The mission to create a searchable database of Earth's surface | Will Marshall

103,287 views ・ 2018-08-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Techna Huynh Reviewer: Ai Van Tran
00:12
Four years ago, here at TED,
0
12761
2215
Bốn năm trước, ở đây tại TED,
00:15
I announced Planet's Mission 1:
1
15000
2336
tôi đã thông báo nhiệm vụ một cho Planet:
00:17
to launch a fleet of satellites
2
17360
1856
rằng hãy phóng một cụm vệ tinh
00:19
that would image the entire Earth, every day,
3
19240
2280
để thu lại hình ảnh toàn Trái Đất, vào mỗi ngày,
00:22
and to democratize access to it.
4
22560
1640
và cho mọi người quyền truy cập nó
00:25
The problem we were trying to solve was simple.
5
25520
2216
Vấn đề chúng tôi cố giải quyết rất đơn giản.
00:27
Satellite imagery you find online is old, typically years old,
6
27760
3096
Ảnh vệ tinh bạn tìm trên các trang mạng đã là cũ, rất cũ
00:30
yet human activity was happening on days and weeks and months,
7
30880
3936
nhưng hoạt động của con người diễn ra hằng ngày, hằng tuần, hằng tháng,
00:34
and you can't fix what you can't see.
8
34840
2256
và bạn không thể sửa những thứ bạn không thấy.
00:37
We wanted to give people the tools to see that change and take action.
9
37120
3776
Chúng tôi muốn cho mọi người những công cụ để thấy sự thay đổi ấy, để hành động
00:40
The beautiful Blue Marble image, taken by the Apollo 17 astronauts in 1972
10
40920
4936
Bức ảnh Viên Bi Xanh tuyệt đẹp, chụp bởi Phi hành gia tàu Apollo 17 vào năm 1972
00:45
had helped humanity become aware that we're on a fragile planet.
11
45880
3280
đã giúp nhân loại ý thức rằng ta đang sống tại một hành tinh mong manh
00:49
And we wanted to take it to the next level,
12
49600
2056
Và chúng tôi muốn đưa nó lên tầm cao mới,
00:51
to give people the tools to take action, to take care of it.
13
51680
3456
cung cấp cho mọi người những công cụ để hành động, để chăm lo cho nó.
00:55
Well, after many Apollo projects of our own,
14
55160
4056
Vậy, sau nhiều dự án Apollo của chúng tôi,
00:59
launching the largest fleet of satellites in human history,
15
59240
2960
phóng lên nhiều cụm vệ tinh nhất trong lịch sử nhân loại,
01:03
we have reached our target.
16
63600
1520
chúng tôi đã đạt được mục tiêu.
01:06
Today, Planet images the entire Earth, every single day.
17
66080
3656
Ngày nay, Planet ghi lại hình ảnh của toàn Trái Đất, vào mỗi ngày.
01:09
Mission accomplished.
18
69760
1216
Nhiệm vụ hoàn thành
01:11
(Applause)
19
71000
2536
(Vỗ tay)
01:13
Thank you.
20
73560
1200
Xin cảm ơn
01:15
It's taken 21 rocket launches --
21
75600
3976
Đã có 21 lần phóng tên lửa --
01:19
this animation makes it look really simple -- it was not.
22
79600
4160
hình minh họa trông có vẻ đơn giản -- thật ra thì không.
01:25
And we now have over 200 satellites in orbit,
23
85040
3456
Và chúng ta hiện đã có hơn 200 vệ tinh trong quỹ đạo,
01:28
downlinking their data to 31 ground stations we built around the planet.
24
88520
3936
đang truyền dữ liệu đến 31 trạm mặt đất được xây dựng trên khắp hành tinh.
01:32
In total, we get 1.5 million 29-megapixel images of the Earth down each day.
25
92480
6296
Tổng lại, chúng tôi thu được 1,5 triệu hình ảnh 29MP của Trái Đất mỗi ngày.
01:38
And on any one location of the Earth's surface,
26
98800
2416
Và ở bất kì địa điểm nào trên bề mặt Trái Đất,
01:41
we now have on average more than 500 images.
27
101240
3496
chúng tôi đều hiện đang có trung bình trên 500 hình ảnh.
01:44
A deep stack of data, documenting immense change.
28
104760
3880
Rất nhiều dữ liệu, ghi lại những thay đổi lớn.
01:49
And lots of people are using this imagery.
29
109320
2536
Và rất nhiều người đang sử dụng công cụ hình ảnh này.
01:51
Agricultural companies are using it to improve farmers' crop yields.
30
111880
5136
Các công ty nông nghiệp dùng chúng để cải thiện năng xuất cây trồng của nông dân
01:57
Consumer-mapping companies are using it to improve the maps you find online.
31
117040
4176
Các công ty lập bản đồ cho khách hàng dùng để cải thiện những bản đồ trực tuyến
02:01
Governments are using it for border security
32
121240
2096
Chính Phủ sử dụng nó cho an ninh biên giới
02:03
or helping with disaster response after floods and fires and earthquakes.
33
123360
3680
hoặc hỗ trợ ứng phó với thiên tai như lũ lụt, hỏa hoạn hay động đất.
02:08
And lots of NGOs are using it.
34
128320
1536
Nhiều TC Phi chính phủ cũng dùng.
02:09
So, for tracking and stopping deforestation.
35
129880
3416
Để theo dõi và ngăn chặn nạn phá rừng.
02:13
Or helping to find the refugees fleeing Myanmar.
36
133320
3536
Hay giúp tìm kiếm người tị nạn chạy trốn khỏi Myanmar.
02:16
Or to track all the activities in the ongoing crisis in Syria,
37
136880
4376
Hoặc để theo dõi mọi diễn biến tình hình tại cuộc khủng hoảng đang diễn ra ở Syria,
02:21
holding all sides accountable.
38
141280
1680
giữ tất cả các phe có trách nhiệm.
02:24
And today, I'm pleased to announce Planet stories.
39
144640
3456
Và hôm nay, tôi rất vui khi công bố những mẩu chuyện về Planet.
02:28
Anyone can go online to planet.com
40
148120
2296
Ai cũng có thể truy cập vào planet.com,
02:30
open an account and see all of our imagery online.
41
150440
3240
mở một tài khoản và thấy mọi công cụ hình ảnh của chúng tôi.
02:34
It's a bit like Google Earth, except it's up-to-date imagery,
42
154480
3096
Nó khá giống Google Earth, ngoại trừ những hình ảnh tân thời nhất,
02:37
and you can see back through time.
43
157600
2680
và bạn còn có thể xem lại quá khứ.
02:41
You can compare any two days
44
161040
1696
Bạn có thể so sánh bất kì hai ngày,
02:42
and see the dramatic changes that happen around our planet.
45
162760
2880
và thấy những thay đổi to lớn xảy ra trên hành tinh chúng ta.
02:46
Or you can create a time lapse through the 500 images that we have
46
166560
3400
Hoặc bạn có thể tạo time lapse với 500 bức hình chúng tôi có
02:50
and see that change dramatically over time.
47
170600
2560
và nhìn sự thay đổi ấy qua thời gian.
02:54
And you can share these over social media.
48
174000
2720
Và bạn còn có thể chia sẻ chúng qua mạng xã hội.
02:57
It's pretty cool.
49
177520
1216
Nó khá là tuyệt.
02:58
(Applause)
50
178760
1216
(Vỗ tay)
03:00
Thank you.
51
180000
1200
Cảm ơn.
03:02
We initially created this tool for news journalists,
52
182440
2456
Ban đầu chúng tôi tạo ra công cụ này cho các nhà báo
03:04
who wanted to get unbiased information about world events.
53
184920
2736
người muốn thông tin công bằng về các sự kiện thế giới.
03:07
But now we've opened it up for anyone to use,
54
187680
2216
Nhưng giờ chúng tôi đã mở rộng cho mọi người,
03:09
for nonprofit or personal uses.
55
189920
2000
vì mục đích phi lợi nhuận hay cả cá nhân.
03:12
And we hope it will give people the tools to find and see the changes on the planet
56
192600
4416
Và chúng tôi mong nó sẽ đem đến mọi người công cụ tìm kiếm và thấy những thay đổi
03:17
and take action.
57
197040
1200
trên hành tinh và làm.
03:18
OK, so humanity now has this database of information about the planet,
58
198920
4256
Vậy, nhân loại hiện đang có cơ sở dữ liệu thông tin về hành tinh này,
03:23
changing over time.
59
203200
1216
thay đổi theo thời gian.
03:24
What's our next mission, what's Mission 2?
60
204440
2056
Nhiệm vụ tiếp theo của chúng ta là gì?
03:26
In short, it's space plus AI.
61
206520
2440
Tóm lại, đó là Vũ Trụ và Trí Tuệ Nhân Tạo.
03:29
What we're doing with artificial intelligence
62
209720
2176
Những gì chúng ta sẽ làm với trí tuệ nhân tạo
03:31
is finding the objects in all the satellite images.
63
211920
3096
là để tìm kiếm các đối tượng trong tất cả những hình ảnh vệ tinh.
03:35
The same AI tools that are used to find cats in videos online
64
215040
4536
Các công cụ AI tương tự dùng để tìm mèo trong video trực tuyến
03:39
can also be used to find information on our pictures.
65
219600
3896
cũng có thể được dùng để tìm kiếm thông tin trong hình ảnh của chúng tôi.
03:43
So, imagine if you can say, this is a ship, this is a tree,
66
223520
3336
Hãy thử tưởng tượng bạn có thể chỉ rằng, đây là con tàu, đây là cái cây
03:46
this is a car, this is a road, this is a building, this is a truck.
67
226880
4376
đây là xe hơi, đây là đường, đây là tòa nhà, đây là xe tải.
03:51
And if you could do that for all of the millions of images
68
231280
2736
Và nếu bạn có thể làm điều đó với hàng triệu hình ảnh
03:54
coming down per day,
69
234040
1256
truyền xuống mỗi ngày,
03:55
then you basically create a database
70
235320
1736
thì bạn có thể tạocơ sở dữ liệu
03:57
of all the sizable objects on the planet, every day.
71
237080
2656
của mọi vật với mọi kích cỡ, mỗi ngày.
03:59
And that database is searchable.
72
239760
1560
Cơ sở dữ liệu đó được tìm kiếm.
04:02
So that's exactly what we're doing.
73
242520
2096
Đó là chính xác những gì chúng tôi đang làm.
04:04
Here's a prototype, working on our API.
74
244640
2256
Đây là một nguyên mẫu, đang làm việc trên API.
04:06
This is Beijing.
75
246920
1456
Đây là Bắc Kinh.
04:08
So, imagine if we wanted to count the planes in the airport.
76
248400
2856
Vậy, thử cho rằng chúng ta muốn đếm số máy bay trong sân bay.
04:11
We select the airport,
77
251280
1856
Ta lựa chọn vị trí sân bay,
04:13
and it finds the planes in today's image,
78
253160
2376
và nó tìm máy bay trong hình ảnh vào hôm nay,
04:15
and finds the planes in the whole stack of images before it,
79
255560
3256
và tìm máy bay trong toàn bộ hình ảnh trước đó
04:18
and then outputs this graph of all the planes in Beijing airport over time.
80
258840
4896
rồi hiển thị biểu đồ toàn bộ máy bay tại sân bay Bắc Kinh qua thời gian.
04:23
Of course, you could do this for all the airports around the world.
81
263760
3576
Tất nhiên, bạn có thể làm điều này cho tất cả sân bay trên thế giới.
04:27
And let's look here in the port of Vancouver.
82
267360
2936
Và chúng ta hãy nhìn vào một cảng tại Vancouver
04:30
So, we would do the same, but this time we would look for vessels.
83
270320
3536
Chúng ta lặp lại thao tác lúc nãy, nhưng lần này sẽ là tìm tàu.
04:33
So, we zoom in on Vancouver, we select the area,
84
273880
4136
Vậy, ta phóng to ở Vancouver, lựa chọn vị trí,
04:38
and we search for ships.
85
278040
2056
và chúng ta tìm kiếm tàu.
04:40
And it outputs where all the ships are.
86
280120
1858
Và nó hiển thị vị trí của toàn bộ tàu.
04:42
Now, imagine how useful this would be to people in coast guards
87
282002
3214
Giờ hãy thử nghĩ điều này hữu ích như thế nào đối với cảnh vệ biển
04:45
who are trying to track and stop illegal fishing.
88
285240
2736
người đang cố gắng theo dõi và ngăn đánh cá trái phép.
04:48
See, legal fishing vessels
89
288000
2056
Đối với tàu đánh cá hợp pháp
04:50
transmit their locations using AIS beacons.
90
290080
2936
họ truyền vị trí của họ qua đèn hiệu AIS.
04:53
But we frequently find ships that are not doing that.
91
293040
3616
Nhưng ta thường phát hiện nhiều tàu không làm điều đó.
04:56
The pictures don't lie.
92
296680
1776
Hình ảnh không nói dối.
04:58
And so, coast guards could use that
93
298480
1696
Vì vậy, cảnh vệ biển có thể dùng nó
05:00
and go and find those illegal fishing vessels.
94
300200
2176
và đi tìm những tàu đánh cá trái phép.
05:02
And soon we'll add not just ships and planes
95
302400
2176
Ta sẽ nhanh thêm vào không chỉ tàu hay máy bay
05:04
but all the other objects,
96
304600
1296
mà còn tất cả mọi vật,
05:05
and we can output data feeds
97
305920
1896
và ta có thể xuất nguồn cung cấp dữ liệu
05:07
of those locations of all these objects over time
98
307840
2536
của địa điểm của toàn sự vật ấy qua thời gian
05:10
that can be integrated digitally from people's work flows.
99
310400
3056
có thể tích hợp kĩ thuật số từ luồng công việc của mọi người.
05:13
In time, we could get more sophisticated browsers
100
313480
3056
Sau này, chúng ta có thể có trình duyệt tinh vi hơn
05:16
that people pull in from different sources.
101
316560
2336
mà mọi người truy cập từ nhiều nguồn khác nhau.
05:18
But ultimately, I can imagine us abstracting out the imagery entirely
102
318920
4696
Nhưng cuối cùng, tôi có thể tưởng tượng chúng ta trừu tượng hóa hoàn toàn hình ảnh
05:23
and just having a queryable interface to the Earth.
103
323640
2416
và chỉ với một giao diện truy vấn với Trái Đất.
05:26
Imagine if we could just ask,
104
326080
1416
Thử nghĩ nếu ta chỉ cần hỏi,
05:27
"Hey, how many houses are there in Pakistan?
105
327520
2536
"Này, có bao nhiêu căn nhà ở Pakistan?
05:30
Give me a plot of that versus time."
106
330080
1936
Cho tôi một biểu đồ đối chiếu thời gian"
05:32
"How many trees are there in the Amazon
107
332040
2176
"Có bao nhiêu cây trong rừng Amazon
05:34
and can you tell me the locations of the trees that have been felled
108
334240
3216
và có thể cho tôi địa điểm của những cây đã bị đốn hạ
05:37
between this week and last week?"
109
337480
1656
giữa tuần này tuần trước không?"
05:39
Wouldn't that be great?
110
339160
1216
Chẳng phải rất tuyệt sao?
05:40
Well, that's what we're trying to go towards,
111
340400
2136
Đấy, là những gì chúng tôi đang cố gắng đạt được,
05:42
and we call it "Queryable Earth."
112
342560
1856
và chúng tôi gọi nó là "Queryable Earth"
05:44
So, Planet's Mission 1 was to image the whole planet every day
113
344440
3896
Vậy, Nhiệm Vụ của Planet 1 là ghi lại hình ảnh của toàn hành tinh
05:48
and make it accessible.
114
348360
2336
mỗi ngày và cho mọi người quyền truy cập nó.
05:50
Planet's Mission 2 is to index all the objects on the planet over time
115
350720
3816
Nhiệm Vụ của Planet 2 là ghi mục toàn bộ sự vật trên hành tinh qua thời gian
05:54
and make it queryable.
116
354560
1240
và truy vấn nó.
05:56
Let me leave you with an analogy.
117
356760
2136
Hãy để tôi cho bạn một sự so sánh.
05:58
Google indexed what's on the internet and made it searchable.
118
358920
3400
Google ghi mục những thứ trên mạng và khiến chúng có thể được tìm kiếm.
06:03
Well, we're indexing what's on the Earth and making it searchable.
119
363080
3256
Vậy, chúng tôi sẽ ghi mục những thứ trên Trái Đất và làm chúng có thể được tìm kiếm
06:06
Thank you very much.
120
366360
1336
Xin cảm ơn.
06:07
(Applause)
121
367720
4520
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7