Jacqueline Woodson: What reading slowly taught me about writing | TED

293,781 views

2019-10-08 ・ TED


New videos

Jacqueline Woodson: What reading slowly taught me about writing | TED

293,781 views ・ 2019-10-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nga Ha Le Thu Reviewer: Nhị Khánh Trần
00:13
A long time ago, there lived a Giant,
0
13012
2527
Ngày xưa, có một gã Khổng Lồ ích kỷ,
00:16
a Selfish Giant, whose stunning garden was the most beautiful in all the land.
1
16353
4814
sở hữu một khu vườn đẹp nhất trong vùng đất nọ.
00:22
One evening, this Giant came home
2
22072
1981
Một buổi tối, gã Khổng Lồ về nhà
00:24
and found all these children playing in his garden,
3
24077
2442
và thấy một lũ trẻ đang chơi trong vườn nhà mình,
00:26
and he became enraged.
4
26543
1593
hắn ta nổi giận.
00:28
"My own garden is my own garden!"
5
28773
3355
"Vườn của ta là vườn của ta!"
00:32
the Giant said.
6
32152
1418
Gã Khổng Lồ nói.
00:34
And he built this high wall around it.
7
34359
2361
Rồi hắn xây một bức tường cao bao quanh khu vườn.
00:37
The author Oscar Wilde wrote the story of "The Selfish Giant" in 1888.
8
37886
4995
Tác giả Oscar Wilde đã viết câu chuyện "Gã Khổng Lồ ích kỷ" vào năm 1888.
00:43
Almost a hundred years later, that Giant moved into my Brooklyn childhood
9
43947
5113
Gần một trăm năm sau, gã Khổng Lồ đó đã in sâu vào thời thơ ấu Brooklyn của tôi
00:49
and never left.
10
49084
1177
và không bao giờ rời đi.
00:51
I was raised in a religious family,
11
51060
2025
Tôi được lớn lên trong một gia đình có đạo,
00:53
and I grew up reading both the Bible and the Quran.
12
53109
2778
và tôi lớn lên để đọc cả Kinh thánh và Kinh Cô-ran.
00:56
The hours of reading, both religious and recreational,
13
56566
3424
Giờ đọc sách, cả về tôn giáo và giải trí,
01:00
far outnumbered the hours of television-watching.
14
60014
3064
vượt xa số giờ xem truyền hình.
01:03
Now, on any given day, you could find my siblings and I
15
63102
3213
Bất cứ ngày nào, bạn cũng có thể tìm thấy anh chị em tôi và tôi
01:06
curled up in some part of our apartment reading,
16
66339
3121
cuộn tròn trong góc nào đó trong căn hộ mà đọc sách,
01:09
sometimes unhappily,
17
69484
1538
đôi khi không được vui vẻ,
01:11
because on summer days in New York City, the fire hydrant blasted,
18
71046
3756
bởi vào những ngày hè ở New York, cột nước cứu hoả sẽ phun ra,
01:14
and to our immense jealousy, we could hear our friends down there
19
74826
3167
và chúng tôi ghen tị vô cùng, khi nghe thấy lũ bạn dưới đường
01:18
playing in the gushing water,
20
78017
1534
đang chơi trong làn nước bắn tung toé,
01:19
their absolute joy making its way up through our open windows.
21
79575
3473
niềm vui của chúng lan lên tới các cửa sổ đang mở nơi căn hộ.
01:23
But I learned that the deeper I went into my books,
22
83588
3128
Nhưng tôi học được rằng càng đắm mình vào những cuốn sách,
01:26
the more time I took with each sentence,
23
86740
2135
và càng cố hiểu từng câu chữ,
01:28
the less I heard the noise of the outside world.
24
88899
2625
tôi càng ít nghe thấy tiếng ồn của thế giới bên ngoài.
01:31
And so, unlike my siblings, who were racing through books,
25
91960
2992
Vì vậy, khác với anh chị em mình,
lướt vèo vèo qua những cuốn sách,
01:34
I read slowly --
26
94976
1589
thì tôi lại đọc chậm -
01:36
very, very slowly.
27
96589
2354
rất, rất chậm.
01:39
I was that child with her finger running beneath the words,
28
99816
3330
Tôi là đứa trẻ với ngón tay lần dưới từng con chữ,
01:43
until I was untaught to do this; told big kids don't use their fingers.
29
103170
4502
đến khi được bảo không nên làm vậy nữa; vì trẻ lớn thì không dùng tay khi đọc.
01:48
In third grade, we were made to sit with our hands folded on our desk,
30
108138
3741
Năm lớp ba, chúng tôi bị bắt phải ngồi khoanh tay trên bàn,
01:51
unclasping them only to turn the pages, then returning them to that position.
31
111903
4338
mở tay ra chỉ để lật trang, sau đó khoanh tay trở lại.
01:57
Our teacher wasn't being cruel.
32
117061
2491
Không phải là giáo viên của chúng tôi dữ dằn.
01:59
It was the 1970s,
33
119576
1682
Đó là vào những năm 1970,
02:01
and her goal was to get us reading not just on grade level
34
121282
2974
và mục tiêu của cô là dạy chúng tôi đọc không chỉ ở độ tuổi đó,
02:04
but far above it.
35
124280
1487
mà còn cao hơn nữa.
02:06
And we were always being pushed to read faster.
36
126199
2523
Và chúng tôi luôn được hối thúc để đọc nhanh hơn.
02:09
But in the quiet of my apartment, outside of my teacher's gaze,
37
129769
3690
Nhưng khi được yên tĩnh ở nhà, thoát khỏi ánh mắt của giáo viên,
02:13
I let my finger run beneath those words.
38
133483
2431
tôi lại để ngón tay lần theo từng con chữ.
02:15
And that Selfish Giant again told me his story,
39
135938
2866
Và gã Khổng Lồ ích kỷ lại kể tôi nghe câu chuyện của ông ta,
02:18
how he had felt betrayed by the kids sneaking into his garden,
40
138828
3876
về việc ông ta cảm thấy bị phản bội thế nào khi bọn trẻ lẻn vào vườn,
02:22
how he had built this high wall,
41
142728
2019
ông ta đã xây bức tường cao như thế nào,
02:24
and it did keep the children out,
42
144771
2491
để ngăn lũ trẻ vào,
02:27
but a grey winter fell over his garden
43
147286
2374
nhưng một mùa đông xám xịt phủ xuống khu vườn
02:29
and just stayed and stayed.
44
149684
2563
và ở mãi tại đó.
02:32
With each rereading, I learned something new
45
152784
2554
Mỗi lần đọc lại, tôi lại học được một điều mới
02:35
about the hard stones of the roads that the kids were forced to play on
46
155362
3588
về những viên đá cứng trên con đường mà bọn trẻ buộc phải chơi
02:38
when they got expelled from the garden,
47
158974
2110
khi chúng bị đuổi khỏi khu vườn,
02:41
about the gentleness of a small boy that appeared one day,
48
161108
3388
về sự dịu dàng của một cậu bé xuất hiện vào một ngày nọ,
02:44
and even about the Giant himself.
49
164520
2142
và thậm chí là chính gã Khổng Lồ.
02:46
Maybe his words weren't rageful after all.
50
166686
3051
Có lẽ lời nói của ông ta không phải là giận dữ,
02:49
Maybe they were a plea for empathy,
51
169761
2271
mà có lẽ là lời cầu xin sự đồng cảm,
02:52
for understanding.
52
172056
1544
và thấu hiểu.
02:54
"My own garden is my own garden."
53
174438
3300
"Khu vườn của ta là khu vườn của ta"
02:59
Years later, I would learn of a writer named John Gardner
54
179566
2734
Nhiều năm sau, tôi biết được một nhà văn tên John Gardner,
03:02
who referred to this as the "fictive dream,"
55
182324
2277
người gọi đây là "giấc mơ hư cấu"
03:04
or the "dream of fiction,"
56
184625
1720
hay "giấc mơ viễn tưởng",
03:06
and I would realize that this was where I was inside that book,
57
186369
3211
và tôi nhận ra đó là nơi tôi đã từng ở trong cuốn sách đó,
03:09
spending time with the characters and the world that the author had created
58
189604
3787
dành thời gian cho các nhân vật và thế giới mà tác giả đã tạo ra
03:13
and invited me into.
59
193415
1592
và mời tôi vào.
03:15
As a child, I knew that stories were meant to be savored,
60
195031
3088
Là một đứa trẻ, tôi biết những câu chuyện muốn được thưởng thức,
03:18
that stories wanted to be slow,
61
198143
2580
rằng những câu chuyện muốn được đọc chậm lại,
03:20
and that some author had spent months, maybe years, writing them.
62
200747
4821
vì một số tác giả đã dành nhiều tháng, có thể nhiều năm để viết ra chúng.
03:25
And my job as the reader --
63
205592
1347
Và việc của một người đọc như tôi -
03:26
especially as the reader who wanted to one day become a writer --
64
206963
3206
đặc biệt là người đọc muốn một ngày nào đó trở thành nhà văn -
03:30
was to respect that narrative.
65
210193
2087
là tôn trọng câu chuyện được kể đó.
03:33
Long before there was cable or the internet or even the telephone,
66
213445
5734
Rất lâu trước khi có cáp, internet hoặc thậm chí là điện thoại,
03:39
there were people sharing ideas and information and memory through story.
67
219203
4561
đã có người chia sẻ ý tưởng, thông tin và kỉ niệm thông qua các câu chuyện.
03:43
It's one of our earliest forms of connective technology.
68
223788
3571
Đó là một trong những công nghệ kết nối đầu tiên của chúng ta.
03:47
It was the story of something better down the Nile
69
227953
2424
Đó là câu chuyện về điều tốt đẹp hơn là xuôi theo sông Nile
03:50
that sent the Egyptians moving along it,
70
230401
2432
đã khiến người Ai Cập di chuyển dọc theo nó,
03:52
the story of a better way to preserve the dead
71
232857
2184
câu chuyện về cách bảo quản xác chết
03:55
that brought King Tut's remains into the 21st century.
72
235065
3397
đã giữ được hài cốt của vua Tut đến tận thế kỷ 21.
03:58
And more than two million years ago,
73
238486
1945
Và hơn hai triệu năm trước,
04:00
when the first humans began making tools from stone,
74
240455
3629
khi những con người đầu tiên bắt đầu chế tạo công cụ từ đá,
04:04
someone must have said, "What if?"
75
244108
1651
chắc hẳn ai đó đã hỏi: "Sẽ thế nào nếu?"
04:06
And someone else remembered the story.
76
246203
3000
Và một người khác nhớ câu chuyện.
04:09
And whether they told it through words or gestures or drawings,
77
249227
3538
Cho dù họ có kể nó thông qua lời nói, cử chỉ hay hình vẽ,
04:12
it was passed down; remembered:
78
252789
2965
nó đã được truyền lại và được nhớ:
04:15
hit a hammer and hear its story.
79
255778
2868
hãy đập búa xuống và nghe câu chuyện.
04:19
The world is getting noisier.
80
259536
1936
Thế giới đang trở nên ồn ào.
04:21
We've gone from boomboxes
81
261496
2001
Ta đã chuyển từ máy cát-xét
04:23
to Walkmen to portable CD players
82
263521
4318
sang máy nghe băng cầm tay (Walkmen) đến đầu đĩa CD di động,
04:27
to iPods
83
267863
1944
rồi iPod
04:29
to any song we want, whenever we want it.
84
269831
2658
bất kỳ bài hát nào và bất cứ khi nào ta muốn.
04:32
We've gone from the four television channels of my childhood
85
272513
3350
Ta đã đi từ bốn kênh truyền hình thời thơ ấu của tôi
04:35
to the seeming infinity of cable and streaming.
86
275887
3529
đến sự vô tận của truyền hình cáp và việc phát trực tuyến.
04:39
As technology moves us faster and faster through time and space,
87
279440
4752
Khi công nghệ ngày càng khiến ta vụt nhanh qua thời gian và không gian,
04:44
it seems to feel like story is getting pushed out of the way,
88
284216
3236
thì dường như câu chuyện đang bị gạt sang một bên,
04:47
I mean, literally pushed out of the narrative.
89
287476
2442
hay không còn được kể theo lối kể chuyện.
04:50
But even as our engagement with stories change,
90
290640
3616
Nhưng ngay cả việc ta hứng thú vơi những câu chuyện thay đổi,
04:54
or the trappings around it morph from book to audio to Instagram to Snapchat,
91
294280
5567
hoặc hình thức của nó chuyển từ sách sang âm thanh, Instagram hay Snapchat,
04:59
we must remember our finger beneath the words.
92
299871
2545
ta phải nhớ ngón tay mình đặt bên dưới các từ.
05:02
Remember that story, regardless of the format,
93
302440
2619
Hãy nhớ rằng câu chuyện dù ở định dạng nào,
05:05
has always taken us to places we never thought we'd go,
94
305083
3291
luôn đưa ta đến những nơi mà ta không bao giờ nghĩ mình sẽ đến,
05:08
introduced us to people we never thought we'd meet
95
308398
2851
cho ta gặp những người, ta chưa từng nghĩ sẽ gặp,
05:11
and shown us worlds that we might have missed.
96
311273
3159
và cho ta thấy những thế giới mà ta có thể đã bỏ lỡ.
05:15
So as technology keeps moving faster and faster,
97
315043
3913
Vì vậy, khi công nghệ ngày càng phát triển,
05:18
I am good with something slower.
98
318980
2136
tôi lại muốn trải nghiệm thứ gì đó chậm lại.
05:21
My finger beneath the words has led me to a life of writing books
99
321562
3654
Việc chạy ngón tay phía dưới đã khiến tôi quyết tâm dành cả đời
để viết sách cho tất cả mọi người.
05:25
for people of all ages,
100
325240
2396
05:27
books meant to be read slowly,
101
327660
1840
Những cuốn sách nên được đọc chậm lại,
05:29
to be savored.
102
329524
1484
được thưởng thức.
05:31
My love for looking deeply and closely at the world,
103
331805
3703
Tình yêu của tôi bằng cách nhìn sâu vào thế giới,
05:35
for putting my whole self into it, and by doing so,
104
335532
3267
đặt toàn bộ bản thân mình vào đó,
05:38
seeing the many, many possibilities of a narrative,
105
338823
3580
nhìn thấy nhiều tính khả thi của một câu chuyện,
05:42
turned out to be a gift,
106
342427
1659
hóa ra lại là một món quà,
05:44
because taking my sweet time
107
344110
2093
Bởi biết dành những giây phút hạnh phút trong đời,
05:46
taught me everything I needed to know about writing.
108
346227
2835
đã dạy cho tôi mọi điều cần biết về viết lách.
05:49
And writing taught me everything I needed to know about creating worlds
109
349086
3652
Và viết đã dạy tôi mọi thứ tôi cần biết về việc tạo ra những thế giới
05:52
where people could be seen and heard,
110
352762
3485
nơi mọi người có thể được nhìn và nghe thấy,
05:56
where their experiences could be legitimized,
111
356271
3353
nơi những trải nghiệm của họ có thể được hợp thức hóa,
05:59
and where my story, read or heard by another person,
112
359648
3417
và nơi câu chuyện của tôi, được đọc hoặc nghe bởi mọi người,
06:03
inspired something in them that became a connection between us,
113
363089
3195
và truyền cảm hứng cho họ, nhằm giúp chúng tôi kết nối với nhau
06:06
a conversation.
114
366308
1408
thông qua cuộc trò chuyện.
06:08
And isn't that what this is all about --
115
368352
2652
Chẳng phải đó là toàn bộ mục đích sao -
06:11
finding a way, at the end of the day, to not feel alone in this world,
116
371028
4697
tìm cách để không cảm thấy đơn độc trong thế giới này vào cuối ngày
06:15
and a way to feel like we've changed it before we leave?
117
375749
3898
và là cách để ta cảm thấy đã thay đổi nó trước khi ta rời đi?
06:20
Stone to hammer, man to mummy,
118
380242
3122
Đá đến búa, con người đến xác ướp,
06:23
idea to story -- and all of it, remembered.
119
383388
3964
ý tưởng đến câu chuyện - và tất cả điều đó, đều được nhớ đến.
06:28
Sometimes we read to understand the future.
120
388641
2935
Đôi khi ta đọc để hiểu tương lai.
06:32
Sometimes we read to understand the past.
121
392211
2921
Đôi khi ta đọc để hiểu quá khứ.
06:35
We read to get lost, to forget the hard times we're living in,
122
395156
3999
Ta đọc để bị lạc, nhằm quên đi thời đại khó khăn mà ta đang sống
06:39
and we read to remember those who came before us,
123
399179
2949
và đọc để nhớ về những người đi trước ta,
06:42
who lived through something harder.
124
402152
1817
những người đã trải qua thời kỳ khó khăn hơn.
06:44
I write for those same reasons.
125
404643
2347
Tôi viết vì những lý do tương tự.
06:47
Before coming to Brooklyn, my family lived in Greenville, South Carolina,
126
407893
4113
Trước khi đến Brooklyn, gia đình tôi sống ở Greenville, Nam Carolina,
06:52
in a segregated neighborhood called Nicholtown.
127
412030
2819
trong một khu phố phân biệt màu da mang tên Nicholtown.
06:55
All of us there were the descendants of a people
128
415749
2427
Tất cả chúng tôi đều là hậu duệ của một dân tộc
06:58
who had not been allowed to learn to read or write.
129
418200
2797
không được phép học đọc hay viết.
07:01
Imagine that:
130
421651
1430
Hãy tưởng tượng:
07:03
the danger of understanding how letters form words,
131
423105
3971
sự nguy hiểm của việc hiểu cách các chữ cái tạo thành các từ ngữ,
07:07
the danger of words themselves,
132
427100
3124
sự nguy hiểm của chính các từ đó,
07:10
the danger of a literate people and their stories.
133
430248
4085
sự nguy hiểm của một dân tộc trí thức và câu chuyện của họ.
07:15
But against this backdrop of being threatened with death
134
435666
3169
Nhưng trong bối cảnh bị đe dọa bởi cái chết
07:18
for holding onto a narrative,
135
438859
2292
nhằm giữ một câu chuyện kể,
07:21
our stories didn't die,
136
441175
2295
những câu chuyện của chúng tôi đã không chết,
07:23
because there is yet another story beneath that one.
137
443494
3046
bởi vẫn còn một câu chuyện khác phía sau câu chuyện đó.
07:26
And this is how it has always worked.
138
446564
2111
Và đây là cách nó luôn hoạt động.
07:28
For as long as we've been communicating,
139
448699
2079
Từ khi ta bắt đầu giao tiếp,
07:30
there's been the layering to the narrative,
140
450802
2101
đã có những phiên bản chuyện kể,
07:32
the stories beneath the stories and the ones beneath those.
141
452927
3666
những câu chuyện trong chuyện và những câu chuyện trong những câu chuyện đó.
07:36
This is how story has and will continue to survive.
142
456617
4622
Đây là cách câu chuyện đã và sẽ tiếp tục tồn tại.
07:41
As I began to connect the dots that connected the way I learned to write
143
461263
4310
Khi tôi bắt đầu kết nối những dấu chấm, cách đã giúp tôi kết nối việc học viết
07:45
and the way I learned to read
144
465597
1729
và học đọc
07:47
to an almost silenced people,
145
467350
2161
với một dân tộc gần như không có tiếng nói,
07:50
I realized that my story was bigger and older and deeper
146
470336
5137
tôi nhận ra rằng câu chuyện của mình có ý nghĩa hơn,
07:55
than I would ever be.
147
475497
1756
lâu đời hơn và sâu sắc hơn tôi nữa.
07:57
And because of that, it will continue.
148
477277
2245
Vì vậy, câu chuyện sẽ được tiếp tục.
08:00
Among these almost-silenced people
149
480722
2564
Trong dân tộc gần như không có tiếng nói này,
08:03
there were the ones who never learned to read.
150
483310
2790
có những người không bao giờ học đọc.
08:07
Their descendants, now generations out of enslavement,
151
487433
3500
Con cháu họ giờ đây đã thoát khỏi ách nô lệ qua nhiều thế hệ,
08:11
if well-off enough,
152
491798
1168
nếu đủ khá giả,
08:12
had gone on to college, grad school, beyond.
153
492990
3335
cũng đã đi học cao đẳng, đại học, và cao hơn nữa rồi.
08:16
Some, like my grandmother and my siblings, seemed to be born reading,
154
496758
3705
Một số người, như bà và anh chị em tôi, dường như được sinh ra để đọc,
08:20
as though history stepped out of their way.
155
500487
2385
như thể lịch sử bước ra khỏi con đường của họ.
08:23
Some, like my mother, hitched onto the Great Migration wagon --
156
503546
3721
Một số người như mẹ tôi, đã nhảy lên chiếc xe ngựa trong Cuộc di cư Vĩ đại -
08:27
which was not actually a wagon --
157
507291
2481
dù nó không phải một chiếc xe ngựa thực sự -
08:29
and kissed the South goodbye.
158
509796
1958
và tạm biệt miền Nam.
08:32
But here is the story within that story:
159
512362
2910
Nhưng đây là câu chuyện trong câu chuyện đó:
08:35
those who left and those who stayed
160
515296
2509
những người rời đi và những người ở lại
08:37
carried with them the history of a narrative,
161
517829
2440
đều mang theo lịch sử của một câu chuyện,
08:40
knew deeply that writing it down wasn't the only way they could hold on to it,
162
520293
4483
biết rằng viết nó xuống không phải là cách duy nhất để giữ lấy nó,
08:44
knew they could sit on their porches or their stoops at the end of a long day
163
524800
4228
biết rằng họ có thể ngồi ở hiên nhà hay bậc thềm trước cửa sau một ngày dài
08:49
and spin a slow tale for their children.
164
529052
2529
và chầm chậm kể câu chuyện cho con cái họ.
08:52
They knew they could sing their stories through the thick heat of picking cotton
165
532330
4194
Họ biết rằng họ có thể hát câu chuyện của mình dưới ánh nắng khi hái bông
08:56
and harvesting tobacco,
166
536548
1754
và thu hoạch thuốc lá ngoài đồng,
08:58
knew they could preach their stories and sew them into quilts,
167
538326
3948
biết rằng họ có thể thuyết giảng câu chuyện của họ và may chúng thành mền,
09:02
turn the most painful ones into something laughable,
168
542298
3830
biến những điều đau đớn nhất thành những điều buồn cười,
09:06
and through that laughter, exhale the history a country
169
546152
2684
và qua tiếng cười đó, thổi vào lịch sử của một đất nước
09:08
that tried again and again and again
170
548860
2625
lần này đến lần khác
09:11
to steal their bodies,
171
551509
1524
nhằm bảo vệ cơ thể,
09:13
their spirit
172
553057
1619
tinh thần
09:14
and their story.
173
554700
1332
và câu chuyện của họ.
09:17
So as a child, I learned to imagine an invisible finger
174
557954
3582
Lúc nhỏ tôi đã học cách tưởng tượng một ngón tay vô hình
09:21
taking me from word to word,
175
561560
3396
đưa tôi từ từ này sang từ khác,
09:24
from sentence to sentence,
176
564980
2376
từ câu này sang câu khác,
09:27
from ignorance to understanding.
177
567380
2528
từ sự thiếu hiểu biết đến sự hiểu biết.
09:30
So as technology continues to speed ahead,
178
570742
3580
Vì vậy, khi công nghệ không ngừng tăng tốc,
09:34
I continue to read slowly,
179
574346
1922
tôi lại dần đọc chậm lại,
09:38
knowing that I am respecting the author's work
180
578054
3755
để biết rằng tôi đang tôn trọng tác phẩm của tác giả
09:41
and the story's lasting power.
181
581833
2589
và sức mạnh lâu dài của câu chuyện.
09:44
And I read slowly to drown out the noise
182
584446
3227
Tôi đọc chậm để nhấn chìm tiếng ồn
09:47
and remember those who came before me,
183
587697
3771
và tưởng nhớ những người đi trước tôi,
09:51
who were probably the first people who finally learned to control fire
184
591492
6206
những người có lẽ là đầu tiên đã học cách kiểm soát lửa
09:57
and circled their new power
185
597722
2395
và vây quanh sức mạnh mới của họ
10:00
of flame and light and heat.
186
600926
3787
là ngọn lửa, ánh sáng và sức nóng.
10:05
And I read slowly to remember the Selfish Giant,
187
605853
3693
Tôi đọc chậm để nhớ về gã Khổng Lồ ích kỷ,
10:09
how he finally tore that wall down
188
609570
2302
người cuối cùng đã đập vỡ bức tường
10:11
and let the children run free through his garden.
189
611896
2460
và để lũ trẻ chạy tự do chạy nhảy trong khu vườn của mình.
10:15
And I read slowly to pay homage to my ancestors,
190
615325
4052
Và đọc chậm để tỏ lòng tôn kính với tổ tiên tôi,
10:19
who were not allowed to read at all.
191
619401
2116
người không được phép đọc trong suốt cuộc đời.
10:22
They, too, must have circled fires,
192
622171
2589
Họ cũng đã phải có những lúc quây quần bên đống lửa,
10:24
speaking softly of their dreams,
193
624784
3370
thủ thỉ về ước mơ,
10:28
their hopes, their futures.
194
628178
2548
hy vọng và tương lai của họ.
10:32
Each time we read, write or tell a story,
195
632417
4584
Mỗi lần đọc, viết hay kể một câu chuyện,
10:37
we step inside their circle,
196
637025
2275
ta lại được bước vào vòng tròn của họ,
10:40
and it remains unbroken.
197
640339
2170
và nó vẫn không bị phá vỡ.
10:43
And the power of story lives on.
198
643515
3583
Sức mạnh của câu chuyện vẫn sống mãi.
10:48
Thank you.
199
648047
1153
Xin cám ơn.
10:49
(Applause)
200
649224
3183
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7