?"
64
178541
3205
Bạn có con không? Con của bạn có được tiêm chủng không?
03:02
Because the only way we can actually find out
65
182223
2135
bời vì đó là cách duy nhất ta thực sự có thể tìm ra
có bao nhiêu trẻ em được tiêm chủng ở đất nước Indonesia,
03:04
how many children were vaccinated in the country of Indonesia,
66
184382
2935
tỷ lệ phần trăm bao nhiêu trẻ được tiêm chủng Những số liệu này thực sự không có
03:07
what percentage were vaccinated,
67
187341
1557
03:08
is actually not on the Internet, but by going out and knocking on doors,
68
188922
4128
trên mạng internet mà phải thông qua việc đi ra ngoài và gõ cửa từng nhà,
đôi khi hàng chục ngàn nhà.
03:13
sometimes tens of thousands of doors.
69
193074
2214
03:15
Sometimes it takes months to even years to do something like this.
70
195312
3998
Đôi khi phải mất hàng tháng thậm chí hàng năm
để làm điều đó
03:19
You know, a census of Indonesia
71
199334
2117
Bạn biết đấy, một cuộc điều tra dân số ở Indonesia
03:21
would probably take two years to accomplish.
72
201475
2094
sẽ có thể mất 2 năm để hoàn thành.
03:23
And the problem, of course, with all of this
73
203593
2072
Và vấn đề là, tất nhiên, với tất cả điều này
03:25
is that, with all those paper forms --
74
205689
1897
với tất cả những mẫu giấy đó - tôi phải nói với bạn
03:27
and I'm telling you, we have paper forms for every possible thing:
75
207610
3119
chúng ta có đủ các loại mẫu giấy đơn từ cho tất cả mọi thứ
chúng ta có mẫu phiếu giấy cho các cuộc khảo sát tiêm chủng.
03:30
We have paper forms for vaccination surveys.
76
210753
2064
03:32
We have paper forms to track people who come into clinics.
77
212841
3161
chúng ta có các mẫu phiếu giấy để theo dõi mọi người đến các phòng khám.
03:36
We have paper forms to track drug supplies, blood supplies --
78
216026
4042
chúng ta có các mẫu phiếu giấy để theo dõi nguồn cung cấp thuốc,
cung cấp máu, tất cả các mẫu phiếu giấy khác nhau
03:40
all these different paper forms for many different topics,
79
220092
3234
cho rất nhiều các chủ đề khác nhau
03:43
they all have a single, common endpoint,
80
223350
2316
tất cả chúng đều có một điểm chung duy nhất,
03:45
and the common endpoint looks something like this.
81
225690
2619
và điểm chung đó thường trông giống như thế này.
03:48
And what we're looking at here is a truckful of data.
82
228333
3333
Và những gì chúng tôi đang nhìn thấy ở đây là rất nhiều dữ liệu
đó là dữ liệu từ các cuộc khảo sát về tỷ lệ tiêm chủng
03:53
This is the data from a single vaccination coverage survey
83
233261
3865
03:57
in a single district in the country of Zambia
84
237150
2191
ở một huyện ở Zambia
03:59
from a few years ago, that I participated in.
85
239365
2290
mà tôi đã tham gia từ một vài năm trước
04:01
The only thing anyone was trying to find out
86
241679
2347
Điều duy nhất mà chúng tôi đã cố gắng tìm hiểu
04:04
is what percentage of Zambian children are vaccinated,
87
244050
3253
là tỷ lệ phần trăm trẻ em ở Zambia được tiêm phòng,
04:07
and this is the data, collected on paper over weeks,
88
247327
3254
và đó là dữ liệu, thu thập trên giấy qua nhiều tuần,
04:10
from a single district,
89
250605
1183
từ một quận, có quy mô tương đương với một thị xã
04:11
which is something like a county in the United States.
90
251812
2675
ở Mỹ.
04:14
You can imagine that, for the entire country of Zambia,
91
254511
2675
Bạn có thể tưởng tượng rằng, đối với toàn bộ đất nước Zambia,
việc trả lời một câu hỏi duy nhất
04:17
answering just that single question ...
92
257210
2293
04:20
looks something like this.
93
260615
1330
sẽ trông giống như thế này đây
Xe này nối tiếp xe kia
04:23
Truck after truck after truck,
94
263072
2040
chất đầy các đống tài liệu.
04:25
filled with stack after stack after stack of data.
95
265136
2913
04:28
And what makes it even worse is that's just the beginning.
96
268430
3212
Điều tệ hơn là
đó mới chỉ là khởi đầu mà thôi,
04:31
Because once you've collected all that data,
97
271666
2094
bởi vì một khi bạn đã thu thập tất cả dữ liệu,
04:33
of course, someone -- some unfortunate person --
98
273784
2540
đương nhiên một ai đó,
một người không may mắn nào đó, sẽ phải nhập những dữ liệu này vào máy tính
04:36
is going to have to type that into a computer.
99
276348
2215
04:38
When I was a graduate student,
100
278587
1452
Khi còn là một sinh viên cao học, tôi đã từng
04:40
I actually was that unfortunate person sometimes.
101
280063
2459
là người không may mắn đó một vài lần.
04:42
I can tell you, I often wasn't really paying attention.
102
282546
3015
Tôi có thể nói với bạn, tôi thường không thực sự tập trung cho lắm.
04:45
I probably made a lot of mistakes when I did it
103
285585
2267
tôi có thể đã mắc rất nhiều lỗi khi nhập dữ liệu
04:47
that no one ever discovered, so data quality goes down.
104
287876
2620
mà không một ai phát hiện ra, nên sự chính xác của dữ liệu thu bị giảm đi
04:50
But eventually that data, hopefully, gets typed into a computer,
105
290520
3020
nhưng cuối cùng thì những dữ liệu đó cũng được nhập vào một máy tính
04:53
and someone can begin to analyze it,
106
293564
1731
và một ai đó có thể bắt đầu phân tích nó,
04:55
and once they have an analysis and a report,
107
295319
2872
và một khi họ có bản phân tích và bài báo cáo thì
hy vọng rằng sau đó, bạn có thể lấy các kết quả thu thập dữ liệu đó
04:58
hopefully, then you can take the results of that data collection
108
298215
3024
05:01
and use it to vaccinate children better.
109
301263
1967
và dùng nó để cải thiện công việc tiêm chủng trẻ em
05:03
Because if there's anything worse in the field of global public health --
110
303254
5541
Bởi vì nếu có bất kỳ điều gì tồi tệ hơn,
trong lĩnh vực sức khỏe cộng đồng toàn cầu,
05:08
I don't know what's worse than allowing children on this planet
111
308819
2982
Tôi không biết điều gì có thể tệ hơn là việc để trẻ em trên hành tinh này
05:11
to die of vaccine-preventable diseases --
112
311825
2116
phải chết vì những căn bệnh có thể ngăn ngừa được bằng vaccine
05:14
diseases for which the vaccine costs a dollar.
113
314679
2698
những bệnh mà chỉ phải tốn chi phí tiêm chủng là một đôla.
05:17
And millions of children die of these diseases every year.
114
317835
3352
Hàng triệu trẻ em chết vì những bệnh này mỗi năm.
Thực tế là, hàng triệu chỉ là ước tính sơ bộ bởi vì
05:21
And the fact is, millions is a gross estimate,
115
321211
2974
05:24
because we don't really know how many kids die each year of this.
116
324209
3214
chúng ta không thực sự biết rằng hàng năm có bao nhiêu trẻ em chết vì những điều này.
05:27
What makes it even more frustrating is that the data-entry part,
117
327730
3499
Một điều thậm chí làm người ta phẫn nộ hơn là
việc nhập dữ liệu, việc mà tôi đã làm khi là một sinh viên cao học
05:31
the part that I used to do as a grad student,
118
331253
2190
đôi khi có thể mất đến 6 tháng.
05:33
can take sometimes six months.
119
333467
1458
05:34
Sometimes it can take two years to type that information into a computer,
120
334949
3452
Đôi khi có thể mất cả 2 năm để nhập thông tin vào một máy tính
và đôi khi, thực ra không thất thường lắm,
05:38
And sometimes, actually not infrequently,
121
338425
2110
05:40
it actually never happens.
122
340559
1828
là thậm chí còn không bao giờ thực hiện.
05:42
Now try and wrap your head around that for a second.
123
342411
2476
Giờ hãy thử suy nghĩ xung quanh vấn đề đó khoảng 1 giây.
05:44
You just had teams of hundreds of people.
124
344911
2175
Bạn chỉ có một đội 100 người.
05:47
They went out into the field to answer a particular question.
125
347110
2903
Họ đi đến các địa phương để tìm câu trả lời cho một câu hỏi nhất định
Bạn có thể dành ra 100 nghìn đôla
05:50
You probably spent hundreds of thousands of dollars
126
350037
2396
cho nhiên liệu, sao chép và công tác phí,
05:52
on fuel and photocopying and per diem.
127
352457
3036
và sau đó vì một vài lý do, động lực bị mất đi
05:56
And then for some reason, momentum is lost
128
356072
2044
05:58
or there's no money left,
129
358140
1393
hoặc không còn đủ tài chính,
05:59
and all of that comes to nothing,
130
359557
2337
và tất cả những điều đã làm chẳng là gì nữa
06:01
because no one actually types it into the computer at all.
131
361918
2723
bởi vì không ai thực sự nhập thông tin vào máy tính
06:04
The process just stops.
132
364665
1176
Quá trình đó ngưng lại. Chuyện thế này lúc nào cũng xảy ra.
06:05
Happens all the time.
133
365865
1924
06:07
This is what we base our decisions on in global health:
134
367813
3115
Đây là thứ mà chúng ta dựa vào để quyết định về sức khỏe toàn cầu:
06:10
little data, old data, no data.
135
370952
3417
ít dữ liệu, dữ liệu cũ, không có dữ liệu.
06:15
So back in 1995,
136
375924
1453
quay trở về năm 1995, tôi bắt đầu nghĩ về cách
06:17
I began to think about ways in which we could improve this process.
137
377401
3240
mà chúng ta có thể cải thiện quá trình này.
06:20
Now 1995 -- obviously, that was quite a long time ago.
138
380665
2668
Hiện tại năm 1995, rõ ràng là đã khá lâu rồi.
06:23
It kind of frightens me to think of how long ago that was.
139
383357
2978
Tôi đã cảm thấy sợ khi nghĩ rằng đó quả là đã từ quá lâu rồi.
bộ phim đứng đầu của năm đó là
06:26
The top movie of the year was "Die Hard with a Vengeance."
140
386359
2738
Die Hard with a Vengeance
Như các bạn có thể thấy, hồi đó Bruce Willis còn rất nhiều tóc.
06:29
As you can see, Bruce Willis had a lot more hair back then.
141
389121
2817
06:31
I was working in the Centers for Disease Control
142
391962
2665
còn tôi thì đang làm việc tại trung tâm kiểm soát dịch bệnh,
06:34
and I had a lot more hair back then as well.
143
394651
2179
và hồi đó tôi cũng có nhiều tóc hơn bây giờ.
06:37
But to me, the most significant thing that I saw in 1995
144
397505
2944
nhưng với tôi, điều quan trọng nhất mà tôi nhìn thấy năm 1995
06:40
was this.
145
400473
1218
là điều này.
Thật khó để tưởng tượng, nhưng vào năm 1995,
06:42
Hard for us to imagine, but in 1995,
146
402151
2393
06:44
this was the ultimate elite mobile device.
147
404568
3115
đây là thiết bị di động tối ưu nhất.
06:48
It wasn't an iPhone. It wasn't a Galaxy phone.
148
408286
2556
Đúng không ? Đó không phải là một chiếc Iphone. Đó không phải là một chiếc điện thoại Galaxy.
06:50
It was a PalmPilot.
149
410866
1364
Nó là một chiếc Palm Pilot.
06:52
And when I saw the PalmPilot for the first time, I thought,
150
412254
3528
và khi tôi nhìn Palm Pilot lần đầu tiên, tôi đã nghĩ,
06:55
"Why can't we put the forms on these PalmPilots?
151
415806
2397
tại sao chúng ta không thể đặt các mẫu phiếu vào Palm Pilots
06:58
And go out into the field just carrying one PalmPilot,
152
418758
2620
và đi điều tra ở địa phương với chỉ một chiếc Palm Pilot
có thể chứa được hàng nghìn mẫu phiếu giấy?
07:01
which can hold the capacity of tens of thousands of paper forms?
153
421402
3765
Tại sao ta không cố gắng làm điều đó?
07:05
Why don't we try to do that?
154
425191
1427
07:06
Because if we can do that,
155
426642
1263
Bởi vì nếu có thể làm điều đó, nếu chúng ta thực sự có thể
07:07
if we can actually just collect the data electronically, digitally,
156
427929
3809
thu thập dữ liệu bằng công nghệ điện tử hay kỹ thuật số,
07:11
from the very beginning,
157
431762
1657
ngay từ lúc đầu,
07:13
we can just put a shortcut right through that whole process
158
433443
3276
chúng ta có thể tìm ra đường tắt cho cả quá trình
07:16
of typing, of having somebody type that stuff into the computer.
159
436743
4992
nhập dữ liệu,
hoặc thuê một ai đó nhập liệu cho chúng ta
07:21
We can skip straight to the analysis
160
441759
1840
chúng ta có thể nhảy ngay đến giai đoạn phân tích
07:23
and then straight to the use of the data to actually save lives."
161
443623
3139
và sau đó đến việc sử dụng dữ liệu để cứu sống người bệnh sẽ nhanh hơn
07:26
So that's what I began to do.
162
446786
2587
và vì vậy đó là những gì mà tôi đã thực sự bắt tay vào làm.
07:29
Working at CDC, I began to travel to different programs around the world
163
449397
4349
Làm việc ở CDC, tôi bắt đầu đi đến các chương trình khác nhau
trên khắp thế giới để đào tạo họ cách sử dụng Palm Pilots
07:33
and to train them in using PalmPilots to do data collection,
164
453770
4142
thực hiện thu thập dữ liệu thay bằng việc sử dụng giấy.
07:37
instead of using paper.
165
457936
1378
07:39
And it actually worked great.
166
459338
1888
và đó thực sự là một công việc to lớn.
07:41
It worked exactly as well as anybody would have predicted.
167
461250
3052
nó diễn ra chính xác như những gì mà người ta tiên đoán
Bạn biết gì không? Thu thập dữ liệu điện tử
07:44
What do you know?
168
464326
1157
07:45
Digital data collection is actually more efficient than collecting on paper.
169
465507
3612
thực sự là hiệu quả hơn nhiều so với việc thu thập trên giấy.
Trong khi tôi đang làm điều này, đối tác kinh doanh của tôi, Rose,
07:49
While I was doing it, my business partner,
170
469143
2032
người đang ngồi ở đây với chồng của cô ấy, Matthew, trên khán đài
07:51
Rose, who's here with her husband, Matthew, here in the audience,
171
471199
3079
Rose đã làm một việc tương tự cho Hội chữ thập đỏ Mỹ.
07:54
Rose was out doing similar stuff for the American Red Cross.
172
474302
2873
Vấn đề là, sau một vài năm đang làm điều đó,
07:57
The problem was, after a few years of doing that,
173
477199
2386
tôi nhận ra mình đã làm
07:59
I realized -- I had been to maybe six or seven programs --
174
479609
3897
6 hoặc 7 chương trình, và tôi nghĩ,
08:03
and I thought, you know, if I keep this up at this pace,
175
483530
3261
Nếu duy trì tốc độ này
08:06
over my whole career,
176
486815
1151
với toàn bộ sự nghiệp của tôi, có thể tôi sẽ đạt tới
08:07
maybe I'm going to go to maybe 20 or 30 programs.
177
487990
2679
20 hoặc 30 chương trình.
08:10
But the problem is, 20 or 30 programs,
178
490693
3143
nhưng vấn đề là, 20 hoặc 30 chương trình,
08:13
like, training 20 or 30 programs to use this technology,
179
493860
2950
việc đào tạo 20 hoặc 30 chương trình để sử dụng công nghệ,
08:16
that is a tiny drop in the bucket.
180
496834
2166
chỉ như muối bỏ bể
Nhu cầu này, nhu cầu cho dữ liệu để chạy các chương trình tốt hơn,
08:19
The demand for this, the need for data to run better programs
181
499024
3940
08:22
just within health -- not to mention all of the other fields
182
502988
2858
chỉ trong y tế, không nói đến tất cả các lĩnh vực khác
08:25
in developing countries -- is enormous.
183
505870
1996
ở các quốc gia đang phát triển, là cực kỳ to lớn.
08:27
There are millions and millions and millions of programs,
184
507890
3986
Có hàng triệu và hàng triệu và hàng triệu chương trình,
08:31
millions of clinics that need to track drugs,
185
511900
2568
hàng triệu bệnh viện cần điều tra lượng thuốc
08:34
millions of vaccine programs.
186
514492
1404
và hàng triệu các chương trình tiêm chủng.
08:35
There are schools that need to track attendance.
187
515920
2261
Có các trường học cần được theo dõi lượng học sinh đến trường
Có tất những chương trình khác nhau như thế
08:38
There are all these different things for us to get the data that we need to do.
188
518205
3906
để chúng tôi thu thập dữ liệu cần thiết.
và tôi nhận ra rằng, nếu tiếp tục làm việc theo cách mà tôi đang làm,
08:42
And I realized if I kept up the way that I was doing,
189
522135
4619
08:46
I was basically hardly going to make any impact
190
526778
3220
về cơ bản tôi sẽ chẳng thay đổi được gì
khi sự nghiệp kết thúc
08:50
by the end of my career.
191
530022
1353
08:51
And so I began to rack my brain,
192
531756
1868
và vì thế tôi bắt đầu vắt óc
08:53
trying to think about, what was the process that I was doing?
193
533648
2944
để cố gắng suy nghĩ về, bạn biết đấy,
về quy trình mà tôi đang làm,
08:56
How was I training folks,
194
536616
1282
làm thế nào để đào tạo những người đó và cái gì là vấn đề khúc mắc ở đây
08:57
and what were the bottlenecks and what were the obstacles
195
537922
3174
và cái gì là chướng ngại vật ngăn việc thực hiện điều đó nhanh hơn
09:01
to doing it faster and to doing it more efficiently?
196
541120
2695
và hiệu quả hơn?
09:03
And, unfortunately, after thinking about this for some time,
197
543839
2836
Thật không may, sau một thời gian suy nghĩ về nó,
09:06
I identified the main obstacle.
198
546699
3171
tôi nhận ra rằng - tôi đã xác định được chướng ngại vật chính.
09:10
And the main obstacle, it turned out --
199
550475
1921
Chướng ngại vật chính đó, hóa ra,
09:12
and this is a sad realization --
200
552420
1588
và đây thực sự là một nhận thức đáng buồn
rằng chướng ngại vật đó chính là tôi
09:14
the main obstacle was me.
201
554032
1713
09:16
So what do I mean by that?
202
556229
1429
Điều đó có nghĩa là gì?
09:18
I had developed a process
203
558538
1716
Tôi đã phát triển một quy trình
09:20
whereby I was the center of the universe of this technology.
204
560278
4367
trong đó tôi là trung tâm
Nếu bạn muốn sử dụng công nghệ này, bạn phải liên lạc với tôi.
09:26
If you wanted to use this technology, you had to get in touch with me.
205
566304
3323
nghĩa là bạn phải biết tôi tồn tại.
09:29
That means you had to know I existed.
206
569651
1824
sau đó bạn phải kiếm ra tiền để trả cho tôi
09:31
Then you had to find the money to pay for me to fly out to your country
207
571499
3413
để bay đến đất nước của bạn
và tiền để trả khách sạn cho tôi
09:34
and the money to pay for my hotel and my per diem and my daily rate.
208
574936
3595
công tác phí và chi tiêu hàng ngày của tôi
09:38
So you could be talking about 10- or 20- or 30,000 dollars,
209
578555
2999
Những khoản tiền đó có thể lên tới 10,000 hoặc 20.000 hoặc 30.000 đôla
09:41
if I actually had the time or it fit my schedule
210
581578
2294
đó là nếu tôi thực sự có thời gian hoặc việc đó phù hợp với kế hoạch của tôi
09:43
and I wasn't on vacation.
211
583896
1349
và tôi phải không đang đi nghỉ.
09:45
The point is that anything,
212
585594
1961
Điều quan trong là bất cứ điều gì, bất cứ hệ thống nào phụ thuộc
09:47
any system that depends on a single human being
213
587579
2363
vào một người duy nhất hoặc 2 hoặc 3 hoặc 5 người,
09:49
or two or three or five human beings --
214
589966
1903
09:51
it just doesn't scale.
215
591893
1653
thì đều không thể phát triển trên quy mô lớn hơn được
09:53
And this is a problem for which we need to scale this technology,
216
593570
3199
Và đây là vấn đề khiến chúng ta cần phải mở rộng công nghệ này
và chúng ta cần phải làm điều đó ngay bây giờ.
09:56
and we need to scale it now.
217
596793
1570
09:58
And so I began to think of ways in which I could basically
218
598387
2754
Vì vậy, tôi bắt đầu nghĩ về các cách
có thể giúp tôi đứng ngoài cuộc.
10:01
take myself out of the picture.
219
601165
2588
Bạn biết đây, tôi đã suy nghĩ,
10:06
And, you know, I was thinking,
220
606071
1644
10:07
"How could I take myself out of the picture?"
221
607739
2104
làm thế nào để có thể đứng ngoài cuộc
10:09
for quite some time.
222
609867
1619
trong một thời gian.
10:11
I'd been trained that the way you distribute technology
223
611510
3476
Các bạn biết đấy, tôi đã được dạy rằng
cách mà bạn phân phối công nghệ trong môi trường phát triển quốc tế
10:15
within international development
224
615010
1556
10:16
is always consultant-based.
225
616590
1562
vẫn phải dựa vào tư vấn
10:18
It's always guys that look pretty much like me,
226
618176
3001
Đó là những gã trông khá giống tôi đây
10:21
flying from countries that look pretty much like this
227
621201
2548
bay từ các quốc gia trông khá giống như thế này
10:23
to other countries with people with darker skin.
228
623773
2339
đến các quốc gia khác với những người có làn da sẫm màu hơn.
10:26
And you go out there, and you spend money on airfare
229
626769
2462
và bạn đến đó tốn tiền vào vé máy bay
10:29
and you spend time and you spend per diem
230
629255
3236
tốn thời gian và công tác phí
10:32
and you spend for a hotel and all that stuff.
231
632515
2349
tốn tiền vào khách sạn và dùng tất cả những thứ khác
10:34
As far as I knew, that was the only way you could distribute technology,
232
634888
3412
Tôi từng nghĩ đó là cách duy nhất
để bạn có thể phân phối công nghệ, và tôi không thể tìm ra một cách nào khác nữa.
10:38
and I couldn't figure out a way around it.
233
638324
2035
nhưng phép màu đã xảy ra,
10:40
But the miracle that happened --
234
640383
1754
10:42
I'm going to call it Hotmail for short.
235
642851
1906
tôi sẽ gọi nó là Hotmail cho ngắn.
10:45
You may not think of Hotmail as being miraculous,
236
645168
2423
Hiện giờ bạn có thể không nghĩ rằng Hotmail là một điều kỳ diệu,
10:47
but for me it was miraculous,
237
647615
1437
nhưng với tôi nó là một điều kỳ diệu, bởi vì tôi nhận ra rằng,
10:49
because I noticed, just as I was wrestling with this problem --
238
649076
3612
cũng giống như tôi đang đau đầu với vấn đề này,
10:52
I was working in sub-Saharan Africa, mostly, at the time --
239
652712
3506
tôi đang làm việc ở châu Phi khu vực cận Sahara vào thời điểm đó.
10:56
I noticed that every sub-Saharan African health worker
240
656242
2565
Tôi nhận thấy rằng tất cả các nhân viên y tế
10:58
that I was working with had a Hotmail account.
241
658831
2944
mà tôi làm việc cùng, ở đây đều có một địa chỉ Hotmail.
và tôi chợt nghĩ ra, khá đột ngột,
11:03
And it struck me, "Wait a minute --
242
663389
2928
rằng đợi đã, tôi biết rằng người của Hotmail
11:06
I know the Hotmail people surely didn't fly to the Ministry of Health in Kenya
243
666341
4238
chắc chắn không bay đến Bộ y tế của Kenya
11:10
to train people in how to use Hotmail.
244
670603
2076
để đào tạo mọi người cách sử dụng Hotmail.
11:13
So these guys are distributing technology, getting software capacity out there,
245
673382
4248
Hóa ra những người này đang phân phối công nghệ.
Họ đưa khả năng sử dụng phần mềm ra ngoài
11:17
but they're not actually flying around the world.
246
677654
2328
mà không cần phải thực sự bay khắp thế giới.
Tôi cần suy nghĩ về điều đó nhiều hơn.
11:20
I need to think about this more."
247
680006
1572
11:21
While I was thinking about it,
248
681602
1450
Trong khi suy nghĩ về nó, mọi người bắt đầu sử dụng
11:23
people started using even more things like this, just as we were.
249
683076
3159
nhiều hơn những thứ như thế, cũng giống như chúng ta vậy.
11:26
They started using LinkedIn and Flickr and Gmail and Google Maps --
250
686259
3231
Họ bắt đầu sử dụng LinkedIn and Flickr
và Gmail và Google Maps, tất cả mọi thứ.
11:29
all these things.
251
689514
1157
11:30
Of course, all of these things are cloud based
252
690695
2691
tất nhiên, tất cả những điều này là dựa trên điện toán đám mây.
11:33
and don't require any training.
253
693410
2149
và không đòi hỏi bất kỳ công việc đào tạo nào.
11:35
They don't require any programmers.
254
695583
1676
họ không cần những nhà lập trình.
11:37
They don't require consultants.
255
697283
1503
họ không cần bất kỳ nhà tư vấn nào, bởi vì
11:38
Because the business model for all these businesses
256
698810
2485
mô hình kinh doanh cho tất cả các doanh nghiệp này
11:41
requires that something be so simple we can use it ourselves,
257
701319
2937
yêu cầu một thứ đơn giản mà chúng ta có thể sử dụng
11:44
with little or no training.
258
704280
1294
mà không cần hoặc cần rất ít tập huấn.
11:45
You just have to hear about it and go to the website.
259
705598
2595
bạn chỉ cần phải nghe về nó và vào trang web.
và vì thế tôi nghĩ, điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta xây dựng phần mềm
11:48
And so I thought, what would happen if we built software
260
708217
4196
11:52
to do what I'd been consulting in?
261
712437
2064
để làm những việc mà tôi đang tư vấn cho mọi người
11:54
Instead of training people how to put forms onto mobile devices,
262
714525
4072
thay vì đào tạo mọi người làm thế nào
để đưa các mẫu phiếu vào thiết bị di động,
11:58
let's create software that lets them do it themselves with no training
263
718621
3301
hãy tạo ra phần mềm cho phép họ có thể tự làm điều đó
mà không phải được đào tạo và không cần sự tham gia của tôi
12:01
and without me being involved.
264
721946
1436
Và đó chính xác là những gì chúng tôi đã làm.
12:03
And that's exactly what we did.
265
723406
1484
12:04
So we created software called Magpi, which has an online form creator.
266
724914
5221
Thế là chúng tôi tạo ra phần mềm có tên gọi là Magpi,
và nó có một chức năng tạo ra mẫu đơn trực tuyến
12:10
No one has to speak to me,
267
730159
1252
Không ai phải nói chuyện với tôi.
12:11
you just have to hear about it and go to the website.
268
731435
2801
bạn chỉ phải nghe về nó và vào trang web.
12:14
You can create forms, and once you've created the forms,
269
734260
2658
Bạn có thể tạo ra các mẫu đơn, và một khi xong việc,
12:16
you push them to a variety of common mobile phones.
270
736942
2461
bạn có thể chuyển chúng sang các loại điện thoại di động thông thường
12:19
Obviously, nowadays, we've moved past PalmPilots to mobile phones.
271
739427
3517
Rõ ràng là ngày nay, chúng ta đã chuyển từ Palm Pilots của quá khứ
sang những máy di động.
12:22
And it doesn't have to be a smartphone, it can be a basic phone,
272
742968
3229
và nó không cần phải là một chiếc điện thoại thông mình.
Nó có thể chỉ là một chiếc điện thoại thông thường như chiếc điện thoại bên phải kia
12:26
like the phone on the right, the basic Symbian phone
273
746221
2490
bạn biết đấy, loại cơ bản dùng hệ điều hành Symbian
12:28
that's very common in developing countries.
274
748735
2062
rất phổ biến ở các quốc gia đang phát triển.
12:30
And the great part about this is it's just like Hotmail.
275
750821
3689
Và một điều rất hay là, cũng giống như Hotmail.
12:34
It's cloud based,
276
754534
1151
nó là dữ liệu đám mây, nó không yêu cầu bất kỳ huấn luyện sử dụng,
12:35
and it doesn't require any training, programming, consultants.
277
755709
3253
lập trình hay tư vấn nào.
12:38
But there are some additional benefits as well.
278
758986
2203
nhưng có cả một vài lợi ích bổ sung
bây giờ chúng ta đều biết, khi xây dựng hệ thống này,
12:41
Now we knew when we built this system,
279
761213
1873
toàn bộ ý nghĩa của nó, giống như với Palm Pilots,
12:43
the whole point of it, just like with the PalmPilots,
280
763110
2555
12:45
was that you'd be able to collect the data
281
765689
2799
là bạn phải, bạn có thể
thu thập dữ liệu và ngay lập tức tải và nhận dữ liệu của bạn.
12:48
and immediately upload the data and get your data set.
282
768512
2598
nhưng cái chúng tôi nhận ra là, đương nhiên, vì nó đã ở trên một cái máy tính,
12:51
But what we found, of course, since it's already on a computer,
283
771134
2985
chúng tôi có thể gửi bản đồ, phân tích và vẽ đồ thị ngay lập tức
12:54
we can deliver instant maps and analysis and graphing.
284
774143
2611
12:56
We can take a process that took two years
285
776778
2071
chúng tôi có thể thực hiện một quá trình mà trước đó phải mất đến 2 năm
12:58
and compress that down to the space of five minutes.
286
778873
3008
chỉ trong vòng khoảng 5 phút.
Sự cải tiến về hiệu quả là không thể tin được
13:02
Unbelievable improvements in efficiency.
287
782222
2155
13:04
Cloud based, no training, no consultants, no me.
288
784740
3708
Dựa trên điện toán đám mây, không đào tạo, không người tư vấn, không cần tôi.
13:09
And I told you that in the first few years
289
789520
2271
Và tôi đã nói với bạn rằng trong vài năm đầu
13:11
of trying to do this the old-fashioned way,
290
791815
2069
khi cố gắng thực hiện việc này theo cách cũ xưa
13:13
going out to each country,
291
793908
1279
đi đến từng nước một
chúng tôi đã chỉ có thể tập huấn được,
13:15
we probably trained about 1,000 people.
292
795211
4221
tôi cũng không chắc nữa, chắc chỉ khoảng 1000 người
13:19
What happened after we did this?
293
799871
1682
Điều gì đã xảy ra sau khi chúng tôi làm điều này?
13:21
In the second three years,
294
801577
1461
Trong ba năm tiếp theo, chúng tôi đã có 14,000 người
13:23
we had 14,000 people find the website,
295
803062
2150
tìm đến trang web, đăng nhập, và bắt đầu sử dụng nó để thu thập số liệu
13:25
sign up and start using it to collect data:
296
805236
2113
13:27
data for disaster response,
297
807373
1910
số liệu cho việc phản hồi sau thiên tai
Những người chăn nuôi lợn ở Canada theo dõi dịch bệnh ở lợn và đàn lợn
13:29
Canadian pig farmers tracking pig disease and pig herds,
298
809307
4434
13:33
people tracking drug supplies.
299
813765
1881
Mọi người theo dõi nguồn cung cấp thuốc
13:36
One of my favorite examples, the IRC, International Rescue Committee,
300
816241
3344
Một trong những ví dụ ưa thích của tôi là IRC
tên gọi tắt của Ủy ban giải cứu quốc tế
13:39
they have a program where semi-literate midwives,
301
819609
3213
Họ có một chương trình tại nơi có người đỡ đẻ không được đi học đầy đủ
13:42
using $10 mobile phones,
302
822846
2403
sử dụng những chiếc điện thoại trị giá $10
13:45
send a text message using our software, once a week,
303
825273
3301
gửi một đoạn tin nhắn bằng phần mềm của chúng tôi
mỗi tuần một lần về số ca sinh nở
13:48
with the number of births and the number of deaths,
304
828598
2476
và số cả tử vong, điều này đã giúp IRC có được
13:51
which gives IRC something that no one in global health has ever had:
305
831098
3572
thứ mà chưa tổ chức nào trong lĩnh vực y tế toàn cầu nào từng có:
13:54
a near-real-time system of counting babies,
306
834694
3522
một hệ thống thống kê trẻ em cập nhật tức thời
13:58
of knowing how many kids are born,
307
838240
1634
cho biết có bao nhiêu đứa trẻ được sinh ra
13:59
of knowing how many children there are in Sierra Leone,
308
839898
2642
cho biết có bao nhiêu trẻ em
ở Sierra Leone, nơi diễn ra việc này
14:02
which is the country where this is happening,
309
842564
2223
14:04
and knowing how many children die.
310
844811
1753
và cho biết bao nhiêu trẻ em đã chết
14:07
Physicians for Human Rights --
311
847394
1573
Các bác sĩ của các tổ chức nhân quyền
14:08
this is moving a little bit outside the health field --
312
848991
2592
Điều này hơi ngoài lề một chút so với lĩnh vực sức khỏe
14:11
they're basically training people to do rape exams in Congo,
313
851607
4783
Họ tụ tập lại, họ đào tạo cho mọi người
về kiểm nghiệm hiếp dâm ở Congo, nơi vấn đề hiếp dâm đang là một thứ dịch bệnh
14:16
where this is an epidemic,
314
856414
1449
14:17
a horrible epidemic,
315
857887
1793
một loại dịch bệnh khủng khiếp,
14:19
and they're using our software to document the evidence they find,
316
859704
3176
và họ đang sử dụng phần mềm của chúng tôi để ghi lại
chứng cứ họ tìm thấy, bao gồm cả ảnh,
14:22
including photographically,
317
862904
1974
14:24
so that they can bring the perpetrators to justice.
318
864902
2903
để có thể mang thủ phạm ra trước công lý
14:28
Camfed, another charity based out of the UK --
319
868956
3593
Camfed, một tổ chức nhân đạo khác ở Anh
14:32
Camfed pays girls' families to keep them in school.
320
872573
2713
trả tiền cho các gia đình có bé gái để các em có thể tới trường
14:36
They understand this is the most significant intervention they can make.
321
876165
3475
họ hiểu rằng đây là sự can thiệp quan trọng nhất
mà họ có thể làm. Họ đã từng theo dõi
14:39
They used to track the disbursements, the attendance, the grades, on paper.
322
879664
3840
tỷ lệ vắng mặt, tỷ lệ có mặt, điểm số trên giấy
14:43
The turnaround time between a teacher writing down grades or attendance
323
883528
3347
Khoảng thời gian từ khi giáo viên
điền vào những điểm số hoặc đánh dấu vắng mặt
14:46
and getting that into a report was about two to three years.
324
886899
2835
tới khi có được một báo cáo là khoảng 2 tới 3 năm.
14:49
Now it's real time.
325
889758
1151
Bây giờ, điều này được thực hiện ngay khi nó diễn ra
14:50
And because this is such a low-cost system and based in the cloud,
326
890933
3183
và bởi vì nó là một hệ thống với chi phí thấp dựa trên điện toán đám mây,
14:54
it costs, for the entire five countries that Camfed runs this in,
327
894140
3989
giá thành của nó cho toàn bộ 5 đất nước nơi mà Camfed thực hiện điều này
với 10 nghìn nữ sinh,
14:58
with tens of thousands of girls,
328
898153
1865
toàn bộ giá thành được tổng hợp là 10 nghìn đô la một năm
15:00
the whole cost combined is 10,000 dollars a year.
329
900042
2708
15:03
That's less than I used to get
330
903154
1961
Chi phí này còn ít hơn phí mà tôi nhận được
chỉ để đi tư vấn trong vòng 2 tuần
15:05
just traveling out for two weeks to do a consultation.
331
905139
2896
15:10
So I told you before that when we were doing it the old-fashioned way,
332
910139
3469
Do đó tôi đã nói với bạn trước rằng
khi chúng ta còn đang làm việc theo cách cũ, tôi nhận ra rằng
15:13
I realized all of our work was really adding up to just a drop in the bucket --
333
913632
3795
tất cả công việc của chúng ta chỉ như muối bỏ bể
15:17
10, 20, 30 different programs.
334
917451
1722
10, 20, 30 chương trình khác nhau.
chúng ta đã có nhiều cải tiến, nhưng tôi nhận ra rằng
15:20
We've made a lot of progress,
335
920036
1413
15:21
but I recognize that right now,
336
921473
1556
ngay bây giờ, với cả những công việc mà ta đã hoàn thành
15:23
even the work that we've done with 14,000 people using this
337
923053
3364
với 14 nghìn người sử dụng sản phẩm nó
15:26
is still a drop in the bucket.
338
926441
1463
vẫn sẽ chỉ như muối bỏ biển. Nhưng một vài thứ đã thay đổi.
15:27
But something's changed, and I think it should be obvious.
339
927928
2730
Và tôi nghĩ rõ ràng là như thế
15:30
What's changed now is,
340
930682
2155
Điều đã thay đổi là,
15:32
instead of having a program in which we're scaling at such a slow rate
341
932861
3302
thay vì có một chương trình phát triển ở một tốc độ chậm
15:36
that we can never reach all the people who need us,
342
936187
3311
đến nỗi mà ta chẳng thể nào đến được với những người cần chúng ta
15:39
we've made it unnecessary for people to get reached by us.
343
939522
3582
ta biến nó thành một việc mà họ không cần đến chúng ta nữa.
15:43
We've created a tool that lets programs keep kids in school,
344
943128
5003
Chúng tôi đã tạo ra một công cụ cho phép những chương trình
cho những đứa trẻ ở trường, theo dõi số trẻ sơ sinh được sinh ra
15:48
track the number of babies that are born and the number of babies that die,
345
948155
3939
và số trẻ sơ sinh tử vong
15:52
catch criminals and successfully prosecute them --
346
952118
3777
để bắt những tội phạm và truy tố thành công
15:55
to do all these different things to learn more about what's going on,
347
955919
4422
để làm tất cả những điều khác biệt này để học hỏi được nhiều hơn
về những điều đang diễn ra, để hiểu nhiều hơn, để nhận ra nhiều điều hơn
16:00
to understand more,
348
960365
1301
16:01
to see more ...
349
961690
1316
16:03
and to save lives and improve lives.
350
963911
1905
để duy trì và cải thiện cuộc sống.
16:07
Thank you.
351
967920
1152
Xin cảm ơn.
16:09
(Applause)
352
969096
4269
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7