How do we heal medicine? | Atul Gawande

Atul Gawande: Làm thế nào chúng ta chữa cho ngành y?

494,214 views

2012-04-16 ・ TED


New videos

How do we heal medicine? | Atul Gawande

Atul Gawande: Làm thế nào chúng ta chữa cho ngành y?

494,214 views ・ 2012-04-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: An V. Phan
00:15
I got my start
0
15260
3000
Tôi đã khởi đầu sự nghiệp
00:18
in writing and research
1
18260
2000
bằng viết lách và nghiên cứu
00:20
as a surgical trainee,
2
20260
3000
với tư cách là một bác sĩ thực tập ngoại khoa,
00:23
as someone who was a long ways away
3
23260
2000
một người còn rất xa
00:25
from becoming any kind of an expert at anything.
4
25260
3000
mới có thể trở thành chuyên gia ở bất kì lĩnh vực gì.
00:28
So the natural question you ask then at that point
5
28260
3000
Vì vậy, câu hỏi tự nhiên mà bạn sẽ hỏi ngay sau đó là,
00:31
is, how do I get good at what I'm trying to do?
6
31260
2000
thể nào tôi giỏi ở lĩnh vực mình theo đuổi?
00:33
And it became a question of,
7
33260
2000
Và câu hỏi trở thành,
00:35
how do we all get good
8
35260
2000
làm thế nào tất cả chúng ta trở nên giỏi
00:37
at what we're trying to do?
9
37260
3000
ở lĩnh vực mà mình đang cố gắng theo đuổi?
00:40
It's hard enough to learn to get the skills,
10
40260
4000
Thật không dễ dàng khi học để có những kĩ năng
00:44
try to learn all the material you have to absorb
11
44260
3000
cố gắng học và hiểu tất cả những tài liệu
00:47
at any task you're taking on.
12
47260
2000
cho bất kì nhiệm vụ nào mà bạn đảm nhận.
00:49
I had to think about how I sew and how I cut,
13
49260
3000
Tôi phải nghĩ đến việc mình khâu và cắt thế nào,
00:52
but then also how I pick the right person
14
52260
2000
nhưng rồi cả việc thế nào chọn đúng người
00:54
to come to an operating room.
15
54260
2000
để đưa vào phòng mổ.
00:56
And then in the midst of all this
16
56260
2000
Từ đó, giữa tất cả những thứ này
00:58
came this new context
17
58260
2000
nảy lên một hoàn cảnh mới
01:00
for thinking about what it meant to be good.
18
60260
2000
cho việc luận xem giỏi là nhưu thế nào
01:02
In the last few years
19
62260
2000
Trong vài năm trở lại,
01:04
we realized we were in the deepest crisis
20
64260
3000
chúng tôi nhận ra rằng mình đang ở trong khủng hoảng sâu nhất
01:07
of medicine's existence
21
67260
2000
về sự tồn tại của y học
01:09
due to something you don't normally think about
22
69260
2000
vì một vài điều ta thường không nghĩ tới
01:11
when you're a doctor
23
71260
2000
khi đã là một bác sĩ
01:13
concerned with how you do good for people,
24
73260
3000
bận tâm đến việc mình làm gì để tốt cho bệnh nhân,
01:16
which is the cost
25
76260
2000
đó chính là giá thành
01:18
of health care.
26
78260
2000
của chăm sóc sức khỏe.
01:20
There's not a country in the world
27
80260
3000
Không có một đất nước nào trên thế giới
01:23
that now is not asking
28
83260
2000
mà giờ chưa đặt câu hỏi rằng
01:25
whether we can afford what doctors do.
29
85260
3000
chúng ta liệu có chi trả nổi những gì bác sĩ đang làm.
01:28
The political fight that we've developed
30
88260
3000
Cuộc tranh đấu chính trị mà chúng ta đã và đang hâm nóng
01:31
has become one around
31
91260
2000
đã trở thành một vòng lẩn quẩn
01:33
whether it's the government that's the problem
32
93260
3000
quanh việc, liệu đó là vấn đề của chính phủ
01:36
or is it insurance companies that are the problem.
33
96260
3000
hay vấn đề của các công ty bảo hiểm.
01:41
And the answer is yes and no;
34
101260
4000
Và câu trả lời là đúng và sai;
01:45
it's deeper than all of that.
35
105260
2000
nó sâu xa hơn tất cả những điều trên.
01:47
The cause of our troubles
36
107260
2000
Nguyên nhân của những vấn đề của chúng ta
01:49
is actually the complexity that science has given us.
37
109260
3000
là sự phức tạp mà khoa học đã mang đến.
01:52
And in order to understand this,
38
112260
2000
Và để hiểu được điều này,
01:54
I'm going to take you back a couple of generations.
39
114260
4000
tôi sẽ đưa bạn trở về vài thế hệ trước.
01:58
I want to take you back
40
118260
2000
Tôi muốn đưa bạn trở về
02:00
to a time when Lewis Thomas was writing in his book, "The Youngest Science."
41
120260
3000
thời điểm mà Lewis Thomas viết cuốn "Ngành khoa học trẻ nhất."
02:03
Lewis Thomas was a physician-writer,
42
123260
2000
Lewis Thomas là bác sĩ-nhà văn,
02:05
one of my favorite writers.
43
125260
2000
một trong những nhà văn yêu thích của tôi.
02:07
And he wrote this book to explain, among other things,
44
127260
3000
Và ông ta viết cuốn sách này để giải thích
02:10
what it was like to be a medical intern
45
130260
3000
việc trở thành thực tập sinh y khoa
02:13
at the Boston City Hospital
46
133260
2000
ở Bệnh viện thành phố Boston là thể nào
02:15
in the pre-penicillin year
47
135260
2000
Một năm trước khi penecillin ra đời,
02:17
of 1937.
48
137260
3000
năm 1937.
02:20
It was a time when medicine was cheap
49
140260
4000
Đó là khoảng thời gian mà thuốc còn rẻ
02:24
and very ineffective.
50
144260
4000
và rất kém hiệu quả.
02:28
If you were in a hospital, he said,
51
148260
3000
Nếu bạn ở bệnh viện, ông viết,
02:31
it was going to do you good
52
151260
3000
bệnh viện sẽ giúp bạn khá hơn
02:34
only because it offered you
53
154260
2000
chỉ vì nó dành cho bạn
02:36
some warmth, some food, shelter,
54
156260
4000
chút ấm áp, chút đồ ăn, chỗ tạm trú,
02:40
and maybe the caring attention
55
160260
2000
và có thể là sự quan tâm chú ý
02:42
of a nurse.
56
162260
2000
của một y tá.
02:44
Doctors and medicine
57
164260
4000
Các bác sĩ và thuốc men
02:48
made no difference at all.
58
168260
2000
không tạo ra sự khác biệt nào cả.
02:50
That didn't seem to prevent the doctors
59
170260
2000
Điều này dường như không thể ngăn nổi việc
02:52
from being frantically busy in their days,
60
172260
2000
các bác sĩ bận bịu điên cuồng trong ngày,
02:54
as he explained.
61
174260
2000
như tác giả đã giải thích.
02:56
What they were trying to do
62
176260
2000
Điều mà họ đã cố làm
02:58
was figure out whether you might have one of the diagnoses
63
178260
3000
là tìm hiểu xem bạn có bất kì dấu hiệu cho chẩn đoán nào,
03:01
for which they could do something.
64
181260
3000
để xử lý hay không.
03:04
And there were a few.
65
184260
2000
Đã có một vài trường hợp như vậy.
03:06
You might have a lobar pneumonia, for example,
66
186260
3000
Thí dụ, bạn bị viêm thùy phổi
03:09
and they could give you an antiserum,
67
189260
2000
họ có thể cho bạn một liều kháng huyết thanh,
03:11
an injection of rabid antibodies
68
191260
4000
một mũi tiêm kháng thể dại
03:15
to the bacterium streptococcus,
69
195260
3000
dành cho liên cầu khuẩn,
03:18
if the intern sub-typed it correctly.
70
198260
4000
nếu thực tập sinh phân loại đúng.
03:22
If you had an acute congestive heart failure,
71
202260
3000
Nếu bạn bị cơn suy tim sung huyết cấp tính,
03:25
they could bleed a pint of blood from you
72
205260
3000
họ có thể lấy một đơn vị máu từ bạn
03:28
by opening up an arm vein,
73
208260
3000
bằng cách mở ven tay,
03:31
giving you a crude leaf preparation of digitalis
74
211260
3000
đưa cho bạn một chiếc lá mao địa hoàng còn xanh
03:34
and then giving you oxygen by tent.
75
214260
5000
và rồi cho bạn thở oxy.
03:39
If you had early signs of paralysis
76
219260
2000
Và nếu bạn có các dấu hiệu tê liệt sớm
03:41
and you were really good at asking personal questions,
77
221260
3000
và nếu bạn thực sự giỏi việc hỏi các câu hỏi riêng tư,
03:44
you might figure out
78
224260
2000
bạn có thể nhận ra rằng
03:46
that this paralysis someone has is from syphilis,
79
226260
3000
sự tê liệt mà người ta mắc phải là từ bệnh giang mai,
03:49
in which case you could give this nice concoction
80
229260
3000
trong trường hợp đó, bạn có thể đưa ra một phối chế tốt
03:52
of mercury and arsenic --
81
232260
4000
từ thủy ngân và asen --
03:56
as long as you didn't overdose them and kill them.
82
236260
3000
miễn là không làm họ uống quá liều và chết.
04:01
Beyond these sorts of things,
83
241260
2000
Ngoài những chuyện tương tự như vậy,
04:03
a medical doctor didn't have a lot that they could do.
84
243260
5000
một bác sĩ không thể làm gì nhiều.
04:08
This was when the core structure of medicine
85
248260
2000
Đó là khi cấu trúc chính của y khoa
04:10
was created --
86
250260
2000
được hình thành --
04:12
what it meant to be good at what we did
87
252260
3000
Giỏi ở việc mình làm có nghĩa là gì
04:15
and how we wanted to build medicine to be.
88
255260
2000
và chúng ta muốn xây dựng y khoa ra sao.
04:17
It was at a time
89
257260
2000
Đó là thời
04:19
when what was known you could know,
90
259260
2000
ta có thể biết tất cả những thứ được biết đến,
04:21
you could hold it all in your head, and you could do it all.
91
261260
3000
có thể giữ tất cả trong đầu, có thể làm được tất cả.
04:24
If you had a prescription pad,
92
264260
2000
Nếu bạn có đơn thuốc,
04:26
if you had a nurse,
93
266260
2000
nếu bạn có y tá,
04:28
if you had a hospital
94
268260
2000
nếu bạn có bệnh viện,
04:30
that would give you a place to convalesce, maybe some basic tools,
95
270260
3000
nơi để bình phục và có lẽ vài thiết bị cơ bản,
04:33
you really could do it all.
96
273260
2000
bạn thực sự có thể làm tất cả điều đó.
04:35
You set the fracture, you drew the blood,
97
275260
3000
Bạn nắn xương, lấy máu,
04:38
you spun the blood,
98
278260
2000
ly tâm mẫu máu,
04:40
looked at it under the microscope,
99
280260
2000
xem xét dưới kính hiển vi,
04:42
you plated the culture, you injected the antiserum.
100
282260
3000
nuôi cấy vi khuẩn, tiêm kháng huyết thanh.
04:45
This was a life as a craftsman.
101
285260
5000
Đó là cuộc sống của một thợ thủ công.
04:50
As a result, we built it around
102
290260
3000
Vì thế, chúng ta xây dựng cuộc sống xung quanh
04:53
a culture and set of values
103
293260
2000
một nền văn hóa và các giá trị
04:55
that said what you were good at
104
295260
3000
cho rằng, bạn giỏi ở chỗ
04:58
was being daring,
105
298260
2000
bạn bạo dạn,
05:00
at being courageous,
106
300260
2000
can đảm,
05:02
at being independent and self-sufficient.
107
302260
4000
độc lập và tự túc.
05:06
Autonomy was our highest value.
108
306260
5000
Quyền tự chủ là giá trị cao nhất của chúng ta.
05:12
Go a couple generations forward
109
312260
2000
Đến một vài thế hệ sau
05:14
to where we are, though,
110
314260
2000
đến nơi chúng ta hiện giờ
05:16
and it looks like a completely different world.
111
316260
2000
đây như là một thế giới hoàn toàn khác.
05:18
We have now found treatments
112
318260
3000
Chúng ta giờ đã tìm ra các phương pháp trị liệu
05:21
for nearly all of the tens of thousands of conditions
113
321260
4000
cho hầu hết hàng chục ngàn tình trạng
05:25
that a human being can have.
114
325260
2000
mà một người có thể gặp.
05:27
We can't cure it all.
115
327260
2000
Chúng ta không thể chữa khỏi tất cả.
05:29
We can't guarantee that everybody will live a long and healthy life.
116
329260
3000
Chúng ta không thể đảm bảo ai cũng sống lâu và khỏe.
05:32
But we can make it possible
117
332260
2000
Nhưng ta có thể biến điều đó thành có thể
05:34
for most.
118
334260
3000
cho đa số.
05:37
But what does it take?
119
337260
2000
Nhưng điều này đòi hỏi những gì?
05:39
Well, we've now discovered
120
339260
2000
À, chúng ta giờ đã khám phá ra
05:41
4,000 medical and surgical procedures.
121
341260
4000
4000 quy trình thuốc và phẫu thuật.
05:45
We've discovered 6,000 drugs
122
345260
3000
Chúng ta đã sáng chế hơn 6000 loại thuốc
05:48
that I'm now licensed to prescribe.
123
348260
3000
mà tôi bây giờ được phép được chỉ định.
05:51
And we're trying to deploy this capability,
124
351260
2000
Và ta đang cố gắng triển khai năng lực này,
05:53
town by town,
125
353260
2000
đến từng địa phương,
05:55
to every person alive --
126
355260
4000
đến từng người đang sống --
05:59
in our own country,
127
359260
2000
ở đất nước mình,
06:01
let alone around the world.
128
361260
2000
chưa nói đến toàn thế giới.
06:03
And we've reached the point where we've realized,
129
363260
3000
Và chúng ta đã đến nơi nhận ra,
06:06
as doctors,
130
366260
2000
với tư cách là các bác sĩ,
06:08
we can't know it all.
131
368260
2000
rằng mình không thể biết tất cả.
06:10
We can't do it all
132
370260
3000
Chúng ta không thể làm tất cả
06:13
by ourselves.
133
373260
2000
tự thân mình.
06:15
There was a study where they looked
134
375260
2000
Đã có một nghiên cứu, trong đó người ta xem
06:17
at how many clinicians it took to take care of you
135
377260
2000
cần bao nhiêu bác sĩ lâm sàng để chăm sóc bạn
06:19
if you came into a hospital,
136
379260
2000
nếu bạn đến một bệnh viện,
06:21
as it changed over time.
137
381260
2000
theo dòng thời gian.
06:23
And in the year 1970,
138
383260
2000
Và vào năm 1970,
06:25
it took just over two full-time equivalents of clinicians.
139
385260
3000
chỉ cần một khoảng hơn hai bác sĩ lâm sàng.
06:28
That is to say,
140
388260
2000
Tức là,
06:30
it took basically the nursing time
141
390260
3000
về cơ bản, người ta chỉ cần thời gian điều dưỡng
06:33
and then just a little bit of time for a doctor
142
393260
2000
và một chút thời gian của bác sĩ
06:35
who more or less checked in on you
143
395260
2000
người ít nhiều sẽ kiểm tra mình
06:37
once a day.
144
397260
2000
mỗi ngày một lần.
06:39
By the end of the 20th century,
145
399260
3000
Vào cuối thế kỉ 20,
06:42
it had become more than 15 clinicians
146
402260
3000
con số đã trở thành hơn 15 bác sĩ lâm sàng
06:45
for the same typical hospital patient --
147
405260
3000
cho một bệnh nhân điển hình cùng loại ở bệnh viện --
06:48
specialists, physical therapists,
148
408260
3000
các chuyên gia, nhà liệu pháp,
06:51
the nurses.
149
411260
3000
các y tá.
06:54
We're all specialists now,
150
414260
2000
Chúng ta giờ đều là chuyên gia,
06:56
even the primary care physicians.
151
416260
2000
thâm chí các thầy thuốc chăm sóc chính.
06:58
Everyone just has
152
418260
2000
Mỗi người chỉ được
07:00
a piece of the care.
153
420260
3000
chăm sóc chút ít.
07:03
But holding onto that structure we built
154
423260
2000
Nhưng việc giữ gìn cấu trúc ta đã xây dựng
07:05
around the daring, independence,
155
425260
2000
quanh sự bạo dạn, tính độc lập,
07:07
self-sufficiency
156
427260
2000
sự tự túc
07:09
of each of those people
157
429260
3000
ở từng người này
07:12
has become a disaster.
158
432260
2000
đã trở thành một thảm họa.
07:14
We have trained, hired and rewarded people
159
434260
4000
Chúng ta đã huấn luyện, thuê và tưởng thưởng cho người khác
07:18
to be cowboys.
160
438260
3000
để họ trở nên những tay cao bồi.
07:21
But it's pit crews that we need,
161
441260
3000
Nhưng đội hỗ trợ là cái chúng ta cần,
07:24
pit crews for patients.
162
444260
2000
đội hỗ trợ cho bệnh nhân.
07:26
There's evidence all around us:
163
446260
2000
Có nhiều bằng chứng xung quanh chúng ta:
07:28
40 percent of our coronary artery disease patients
164
448260
3000
40 phần trăm bệnh nhân bị tắc nghẽn động mạch,
07:31
in our communities
165
451260
2000
trong cộng đồng chúng ta,
07:33
receive incomplete or inappropriate care.
166
453260
4000
nhận được sự quan tâm không đầy đủ hoặc không thích đáng.
07:37
60 percent
167
457260
2000
60 phần trăm
07:39
of our asthma, stroke patients
168
459260
3000
bệnh nhân hen suyễn, đột quỵ
07:42
receive incomplete or inappropriate care.
169
462260
4000
nhận được sự quan tâm không đầy đủ hoặc không thích đáng
07:46
Two million people come into hospitals
170
466260
3000
Hai triệu người đến bệnh viện
07:49
and pick up an infection
171
469260
2000
và dính một nhiễm trùng
07:51
they didn't have
172
471260
2000
trước đó mình không có
07:53
because someone failed to follow
173
473260
3000
vì ai đó đã không làm theo
07:56
the basic practices of hygiene.
174
476260
3000
những thao tác vệ sinh cơ bản.
07:59
Our experience
175
479260
2000
Kinh nghiệm của chúng ta,
08:01
as people who get sick,
176
481260
2000
với tư cách những người có bệnh,
08:03
need help from other people,
177
483260
2000
cần sự hỗ trợ từ người khác,
08:05
is that we have amazing clinicians
178
485260
3000
là chúng ta có những bác sĩ lâm sàng tuyệt vời
08:08
that we can turn to --
179
488260
2000
mà mình có thể nương tựa vào --
08:10
hardworking, incredibly well-trained and very smart --
180
490260
3000
chăm chỉ, được huấn luyện rất tốt và rất thông minh --
08:13
that we have access to incredible technologies
181
493260
3000
rằng chúng ta có tiếp cận với công nghệ ngoài sức tưởng tượng
08:16
that give us great hope,
182
496260
2000
cho chúng ta hy vọng lớn lao
08:18
but little sense
183
498260
2000
và ít đau đớn
08:20
that it consistently all comes together for you
184
500260
4000
rằng một cách nhất quán, mọi thứ kết hợp lại,
08:24
from start to finish
185
504260
3000
từ đầu chí cuối
08:27
in a successful way.
186
507260
3000
thành công.
08:30
There's another sign
187
510260
2000
Có một dấu hiệu khác
08:32
that we need pit crews,
188
512260
2000
đó là chúng ta cần một đội chăm sóc
08:34
and that's the unmanageable cost
189
514260
3000
và đây chính là chi phí không thể quản lý nổi
08:37
of our care.
190
517260
3000
của sự quan tâm chăm sóc.
08:40
Now we in medicine, I think,
191
520260
2000
Theo tôi, giờ đây, chúng tôi, trong ngành y,
08:42
are baffled by this question of cost.
192
522260
2000
đang bị bế tắc vì nan đề chi phí này.
08:44
We want to say, "This is just the way it is.
193
524260
4000
Chúng ta muốn nói, "Đó là bản chất.
08:48
This is just what medicine requires."
194
528260
2000
Đây là cái mà ngành y đòi hỏi."
08:50
When you go from a world
195
530260
2000
Khi bạn đi từ một thế giới
08:52
where you treated arthritis with aspirin,
196
532260
3000
mà ở đó, chứng viêm khớp được chữa bằng aspirin,
08:55
that mostly didn't do the job,
197
535260
3000
cái mà hầu như không làm được gì,
08:58
to one where, if it gets bad enough,
198
538260
2000
cho đến nơi mà, nếu tình trạng đủ xấu,
09:00
we can do a hip replacement, a knee replacement
199
540260
2000
chúng ta có thể thay khớp hông, thay khớp gối
09:02
that gives you years, maybe decades,
200
542260
3000
điều này cho bạn không bị khuyết tật,
09:05
without disability,
201
545260
2000
hàng năm, hay hàng thập kỉ,
09:07
a dramatic change,
202
547260
2000
sự thay đổi sâu sắc,
09:09
well is it any surprise
203
549260
2000
vậy liệu có đáng ngạc nhiên hay chăng
09:11
that that $40,000 hip replacement
204
551260
3000
rằng ca thay khớp hông 40,000 đô ấy
09:14
replacing the 10-cent aspirin
205
554260
2000
thế cho một viên aspirin 10 xu
09:16
is more expensive?
206
556260
2000
là giải pháp gây tốn kém hơn?
09:18
It's just the way it is.
207
558260
3000
Bản chất của nó là như vậy.
09:21
But I think we're ignoring certain facts
208
561260
2000
Nhưng tôi nghĩ chúng ta đang tảng lờ vài sự thật cố hữu
09:23
that tell us something about what we can do.
209
563260
3000
cho chúng ta biết một điều gì đó mình có thể làm được.
09:28
As we've looked at the data
210
568260
2000
Khi nhìn vào dữ liệu
09:30
about the results that have come
211
570260
3000
về các kết quả đã có
09:33
as the complexity has increased,
212
573260
2000
trong tình hình độ phức tạp đang tăng lên
09:35
we found
213
575260
2000
ta thấy
09:37
that the most expensive care
214
577260
2000
sự chăm sóc đắt đỏ nhất
09:39
is not necessarily the best care.
215
579260
3000
không nhất thiết là sự chăm sóc tốt nhất.
09:42
And vice versa,
216
582260
2000
Và ngược lại,
09:44
the best care
217
584260
2000
sự chăm sóc tốt nhất
09:46
often turns out to be the least expensive --
218
586260
3000
lại thường hóa ra ít tốn chi phí nhất --
09:49
has fewer complications,
219
589260
3000
ít phức tạp hợn,
09:52
the people get more efficient at what they do.
220
592260
3000
con người càng làm việc hiệu quả hơn.
09:55
And what that means
221
595260
2000
Và điều đó có nghĩa
09:57
is there's hope.
222
597260
3000
là có hy vọng.
10:00
Because [if] to have the best results,
223
600260
3000
Vì [nếu] muốn có những kết quả tốt nhất,
10:03
you really needed the most expensive care
224
603260
3000
bạn thực sự cần chế độ chăm sóc tốn kém nhất
10:06
in the country, or in the world,
225
606260
2000
trong nước, hoặc trên thế giới,
10:08
well then we really would be talking about rationing
226
608260
3000
thì chúng ta thực sự sẽ bàn bạc về sự phân phối
10:11
who we're going to cut off from Medicare.
227
611260
4000
ai sẽ là đối tượng được đưa ra khỏi hệ thống chăm sóc sức khỏe.
10:15
That would be really our only choice.
228
615260
4000
Đó thực sự sẽ là lựa chọn duy nhất của chúng ta.
10:19
But when we look at the positive deviants --
229
619260
2000
Nhưng khi nhìn vào những trường hợp cá biệt tích cực --
10:21
the ones who are getting the best results
230
621260
3000
những người đang thu những kết quả tốt nhất
10:24
at the lowest costs --
231
624260
2000
với chi phí thấp nhất --
10:26
we find the ones that look the most like systems
232
626260
3000
chúng ta thấy những nhóm người trông giống như hệ thống nhất
10:29
are the most successful.
233
629260
2000
là những người thành công nhất.
10:31
That is to say, they found ways
234
631260
3000
Nói vậy tức là họ tìm ra những cách thức
10:34
to get all of the different pieces,
235
634260
2000
kết nối các mảnh khác nhau,
10:36
all of the different components,
236
636260
2000
tất cả các thành phần khác nhau,
10:38
to come together into a whole.
237
638260
3000
để mang vào thành một tổng thể.
10:41
Having great components is not enough,
238
641260
3000
Có những thành phần tuyệt vời chưa đủ,
10:44
and yet we've been obsessed in medicine with components.
239
644260
4000
dẫu vậy, trong ngành y, chúng ta vẫn đang bị ám ảnh về các thành phần ấy.
10:48
We want the best drugs, the best technologies,
240
648260
3000
Chúng ta muốn những thuốc tốt nhất, công nghệ tốt nhất,
10:51
the best specialists,
241
651260
3000
những chuyên gia tốt nhất,
10:54
but we don't think too much
242
654260
2000
nhưng lại không nghĩ quá nhiều
10:56
about how it all comes together.
243
656260
3000
về việc làm thể nào những thành phần có thể được gắn lại.
10:59
It's a terrible design strategy actually.
244
659260
4000
Thực sự đây là một chiến lược thiết kế tệ kinh khủng.
11:03
There's a famous thought experiment
245
663260
3000
Có một thí nghiệm nổi tiếng về tư duy
11:06
that touches exactly on this
246
666260
2000
nói về đúng điều này:
11:08
that said, what if you built a car
247
668260
2000
sẽ ra sao nếu bạn chế một chiếc xe
11:10
from the very best car parts?
248
670260
3000
từ những thành phần tốt nhất của xe hơi?
11:13
Well it would lead you to put in Porsche brakes,
249
673260
3000
Bạn sẽ đặt vào xe những cái thắng của Porsche,
11:16
a Ferrari engine,
250
676260
2000
động cơ của Ferrari,
11:18
a Volvo body, a BMW chassis.
251
678260
3000
thân xe của Volvo, khung gầm của BMW.
11:21
And you put it all together and what do you get?
252
681260
3000
Bạn lắp tất cả vào với nhau và có được gì?
11:24
A very expensive pile of junk that does not go anywhere.
253
684260
4000
Một đống rác rất đắt tiền không đi đâu được cả.
11:28
And that is what medicine can feel like sometimes.
254
688260
5000
Ngành y đôi khi cũng có thể như vậy.
11:33
It's not a system.
255
693260
3000
Nó không phải là một hệ thống.
11:36
Now a system, however,
256
696260
2000
Tuy nhiên, với một hệ thống
11:38
when things start to come together,
257
698260
3000
khi mọi thứ bắt đầu kết hợp với nhau,
11:41
you realize it has certain skills
258
701260
3000
bạn nhận ra có những kĩ năng nhất định
11:44
for acting and looking that way.
259
704260
3000
để hành động và nhìn nhận theo cách trên.
11:47
Skill number one
260
707260
2000
Kĩ năng số một
11:49
is the ability to recognize success
261
709260
2000
là khả năng nhận ra thành công
11:51
and the ability to recognize failure.
262
711260
3000
và khả năng nhận ra thất bại.
11:54
When you are a specialist,
263
714260
2000
Khi là một chuyên gia,
11:56
you can't see the end result very well.
264
716260
3000
bạn không thể thấy rõ lắm kết quả cuối cùng.
11:59
You have to become really interested in data,
265
719260
3000
Bạn phải trở nên thực sự yêu thích dữ liệu,
12:02
unsexy as that sounds.
266
722260
2000
dù nó không hấp dẫn.
12:04
One of my colleagues is a surgeon in Cedar Rapids, Iowa,
267
724260
3000
Một đồng nghiệp của tôi, bác sĩ giải phẫu ở Cedar Rapids, bang Iowa,
12:07
and he got interested in the question of,
268
727260
4000
anh ấy có hứng thú với câu hỏi:
12:11
well how many CT scans did they do
269
731260
2000
là họ đã chụp CT bao nhiêu lần
12:13
for their community in Cedar Rapids?
270
733260
2000
cho cộng đồng ở Cedar Rapids?
12:15
He got interested in this
271
735260
2000
Anh ta hứng thú về điều này
12:17
because there had been government reports,
272
737260
2000
vì đã có những báo cáo của chính phủ,
12:19
newspaper reports, journal articles
273
739260
2000
tin tức báo chí, các bài viết tạp chí
12:21
saying that there had been too many CT scans done.
274
741260
3000
nói rằng đã có quá nhiều bản chụp CT được thực hiện.
12:24
He didn't see it in his own patients.
275
744260
4000
Anh đã không nhận thấy điều đó ở bệnh nhân của mình.
12:28
And so he asked the question, "How many did we do?"
276
748260
2000
Anh đặt câu hỏi, "Ta đã chụp bao nhiêu bức?"
12:30
and he wanted to get the data.
277
750260
2000
và anh muốn có dữ liệu.
12:32
It took him three months.
278
752260
2000
Anh đã mất 3 tháng.
12:34
No one had asked this question in his community before.
279
754260
3000
Trước đó, không ai trong cộng đồng kia đã đặt câu hỏi này.
12:37
And what he found was that,
280
757260
2000
Và cái anh tìm ra là,
12:39
for the 300,000 people in their community,
281
759260
2000
người ta đã chụp 52,000 bức CT
12:41
in the previous year
282
761260
2000
trong năm trước đó,
12:43
they had done 52,000 CT scans.
283
763260
5000
cho 300,000 người trong cộng đồng đó.
12:48
They had found a problem.
284
768260
3000
Họ đã tìm thấy vấn đề.
12:51
Which brings us to skill number two a system has.
285
771260
5000
Điều này mang chúng ta đến kĩ năng số 2 mà một hệ thống có.
12:56
Skill one, find where your failures are.
286
776260
3000
Kĩ năng một, tìm xem mình thất bại ở đâu.
12:59
Skill two is devise solutions.
287
779260
4000
Kĩ năng hai là tìm ra giải pháp.
13:03
I got interested in this
288
783260
2000
Tôi trở nên hứng thú về điều này
13:05
when the World Health Organization came to my team
289
785260
2000
khi Tổ chức Y tế Thế giới đến nhóm của tôi
13:07
asking if we could help with a project
290
787260
2000
hỏi rằng liệu chúng tôi có thể giúp đỡ trong một dự án
13:09
to reduce deaths in surgery.
291
789260
2000
giảm số ca tử vong trong phẫu thuật.
13:11
The volume of surgery had spread
292
791260
2000
Phẫu thuật đã lan rộng
13:13
around the world,
293
793260
2000
trên thế giới,
13:15
but the safety of surgery
294
795260
2000
nhưng sự an toàn trong phẫu thuật
13:17
had not.
295
797260
2000
thì chưa.
13:19
Now our usual tactics for tackling problems like these
296
799260
3000
Chiến thuật thông thường để giải quyết các vấn đế như vầy
13:22
are to do more training,
297
802260
2000
là tổ chức thêm nhiều cuộc tập huấn,
13:24
give people more specialization
298
804260
3000
trau dồi cho mọi người thêm kiến thức chuyên sâu
13:27
or bring in more technology.
299
807260
3000
hoặc mang đến nhiều công nghệ mới hơn.
13:30
Well in surgery, you couldn't have people who are more specialized
300
810260
3000
Trong phẫu thuật, bạn không thể có người có chuyên môn sâu hơn
13:33
and you couldn't have people who are better trained.
301
813260
3000
và không thể có người được đào tạo tốt hơn.
13:36
And yet we see unconscionable levels
302
816260
3000
Thế nhưng chúng ta thấy
13:39
of death, disability
303
819260
4000
mức độ tử vong, khuyết tật quá cao
13:43
that could be avoided.
304
823260
2000
là điều có thể tránh được.
13:45
And so we looked at what other high-risk industries do.
305
825260
2000
Chúng tôi nhìn vào các ngành công nghiệp mạo hiểm khác.
13:47
We looked at skyscraper construction,
306
827260
2000
Chúng tôi nhìn vào các công trình chọc trời,
13:49
we looked at the aviation world,
307
829260
3000
chúng tôi nhìn vào thế giới hàng không,
13:52
and we found
308
832260
2000
và thấy
13:54
that they have technology, they have training,
309
834260
2000
họ có công nghệ, họ có tập huấn,
13:56
and then they have one other thing:
310
836260
3000
và họ có một điều nữa:
13:59
They have checklists.
311
839260
3000
Họ có bảng kiểm tra những việc cần làm.
14:02
I did not expect
312
842260
2000
Tôi đã không ngờ
14:04
to be spending a significant part
313
844260
2000
mình sẽ dành một phần thời gian lớn
14:06
of my time as a Harvard surgeon
314
846260
2000
với tư cách là một nhà giải phẫu của Havard
14:08
worrying about checklists.
315
848260
3000
lo lắng về bảng kiểm tra những việc cần làm.
14:11
And yet, what we found
316
851260
2000
Vậy nhưng, điều chúng ta thấy
14:13
were that these were tools
317
853260
3000
là những thứ này là công cụ
14:16
to help make experts better.
318
856260
3000
giúp các chuyên gia tiến bộ hơn.
14:19
We got the lead safety engineer for Boeing to help us.
319
859260
4000
Chúng ta có kĩ sư an toàn hàng đầu của Boeing giúp đỡ.
14:23
Could we design a checklist for surgery?
320
863260
3000
Liệu có thể thiết kế bảng kiểm kê như vậy cho ngành phẫu thuật?
14:26
Not for the lowest people on the totem pole,
321
866260
2000
Không phải cho những người có cấp bậc nhỏ nhất,
14:28
but for the folks
322
868260
2000
nhưng cho những đồng nghiệp
14:30
who were all the way around the chain,
323
870260
2000
đứng trong chuỗi y tế,
14:32
the entire team including the surgeons.
324
872260
2000
toàn bộ nhóm, bao gồm các nhà giải phẫu.
14:34
And what they taught us
325
874260
2000
Và điều mà họ dạy chúng ta,
14:36
was that designing a checklist
326
876260
2000
là thiết kế một bản danh sách kiểm tra
14:38
to help people handle complexity
327
878260
2000
để giúp mọi người xử lý sự phức tạp
14:40
actually involves more difficulty than I had understood.
328
880260
3000
thực sự có nhiều khó khăn khi thực hiện hơn tôi nghĩ
14:43
You have to think about things
329
883260
2000
Bạn phải nghĩ về mọi thứ
14:45
like pause points.
330
885260
2000
như điểm ngắt.
14:47
You need to identify the moments in a process
331
887260
3000
Trong một quá trình, cần nhận diện những khoảnh khắc
14:50
when you can actually catch a problem before it's a danger
332
890260
2000
để nắm vấn đề trước khi nó thành hiểm họa
14:52
and do something about it.
333
892260
2000
và làm điều gì đó để giải quyết.
14:54
You have to identify
334
894260
2000
Bạn phải xác định
14:56
that this is a before-takeoff checklist.
335
896260
3000
rằng đây là bản kiểm tra những việc cần làm trước-khi-cất cánh.
14:59
And then you need to focus on the killer items.
336
899260
3000
Và rồi cần tập trung vào các mục có tính quyết định sống chết
15:02
An aviation checklist,
337
902260
2000
Một bảng kiểm tra hàng không --
15:04
like this one for a single-engine plane,
338
904260
2000
giống bảng kiểm tra cho máy bay một động cơ này,
15:06
isn't a recipe for how to fly a plane,
339
906260
2000
không phải là công thức khiến máy bay bay,
15:08
it's a reminder of the key things
340
908260
2000
mà là bản nhắc nhở những điều mấu chốt
15:10
that get forgotten or missed
341
910260
3000
đã có thể bị quên hoặc bỏ sót
15:13
if they're not checked.
342
913260
2000
nếu không được đánh dấu đã kiểm tra.
15:15
So we did this.
343
915260
2000
Và chúng tôi đã làm điều này.
15:17
We created a 19-item two-minute checklist
344
917260
3000
Chúng tôi tạo một bảng kiểm tra 19 điểm cần 2 phút hoàn thành
15:20
for surgical teams.
345
920260
2000
cho các nhóm phẫu thuật.
15:22
We had the pause points
346
922260
2000
Chúng tôi đã có những điểm ngắt
15:24
immediately before anesthesia is given,
347
924260
3000
ngay trước lúc gây mê,
15:27
immediately before the knife hits the skin,
348
927260
3000
ngay trước khi con dao mổ chạm vào da,
15:30
immediately before the patient leaves the room.
349
930260
3000
ngay trước khi bệnh nhân rời khỏi phòng.
15:33
And we had a mix of dumb stuff on there --
350
933260
3000
Và chúng tôi đã có danh sách tổng hợp những thứ không tên đó
15:36
making sure an antibiotic is given in the right time frame
351
936260
3000
đảm bảo rằng kháng sinh được cho vào đúng khung thời gian
15:39
because that cuts the infection rate by half --
352
939260
2000
vì điều đó giảm một nửa tỉ lệ nhiễm khuẩn --
15:41
and then interesting stuff,
353
941260
2000
và rồi đến lượt thứ thú vị,
15:43
because you can't make a recipe for something as complicated as surgery.
354
943260
3000
vì bạn không thể lập một công thức cho cái phức tạp như giải phẫu.
15:46
Instead, you can make a recipe
355
946260
2000
Thay vào đó, bạn có thể lập một công thức
15:48
for how to have a team that's prepared for the unexpected.
356
948260
3000
để có một nhóm sẵn sàng cho những điều ngoài dự kiến.
15:51
And we had items like making sure everyone in the room
357
951260
3000
Và chúng tôi có những mục như, đảm bảo mọi người trong phòng mổ
15:54
had introduced themselves by name at the start of the day,
358
954260
3000
đã tự giới thiệu tên của họ vào đầu ngày,
15:57
because you get half a dozen people or more
359
957260
2000
vì chúng tôi có khoảng ít nhất sáu người
15:59
who are sometimes coming together as a team
360
959260
3000
thỉnh thoảng hợp với nhau thành một đội
16:02
for the very first time that day that you're coming in.
361
962260
3000
lần đầu tiên, ngày bạn bước chân vào.
16:05
We implemented this checklist
362
965260
2000
Chúng tôi thực hiện bản danh sách kiểm kê này
16:07
in eight hospitals around the world,
363
967260
3000
với tám bệnh viện trên khắp thế giới,
16:10
deliberately in places from rural Tanzania
364
970260
2000
một cách có chủ ý, từ nông thôn Tanzania
16:12
to the University of Washington in Seattle.
365
972260
3000
đến Đại học Washington ở Seattle.
16:15
We found that after they adopted it
366
975260
3000
Chúng tôi thấy rằng sau khi họ tiếp nhận phương thức này
16:18
the complication rates fell
367
978260
2000
độ phức tạp giảm đi
16:20
35 percent.
368
980260
2000
35 phần trăm.
16:22
It fell in every hospital it went into.
369
982260
3000
Tỉ lệ này giảm ở bất kì bệnh viện nào áp dụng phương pháp trên.
16:25
The death rates fell
370
985260
2000
Tỉ lệ tử vong giảm
16:27
47 percent.
371
987260
3000
47 phần trăm.
16:30
This was bigger than a drug.
372
990260
2000
Điều này có tác dụng lớn hơn thuốc.
16:32
(Applause)
373
992260
6000
(Vỗ tay)
16:38
And that brings us
374
998260
2000
Và điều này mang chúng ta
16:40
to skill number three,
375
1000260
3000
đến kĩ năng số ba,
16:43
the ability to implement this,
376
1003260
2000
khả năng thực hiện điều này,
16:45
to get colleagues across the entire chain
377
1005260
3000
khả năng giúp các đồng nghiệp trong chuỗi y tế
16:48
to actually do these things.
378
1008260
3000
thực sự áp dụng những điều này.
16:51
And it's been slow to spread.
379
1011260
2000
Kĩ năng trên được phổ biến còn chậm.
16:53
This is not yet our norm in surgery --
380
1013260
4000
Thực hiện bảng kiểm kê này vẫn chưa là quy tắc trong phẫu thuật--
16:57
let alone making checklists
381
1017260
2000
chứ chưa nói đến
16:59
to go onto childbirth and other areas.
382
1019260
3000
hộ sinh và các lĩnh vực khác.
17:02
There's a deep resistance
383
1022260
2000
Có một sự kháng cự mạnh mẽ
17:04
because using these tools
384
1024260
2000
vì sử dụng những dụng cụ này
17:06
forces us to confront
385
1026260
2000
buộc chúng ta phải đối đầu với thực tế
17:08
that we're not a system,
386
1028260
2000
rằng mình không phải là một hệ thống,
17:10
forces us to behave with a different set of values.
387
1030260
3000
buộc chúng ta phải hành xử theo một bộ giá trị khác hơn.
17:13
Just using a checklist
388
1033260
2000
Sử dụng một danh sách kiểm tra
17:15
requires you to embrace different values from the ones we've had,
389
1035260
3000
yêu cầu ta gìn giữ các giá trị khác với những cái đã có,
17:18
like humility,
390
1038260
4000
chẳng hạn, sự khiêm nhường,
17:22
discipline,
391
1042260
3000
kỉ luật,
17:25
teamwork.
392
1045260
2000
tính đồng đội.
17:27
This is the opposite of what we were built on:
393
1047260
3000
Đây là cái đối lập với nền móng đã có của chúng ta
17:30
independence, self-sufficiency,
394
1050260
2000
độc lập, tự lo liệu,
17:32
autonomy.
395
1052260
3000
tự chủ.
17:35
I met an actual cowboy, by the way.
396
1055260
3000
Nhân tiện, tôi đã gặp một cao bồi thực thụ.
17:38
I asked him, what was it like
397
1058260
3000
Tôi hỏi ông ấy, chăn nuôi hàng ngàn gia súc
17:41
to actually herd a thousand cattle
398
1061260
2000
dọc hàng trăm mẫu đất
17:43
across hundreds of miles?
399
1063260
2000
thì như thế nào?
17:45
How did you do that?
400
1065260
2000
Làm sao ông làm được điều đó?
17:47
And he said, "We have the cowboys stationed at distinct places all around."
401
1067260
3000
Ông trả lời, "Tụi tôi có cao bồi đóng ở nhiều điểm riêng biệt quanh đây".
17:50
They communicate electronically constantly,
402
1070260
3000
Họ giao tiếp thường xuyên qua các thiết bị điện tử,
17:53
and they have protocols and checklists
403
1073260
2000
họ có giao thức và danh sách việc cần làm
17:55
for how they handle everything --
404
1075260
2000
để kiểm soát được mọi thứ --
17:57
(Laughter)
405
1077260
2000
(Cười)
17:59
-- from bad weather
406
1079260
2000
-- từ thời tiết xấu
18:01
to emergencies or inoculations for the cattle.
407
1081260
3000
đến những trường hợp khẩn cấp hoặc tiêm chủng cho gia súc.
18:04
Even the cowboys are pit crews now.
408
1084260
4000
Thậm chí bây giờ các cao bồi cũng đã là các nhóm hỗ trợ.
18:08
And it seemed like time
409
1088260
2000
Và đây có vẻ là lúc
18:10
that we become that way ourselves.
410
1090260
2000
chính chúng ta đi theo cách đó.
18:12
Making systems work
411
1092260
2000
Khiến cho các hệ thống hoạt động
18:14
is the great task of my generation
412
1094260
3000
là nhiệm vụ vĩ đại của thế hệ của tôi
18:17
of physicians and scientists.
413
1097260
2000
của các bác sĩ và nhà khoa học.
18:19
But I would go further and say
414
1099260
2000
Nhưng tôi muốn đi xa hơn và nói
18:21
that making systems work,
415
1101260
2000
rằng làm cho hệ thống hoạt động,
18:23
whether in health care, education,
416
1103260
2000
bất kể là trong chăm sóc sức khỏe, giáo dục,
18:25
climate change,
417
1105260
2000
biến đổi thời tiết,
18:27
making a pathway out of poverty,
418
1107260
2000
tìm cách thoát nghèo,
18:29
is the great task of our generation as a whole.
419
1109260
4000
là nhiệm vụ vĩ đại của toàn thể thế hệ chúng ta.
18:33
In every field, knowledge has exploded,
420
1113260
3000
Trong bất kì lĩnh vực nào, tri thức cũng đã bùng nổ,
18:36
but it has brought complexity,
421
1116260
2000
nhưng nó kéo theo sự phức tạp,
18:38
it has brought specialization.
422
1118260
3000
nó kéo theo sự chuyên môn hóa.
18:41
And we've come to a place where we have no choice
423
1121260
2000
Và đã đến lúc chúng ta bị bắt buộc phải
18:43
but to recognize,
424
1123260
2000
nhận ra rằng,
18:45
as individualistic as we want to be,
425
1125260
3000
dù muốn hoạt động cá nhân tới đâu,
18:48
complexity requires
426
1128260
3000
sự phức tạp đòi hỏi
18:51
group success.
427
1131260
2000
tính đội nhóm để đạt thành công.
18:53
We all need to be pit crews now.
428
1133260
4000
Bây giờ, tất cả chúng ta cần phải là thành viên nhóm hỗ trợ.
18:57
Thank you.
429
1137260
2000
Cảm ơn.
18:59
(Applause)
430
1139260
14000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7