Cradle to cradle design | William McDonough

301,166 views ・ 2007-05-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ben Nguyen Reviewer: Aurelie Tran
00:26
In 1962, with Rachel Carson's "Silent Spring,"
0
26000
4000
Năm 1962, với "Mùa xuân tĩnh lặng" của Rachel Carson,
00:30
I think for people like me in the world of the making of things,
1
30000
5000
tôi nghĩ rằng đối với những người như tôi trong thế giới này,
00:35
the canary in the mine wasn't singing.
2
35000
4000
chim én trong mỏ không hót.
00:39
And so the question that we might not have birds
3
39000
3000
Và câu hỏi là liệu chúng ta không có chim không
00:42
became kind of fundamental to those of us wandering around
4
42000
3000
trở thành tất yếu cho những ai trong chúng ta đi lang thang
00:45
looking for the meadowlarks that seemed to have all disappeared.
5
45000
3000
tìm kiếm những con chiền chiện dường như đã biến mất.
00:48
And the question was, were the birds singing?
6
48000
3000
Và câu hỏi đặt ra là, những con chim đã hót hay chăng?
00:51
Now, I'm not a scientist, that'll be really clear.
7
51000
4000
Giờ thì, tôi không phải là nhà khoa học, điều đó thực sự rõ ràng.
00:55
But, you know, we've just come from this discussion of what a bird might be.
8
55000
4000
Nhưng, bạn biết đấy, chúng ta vừa thảo luận về một con chim có thể là gì
00:59
What is a bird?
9
59000
1000
Một con chim là gì?
01:00
Well, in my world, this is a rubber duck.
10
60000
4000
Thì, trong thế giới này, đây là một con vịt cao su.
01:04
It comes in California with a warning --
11
64000
2000
Nó đến từ California với một biển cảnh báo
01:06
"This product contains chemicals known by the State of California
12
66000
3000
"Sản phẩm này có chứa hóa chất được bang California cho rằng
01:09
to cause cancer and birth defects or other reproductive harm."
13
69000
7000
sẽ gây ung thư và dị tật bẩm sinh hoặc nguy hiểm khác trong sinh sản. "
01:16
This is a bird.
14
76000
3000
Đây là một con chim.
01:19
What kind of culture would produce a product of this kind
15
79000
3000
Ai lại đi tạo ra một sản phẩm như này
01:22
and then label it and sell it to children?
16
82000
5000
và sau đó dán nhãn và đem bán cho trẻ em?
01:27
I think we have a design problem.
17
87000
3000
Tôi nghĩ rằng chúng ta có một vấn đề thiết kế.
01:30
Someone heard the six hours of talk that I gave
18
90000
5000
Nếu có ai đã nghe sáu giờ diễn thuyết của tôi
01:35
called "The Monticello Dialogues" on NPR, and sent me this as a thank you note --
19
95000
6000
tên là "Đối thoại Monticello" trên NPR và gửi cho tôi cái này như một lời cảm ơn
"Chúng ta nhận ra rằng thiết kế là một tín hiệu của ý định,
01:41
"We realize that design is a signal of intention,
20
101000
2000
01:43
but it also has to occur within a world,
21
103000
3000
nhưng nó phải xảy ra trong một thế giới,
01:46
and we have to understand that world in order to
22
106000
4000
và chúng ta phải hiểu thế giới đó để
01:50
imbue our designs with inherent intelligence,
23
110000
3000
thiết kế của chúng ta hòa quyện trong trí thông minh vốn có,
01:53
and so as we look back at the basic state of affairs
24
113000
5000
và để khi chúng ta nhìn lại những công việc cơ bản
01:58
in which we design, we, in a way, need to go to the primordial condition
25
118000
5000
mà chúng ta thiết kế, một cách nào đó, ta cần phải trở về điều kiện nguyên thủy
02:03
to understand the operating system and the frame conditions of a planet,
26
123000
5000
để hiểu hệ thống điều khiển và các khung của một hành tinh,
02:08
and I think the exciting part of that is the good news that's there,
27
128000
5000
và tôi nghĩ phần thú vị là tin tốt có ở đó,
02:13
because the news is the news of abundance,
28
133000
3000
bởi vì thông tin ấy là về sự phong phú
02:16
and not the news of limits,
29
136000
2000
mà không phải là tin về sự giới hạn,
02:18
and I think as our culture tortures itself now
30
138000
5000
và tôi nghĩ khi văn hóa của chúng ta đang tự tra tấn chúng bây giờ
02:23
with tyrannies and concerns over limits and fear,
31
143000
5000
với sự chuyên chế và các mối lo ngại về giới hạn và nỗi sợ hãi,
02:28
we can add this other dimension of abundance that is coherent,
32
148000
5000
chúng ta có thể thêm chiều hướng khác của sự phong phú, chính là sự kết nối
02:33
driven by the sun, and start to imagine
33
153000
2000
được thúc đẩy bởi mặt trời, và bắt đầu tưởng tượng
02:35
what that would be like to share."
34
155000
7000
chia sẻ cảm giác đó như thế nào. "
02:42
That was a nice thing to get.
35
162000
2000
Đó là một món quà thú vị tôi được nhận.
02:44
That was one sentence.
36
164000
4000
Đó là một câu.
02:48
Henry James would be proud.
37
168000
2000
Ờm, Henry James sẽ tự hào.
02:50
This is -- I put it down at the bottom,
38
170000
2000
Đây là - tôi đặt nó ở dưới cùng,
02:52
but that was extemporaneous, obviously.
39
172000
3000
tất nhiên, đấy là ứng biến
02:55
The fundamental issue is that, for me,
40
175000
3000
Vấn đề cơ bản là, đối với tôi,
02:58
design is the first signal of human intentions.
41
178000
2000
thiết kế là tín hiệu đầu tiên của ý định của con người.
03:00
So what are our intentions, and what would our intentions be --
42
180000
4000
Vậy ý định của chúng ta là gì và ý định của chúng ta sẽ là gì
03:04
if we wake up in the morning, we have designs on the world --
43
184000
3000
Nếu chúng ta thức dậy vào một buổi sáng, chúng ta có những thiết kế trên thế giới
03:07
well, what would our intention be as a species
44
187000
2000
thì, ý định của chúng ta sẽ là gì
03:09
now that we're the dominant species?
45
189000
2000
khi chúng ta là loài thống trị?
03:11
And it's not just stewardship and dominion debate,
46
191000
3000
Và đó không chỉ là cuộc tranh luận về quản lý và thống trị,
03:14
because really, dominion is implicit in stewardship --
47
194000
6000
bởi vì thực sự thì, sự thống trị nằm tiềm ẩn trong quản lý
bởi vì làm sao bạn có thể thống trị một thứ đã chết?
03:20
because how could you dominate something you had killed?
48
200000
2000
03:22
And stewardship's implicit in dominion,
49
202000
2000
Và quản lý ngầm ẩn trong sự thống trị,
03:24
because you can't be steward of something if you can't dominate it.
50
204000
2000
bởi vì sao bạn quản lý cái gì được nếu bạn không thể thống trị nó
03:26
So the question is, what is the first question for designers?
51
206000
6000
Vì vậy, câu hỏi là, câu hỏi đầu tiên cho các nhà thiết kế là gì?
03:32
Now, as guardians -- let's say the state, for example,
52
212000
3000
Bây giờ, với tư cách là người bảo vệ, hãy giả sử nhà nước
03:35
which reserves the right to kill, the right to be duplicitous and so on --
53
215000
5000
cho phép giết người, quyền được hai mặt và vân vân -
03:40
the question we're asking the guardian at this point is
54
220000
3000
câu hỏi chúng ta hỏi người giám hộ vào thời điểm này là
03:43
are we meant, how are we meant,
55
223000
2000
chúng ta cần gì để
03:45
to secure local societies, create world peace
56
225000
2000
bảo đảm xã hội, tạo hòa bình thế giới
03:47
and save the environment?
57
227000
2000
và bảo vệ môi trường?
03:49
But I don't know that that's the common debate.
58
229000
3000
Nhưng tôi không biết đó có là cuộc tranh luận thường gặp không
03:52
Commerce, on the other hand, is relatively quick,
59
232000
4000
Mặt khác, thương mại lại tương đối nhanh,
03:56
essentially creative, highly effective and efficient,
60
236000
2000
có bản chất là sáng tạo, hiệu quả cao,
03:58
and fundamentally honest, because we can't exchange
61
238000
3000
và về cơ bản là trung thực, vì chúng ta không thể trao đổi
04:01
value for very long if we don't trust each other.
62
241000
4000
các giá trị lâu nếu chúng ta không tin tưởng lẫn nhau.
Vì vậy, chúng tôi sử dụng các công cụ thương mại chủ yếu cho công việc,
04:05
So we use the tools of commerce primarily for our work,
63
245000
2000
04:07
but the question we bring to it is,
64
247000
2000
nhưng câu hỏi đặt trước chúng tôi là
04:09
how do we love all the children of all species for all time?
65
249000
4000
Làm sao chúng ta yêu hết con non của tất cả các loài cho mọi thời đại?
04:13
And so we start our designs with that question.
66
253000
3000
Và chúng tôi bắt đầu thiết kế của với câu hỏi đó.
Vì những gì chúng tôi nhận ra là xã hội hiện đại
04:16
Because what we realize today is that modern culture
67
256000
2000
04:18
appears to have adopted a strategy of tragedy.
68
258000
3000
có vẻ đang áp dụng một chiến lược mang tính bi kịch.
Nếu chúng ta đến đây, nói rằng "Chà, tôi đâu định làm
04:21
If we come here and say, "Well, I didn't intend
69
261000
2000
04:23
to cause global warming on the way here,"
70
263000
1000
trái đất nóng trên đường tới đây"
04:24
and we say, "That's not part of my plan,"
71
264000
2000
và "Nó không nằm trong kế hoạch của tôi"
04:26
then we realize it's part of our de facto plan.
72
266000
3000
sau đó nhận ra đó thật sự là một phần kế hoạch
04:29
Because it's the thing that's happening because we have no other plan.
73
269000
3000
Đó là điều đang xảy ra vì chúng ta không có kế hoạch nào khác
04:32
And I was at the White House for President Bush,
74
272000
2000
Và tôi đã ở Nhà Trắng cho Tổng thống Bush,
04:34
meeting with every federal department and agency,
75
274000
2000
gặp gỡ các bộ phận và cơ quan liên bang
04:36
and I pointed out that they appear to have no plan.
76
276000
4000
và tôi chỉ ra họ dường như không có kế hoạch nào.
Nếu mục đích là nóng lên toàn cầu, thì họ đang làm tốt
04:40
If the end game is global warming, they're doing great.
77
280000
2000
04:42
If the end game is mercury toxification of our children
78
282000
3000
Nếu kết thúc là hậu duệ chúng ta nhiễm độc thủy ngân hay
04:45
downwind of coal fire plants as they scuttled the Clean Air Act,
79
285000
3000
sự đi xuống của nhà máy nhiệt điện khi họ phá Đạo luật Không khí Sạch,
04:48
then I see that our education programs should be explicitly defined as,
80
288000
4000
thì tôi thấy các chương trình giáo dục của chúng ta nên được định nghĩa là,
04:52
"Brain death for all children. No child left behind."
81
292000
2000
"Mọi đứa trẻ đều chết. Không đứa trẻ nào bị bỏ lại."
04:54
(Applause)
82
294000
4000
(Vỗ tay)
04:58
So, the question is, how many federal officials
83
298000
4000
Vì vậy, câu hỏi là, có bao nhiêu quan chức liên bang
05:02
are ready to move to Ohio and Pennsylvania with their families?
84
302000
3000
sẵn sàng để chuyển đến Ohio và Pennsylvania với gia đình của họ?
05:05
So if you don't have an endgame of something delightful,
85
305000
4000
Vì vậy, nếu bạn không ra được kết thúc của gì đó tốt đẹp,
05:09
then you're just moving chess pieces around,
86
309000
2000
thì bạn chỉ đang làm bừa mà không biết mục đích là gì
05:11
if you don't know you're taking the king.
87
311000
1000
05:12
So perhaps we could develop a strategy of change,
88
312000
3000
Vì vậy, có lẽ chúng ta cần phát triển chiến lược để thay đổi,
05:15
which requires humility. And in my business as an architect,
89
315000
3000
mà đòi hỏi sự khiêm nhường. Và trong công việc của tôi- một kiến trúc sư,
05:18
it's unfortunate the word "humility" and the word "architect"
90
318000
4000
thật đáng tiếc khi từ "khiêm tốn" và "kiến trúc sư"
05:22
have not appeared in the same paragraph since "The Fountainhead."
91
322000
3000
không xuất hiện trong cùng một đoạn kể từ "The Fountainhead."
05:25
So if anybody here has trouble with the concept of design humility,
92
325000
5000
Vì vậy, nếu bất cứ ai ở đây gặp rắc rối với khái niệm khiêm tốn trong thiết kế,
05:30
reflect on this -- it took us 5,000 years
93
330000
3000
hãy nhớ này - chúng ta đã mất 5.000 năm
05:33
to put wheels on our luggage.
94
333000
4000
để biết sử dụng bánh xe của chúng ta.
05:37
So, as Kevin Kelly pointed out, there is no endgame.
95
337000
5000
Vì vậy, như Kevin Kelly đã chỉ ra, sẽ không có kết thúc.
05:42
There is an infinite game, and we're playing in that infinite game.
96
342000
4000
Đây là một trò chơi vô tận, và chúng ta đang chơi trong trò chơi vô tận đó.
Và chúng tôi gọi nó là "nôi trong nôi"
05:46
And so we call it "cradle to cradle,"
97
346000
2000
và mục tiêu rất đơn giản
05:48
and our goal is very simple.
98
348000
1000
05:49
This is what I presented to the White House.
99
349000
2000
Đây là điều tôi trình bày với Nhà Trắng
05:51
Our goal is a delightfully diverse, safe, healthy and just world,
100
351000
3000
Mục tiêu đặt ra là một thế giới đa dạng, an toàn, lành mạnh, công bằng
05:54
with clean air, clean water, soil and power --
101
354000
3000
với khí sạch, nước sạch, đất và năng lượng
05:57
economically, equitably, ecologically and elegantly enjoyed, period.
102
357000
4000
kinh tế, công bằng, sinh thái và được thưởng thức theo cách thanh lịch nhất.
06:01
(Applause)
103
361000
3000
(vỗ tay)
06:04
What don't you like about this?
104
364000
3000
Bạn không thích điều gì về thế giới như vậy?
06:07
Which part of this don't you like?
105
367000
2000
Phần nào mà bạn lại không thích?
Và chúng tôi nhận ra chúng tôi muốn đầy đủ sự đa dạng
06:09
So we realized we want full diversity,
106
369000
2000
06:11
even though it can be difficult to remember what De Gaulle said
107
371000
3000
mặc dù có thể khó nhớ những gì mà De Gaulle nói
06:14
when asked what it was like to be President of France.
108
374000
2000
khi được hỏi Tổng thống Pháp là thế nào
06:16
He said, "What do you think it's like trying to run a country with 400 kinds of cheese?"
109
376000
4000
Ông ấy nói, "Bạn nghĩ điều hành một đất nước có 400 loại phô mai sẽ như nào?"
Nhưng cùng lúc, chúng tôi nhận ra sản phẩm chúng tôi không an toàn và lành mạnh
06:20
But at the same time, we realize that our products are not safe and healthy.
110
380000
3000
06:23
So we've designed products
111
383000
2000
Vì vậy, chúng tôi đã tạo các sản phẩm
06:25
and we analyzed chemicals down to the parts per million.
112
385000
2000
và chúng tôi phân tích hóa chất tới phần triệu
06:27
This is a baby blanket by Pendleton that will give your child nutrition
113
387000
3000
Đây là chiếc chăn hãng Pendleton sẽ cung cấp con bạn dinh dưỡng
06:30
instead of Alzheimer's later in life.
114
390000
2000
thay vì Alzheimer lúc về già.
06:32
We can ask ourselves, what is justice,
115
392000
2000
Chúng ta có thể tự hỏi, công lý là gì,
06:34
and is justice blind, or is justice blindness?
116
394000
4000
và là công lý mù quáng, hay chỉ là sự mù quáng của công lý?
06:38
And at what point did that uniform turn from white to black?
117
398000
5000
Và từ khi nào mà bộ đồng phục chuyển từ trắng sang đen?
06:43
Water has been declared a human right by the United Nations.
118
403000
3000
Nước được Liên Hợp Quốc tuyên bố là quyền con người.
Khí sạch là một điều thiết yếu đối với bất cứ ai thở.
06:46
Air quality is an obvious thing to anyone who breathes.
119
406000
2000
06:48
Is there anybody here who doesn't breathe?
120
408000
3000
Có ai ở đây không thở không?
06:51
Clean soil is a critical problem -- the nitrification, the dead zones
121
411000
3000
Đất sạch là một vấn đề quan trọng- quá trình nitrat hóa,
06:54
in the Gulf of Mexico.
122
414000
2000
vùng chết ở Vịnh Mexico.
06:56
A fundamental issue that's not being addressed.
123
416000
2000
Một vấn đề cơ bản mà không được giải quyết
06:58
We've seen the first form of solar energy
124
418000
2000
Chúng ta đã thấy dạng thứ nhất của năng lượng mặt trời
07:00
that's beat the hegemony of fossil fuels in the form of wind
125
420000
3000
đã vượt qua nhiên liệu hóa thạch dưới dạng gió
ở đây trong Đại Bình nguyên, thế nên nguồn năng lượng chính sẽ thay đổi
07:03
here in the Great Plains, and so that hegemony is leaving.
126
423000
3000
07:06
And if we remember Sheikh Yamani when he formed OPEC,
127
426000
3000
Và nếu chúng ta nhớ đến Sheikh Yamani khi ông thành lập OPEC,
07:09
they asked him, "When will we see the end of the age of oil?"
128
429000
3000
họ hỏi ông, "Khi nào thời đại dầu mỏ sẽ kết thúc?"
07:12
I don't know if you remember his answer, but it was,
129
432000
3000
Tôi không chắc bạn có nhớ câu trả lời không, nhưng đó là,
07:15
"The Stone Age didn't end because we ran out of stones."
130
435000
4000
"Thời kỳ đồ đá không kết thúc vì chúng ta hết đá."
07:19
We see that companies acting ethically in this world
131
439000
4000
Chúng tôi thấy rằng các công ty làm việc có đạo đức hơn trong thế giới này
07:23
are outperforming those that don't.
132
443000
1000
thường vượt trội hơn
07:24
We see the flows of materials in a rather terrifying prospect.
133
444000
5000
Chúng tôi thấy dòng chảy của vật liệu đang trong một viễn cảnh khá tồi tệ
Đây là một giám sát bệnh viện từ Los Angeles, và gửi đến Trung Quốc
07:29
This is a hospital monitor from Los Angeles, sent to China.
134
449000
3000
07:32
This woman will expose herself to toxic phosphorous,
135
452000
3000
Người phụ nữ này sẽ tiếp xúc với photpho độc hại,
07:35
release four pounds of toxic lead into her childrens' environment,
136
455000
3000
giải phóng 1.8kg chì độc hại vào môi trường con cô ấy sống
07:38
which is from copper.
137
458000
2000
khi thu hồi đồng.
07:40
On the other hand, we see great signs of hope.
138
460000
2000
Mặt khác, chúng tôi cũng thấy nhiều hi vọng
07:42
Here's Dr. Venkataswamy in India, who's figured out
139
462000
3000
Đây là Tiến sĩ Venkataswamy từ Ấn Độ, người đã tìm ra
07:45
how to do mass-produced health.
140
465000
2000
cách chữa bệnh hàng loạt.
07:47
He has given eyesight to two million people for free.
141
467000
4000
Ông đã chữa bệnh thị lực cho hai triệu người miễn phí.
07:51
We see in our material flows that car steels don't become car steel again
142
471000
3000
Chúng tôi thấy rằng thép của xe cũ không thể dùng làm xe mới nữa
07:54
because of the contaminants of the coatings --
143
474000
2000
bởi vì các chất độc từ lớp mạ -
07:56
bismuth, antimony, copper and so on.
144
476000
2000
bismuth, antimon, đồng và vân vân.
07:58
They become building steel.
145
478000
1000
Nó thành thép xây dựng.
07:59
On the other hand, we're working with Berkshire Hathaway,
146
479000
2000
Mặt khác, chúng tôi đang làm việc với Berkshire Hathaway,
08:01
Warren Buffett and Shaw Carpet,
147
481000
3000
Warren Buffett và Shaw Carpet,
08:04
the largest carpet company in the world.
148
484000
1000
công ty thảm lớn nhất thế giới.
08:05
We've developed a carpet that is continuously recyclable,
149
485000
3000
Chúng tôi đã tạo ra một tấm thảm có thể tái chế liên tục,
08:08
down to the parts per million.
150
488000
3000
xuống tới phần triệu các chất
Phần trên là nylon 6 có thể trở về dạng caprolactam,
08:11
The upper is Nylon 6 that can go back to caprolactam,
151
491000
3000
08:14
the bottom, a polyolephine -- infinitely recyclable thermoplastic.
152
494000
3000
phía dưới là poly-olephin - nhựa nhiệt dẻo có thể tái chế vô hạn
08:17
Now if I was a bird, the building on my left is a liability.
153
497000
4000
Bây giờ nếu tôi là chim, tòa nhà bên trái là của nợ.
08:21
The building on my right, which is our corporate campus for The Gap
154
501000
3000
Tòa nhà bên phải, là khuôn viên của công ty chúng tôi cho The Gap
08:24
with an ancient meadow, is an asset -- its nesting grounds.
155
504000
5000
với một đồng cỏ cổ, là một nơi có chứa nơi làm tổ cho nó.
08:29
Here's where I come from. I grew up in Hong Kong,
156
509000
2000
Đây là quê của tôi Tôi lớn lên ở Hồng Kông,
08:31
with six million people in 40 square miles.
157
511000
2000
với 6 triệu người trên 40 dặm vuông
08:33
During the dry season, we had four hours of water every fourth day.
158
513000
4000
Trong mùa khô, chúng tôi được 4 giờ nước, 4 ngày 1 lần.
08:37
And the relationship to landscape was that of farmers who have been
159
517000
3000
Và điều thú vị về đất đai là những người nông dân đã
08:40
farming the same piece of ground for 40 centuries.
160
520000
4000
canh tác cùng một mảnh đất trong 40 thế kỷ
Bạn không thể canh tác cùng một mảnh đất trong 40 thế kỷ
08:44
You can't farm the same piece of ground for 40 centuries
161
524000
2000
08:46
without understanding nutrient flow.
162
526000
3000
mà không hiểu về dòng chảy dinh dưỡng.
08:49
My childhood summers were in the Puget Sound of Washington,
163
529000
3000
Mùa hè thời bé của tôi là ở vịnh Puget, Washington,
08:52
among the first growth and big growth.
164
532000
2000
giữa những cái cây cổ thụ.
08:54
My grandfather had been a lumberjack in the Olympics,
165
534000
2000
Ông tôi từng là người đốn gỗ trong Olympics
08:56
so I have a lot of tree karma I am working off.
166
536000
5000
Vì vậy, tôi đang trả nghiệp cho nhiều cây.
(tiếng cười)
09:01
I went to Yale for graduate school,
167
541000
2000
Tôi học đại học ở Yale
và học trong một tòa theo phong cách của Le Corbusier,
09:03
studied in a building of this style by Le Corbusier,
168
543000
2000
09:05
affectionately known in our business as Brutalism.
169
545000
4000
và gọi trong ngành của chúng tôi là Kiến trúc Brutalism
09:09
If we look at the world of architecture,
170
549000
3000
Nếu chúng ta nhìn vào thế giới của kiến trúc,
09:12
we see with Mies' 1928 tower for Berlin,
171
552000
3000
chúng ta thấy với tòa tháp 1928 của Mies cho Berlin,
09:15
the question might be, "Well, where's the sun?"
172
555000
2000
câu hỏi có thể là "Vậy, mặt trời ở đâu?"
09:17
And this might have worked in Berlin, but we built it in Houston,
173
557000
3000
Và dù có thể đã hoạt động ở Berlin, nhưng chúng tôi xây dựng nó ở Houston,
09:20
and the windows are all closed. And with most products
174
560000
3000
với cửa sổ đóng hết Và với hầu hết các sản phẩm
09:23
appearing not to have been designed for indoor use,
175
563000
2000
mà không được thiết kế để sử dụng trong nhà,
09:25
this is actually a vertical gas chamber.
176
565000
3000
đây thật ra là một buồng hơi ngạt dựng đứng
Khi đến Yale, chúng tôi gặp cuộc khủng hoảng năng lượng đầu tiên,
09:28
When I went to Yale, we had the first energy crisis,
177
568000
3000
tôi làm một ngôi nhà sưởi ấm bằng mặt trời đầu tiên ở Ireland
09:31
and I was designing the first solar-heated house in Ireland
178
571000
2000
09:33
as a student, which I then built --
179
573000
2000
khi là sinh viên, mà sau tôi xây-
09:35
which would give you a sense of my ambition.
180
575000
2000
điều sẽ khiến bạn cảm nhận về tham vọng của tôi
09:37
And Richard Meier, who was one of my teachers,
181
577000
2000
Và Richard Meier, giáo viên của tôi
09:39
kept coming over to my desk to give me criticism,
182
579000
2000
liên tục đến bàn của tôi để chỉ trích
09:41
and he would say, "Bill, you've got to understand- --
183
581000
2000
và ông nói, "Bill, anh phải hiểu
09:43
solar energy has nothing to do with architecture."
184
583000
8000
năng lượng mặt trời không liên quan gì đến kiến trúc. "
09:51
I guess he didn't read Vitruvius.
185
591000
2000
Tôi đoán ông đã không đọc Vitruvius.
09:53
In 1984, we did the first so-called "green office" in America
186
593000
4000
Năm 1984, chúng tôi đã thực hiện cái gọi là "văn phòng xanh" đầu tiên ở Mỹ
để bảo vệ môi trường.
09:57
for Environmental Defense.
187
597000
1000
Chúng tôi bắt đầu hỏi nhà sản xuất có gì trong vật liệu của họ
09:58
We started asking manufacturers what were in their materials.
188
598000
3000
Họ nói, "Chúng độc quyền và hợp pháp, biến đi."
10:01
They said, "They're proprietary, they're legal, go away."
189
601000
2000
Việc cải thiện điều kiện trong nhà duy nhất thực hiện ở đây lúc đó
10:03
The only indoor quality work done in this country at that time
190
603000
2000
10:05
was sponsored by R.J. Reynolds Tobacco Company,
191
605000
3000
được tài trợ bởi công ty thuốc lá của R.J. Reynold
10:08
and it was to prove there was no danger
192
608000
1000
để chứng minh không nguy hiểm
10:09
from secondhand smoke in the workplace.
193
609000
3000
từ khói thuốc ở nơi làm việc.
10:12
So, all of a sudden, here I am, graduating from high school in 1969,
194
612000
4000
Và đột nhiên, tôi ở đây, tốt nghiệp trung học năm 1969,
10:16
and this happens, and we realize that "away" went away.
195
616000
3000
và điều này xảy ra, và chúng ta nhận ra rằng "đi" đã biến mất
10:19
Remember we used to throw things away, and we'd point to away?
196
619000
4000
Nhớ khi chúng ta chỉ đơn giản là "vứt rác đi" không?
Và rồi NOAA đã cho ta thấy:
10:23
And yet, NOAA has now shown us, for example --
197
623000
2000
bạn thấy thứ nhỏ nhỏ màu xanh trên Hawaii chứ?
10:25
you see that little blue thing above Hawaii?
198
625000
2000
Đảo rác Thái Bình Dương đấy
10:27
That's the Pacific Gyre.
199
627000
1000
10:28
It was recently dragged for plankton by scientists,
200
628000
2000
Gần đây nó được kiểm tra lượng phù du trong nước
10:30
and they found six times as much plastic as plankton.
201
630000
4000
và họ đã tìm thấy lượng nhựa nhiều gấp sáu lần sinh vật phù du.
10:34
When asked, they said, "It's kind of like a giant toilet that doesn't flush."
202
634000
5000
Khi được hỏi, họ nói, "Nó như một nhà vệ sinh khổng lồ không xả được nước."
Có lẽ đó là "bỏ đi".
10:39
Perhaps that's away.
203
639000
1000
Vì vậy, chúng tôi đang tìm các quy tắc thiết kế
10:40
So we're looking for the design rules of this --
204
640000
2000
10:42
this is the highest biodiversity of trees in the world, Irian Jaya,
205
642000
2000
đây là nơi có sự đa dạng cây nhất trên thế giới, Irian Jaya,
10:44
259 species of tree, and we described this
206
644000
4000
259 loài cây, và chúng tôi đã mô tả điều đó
trong cuốn "Nôi trong nôi"
10:48
in the book, "Cradle to Cradle."
207
648000
1000
10:49
The book itself is a polymer. It is not a tree.
208
649000
4000
Cuốn sách làm từ polyme Nó không phải là một cái cây
10:53
That's the name of the first chapter -- "This Book is Not a Tree."
209
653000
3000
Đó là tên chương đầu "Cuốn sách này không phải là một cái cây."
10:56
Because in poetics, as Margaret Atwood pointed out,
210
656000
3000
Bởi vì như trong thơ, Margaret Atwood đã chỉ ra,
10:59
"we write our history on the skin of fish
211
659000
2000
"chúng ta viết lại lịch sử trên da cá
11:01
with the blood of bears."
212
661000
3000
bằng máu gấu "
Và với lượng lớn polymer, điều ta thực sự cần
11:04
And with so much polymer, what we really need
213
664000
1000
11:05
is technical nutrition, and to use something
214
665000
3000
là xử lý chất, và để sử dụng một cái gì đó
11:08
as elegant as a tree -- imagine this design assignment:
215
668000
3000
thanh lịch như một cái cây - Hãy tưởng tượng nhiệm vụ như thế này:
11:11
Design something that makes oxygen, sequesters carbon,
216
671000
2000
Chế tạo một thứ tạo ra O2, hút CO2
11:13
fixes nitrogen, distills water, accrues solar energy as fuel,
217
673000
4000
giải độc nitơ, lọc nước, tích lũy năng lượng mặt trời làm năng lượng
11:17
makes complex sugars and food, creates microclimates,
218
677000
4000
làm ra đường và thực phẩm, tạo ra vi khí hậu,
11:21
changes colors with the seasons and self-replicates.
219
681000
6000
thay đổi màu sắc theo mùa và tự sinh sản.
Chà, tại sao ta không chặt nó xuống và viết lên?
11:27
Well, why don't we knock that down and write on it?
220
687000
2000
11:29
(Laughter)
221
689000
6000
(tiếng cười)
Vì vậy, chúng tôi đang xem xét các tiêu chí tương tự
11:35
So, we're looking at the same criteria
222
695000
2000
ở hầu hết mọi người: Có thể chi trả không?
11:37
as most people -- you know, can I afford it?
223
697000
2000
Nó có hoạt động không? Họ thích nó không?
11:39
Does it work? Do I like it?
224
699000
2000
Chúng tôi đang thêm kiểu kiến trúc Jeffersonian, và từ Charlottesville,
11:41
We're adding the Jeffersonian agenda, and I come from Charlottesville,
225
701000
2000
11:43
where I've had the privilege of living in a house designed by Thomas Jefferson.
226
703000
4000
nơi tôi được sống trong một ngôi nhà thiết kế bởi Thomas Jefferson
11:47
We're adding life, liberty and the pursuit of happiness.
227
707000
6000
Chúng ta đang thêm sự sống, tự do và mưu cầu hạnh phúc.
Giờ nếu chúng ta nhìn vào từ "cạnh tranh"
11:53
Now if we look at the word "competition,"
228
713000
1000
11:54
I'm sure most of you've used it.
229
714000
2000
Tôi tin chắc đa số các bạn đã dùng nó
11:56
You know, most people don't realize it comes from
230
716000
1000
Hầu hết mọi người không biết nó đến từ
11:57
the Latin competere, which means strive together.
231
717000
3000
từ "competere" trong Latin, nghĩa là cùng nhau phấn đấu.
12:00
It means the way Olympic athletes train with each other.
232
720000
3000
Nó có nghĩa là cách các vận động viên Olympic tập luyện với nhau
12:03
They get fit together, and then they compete.
233
723000
3000
Họ tập với nhau, và sau đó họ thi đấu.
Chị em nhà Williams thi đấu, một người thắng giải Wimbledon
12:06
The Williams sisters compete -- one wins Wimbledon.
234
726000
2000
12:08
So we've been looking at the idea of competition
235
728000
3000
Vì vậy, chúng tôi đã xem xét ý tưởng của cuộc thi
12:11
as a way of cooperating in order to get fit together.
236
731000
4000
như một cách hợp tác để khỏe mạnh với nhau
Và chính phủ Trung Quốc đã có,
12:15
And the Chinese government has now --
237
735000
1000
12:16
I work with the Chinese government now --
238
736000
2000
tôi cũng đang làm việc với chính phủ Trung Quốc
12:18
has taken this up.
239
738000
2000
đã đồng ý ghi nhận điều này
Chúng tôi cũng xem sức sống của kẻ mạnh nhất
12:20
We're also looking at survival of the fittest,
240
740000
2000
12:22
not in just competition terms in our modern context
241
742000
2000
không chỉ trong cạnh tranh trong xã hội hiện đại
12:24
of destroy the other or beat them to the ground,
242
744000
3000
của việc đánh bại người khác hay hạ gục người khác,
12:27
but really to fit together and build niches
243
747000
2000
mà còn trong lúc tập với nhau và xây dựng liên kết
12:29
and have growth that is good.
244
749000
2000
và có sự tăng trưởng tốt.
12:31
Now most environmentalists don't say growth is good,
245
751000
2000
Giờ đa số các nhà môi trường không nói tăng trưởng là tốt,
12:33
because, in our lexicon, asphalt is two words: assigning blame.
246
753000
5000
bởi vì, trong từ điển của chúng ta, nhựa đường là hai từ: "gán tội"
12:38
But if we look at asphalt as our growth,
247
758000
3000
Nhưng nếu xem nhựa đường là sự phát triển của chúng ta,
thì ta nhận ra rằng mọi thứ chúng ta đang làm là phá hủy
12:41
then we realize that all we're doing is destroying
248
761000
2000
12:43
the planetary's fundamental underlying operating system.
249
763000
4000
hệ điều hành cơ bản của hành tinh.
12:47
So when we see E equals mc squared come along, from a poet's perspective,
250
767000
5000
Vậy nên khi ta thấy E = mc2 xuất hiện, từ cách nhìn của nhà thơ,
ta thấy năng lượng theo vật lý, hóa học theo khối lượng,
12:52
we see energy as physics, chemistry as mass,
251
772000
2000
12:54
and all of a sudden, you get this biology.
252
774000
2000
và đột nhiên, bạn có món sinh học này.
12:56
And we have plenty of energy, so we'll solve that problem,
253
776000
3000
Chúng ta có nhiều năng lượng, chúng ta sẽ giải quyết vấn đề đó,
12:59
but the biology problem's tricky, because as we put through
254
779000
3000
nhưng vấn đề sinh học lại khó, vì khi chúng ta bỏ đi
13:02
all these toxic materials that we disgorge,
255
782000
3000
tất cả những vật liệu độc hại mà chúng ta ghê tởm
13:05
we will never be able to recover that.
256
785000
2000
chúng ta sẽ không bao giờ có thể lấy lại
13:07
And as Francis Crick pointed out, nine years
257
787000
2000
Và như Francis Crick đã chỉ ra, chín năm
13:09
after discovering DNA with Mr. Watson,
258
789000
3000
sau khi phát hiện DNA với ông Watson,
13:12
that life itself has to have growth as a precondition --
259
792000
4000
rằng cuộc sống phải có sự phát triển như một điều kiện tiên quyết -
nó phải có năng lượng miễn phí, ánh sáng mặt trời
13:16
it has to have free energy, sunlight
260
796000
2000
13:18
and it needs to be an open system of chemicals.
261
798000
3000
và nó phải là một hệ thống hóa chất mở.
13:21
So we're asking for human artifice to become a living thing,
262
801000
3000
Vậy nên chúng ta muốn thiết bị giống như một sinh vật sống,
chúng ta muốn tiến lên, chúng ta muốn năng lượng từ mặt trời
13:24
and we want growth, we want free energy from sunlight
263
804000
2000
13:26
and we want an open metabolism for chemicals.
264
806000
3000
và ta muốn sự trao đổi chất mở cho các hóa chất.
13:29
Then, the question becomes not growth or no growth,
265
809000
2000
Nên câu hỏi là không còn là phát triển hay không phát triển
13:31
but what do you want to grow?
266
811000
3000
mà là bạn muốn phát triển cái gì?
13:34
So instead of just growing destruction,
267
814000
2000
Để thay vì chỉ đi phá hủy,
13:36
we want to grow the things that we might enjoy,
268
816000
2000
chúng ta sẽ làm ra những thứ mà có thể có lợi,
13:38
and someday the FDA will allow us to make French cheese.
269
818000
3000
và một ngày nào đó FDA sẽ cho phép ta làm phô mai Pháp.
13:41
So therefore, we have these two metabolisms,
270
821000
4000
Vì vậy, chúng ta có hai vòng tuần hoàn,
và tôi làm việc với nhà hóa học Đức, Michael Braungart,
13:45
and I worked with a German chemist, Michael Braungart,
271
825000
2000
13:47
and we've identified the two fundamental metabolisms.
272
827000
2000
và chúng tôi đã xác định hai vòng cơ bản.
13:49
The biological one I'm sure you understand,
273
829000
2000
Cái sinh học tôi tin chắc bạn hiểu,
nhưng còn cái kỹ thuật, nơi chúng tôi lấy nguyên liệu
13:51
but also the technical one, where we take materials
274
831000
2000
13:53
and put them into closed cycles.
275
833000
2000
và đưa chúng vào chu trình kín.
Chúng tôi gọi chúng là dinh dưỡng sinh học và dinh dưỡng kỹ thuật
13:55
We call them biological nutrition and technical nutrition.
276
835000
3000
13:58
Technical nutrition will be in an order of magnitude of biological nutrition.
277
838000
4000
Dinh dưỡng kỹ thuật sẽ theo thứ tự của dinh dưỡng sinh học
Dinh dưỡng sinh học chỉ có thể cung cấp cho khoảng 500 triệu người,
14:02
Biological nutrition can supply about 500 million humans,
278
842000
3000
có nghĩa là nếu tất cả chúng ta đều dùng xăng đan và cotton,
14:05
which means that if we all wore Birkenstocks and cotton,
279
845000
2000
14:07
the world would run out of cork and dry up.
280
847000
3000
thế giới sẽ hết vật liệu và khô cạn.
14:10
So we need materials in closed cycles,
281
850000
2000
Vì vậy, ta cần vật liệu trong chu trình kín
14:12
but we need to analyze them down to the parts per million
282
852000
2000
nhưng ta cần phân tích chúng tới phần triệu
14:14
for cancer, birth defects, mutagenic effects,
283
854000
3000
cho các nguy cơ gây ung thư, dị tật bẩm sinh, đột biến,
14:17
disruption of our immune systems, biodegradation, persistence,
284
857000
3000
giảm hệ thống miễn dịch, phân hủy sinh học, độ bền,
14:20
heavy metal content, knowledge of how we're making them
285
860000
3000
thành phần kim loại nặng, kiến thức về cách
14:23
and their production and so on.
286
863000
2000
sản xuất chúng và tương tự.
14:25
Our first product was a textile where we analyzed 8,000 chemicals
287
865000
4000
Sản phẩm đầu tiên của chúng tôi là loại vải, chúng tôi đã phân tích 8.000 hóa chất
14:29
in the textile industry.
288
869000
1000
trong ngành dệt may.
14:30
Using those intellectual filters, we eliminated [7,962.]
289
870000
5000
Sử dụng các bộ lọc thông minh, chúng tôi đã loại bỏ 7.962 chất
14:35
We were left with 38 chemicals.
290
875000
2000
Chúng tôi còn lại với 38 hóa chất.
14:37
We have since databased the 4000 most commonly used chemicals
291
877000
3000
Từ đó, chúng tôi đã xác định 4000 hóa chất được dùng nhiều nhất
14:40
in human manufacturing, and we're releasing this database into the public in six weeks.
292
880000
5000
trong sản xuất và chúng tôi sẽ công bố dữ liệu này trong sáu tuần.
Để các nhà thiết kế trên thế giới có thể phân tích sản phẩm của họ
14:45
So designers all over the world can analyze their products
293
885000
2000
14:47
down to the parts per million for human and ecological health.
294
887000
5000
xuống tới một phần triệu để bảo vệ sức khỏe con người và sinh thái
14:52
(Applause)
295
892000
5000
(Vỗ tay)
14:57
We've developed a protocol so that companies can send
296
897000
3000
Chúng tôi đã phát triển một giao thức để các công ty có thể gửi
15:00
these same messages all the way through their supply chains,
297
900000
3000
những yêu cầu giống nhau xuyên suốt chuỗi cung ứng của họ,
15:03
because when we asked most companies we work with -- about a trillion dollars
298
903000
3000
bởi vì khi chúng tôi hỏi các công ty nghìn tỷ đô hợp tác cùng
và hỏi "Các thứ này từ đâu?" Họ nói "Nhà cung cấp"
15:06
-- and say, "Where does your stuff come from?" They say, "Suppliers."
299
906000
2000
15:08
"And where does it go?"
300
908000
2000
"Và nó đi đâu?"
15:10
"Customers."
301
910000
1000
"Đến khách hàng."
15:11
So we need some help there.
302
911000
1000
Nên chúng tôi cần chút giúp đỡ
15:12
So the biological nutrients, the first fabrics --
303
912000
2000
Trong loại vải đầu tiên chứa các chất -
15:14
the water coming out was clean enough to drink.
304
914000
2000
nước tách ra đủ sạch để uống
15:16
Technical nutrients -- this is for Shaw Carpet, infinitely reusable carpet.
305
916000
4000
Về phần kỹ thuật - đây là từ Shaw Carpet: thảm tái sử dụng vô hạn.
15:20
Here's nylon going back to caprolactam back to carpet.
306
920000
3000
Đây là cách nylon quay về dạng caprolactam và lại thành thảm.
15:23
Biotechnical nutrients -- the Model U for Ford Motor,
307
923000
3000
Chất từ công nghệ sinh học - xe phiên bản U của Ford Motor,
15:26
a cradle to cradle car -- concept car.
308
926000
2000
làm theo ý tưởng tái tạo của "nôi trong nôi"
15:28
Shoes for Nike, where the uppers are polyesters, infinitely recyclable,
309
928000
4000
Giày của Nike, phần trên là polyesters, có thể tái chế vô hạn,
15:32
the bottoms are biodegradable soles.
310
932000
3000
đáy thì có thể phân hủy sinh học.
15:35
Wear your old shoes in, your new shoes out.
311
935000
2000
Mang giày cũ vào, giày mới ra.
15:37
There is no finish line.
312
937000
2000
Không có kết thúc
15:39
The idea here of the car is that some of the materials
313
939000
2000
Ý tưởng của chiếc xe là một số vật liệu
15:41
go back to the industry forever, some of the materials go back to soil --
314
941000
3000
ở trong công nghiệp mãi mãi, một số vật liệu trở lại đất
15:44
it's all solar-powered.
315
944000
2000
tất cả đều chạy bằng năng lượng mặt trời.
Đây là một tòa nhà tại Oberlin College chúng tôi thiết kế
15:46
Here's a building at Oberlin College we designed
316
946000
2000
15:48
that makes more energy than it needs to operate and purifies its own water.
317
948000
4000
tạo ra nhiều năng lượng hơn lượng cần để hoạt động và tự làm sạch nước
15:52
Here's a building for The Gap, where the ancient grasses
318
952000
2000
Đây là một tòa nhà của The Gap ở San Bruno, California
15:54
of San Bruno, California, are on the roof.
319
954000
4000
có những thảm cỏ trên mái nhà.
15:58
And this is our project for Ford Motor Company.
320
958000
2000
Và đây là dự án đề ra cho Ford:
16:00
It's the revitalization of the River Rouge in Dearborn.
321
960000
2000
sự hồi sinh của River Rouge ở Dearborn
16:02
This is obviously a color photograph.
322
962000
4000
Đây rõ ràng là một bức ảnh màu.
16:06
These are our tools. These are how we sold it to Ford.
323
966000
4000
Đây là những công cụ của chúng tôi
Đây là cách chúng tôi bán nó cho Ford.
16:10
We saved Ford 35 million dollars doing it this way, day one,
324
970000
3000
Chúng tôi giữ cho Ford 35 triệu đô la theo cách này, ngày một,
16:13
which is the equivalent of the Ford Taurus
325
973000
2000
tức là tương đương với chiếc Ford Taurus
16:15
at a four percent margin of an order for 900 million dollars worth of cars.
326
975000
4000
trong khoảng 4% của một đơn đặt hàng cho những chiếc xe trị giá 900 triệu đô la
16:19
Here it is. It's the world's largest green roof, 10 and a half acres.
327
979000
3000
Và đây chính là mái nhà xanh lớn nhất thế giới - 10,5 hecta
16:22
This is the roof, saving money,
328
982000
3000
Đây là mái nhà, tiết kiệm tiền,
16:25
and this is the first species to arrive here. These are killdeer.
329
985000
4000
và đây là loài đầu tiên đến đây Đây là chim cút
16:29
They showed up in five days.
330
989000
3000
Chúng xuất hiện trong năm ngày
Và chúng tôi hiện có 350 - pound công nhân tự động
16:32
And we now have 350-pound auto workers
331
992000
2000
16:34
learning bird songs on the Internet.
332
994000
4000
học tiếng chim hót trên Internet.
Giao thức cho các thành phố hiện đang được phát triển
16:38
We're developing now protocols for cities --
333
998000
2000
16:40
that's the home of technical nutrients.
334
1000000
2000
- nhà của các chất kỹ thuật.
16:42
The country -- the home of biological. And putting them together.
335
1002000
3000
Vùng quê - nhà của sinh học. Và đặt chúng lại với nhau.
16:45
And so I will finish by showing you a new city
336
1005000
2000
Và tôi sẽ kết lại với một thành phố mới
mà chúng tôi đang thiết kế cho chính phủ Trung Quốc.
16:47
we're designing for the Chinese government.
337
1007000
2000
16:49
We're doing 12 cities for China right now,
338
1009000
3000
Chúng tôi làm cho 12 thành phố của Trung Quốc lúc này,
16:52
based on cradle to cradle as templates.
339
1012000
2000
dựa trên ý tưởng "nôi trong nôi"
16:54
Our assignment is to develop protocols for the housing
340
1014000
3000
Nhiệm vụ của chúng tôi là phát triển các giao thức cho nhà ở
16:57
for 400 million people in 12 years.
341
1017000
2000
cho 400 triệu người trong 12 năm.
Chúng tôi đã tính về năng lượng: nếu họ sử dụng gạch
16:59
We did a mass energy balance -- if they use brick,
342
1019000
2000
17:01
they will lose all their soil and burn all their coal.
343
1021000
3000
họ sẽ mất hết đất và đốt hết than.
17:04
They'll have cities with no energy and no food.
344
1024000
2000
Các thành phố sẽ không năng lượng và thức ăn
17:06
We signed a Memorandum of Understanding --
345
1026000
2000
Chúng tôi đã ký Biên bản ghi nhớ -
17:08
here's Madam Deng Nan, Deng Xiaoping's daughter --
346
1028000
2000
đây là Đặng Nan, con gái Đặng Tiểu Bình -
17:10
for China to adopt cradle to cradle.
347
1030000
2000
cho Trung Quốc thông qua "nôi trong nôi"
17:12
Because if they toxify themselves, being the lowest-cost producer,
348
1032000
4000
Bởi vì nếu họ tự đầu độc, khi làm nhà sản xuất chi phí thấp nhất,
17:16
send it to the lowest-cost distribution -- Wal-Mart --
349
1036000
2000
gửi nó đến phân phối rẻ nhất - Walmart -
17:18
and then we send them all our money, what we'll discover is that
350
1038000
3000
và sau đó chúng tôi gửi cho họ tất cả tiền điều chúng tôi nhận được,
17:21
we have what, effectively, when I was a student,
351
1041000
3000
chúng tôi có điều mà lúc tôi còn là một sinh viên,
17:24
was called mutually assured destruction.
352
1044000
3000
được gọi là hủy diệt lẫn nhau.
17:27
Now we do it by molecule. These are our cities.
353
1047000
3000
Giờ chúng tôi làm bằng phân tử Đây là thành phố của chúng tôi
Chúng tôi đang xây một thành phố mới cạnh thành phố này; nhìn vào cảnh quan
17:30
We're building a new city next to this city; look at that landscape.
354
1050000
3000
17:33
This is the site.
355
1053000
2000
Đây là cảnh vật.
17:35
We don't normally do green fields, but this one is about to be built,
356
1055000
4000
Chúng tôi thường không làm các đồng xanh, nhưng cái này sắp được xây dựng,
17:39
so they brought us in to intercede.
357
1059000
2000
Vì vậy, họ đưa chúng tôi vào để xem xét.
17:41
This is their plan.
358
1061000
2000
Đây là kế hoạch của họ.
17:43
It's a rubber stamp grid that they laid right on that landscape.
359
1063000
3000
Đây là một lưới tem cao su mà họ đặt ngay trên cảnh quan đó
17:46
And they brought us in and said, "What would you do?"
360
1066000
3000
Và họ đưa chúng tôi vào và nói, "Bạn sẽ làm gì?"
17:49
This is what they would end up with, which is another color photograph.
361
1069000
4000
Đây là những gì họ thu được, một bức ảnh màu khác
17:53
So this is the existing site, so this is what it looks like now,
362
1073000
3000
Đây là hình ảnh quang cảnh hiện giờ
17:56
and here's our proposal.
363
1076000
2000
và đây là đề nghị của chúng tôi.
17:58
(Applause)
364
1078000
4000
(Vỗ tay, tiếng cười)
18:02
So the way we approached this
365
1082000
2000
Cách chúng tôi tiếp cận điều này
18:04
is we studied the hydrology very carefully.
366
1084000
2000
là chúng tôi xem xét thủy văn rất cẩn thận
18:06
We studied the biota, the ancient biota,
367
1086000
2000
Chúng tôi đã nghiên cứu hệ sinh thái cổ đại
18:08
the current farming and the protocols.
368
1088000
2000
nông nghiệp hiện tại và các giao thức
18:10
We studied the winds and the sun to make sure everybody in the city
369
1090000
2000
Cũng như gió và mặt trời để đảm bảo mọi người trong thành phố
18:12
will have fresh air, fresh water and direct sunlight
370
1092000
6000
sẽ có khí sạch, nước sạch và ánh sáng mặt trời trực tiếp
18:18
in every single apartment at some point during the day.
371
1098000
3000
trong mọi căn hộ tại một thời điểm nào đó trong ngày.
18:21
We then take the parks and lay them out as ecological infrastructure.
372
1101000
4000
Sau đó chúng tôi làm các công viên và coi chúng là cơ sở hạ tầng sinh thái
18:25
We lay out the building areas.
373
1105000
3000
Chúng tôi bố trí các khu vực xây dựng.
Tích hợp thương mại và các ý nghĩa khác
18:28
We start to integrate commercial and mixed use
374
1108000
1000
18:29
so the people all have centers and places to be.
375
1109000
3000
Vì vậy, mọi người đều có trung tâm và địa điểm để dùng
18:32
The transportation is all very simple,
376
1112000
2000
Việc di chuyển rất đơn giản,
18:34
everybody's within a five-minute walk of mobility.
377
1114000
3000
mọi người đều có thể đi bộ tới mọi nơi trong 5 phút
18:37
We have a 24-hour street, so that there's always a place that's alive.
378
1117000
5000
Chúng tôi có con phố hoạt động 24/7, để luôn có một nơi làm việc.
18:42
The waste systems all connect.
379
1122000
2000
Các hệ thống chất thải đều kết nối.
18:44
If you flush a toilet, your feces will go to the sewage treatment plants,
380
1124000
5000
Sau khi bạn xả nước, phân của bạn sẽ đi đến các nhà máy xử lý nước thải,
18:49
which are sold as assets, not liabilities.
381
1129000
2000
được bán như tài sản, không phải nợ.
18:51
Because who wants the fertilizer factory that makes natural gas?
382
1131000
4000
Bởi vì ai muốn nhà máy phân bón mà làm khí tự nhiên?
18:55
The waters are all taken in to construct the wetlands for habitat restorations.
383
1135000
5000
Nước được dùng để xây lại các vùng ngập nước để phục hồi môi trường sống
19:00
And then it makes natural gas, which then goes back into the city
384
1140000
4000
Sau đó nó tạo ra khí tự nhiên, và rồi quay trở lại thành phố
19:04
to power the fuel for the cooking for the city.
385
1144000
4000
để cung cấp nhiên liệu cho việc nấu ăn cho thành phố.
19:08
So this is -- these are fertilizer gas plants.
386
1148000
2000
Đây là những nhà máy phân bón khí
19:10
And then the compost is all taken back
387
1150000
3000
Và sau đó tất cả phân ủ được lấy lại
đến các mái nhà của thành phố, nơi chúng tôi cho trồng trọt
19:13
to the roofs of the city, where we've got farming,
388
1153000
2000
19:15
because what we've done is lifted up the city,
389
1155000
4000
bởi vì những gì chúng tôi làm là nâng cảnh quan thành phố
19:19
the landscape, into the air to -- to restore the native landscape
390
1159000
7000
lên cao hơn để khôi phục lại cảnh quan bản địa
lên trên mái của các tòa nhà.
19:26
on the roofs of the buildings.
391
1166000
2000
Năng lượng mặt trời từ các trung tâm nhà máy và các khu công nghiệp
19:28
The solar power of all the factory centers
392
1168000
3000
19:31
and all the industrial zones with their light roofs powers the city.
393
1171000
3000
với mái nhà sẽ cung cấp năng lượng cho thành phố.
19:34
And this is the concept for the top of the city.
394
1174000
2000
Đây là ý tưởng cho phần trên của thành phố.
19:36
We've lifted the earth up onto the roofs.
395
1176000
4000
Chúng tôi đã cho đất lên mái nhà
19:40
The farmers have little bridges to get from one roof to the next.
396
1180000
4000
Nông dân sẽ có những cây cầu nhỏ để đi từ mái nhà này sang mái nhà khác
19:44
We inhabit the city with work/live space on all the ground floors.
397
1184000
4000
Ta sẽ sống với không gian làm việc / sinh hoạt ở các tầng trệt
19:48
And so this is the existing city, and this is the new city.
398
1188000
5000
Và đây là thành phố hiện giờ, và đây là thành phố mới.
19:53
(Applause)
399
1193000
14000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7