This new telescope might show us the beginning of the universe | Wendy Freedman

120,241 views ・ 2015-09-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Cao Reviewer: Gia Bảo Nguyễn Hữu
00:12
When I was 14 years old, I was interested in science --
0
12944
4371
Khi tôi 14 tuổi, tôi rất thích khoa học --
00:17
fascinated by it, excited to learn about it.
1
17339
2485
bị nó mê hoặc, và rất hứng thú học hỏi về nó.
00:20
And I had a high school science teacher who would say to the class,
2
20479
4059
Khi tôi học trung học, giáo viên khoa học của tôi đã nói với cả lớp rằng,
00:24
"The girls don't have to listen to this."
3
24562
3189
"Các bạn nữ không cần phải nghe cái này."
00:28
Encouraging, yes.
4
28800
1405
Thật là khích lệ, vâng.
00:30
(Laughter)
5
30229
1087
(Cười)
00:31
I chose not to listen -- but to that statement alone.
6
31340
4032
Tôi chọn cách không lắng nghe -- mà làm lơ câu nói đó.
00:36
So let me take you to the Andes mountains in Chile,
7
36710
3707
Giờ hãy để tôi đưa các bạn đến những ngọn núi Andes ở Chile,
00:40
500 kilometers, 300 miles northeast of Santiago.
8
40441
4529
500 km, 300 dặm về phía bắc Santiago.
00:45
It's very remote, it's very dry and it's very beautiful.
9
45284
4190
Nơi đó rất xa, rất khô cằn và cũng rất đẹp.
00:50
And there's not much there.
10
50087
1375
Và cũng ko có gì nhiều ở đó.
00:51
There are condors, there are tarantulas,
11
51486
2640
Ở đó có những con kền kền, nhện đen,
00:54
and at night, when the light dims,
12
54150
2497
và vào buổi tối, khi ánh sáng tắt dần,
00:56
it reveals one of the darkest skies on Earth.
13
56671
3365
để lộ ra một trong những khoảng trời tối nhất trên trái đất.
01:00
It's kind of a magic place, the mountain.
14
60906
2550
Một nơi khá kỳ diệu, ngọn núi.
01:03
It's a wonderful combination of very remote mountaintop
15
63480
4337
Đó là một sự kết hợp tuyệt vời giữa những đỉnh núi xa xôi
01:07
with exquisitely sophisticated technology.
16
67841
3181
và khoa học tinh vi phức tạp.
01:11
And our ancestors, for as long as there's been recorded history,
17
71508
3592
Và tổ tiên chúng ta, xa ở mức có thể được ghi nhận trong lịch sử
01:15
have looked at the night sky and pondered the nature of our existence.
18
75124
4786
đã từng nhìn lên bầu trời đêm này và nghĩ về bản chất tồn tại của con người.
01:20
And we're no exception, our generation.
19
80506
2360
Và chúng ta cũng ko ngoại lệ, thế hệ chúng ta.
01:23
The only difficulty is that the night sky now is blocked
20
83536
3096
Điều khó khăn duy nhất là hiện nay bầu trời đêm thường bị cản trở
01:26
by the glare of city lights.
21
86656
1850
bởi ánh đèn thành phố.
01:29
And so astronomers go to these very remote mountaintops
22
89058
3614
Thế nên những nhà thiên văn học đã đến những đỉnh núi xa xôi này
01:32
to view and to study the cosmos.
23
92696
1920
để quan sát và nghiên cứu về vũ trụ.
01:34
So telescopes are our window to the cosmos.
24
94981
3119
Kính thiên văn là cửa sổ của chúng ta mở ra với vũ trụ.
01:40
It's no exaggeration to say that the Southern Hemisphere is going to be
25
100042
4023
Không hề cường điệu khi nói rằng bán cầu nam sẽ trở thành
01:44
the future of astronomy for the 21st century.
26
104089
3415
tương lại của ngành thiên văn trong thế kỷ 21.
01:48
We have an array of existing telescopes already,
27
108135
3232
Chúng ta đã có một loạt kính thiên văn tồn tại sẵn
01:51
in the Andes mountains in Chile,
28
111391
2032
trên các ngọn núi Andes ở Chile,
01:53
and that's soon to be joined by a really sensational array of new capability.
29
113447
5137
và sớm thôi sẽ được bổ sung bởi một loạt khả năng mới đáng kinh ngạc.
01:58
There will be two international groups that are going to be building
30
118608
3199
Ở đó sẽ có hai nhóm quốc tế tiến hành xây dựng
02:01
giant telescopes, sensitive to optical radiation, as our eyes are.
31
121831
5476
những kính thiên văn khổng lồ, nhạy với bức xạ quang học, giống như mắt chúng ta.
02:07
There will be a survey telescope
32
127669
1871
Ở đó sẽ có kính thiên văn giám sát
02:09
that will be scanning the sky every few nights.
33
129564
3320
dùng để quét bầu trời vài đêm một lần.
02:13
There will be radio telescopes,
34
133366
1526
Sẽ có những kính thiên văn radio
02:14
sensitive to long-wavelength radio radiation.
35
134916
3508
nhạy với bức xạ radio bước sóng dài.
02:18
And then there will be telescopes in space.
36
138448
3115
Và sau đó là những kính thiên văn không gian.
02:21
There'll be a successor to the Hubble Space Telescope;
37
141587
2897
Ở đó sẽ có kế vị của Kính thiên văn Hubble Space;
02:24
it's called the James Webb Telescope,
38
144508
2037
được gọi là Kính thiên văn James Webb,
02:26
and it will be launched in 2018.
39
146569
2485
và nó sẽ được khởi động vào năm 2018.
02:29
There'll be a satellite called TESS
40
149078
1706
Ở đó sẽ có một vệ tinh tên là TESS
02:30
that will discover planets outside of our solar system.
41
150808
3373
sẽ được sử dụng để khám phá những hành tinh nằm ngoài hệ mặt trời.
02:36
For the last decade, I've been leading a group --
42
156259
2630
Trong thập kỷ qua, tôi đã và đang lãnh đạo một nhóm --
02:38
a consortium -- international group,
43
158913
2217
một hiệp hội - một nhóm quốc tế,
02:41
to build what will be, when it's finished,
44
161154
2983
xây dựng cái sẽ là, khi kết thúc,
02:44
the largest optical telescope in existence.
45
164161
3304
một kính thiên văn quang học lớn nhất từng tồn tại.
02:47
It's called the Giant Magellan Telescope, or GMT.
46
167489
3656
Nó được gọi là Kính thiên văn Giant Magellan, hay GMT.
02:51
This telescope is going to have mirrors that are 8.4 meters in diameter --
47
171748
4733
Kính thiên văn này sẽ được trang bị những tấm gương có đường kính 8,4m --
02:56
each of the mirrors.
48
176505
1162
mỗi cái.
02:57
That's almost 27 feet.
49
177691
1639
Gần 27 feet.
02:59
So it dwarfs this stage -- maybe out to the fourth row in this audience.
50
179354
4472
Nó choáng hết phần sân khấu này -- có lẽ đến tận hàng ghế thứ tư của khán thính giả.
03:03
Each of the seven mirrors in this telescope
51
183850
3024
Mỗi cái trong 7 tấm gương của kính thiên văn
03:06
will be almost 27 feet in diameter.
52
186898
3784
sẽ có đường kính khoảng 27 feet.
03:10
Together, the seven mirrors in this telescope will comprise
53
190706
3928
Cùng với nhau, 7 tấm gương trong kính thiên văn này sẽ có
03:14
80 feet in diameter.
54
194658
2041
đường kính tổng cộng là 80 feet (24.3m)
03:16
So, essentially the size of this entire auditorium.
55
196723
2958
Khoảng bằng kích thước của toàn bộ khán thính phòng này.
03:20
The whole telescope will stand about 43 meters high,
56
200448
3646
Toàn bộ kính thiên văn sẽ cao khoảng 43m,
03:24
and again, being in Rio,
57
204118
2690
và một lần nữa, ở Rio,
03:26
some of you have been to see the statue of the giant Christ.
58
206832
3619
một số các bạn đã từng nhìn thấy tượng Chúa Giêsu to lớn này.
03:30
The scale is comparable in height;
59
210475
1829
Chúng cũng cao gần ngang bằng nhau;
03:32
in fact, it's smaller than this telescope will be.
60
212328
3237
thực tế thì nó còn thấp hơn một chút so với độ cao của kính sẽ có.
03:36
It's comparable to the size of the Statue of Liberty.
61
216192
3088
Nó cao ngang với tượng Nữ Thần Tự Do.
03:39
And it's going to be housed in an enclosure that's 22 stories --
62
219721
4049
Và nó sẽ được lắp đặt trong một tòa nhà 22 tầng
03:43
60 meters high.
63
223794
1899
cao 60 mét.
03:45
But it's an unusual building to protect this telescope.
64
225717
3002
Tuy nhiên, nó là một tòa nhà đặc biệt dùng để bảo vệ kính thiên văn
03:48
It will have open windows to the sky,
65
228743
1786
Nó sẽ có những cửa sổ mở ra bầu trời,
03:50
be able to point and look at the sky,
66
230553
2348
có thể hướng và nhìn ra bầu trời,
03:52
and it will actually rotate on a base --
67
232925
2628
và nó thật sự có thể xoay quanh một cái đế --
03:55
2,000 tons of rotating building.
68
235577
3475
một tòa nhà xoay 2000 tấn.
03:59
The Giant Magellan Telescope will have 10 times the resolution
69
239719
4833
Kính Giant Magellan sẽ có độ phân giải gấp 10 lần
04:04
of the Hubble Space Telescope.
70
244576
1739
so với kính Hubble Space.
04:06
It will be 20 million times more sensitive than the human eye.
71
246934
4060
Nó sẽ nhạy gấp 20 triệu lần so với mắt người.
04:11
And it may, for the first time ever, be capable of finding life on planets
72
251593
6136
Và nó có thể, là lần đầu tiên, có khả năng tìm thấy sự sống trên những hành tinh
04:17
outside of our solar system.
73
257753
2010
ngoài hệ mặt trời của chúng ta.
04:20
It's going to allow us to look back at the first light in the universe --
74
260469
4373
Nó sẽ cho phép chúng ta nhìn ngược vào tia sáng đầu tiên của vũ trụ --
04:24
literally, the dawn of the cosmos.
75
264866
2367
theo nghĩa đen, là bình minh của vũ trụ.
04:27
The cosmic dawn.
76
267257
1768
Bình minh vũ trụ.
04:29
It's a telescope that's going to allow us to peer back,
77
269763
3754
Nó là kính thiên văn cho phép chúng ta quan sát ngược lại,
04:33
witness galaxies as they were when they were actually assembling,
78
273541
3785
chứng kiến những hệ thiên hà khi chúng đang hình thành,
04:37
the first black holes in the universe, the first galaxies.
79
277350
3341
hố đen đầu tiên trong vũ trụ, những hệ thiên hà đầu tiên.
04:41
Now, for thousands of years, we have been studying the cosmos,
80
281690
4608
Đã hàng ngàn năm, chúng ta nghiên cứu vũ trụ,
04:46
we've been wondering about our place in the universe.
81
286322
2654
tự hỏi về vị trí của chúng ta trong vũ trụ.
04:49
The ancient Greeks told us
82
289000
1665
Những người Hy Lạp cổ đã nói rằng
04:50
that the Earth was the center of the universe.
83
290689
2482
trái đất là trung tâm của vũ trụ.
04:53
Five hundred years ago, Copernicus displaced the Earth,
84
293195
3626
500 năm trước, Copernicus đã dời trái đất đi,
04:56
and put the Sun at the heart of the cosmos.
85
296845
2791
và đặt mặt trời vào vị trí trái tim của vũ trụ.
05:00
And as we've learned over the centuries,
86
300785
2054
Và khi chúng ta học hiểu về vũ trụ qua nhiều thế kỷ,
05:02
since Galileo Galilei, the Italian scientist,
87
302863
2718
từ khi Galileo Galilei, nhà khoa học người Ý,
05:05
first turned, in that time, a two-inch, very small telescope, to the sky,
88
305605
5250
lần đầu tiên quay, vào thời gian đó, một kính thiên văn bé xíu 5 cm, vào bầu trời,
05:10
every time we have built larger telescopes,
89
310879
3015
mỗi khi chúng ta xây dựng được những kính thiên văn lớn hơn.
05:13
we have learned something about the universe;
90
313918
2199
chúng ta lại học được điều gì đó về vũ trụ;
05:16
we've made discoveries, without exception.
91
316141
2826
chúng ta có những khám phá mới, không có ngoại lệ nào.
05:20
We've learned in the 20th century that the universe is expanding
92
320908
3737
Chúng ta đã học được trong thế kỷ 20 rằng vũ trụ đang giãn nở
05:24
and that our own solar system is not at the center of that expansion.
93
324669
4724
và hệ mặt trời của chúng ta không phải là trung tâm của sự giãn nở đó.
05:29
We know now that the universe is made of about 100 billion galaxies
94
329757
5279
Hiện nay chúng ta biết rằng vũ trụ có khoảng 100 tỉ hệ ngân hà
05:35
that are visible to us,
95
335060
1650
chúng ta có thể quan sát được,
05:36
and each one of those galaxies has 100 billion stars within it.
96
336734
5411
và mỗi một trong số những hệ ngân hà đó có 100 tỉ ngôi sao bên trong.
05:43
So we're looking now at the deepest image of the cosmos
97
343234
2862
Chúng ta đang nhìn thấy hình ảnh sâu nhất của vũ trụ
05:46
that's ever been taken.
98
346120
1499
đã từng được chụp.
05:48
It was taken using the Hubble Space Telescope,
99
348015
2818
Hình ảnh này được chụp bởi kính thiên văn Hubble Space
05:50
and by pointing the telescope at what was previously a blank region of sky,
100
350857
4890
bằng cách hướng nó vào nơi trước kia chỉ là một khoảng trời trống rỗng,
05:55
before the launch of Hubble.
101
355771
1599
trước khi khởi động Hubble.
05:57
And if you can imagine this tiny area,
102
357394
2263
Và nếu bạn có thể tưởng tượng được khu vực bé nhỏ này,
05:59
it's only one-fiftieth of the size of the full moon.
103
359681
3330
nó chỉ bằng 1/50 kích thước của mặt trăng.
06:03
So, if you can imagine the full moon.
104
363035
2040
À, nếu bạn có thể tưởng tượng được mặt trăng tròn.
06:05
And there are now 10,000 galaxies visible within that image.
105
365099
4138
Hiện tại có 10,000 ngân hà có thể quan sát trong bức ảnh này.
06:09
And the faintness of those images and the tiny size is only a result
106
369782
4678
Sự mờ nhạt của những hình ảnh này và kích thước nhỏ bé ấy chỉ là kết quả của
06:14
of the fact that those galaxies are so far away, the vast distances.
107
374484
4407
thực tế rằng những ngân hà ấy rất xa, một khoảng rộng bao la.
06:18
And each of those galaxies may contain within it
108
378915
2933
Và mỗi một ngân hà có thể chứa đựng bên trong nó
06:21
a few billion or even hundreds of billions of individual stars.
109
381872
5009
vài tỉ hay thậm chí vài trăm tỉ ngôi sao riêng lẻ.
06:27
Telescopes are like time machines.
110
387591
2019
Kính thiên văn như những cỗ máy thời gian.
06:29
So the farther back we look in space, the further back we see in time.
111
389634
4463
Khoảng cách nhìn ra không gian càng xa, thời gian chúng ta nhìn ngược lại càng lâu
06:34
And they're like light buckets -- literally, they collect light.
112
394470
3186
Chúng giống như những cái thùng ánh sáng -- theo nghĩa đen, chúng thu thập ánh sáng.
06:37
So larger the bucket, the larger the mirror we have,
113
397680
3234
Thế nên thùng càng lớn, tấm gương chúng ta có càng lớn,
06:40
the more light we can see, and the farther back we can view.
114
400938
3410
càng thấy nhiều ánh sáng, chúng ta càng có thể nhìn ngược lại xa hơn.
06:45
So, we've learned in the last century
115
405610
2271
Chúng ta biết được trong thế kỷ vừa qua
06:47
that there are exotic objects in the universe -- black holes.
116
407905
2934
rằng có những vật thể kỳ lạ trong vũ trụ -- những hố đen.
06:50
We've even learned that there's dark matter and dark energy
117
410863
2777
Và chúng ta thậm chí biết rằng có vật chất tối và năng lượng tối
06:53
that we can't see.
118
413664
1211
mà chúng ta không thể nhìn thấy.
06:55
So you're looking now at an actual image of dark matter.
119
415218
3558
Thế nên cái các bạn đang tìm kiếm là hình ảnh thật sự của vật chất tối.
06:58
(Laughter)
120
418800
1150
(Cười)
06:59
You got it. Not all audiences get that.
121
419974
2643
Bạn hiểu rồi đấy. Không phải tất cả khán thính giả đều có thể hiểu được.
07:02
(Laughter)
122
422641
1765
(Cười)
07:04
So the way we infer the presence of dark matter --
123
424430
2724
Cách chúng ta phỏng đoán sự tồn tại của vật chất tối
07:07
we can't see it -- but there's an unmistakable tug, due to gravity.
124
427178
4695
chúng ta không thể nhìn thấy -- nhưng có một lực kéo rõ ràng, nhờ vào lực hấp dẫn.
07:13
We now can look out, we see this sea of galaxies
125
433302
3378
Ngày nay chúng ta có thể nhìn lên trời, nhìn thấy một đại dương ngân hà
07:16
in a universe that's expanding.
126
436704
1777
trong vũ trụ đang giãn nở.
07:18
What I do myself is to measure the expansion of the universe,
127
438862
3303
Điều tôi làm là để đo lường sự giãn nở của vũ trụ,
07:22
and one of the projects that I carried out in the 1990s
128
442189
3141
và một trong những dự án mà tôi đã thực hiện vào những năm 1990s
07:25
used the Hubble Space Telescope to measure how fast the universe is expanding.
129
445354
5116
là sử dụng kính thiên văn Hubble Space để đo đạc tốc độ giãn nở của vũ trụ.
07:31
We can now trace back to 14 billion years.
130
451356
3966
Chúng ta ngày nay có thể theo dấu ngược về 14 tỉ năm trước.
07:35
We've learned over time that stars have individual histories;
131
455731
4336
Chúng tôi dần biết được rằng những ngôi sao ấy có những lịch sử riêng biệt;
07:40
that is, they have birth, they have middle ages
132
460091
2929
chúng sinh ra, chúng ở tuổi trung niên
07:43
and some of them even have dramatic deaths.
133
463044
2330
và một số trong chúng thậm chí có những kết cục bi thảm.
07:45
So the embers from those stars actually then form the new stars that we see,
134
465829
6115
Những lớp bụi tro từ những ngôi sao ấy đã hình thành nên những ngôi sao mới mà chúng ta thấy,
07:51
most of which turn out to have planets going around them.
135
471968
3811
hầu hết chúng lại có những hành tinh xoay quanh.
07:56
And one of the really surprising results in the last 20 years
136
476272
4035
Và một trong những khám phá gây ngạc nhiên nhất trong 20 năm vừa qua
08:00
has been the discovery of other planets going around other stars.
137
480331
4126
là sự phát hiện ra những hành tinh xoay quanh những ngôi sao.
08:04
These are called exoplanets.
138
484481
1906
Chúng được gọi là ngoại hành tinh (exoplanets).
08:06
And until 1995, we didn't even know the existence of any other planets,
139
486411
4996
Cho đến năm 1995, chúng ta thậm chí không hề biết đến sự tồn tại của bất kỳ một hành tinh nào khác,
08:11
other than going around our own sun.
140
491431
2334
ngoài những hành tinh quay xung quanh mặt trời của chúng ta.
08:14
But now, there are almost 2,000 other planets orbiting other stars
141
494360
6421
Thế nhưng ngày nay, có khoảng 2,000 hành tinh có quỹ đạo quanh những ngôi sao khác.
08:20
that we can now detect, measure masses for.
142
500805
2560
mà chúng ta có thể phát hiện, đo đạc khối lượng.
08:23
There are 500 of those that are multiple-planet systems.
143
503389
3672
500 trong số chúng là những hệ thống đa hành tinh.
08:27
And there are 4,000 -- and still counting -- other candidates
144
507085
3960
Và có khoảng 4000 -- hiện vẫn đang đếm -- những ứng cử viên khác
08:31
for planets orbiting other stars.
145
511069
2214
của hành tinh có quỹ đạo quanh những ngôi sao khác.
08:33
They come in a bewildering variety of different kinds.
146
513790
2973
Chúng xuất hiện dưới một loạt kiểu khác nhau.
08:37
There are Jupiter-like planets that are hot,
147
517134
3286
Có những hành tinh nóng giống sao Mộc
08:40
there are other planets that are icy, there are water worlds
148
520444
4258
có những hành tinh đóng băng, có những thế giới nước
08:44
and there are rocky planets like the Earth, so-called "super-Earths,"
149
524726
3254
và có những hành tinh sỏi đá như Trái đất, gọi là "Siêu-quả-đất",
08:48
and there have even been planets that have been speculated diamond worlds.
150
528004
4687
và thậm chí có những hành tinh được suy đoán là những thế giới kim cương.
08:53
So we know there's at least one planet, our own Earth, in which there is life.
151
533794
4955
Chúng ta biết có ít nhất một hành tinh, Trái Đất của chúng ta, là có sự sống.
08:58
We've even found planets that are orbiting two stars.
152
538773
4160
Chúng ta còn tìm ra những hành tinh xoay quanh một lúc 2 ngôi sao.
09:02
That's no longer the province of science fiction.
153
542957
3181
Điều đó không còn là tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nữa.
09:07
So around our own planet, we know there's life,
154
547211
2214
Chúng ta biết có sự sống quanh hành tinh này,
09:09
we've developed a complex life, we now can question our own origins.
155
549449
5716
chúng ta đã tạo ra một đời sống phức tạp, và giờ đây chúng ta có thể đặt câu hỏi về nguồn gốc của bản thân.
09:15
And given all that we've discovered, the overwhelming numbers now suggest
156
555728
4220
Dựa trên những gì chúng ta đã khám phá, một số lượng lớn hiện nay cho rằng
09:19
that there may be millions, perhaps -- maybe even hundreds of millions --
157
559972
4072
có thể có hàng triệu, có lẽ -- thậm chí hàng trăm triệu --
09:24
of other [planets] that are close enough --
158
564068
2779
ngôi sao đủ gần --
09:26
just the right distance from their stars that they're orbiting --
159
566871
3290
ở một khoảng cách thích hợp với ngôi sao mà chúng xoay quanh --
09:30
to have the existence of liquid water and maybe could potentially support life.
160
570185
5536
để tồn tại nước và có thể có tiềm năng hỗ trợ sự sống.
09:36
So we marvel now at those odds, the overwhelming odds,
161
576121
4174
Chúng ta hiện lấy làm sửng sốt về những điều kỳ lạ đó, rất nhiều điều kỳ lạ,
09:40
and the amazing thing is that within the next decade,
162
580319
2943
và điều tuyệt vời là trong thập kỷ tới,
09:43
the GMT may be able to take spectra of the atmospheres of those planets,
163
583286
5230
GMT có thể có khả năng để chụp quang phổ khí quyển của những hành tinh ấy,
09:48
and determine whether or not they have the potential for life.
164
588540
3512
và xác định xem liệu chúng có tiềm năng về sự sống hay không.
09:53
So, what is the GMT project?
165
593702
1780
Vậy, dự án GMT là gì?
09:55
It's an international project.
166
595506
1874
Đây là một dự án quốc tế.
09:57
It includes Australia, South Korea, and I'm happy to say, being here in Rio,
167
597404
5849
Nó bao gồm Úc, Hàn Quốc, và tôi rất vui được nói rằng, ở nơi đây, Rio,
10:03
that the newest partner in our telescope is Brazil.
168
603277
3035
cộng tác mới nhất về kính thiên văn là Brazil.
10:06
(Applause)
169
606825
4459
(Vỗ tay)
10:11
It also includes a number of institutions across the United States,
170
611308
4790
Nó cũng bao gồm một số học viện khắp nước Mỹ,
10:16
including Harvard University,
171
616122
3096
bao gồm Đại học Harvard,
10:19
the Smithsonian and the Carnegie Institutions,
172
619242
2944
Smithsonian, Học viện Carnegie,
10:22
and the Universities of Arizona, Chicago, Texas-Austin and Texas A&M University.
173
622210
6467
và các trường đại học Arizona, Chicago, Texas-Austin và Đại học Texas A&M.
10:29
It also involves Chile.
174
629074
1887
Nó cũng bao gồm Chile.
10:32
So, the making of the mirrors in this telescope is also fascinating
175
632723
3212
Việc chế tạo gương cho kính thiên văn này, bản thân nó
10:35
in its own right.
176
635959
1365
đã là một điều rất thú vị.
10:37
Take chunks of glass, melt them in a furnace that is itself rotating.
177
637348
4635
Những mảnh thủy tinh được thu thập, đun chảy trong một lò nung tự xoay.
10:42
This happens underneath the football stadium
178
642751
2091
Công việc đó diễn ra bên dưới sân đá banh
10:44
at the University of Arizona.
179
644866
2042
tại trường Đại học Arizona.
10:46
It's tucked away under 52,000 seats.
180
646932
2936
Nó được nhét bên dưới 52,000 ghế ngồi.
10:49
Nobody know it's happening.
181
649892
1401
Không ai biết điều đang diễn ra.
10:51
And there's essentially a rotating cauldron.
182
651738
3324
Và ở đó còn có một nồi xoay.
10:55
The mirrors are cast and they're cooled very slowly,
183
655086
3035
Những tấm gương được đúc và làm lạnh với tốc độc rất chậm,
10:58
and then they're polished to an exquisite precision.
184
658145
2913
sau đó chúng được đánh bóng với độ chính xác hoàn hảo.
11:01
And so, if you think about the precision of these mirrors,
185
661637
3077
Nếu các bạn nghĩ về độ chính xác của những tấm gương này,
11:04
the bumps on the mirror, over the entire 27 feet,
186
664738
4553
những vết lồi trên gương, trên toàn bộ bề mặt 27 feet (8,2m),
11:09
amount to less than one-millionth of an inch.
187
669315
3679
có độ lớn nhỏ hơn 1/1,000,000 lần 1 inch (1 inch = 25,4mm)
11:13
So, can you visualize that?
188
673018
1524
Sao, các bạn có hình dung ra ko?
11:15
Ow!
189
675089
1151
Au!
11:16
(Laughter)
190
676264
1324
(Cười)
11:17
That's one five-thousandths of the width of one of my hairs,
191
677612
6271
Nó bằng 5/1000 độ dày sợi tóc của tôi,
11:23
over this entire 27 feet.
192
683907
2137
trên toàn bộ bề mặt 27 feet.
11:26
It's a spectacular achievement.
193
686068
1870
Đó là một thành tích ngoạn mục.
11:27
It's what allows us to have the precision that we will have.
194
687962
3315
Điều đó cho phép chúng ta có được độ chính xác mà chúng ta sẽ có.
11:32
So, what does that precision buy us?
195
692876
2417
Vậy, độ chính xác đó đem lại cho chúng ta điều gì?
11:35
So the GMT, if you can imagine --
196
695843
2739
GMT, nếu các bạn có thể tưởng tượng --
11:38
if I were to hold up a coin, which I just happen to have,
197
698606
4449
nếu chúng ta giơ một đồng xu lên, giống tôi có bây giờ,
11:43
and I look at the face of that coin, I can see from here
198
703079
4991
và nhìn vào mặt của đồng xu, từ đây tôi có thể thấy
11:48
the writing on the coin; I can see the face on that coin.
199
708094
3985
những gì được ghi trên đồng xu, tôi có thể thấy khuôn mặt trên đồng xu.
11:52
My guess that even in the front row, you can't see that.
200
712103
3114
Thậm chí những vị khách ngồi ở hàng đầu cũng không thể thấy được.
11:55
But if we were to turn the Giant Magellan Telescope,
201
715645
2862
Thế nhưng nếu chúng ta xoay kính thiên văn Giant Magellan
11:58
all 80-feet diameter that we see in this auditorium,
202
718531
3373
đường kính 80 feet (24,3m) mà chúng ta nhìn thấy trong hội trường này,
12:01
and point it 200 miles away,
203
721928
3069
và hướng nó ra xa 200 dặm (321,8km),
12:05
if I were standing in São Paulo, we could resolve the face of this coin.
204
725021
5868
nếu tôi đang đứng ở São Paulo,chúng ta có thể nhìn thấy khuôn mặt trên đồng xu này.
12:10
That's the extraordinary resolution and power of this telescope.
205
730913
3607
Đó là độ phân giải và là sức mạnh phi thường của kính thiên văn này.
12:15
And if we were --
206
735761
2698
Và nếu chúng ta --
12:18
(Applause)
207
738483
3870
(Vỗ tay)
12:22
If an astronaut went up to the Moon, a quarter of a million miles away,
208
742377
4601
Nếu một phi hành gia đáp lên mặt trăng, cách đây 1/4 triệu dặm,
12:27
and lit a candle -- a single candle --
209
747002
2916
và thắp một ngọn nến -- một ngọn nến duy nhất --
12:29
then we would be able to detect it, using the GMT.
210
749942
2810
chúng ta có thể phát hiện ra nó, bằng cách dùng GMT.
12:33
Quite extraordinary.
211
753347
1282
Khá phi thường.
12:37
This is a simulated image of a cluster in a nearby galaxy.
212
757334
5681
Đây là một hình ảnh giả lập của một quần tụ trong một thiên hà gần đây.
12:43
"Nearby" is astronomical, it's all relative.
213
763039
2585
"Gần" trong thiên văn học chỉ mang tính tương đối.
12:45
It's tens of millions of light-years away.
214
765648
2503
Nó cách khoảng 10 triệu năm ánh sáng.
12:48
This is what this cluster would look like.
215
768175
2014
Và quần tụ này trông như thế này.
12:50
So look at those four bright objects,
216
770213
2168
Giờ các bạn nhìn vào 4 vật thể sáng đó,
12:52
and now lets compare it with a camera on the Hubble Space Telescope.
217
772405
4007
và so sánh chúng với hình ảnh trên kính thiên văn Hubbe Space.
12:56
You can see faint detail that starts to come through.
218
776436
3179
Bạn có thể nhìn thấy nét mờ nhạt mà những ngôi sao xuyên qua.
12:59
And now finally -- and look how dramatic this is -- this is what the GMT will see.
219
779639
6295
Và giờ cuối cùng -- nhìn xem tuyệt như thế nào -- đây là những gì mà GMT sẽ nhìn thấy.
13:05
So, keep your eyes on those bright images again.
220
785958
2370
Giờ, nhìn vào những hình ảnh sáng đó thêm lần nữa.
13:08
This is what we see on one of the most powerful existing telescopes on the Earth,
221
788352
4418
Đây là những gì chúng ta thấy từ một trong những kính thiên văn mạnh nhất tồn tại trên Trái Đất.
13:12
and this, again, what the GMT will see.
222
792794
2881
và giờ, một lần nữa, nhìn xem những gì GMT sẽ thấy.
13:16
Extraordinary precision.
223
796554
1858
Cực kỳ chuẩn xác.
13:18
So, where are we?
224
798975
1322
Vậy, chúng tôi đang ở đâu?
13:20
We have now leveled the top of the mountaintop in Chile.
225
800321
3182
Chúng tôi đang san bằng đỉnh một ngọn núi ở Chile.
13:23
We blasted that off.
226
803527
1763
Chúng tôi thổi tung chúng.
13:25
We've tested and polished the first mirror.
227
805314
2719
Chúng tôi đã kiểm tra và đánh bóng tấm gương đầu tiên.
13:28
We've cast the second and the third mirrors.
228
808057
2589
Chúng tôi đã đúc xong tấm gương thứ hai và ba.
13:30
And we're about to cast the fourth mirror.
229
810670
2269
Và hiện đang chuẩn bị đúc tấm thứ tư.
13:32
We had a series of reviews this year,
230
812963
1887
Chúng tôi đã có một loạt hoạt động kiểm duyệt trong năm nay,
13:34
international panels that came in and reviewed us,
231
814874
2542
Ban hội thẩm quốc tế đã đến và kiểm duyệt chúng tôi,
13:37
and said, "You're ready to go to construction."
232
817440
2531
kết luận, "Các bạn có thể bắt đầu xây dựng."
13:39
And so we plan on building this telescope with the first four mirrors.
233
819995
3349
Và chúng tôi lên kế hoạch xây dựng kính thiên văn này với 4 tấm gương đầu tiên.
13:43
We want to get on the air quickly, and be taking science data --
234
823368
4129
Chúng tôi muốn tiến hành nhanh chóng, và thu thập dữ liệu khoa học --
13:47
what we astronomers call "first light," in 2021.
235
827521
4579
cái mà những nhà thiên văn học chúng tôi gọi là "tia sáng đầu tiên" , vào năm 2121.
13:53
And the full telescope will be finished in the middle of the next decade,
236
833031
3446
Và toàn bộ kính thiên văn sẽ được hoàn tất vào giữa thập kỷ tới,
13:56
with all seven mirrors.
237
836501
1396
với tất cả 7 tấm gương.
13:58
So we're now poised to look back at the distant universe,
238
838542
3558
Hiện nay, chúng ta ở tư thế nhìn ngược lại vũ trụ ở khoảng cách rất xa,
14:02
the cosmic dawn.
239
842124
1308
bình minh của vũ trụ.
14:03
We'll be able to study other planets in exquisite detail.
240
843804
4133
Chúng ta sẽ có thể nghiên cứu các hành tinh với những dữ liệu chuẩn xác.
14:08
But for me, one of the most exciting things about building the GMT
241
848424
3737
Nhưng đối với tôi, một trong những điều thú vị nhất trong việc xây dựng GMT
14:12
is the opportunity to actually discover something
242
852185
2830
là cơ hội được thật sự khám phá ra điều gì đó
14:15
that we don't know about -- that we can't even imagine at this point,
243
855039
3270
mà chúng ta không biết là gì -- thậm chí cũng ko thể tưởng tượng ra lúc này,
14:18
something completely new.
244
858333
1642
một điều hoàn toàn mới.
14:20
And my hope is that with the construction of this and other facilities,
245
860713
3630
Và hy vọng của tôi là với công trình này và những phương tiện khác,
14:24
that many young women and men will be inspired to reach for the stars.
246
864367
5210
nhiều các bạn nam nữ trẻ sẽ được truyền cảm hứng để vươn tới các vì sao.
14:30
Thank you very much.
247
870036
1272
Cảm ơn rất nhiều.
14:31
Obrigado.
248
871332
1475
Cảm ơn (tiếng Bồ Đào Nha)
14:32
(Applause)
249
872831
5893
(Vỗ tay)
14:38
Bruno Giussani: Thank you, Wendy.
250
878748
1602
Bruno Giussani: Cảm ơn, Wendy.
14:40
Stay with me, because I have a question for you.
251
880374
2267
Ở lại với tôi, vì tôi có một câu hỏi cho cô.
14:42
You mentioned different facilities.
252
882665
2397
Cô đã đề cập đến các phương tiện khác nhau.
14:45
So the Magellan Telescope is going up, but also ALMA and others in Chile
253
885086
4853
Kính thiên văn Magellan đang được tiến hành, nhưng còn có ALMA và một số khác ở Chile.
14:49
and elsewhere, including in Hawaii.
254
889963
2136
và những nơi khác, trong đó có Hawaii.
14:52
Is it about cooperation and complementarity, or about competition?
255
892772
4076
Đây là một sự hợp tác và bổ sung, hay là một cuộc cạnh tranh?
14:56
I know there's competition in terms of funding, but what about the science?
256
896872
3722
Tôi biết có những cuộc đua về nguồn tài trợ, nhưng còn về mặt khoa học thì thế nào?
15:00
Wendy Freedman: In terms of the science, they're very complementary.
257
900618
3217
Wendy Freedman: Về lĩnh vực khoa học, chúng cực kỳ bổ sung cho nhau.
15:03
The telescopes that are in space, the telescopes on the ground,
258
903859
3027
Có những kính thiên văn trong không gian, kính thiên văn trên mặt đất,
15:06
telescopes with different wavelength capability,
259
906910
2430
kính thiên văn với phạm vi bước sóng khác nhau,
15:09
telescopes even that are similar, but different instruments --
260
909364
2943
có những kính thiên văn giống nhau, nhưng khác công cụ --
15:12
they will all look at different parts of the questions that we're asking.
261
912331
3746
tất cả chúng sẽ quan sát những phần câu hỏi khác nhau mà chúng ta đưa ra.
15:16
So when we discover other planets, we'll be able to test those observations,
262
916101
3627
Vì thế khi chúng tôi phát hiện ra những hành tinh khác, chúng tôi có thể kiếm tra những quan sát ấy,
15:19
we'll be able to measure the atmospheres,
263
919752
2088
chúng tôi có thể đo đạc bầu khí quyển,
15:21
be able to look in space with very high resolution.
264
921864
2875
có thể quan sát không gian với độ phân giải rất cao.
15:24
So, they're very complementary.
265
924763
1477
Vì thế, chúng thật sự bổ sung cho nhau.
15:26
You're right about the funding, we compete;
266
926264
2237
Anh nói đúng về vấn đề tài trợ, chúng tôi cạnh tranh với nhau;
15:28
but scientifically, it's very complementary.
267
928525
2665
nhưng về mặt khoa học, đó là sự bổ sung.
15:31
BG: Wendy, thank you very much for coming to TEDGlobal.
268
931214
2653
BG: Wendy, cảm ơn cô đã đến với TEDGlobal.
15:33
WF: Thank you.
269
933891
1151
WF: Cảm ơn.
15:35
(Applause)
270
935066
1688
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7