Ian Dunbar: Dog-friendly dog training

260,565 views ・ 2008-08-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Jenda Nguyen
Chó có những sở thích riêng.
Chúng thích ngửi mùi của nhau, hoặc thích đuổi lũ sóc.
00:16
Dogs have interests.
0
16160
2000
00:18
They have interest sniffing each other, chasing squirrels.
1
18160
6000
Đó là các yếu tố gây xao lãng nếu ta không biến nó thành phần thưởng khi huấn luyện.
00:24
And if we don't make that a reward in training, that will be a distraction.
2
24160
5000
Tôi luôn có một suy nghĩ đáng e ngại rằng,
00:29
It's always sort of struck me as really a scary thought
3
29160
5000
nếu bạn nhìn thấy một chú chó trong công viên, và người chủ gọi nó,
00:34
that if you see a dog in a park, and the owner is calling it,
4
34160
4000
người chủ nói, "Chó ngoan, lại đây, lại đây,"
Và chú chó nghĩ, "Hmm, thật thú vị.
00:38
and the owner says, you know, "Puppy, come here, come here,"
5
38160
3000
Mình đang ngửi mông chú chó này mà chủ mình lại gọi.
00:41
and the dog thinks, "Hmm, interesting.
6
41160
3000
00:44
I'm sniffing this other dog's rear end, the owner's calling."
7
44160
4000
Đó là một lựa chọn khó khăn phải không?
Mông hay chủ. Mông thắng!"
00:48
It's a difficult choice, right?
8
48160
2000
Ý tôi là, bạn thua rồi.
Bạn không thể đấu lại với môi trường
00:50
Rear end, owner. Rear end wins.
9
50160
2000
00:52
I mean, you lose.
10
52160
2000
nếu bạn hiểu bộ não một chú chó nhỏ tuổi.
00:54
You cannot compete with the environment,
11
54160
3000
Vậy nên khi huấn luyện, ta luôn phải đặt mình vào
00:57
if you have an adolescent dog's brain.
12
57160
2000
góc nhìn của chú chó.
00:59
So, when we train, we're always trying to take into account
13
59160
4000
Tôi ở đây phần lớn là vì
hiện nay đang có một vấn đề trong cách nuôi dạy chó,
01:03
the dog's point of view.
14
63160
2000
01:05
Now, I'm here largely because
15
65160
2000
khi có những người nghĩ rằng việc dạy chó,
01:07
there's kind of a rift in dog training at the moment
16
67160
3000
điều đầu tiên, là đặt ra luật lệ, luật của con người.
01:10
that -- on one side, we have people who think that you train a dog,
17
70160
4000
01:14
number one, by making up rules, human rules.
18
74160
4000
Chúng ta không quan tâm con chó nghĩ gì.
Vậy ta sẽ nói, "Mày phải làm thế này, chết tiệt.
01:18
We don't take the dog's point of view into account.
19
78160
2000
Bọn ta sẽ bắt mày phải làm ngược lại cái mày muốn, theo ý bọn ta."
01:20
So the human says, "You're going to act this way, damn it.
20
80160
3000
Sau đó, thứ hai, ta giữ bí mật những luật lệ này với chú chó.
01:23
We're going to force you to act against your will, to bend to our will."
21
83160
4000
01:27
Then, number two, we keep these rules a secret from the dog.
22
87160
3000
Và rồi thứ ba, chúng ta có thể phạt nó
vì đã phạm những luật chính nó cũng không biết là có tồn tại.
01:30
And then number three, now we can punish the dog
23
90160
3000
Khi bạn nuôi một chú chó nhỏ, nó phạm tội duy nhất, đó là đã lớn lên.
01:33
for breaking rules he didn't even know existed.
24
93160
3000
01:36
So you get a little puppy, he comes. His only crime is he grew.
25
96160
4000
Khi còn nhỏ, nó đặt chân lên chân bạn --
rất dễ thương phải không?
01:40
When he was a little puppy, he puts his paws on your leg --
26
100160
3000
Và bạn nghĩ, "Ồ, đúng là chú chó ngoan."
01:43
you know, isn't that nice?
27
103160
2000
Bạn cúi xuống, vỗ lên nó, -- bạn thưởng nó vì đã nhảy cẫng lên bạn.
01:45
And you go, "Oh, there's a good boy."
28
105160
2000
01:47
You bend down, you pat him -- you reward him for jumping up.
29
107160
4000
Mỗi tội nó lại là chó tai cụp Tây Tạng, nên vài tháng sau,
01:51
His one mistake is he's a Tibetan mastiff, and a few months later,
30
111160
4000
Nó nặng phải đến 36 cân.
Mỗi lần nó nhảy lên, nó phải chịu đủ kiểu ngược đãi.
01:55
he weighs, you know, 80 pounds.
31
115160
3000
Ý tôi là, nó bị ngược đãi một cách đáng sợ.
01:58
Every time he jumps up, he gets all sorts of abuse.
32
118160
3000
02:01
I mean, it is really very, very scary the abuse that dogs get.
33
121160
5000
Thực ra, toàn bộ mối quan hệ về địa vị này -- thứ nhất,
02:06
So, this whole dominance issue -- number one,
34
126160
4000
điều ta hiểu từ việc dạy chó, là chúng thể hiện ra ngoài rất ít
hệ thống phân chia xã hội phức tạp của chúng.
02:10
what we get in dog training is this Mickey-Mouse interpretation
35
130160
3000
Và lũ chó rất nghiêm túc với điều đó.
02:13
of a very complicated social system.
36
133160
3000
Chó đực rất quan tâm đến thứ bậc,
02:16
And they take this stuff seriously.
37
136160
2000
vì điều đó có thể ngăn chúng đánh nhau.
02:18
Male dogs are very serious about a hierarchy,
38
138160
2000
Dĩ nhiên, về phía chó cái,
02:20
because it prevents physical fights.
39
140160
3000
chúng có vài sự ưu tiên so với luật lệ của chó đực.
02:23
Of course, female dogs, bitches, on the other hand,
40
143160
3000
Đầu tiên là, "Nếu tao có nó, mày sẽ không."
02:26
have several bitch amendments to male hierarchical rule.
41
146160
3000
Và bạn sẽ nhận thấy một con chó cái có thứ bậc cực kỳ thấp
02:29
The number one is, "I have it, you don't."
42
149160
2000
02:31
And what you will find is a very, very low-ranking bitch
43
151160
4000
sẽ khá dễ dàng giữ được cục xương của mình khỏi một con đực cấp cao.
02:35
will quite easily keep a bone away from a high-ranking male.
44
155160
4000
Vậy nên, từ việc dạy chó, ta có khái niệm về con đầu đàn,
hay còn gọi là con alpha. Chắc bạn đã từng nghe rồi.
02:39
So, we get in dog training this notion of dominances,
45
159160
3000
Chó bị ngược đãi rất nhiều.
02:42
or of the alpha dog. I'm sure that you've heard this.
46
162160
3000
Chó, ngựa và con người --
đây là ba loài bị ngược đãi nhiều nhất trên đời.
02:45
Dogs get so abused.
47
165160
2000
02:47
Dogs, horses and humans --
48
167160
2000
Và lí do nằm ở cách hành xử của chúng --
02:49
these are the three species which are so abused in life.
49
169160
3000
đó là lúc nào cũng quay lại và xin lỗi.
02:52
And the reason is built into their behavior --
50
172160
2000
"Xin lỗi vì đã khiến cậu đánh tôi. Tôi xin lỗi, là lỗi của tôi."
02:54
is to always come back and apologize.
51
174160
3000
Chúng quá dễ bắt nạt,
02:57
Like, "Oh, I'm sorry you had to beat me. I'm really sorry, yes, it's my fault."
52
177160
3000
thế nên chúng mới bị bắt nạt.
03:00
They are just so beatable,
53
180160
2000
Chú chó tội nghiệp kia nhảy lên chân bạn, bạn giở sách dạy chó ra, trong đó nói gì?
03:02
and that's why they get beaten.
54
182160
2000
03:04
The poor puppy jumps up, you open the dog book, what does it say?
55
184160
5000
"Giữ hai chân trước nó, bóp mạnh,
giẫm lên chân sau nó, hất nước chanh thẳng vào mặt nó,
03:09
"Hold his front paws, squeeze his front paws,
56
189160
2000
03:11
stamp on his hind feet, squirt him in the face with lemon juice,
57
191160
4000
đánh vào đầu nó bằng một tờ báo cuộn tròn,
lên gối vào ngực nó, lộn ngược nó về sau."
03:15
hit him on the head with a rolled-up newspaper,
58
195160
2000
Bởi vì nó đã lớn lên ư?
03:17
knee him in the chest, flip him over backwards."
59
197160
2000
Bởi vì nó đã làm cái hành động mà chính bạn đã dạy nó?
03:19
Because he grew?
60
199160
2000
Chuyện này thật kinh khủng.
03:21
And because he's performing a behavior you've trained him to do?
61
201160
3000
Tôi hỏi người chủ, "Bạn thích chó của mình chào đón mình ra sao?"
03:24
This is insanity.
62
204160
3000
Và họ nói, "Tôi không biết, có lẽ nó sẽ ngồi xuống."
03:27
I ask owners, "Well, how would you like the dog to greet you?"
63
207160
3000
Tôi nói, "Vậy hãy dạy nó ngồi xuống."
03:30
And people say, "Well, I don't know, to sit, I guess."
64
210160
3000
Và rồi chúng tôi đưa cho nó một lí do để nó ngồi xuống.
03:33
I said, "Let's teach him to sit."
65
213160
2000
03:35
And then we give him a reason for sitting.
66
215160
3000
Bởi vì bước đầu tiên trong việc huấn luyện
cơ bản là dạy nó hiểu tiếng Anh.
03:39
Because the first stage
67
219160
3000
Tôi có thể nói câu này với bạn, "Laytay-chai, paisey, paisey."
03:42
is basically teaching a dog ESL.
68
222160
3000
03:45
I could speak to you and say, "Laytay-chai, paisey, paisey."
69
225160
4000
Làm đi, bạn phải làm gì đó!
Vì sao bạn không trả lời? Vì bạn không nói tiếng Swahili.
03:50
Go on, something should happen now.
70
230160
2000
Tôi có một tin cho bạn đây.
Chó không nói tiếng Anh, Mỹ, Tây Ban Nha hay Pháp.
03:52
Why aren't you responding? Oh, you don't speak Swahili.
71
232160
3000
03:55
Well, I've got news for you.
72
235160
2000
03:57
The dog doesn't speak English, or American, or Spanish, or French.
73
237160
5000
Vì thế nên bước đầu tiên là dạy cho chó phải hiểu tiếng Anh,
với vai trò là ngôn ngữ thứ hai của nó.
04:02
So the first stage in training is to teach the dog ESL,
74
242160
3000
Ta có thể dạy chúng thông qua việc nhử bằng thức ăn,
04:05
English as a second language.
75
245160
2000
ta phải dùng thức ăn vì ta chỉ là người chủ đơn thuần.
04:07
And that's how we use the food lure in the hand,
76
247160
2000
Vợ tôi không cần nhử, vì bà ấy dạy chó rất giỏi,
04:09
and we use food because we're dealing with owners.
77
249160
3000
giỏi hơn tôi nhiều.
Tôi không cần thức ăn, nhưng thông thường ta sẽ nói:
04:12
My wife doesn't need food -- she's a great trainer,
78
252160
2000
"Chó ngoan, ngồi xuống."
04:14
much better than I am.
79
254160
1000
04:15
I don't need food, but the average owner says,
80
255160
3000
Hoặc họ nói "Ngồi, ngồi, ngồi."
Họ ra hiệu bằng tay ngay trước đường trực tràng của con chó
04:18
"Puppy, sit."
81
258160
2000
04:20
Or they go, "Sit, sit, sit."
82
260160
2000
như thể ở chỗ đấy có một con mắt thứ ba -- thật điên rồ.
04:22
They're making a hand signal in front of the dog's rectum for some reason,
83
262160
3000
Bạn hay nói: "Ngồi, ngồi xuống."
04:25
like the dog has a third eye there -- it's insane.
84
265160
3000
Không, ta nói, "Chó ngoan, ngồi xuống." -- Bùm, nó làm sau 6 - 10 lần thử.
04:28
You know, "Sit, sit."
85
268160
2000
04:30
No, we go, "Puppy, sit" -- boom, it's got it in six to 10 trials.
86
270160
4000
Rồi ta đưa ta đồ ăn ra làm mồi nhử,
và giờ con chó đã biết "ngồi" nghĩa là ngồi,
04:34
Then we phase out the food as a lure,
87
274160
2000
và bạn có thể giao tiếp với chú chó
bằng một câu tiếng Anh hoàn hảo.
04:36
and now the dog knows that "sit" means sit,
88
276160
2000
04:38
and you can actually communicate to a dog
89
278160
2000
"Phoenix, tới đây, lấy cái này, và đến chỗ Jamie, làm ơn."
04:40
in a perfectly constructed English sentence.
90
280160
2000
04:42
"Phoenix, come here, take this, and go to Jamie, please."
91
282160
4000
Và tôi đã dạy nó "Phoenix," "tới đây," "lấy cái này," "đến chỗ"
và tên con trai tôi, "Jamie."
04:46
And I've taught her "Phoenix," "come here," "take this," "go to"
92
286160
3000
Nó nhận lấy một mẩu giấy,
04:49
and the name of my son, "Jamie."
93
289160
2000
vậy là tôi có ngay một chú chó cứu hộ.
Nó sẽ đi tìm Jamie dù thằng bé ở đâu.
04:51
And the dog can take a note,
94
291160
2000
Dù nó đang lang thang ở bờ suối hay gì đó,
04:53
and I've got my own little search-and-rescue dog.
95
293160
2000
04:55
He'll find Jamie wherever he is, you know,
96
295160
2000
chú chó sẽ đưa nó mẩu giấy nhắn:
"Này, bữa tối xong rồi. Về nhà ăn đi con."
04:57
wherever kids are, crushing rocks by a stream or something,
97
297160
2000
04:59
and take him a little message that says,
98
299160
2000
Vậy là, trong trường hợp này, con chó biết ta muốn nó làm gì.
05:01
"Hey, dinner's ready. Come in for dinner."
99
301160
3000
Nó có làm không?
05:04
So, at this point, the dog knows what we want it to do.
100
304160
3000
Không, nó có thể từ chối.
Như tôi đã nói, nếu nó đang ở công viên và có một cặp mông để ngửi,
05:07
Will it do it?
101
307160
2000
05:09
Not necessarily, no.
102
309160
2000
thì đi với chủ để làm gì?
05:11
As I said, if he's in the park and there's a rear end to sniff,
103
311160
3000
Con chó sống với bạn, nó có thể tìm đến bạn bất cứ lúc nào.
05:14
why come to the owner?
104
314160
2000
Nếu muốn nó có thể ngửi mông bạn, nếu bạn hoặc nó thích.
05:16
The dog lives with you, the dog can get you any time.
105
316160
3000
Hiện tại, nó ở trong công viên, và bạn phải đấu lại
05:19
The dog can sniff your butt, if you like, when he wants to.
106
319160
3000
với những mùi hương, những con chó khác, và cả lũ sóc.
05:22
At the moment, he's in the park, and you are competing
107
322160
2000
Thế nên bước thứ hai khi huấn luyện là phải dạy con chó cách tự nguyện
05:24
with smells, and other dogs, and squirrels.
108
324160
3000
05:27
So the second stage in training is to teach the dog to want to do
109
327160
4000
làm những gì ta muốn nó làm, thực ra bước này rất dễ.
Ta sử dụng Nguyên lý Premack.
05:31
what we want him to do, and this is very easy.
110
331160
3000
Về cơ bản, ta nối tiếp hành động tần suất thấp,
05:34
We use the Premack principle.
111
334160
2000
thứ con chó không muốn làm,
05:36
Basically, we follow a low-frequency behavior --
112
336160
2000
bằng một hành động tần suất cao, thường được gọi là hành vi cần xem xét,
05:38
one the dog doesn't want to do --
113
338160
2000
05:40
by a high-frequency behavior, commonly known as a behavior problem,
114
340160
4000
hay chính là sở thích của con chó - một việc nó thích làm.
05:44
or a dog hobby -- something the dog does like to do.
115
344160
4000
Nó sẽ trở thành phần thưởng cho hành động có tần suất thấp.
Chúng ta sẽ nói: "ngồi" lên trường kỷ, "ngồi" để xoa bụng,
05:48
That will then become a reward for the lower-frequency behavior.
116
348160
3000
05:51
So we go, "sit," on the couch; "sit," tummy-rub; "sit,"
117
351160
4000
"ngồi" và nhìn tao ném quả bóng tennis; "ngồi," ra chào con chó kia đi.
05:55
look, I throw a tennis ball; "sit," say hello to that other dog.
118
355160
4000
Đúng rồi, ta sẽ thêm "ngửi mông" vào nữa.
"Ngồi," ngửi mông.
05:59
Yes, we put "sniff butt" on queue.
119
359160
2000
Giờ thì tất cả những thứ gây xao lãng trong khi huấn luyện này
06:01
"Sit," sniff butt.
120
361160
2000
06:03
So now all of these distractions that worked against training
121
363160
4000
lại trở thành phần thưởng khi huấn luyện.
Và việc chúng ta đang làm, về cốt lõi, là đang dạy cho con chó, giống như
06:07
now become rewards that work for training.
122
367160
3000
06:10
And what we're doing, in essence, is we're teaching the dog, kind of like --
123
370160
5000
chúng ta đang làm nó nghĩ rằng nó đang huấn luyện chúng ta.
Tôi hình dung chú chó này,
06:15
we're letting the dog think that the dog is training us.
124
375160
3000
nói chuyện qua hàng rào với một con chó Akita
06:18
And I can imagine this dog, you know,
125
378160
2000
rằng, "Wow, chủ của tao, họ dễ bảo cực ấy.
06:20
speaking through the fence to, say, an Akita,
126
380160
2000
06:22
saying, "Wow, my owners, they are so incredibly easy to train.
127
382160
4000
Họ ngoan như cún cưng vậy!
Tao ngồi, còn họ làm mọi thứ.
Họ mở cửa, lái xe của tao, mát-xa cho tao,
06:26
They're like Golden Retrievers.
128
386160
2000
06:28
All I have to do is sit, and they do everything.
129
388160
2000
họ quăng bóng tennis,
06:30
They open doors, they drive my car, they massage me,
130
390160
4000
họ nấu nướng và mời tao ăn.
06:34
they will throw tennis balls,
131
394160
2000
Như thể nếu tao cứ ngồi xuống thì đó là mệnh lệnh vậy.
06:36
they will cook for me and serve the food.
132
396160
2000
Rồi sau đó tao sẽ có người mở cửa riêng,
06:38
It's like, if I just sit, that's my command.
133
398160
3000
lái xe riêng, nhân viên mát-xa, đầu bếp với bồi bàn!"
06:41
Then I have my own personal doorman,
134
401160
2000
Và giờ con chó thực sự rất vui vẻ.
06:43
chauffeur, masseuse, chef and waiter."
135
403160
4000
Và điều này đối với tôi chính là ý nghĩa của việc huấn luyện.
06:47
And now the dog's really happy.
136
407160
2000
Vậy ta đang đang thực sự tạo động lực cho con chó,
06:49
And this, to me, is always what training is.
137
409160
2000
06:51
So we really motivate the dog to want to do it,
138
411160
3000
sao cho những hình phạt gần như không bao giờ xuất hiện.
06:54
such that the need for punishment seldom comes up.
139
414160
5000
Bây giờ ta chuyển tới giai đoạn ba --
có những lúc, bạn biết đấy, chủ nhân biết cái gì là tốt nhất.
06:59
Now we move to phase three, when now --
140
419160
3000
Tôi ghi một mảnh giấy dán trên tủ lạnh,
07:02
there's times, you know, when daddy knows best.
141
422160
2000
"Tại sao ư? Vì ta là chủ, hiểu chưa."
07:04
And I have a little sign on my fridge, and it says,
142
424160
3000
Xin lỗi nhé, không nói nhiều nữa. "Tao là chủ, không phải mày. Ngồi xuống."
07:07
"Because I'm the daddy, that's why."
143
427160
2000
07:09
Sorry, no more explanation. "I'm the daddy, you're not. Sit."
144
429160
4000
Có những lúc, ví dụ như,
nếu bạn của con trai tôi quên đóng cửa
07:13
And there's times, for example,
145
433160
2000
thì con chó phải tự hiểu rằng, mình không được phép ra khỏi cửa.
07:15
if my son's friends leave the door open,
146
435160
3000
Đây là vấn đề sinh tử.
07:18
the dogs have to know you don't step across this line.
147
438160
4000
Mày mà ra khỏi ngôi nhà thánh thiện này,
07:22
This is a life-or-death thing.
148
442160
2000
mày có thể bị đánh ở ngoài đường.
07:24
You leave this, the sanctity of your house,
149
444160
3000
Nên chúng ta phải cho con chó biết một số điều,
07:27
and you could be hit on the street.
150
447160
2000
"Mày không được làm cái này."
07:29
So some things we have to let the dog know,
151
449160
2000
Và thế là chúng ta phải ép nó thực hiện, nhưng không phải bằng vũ lực.
07:31
"You mustn't do this."
152
451160
2000
07:33
And so we have to enforce, but without force.
153
453160
5000
Những người ở đây có cái nhìn rất mơ hồ về cái gọi là hình phạt.
07:38
People here get very confused about what a punishment is.
154
458160
4000
Họ nghĩ trừng phạt là cái gì đó xấu xa.
Nhiều bạn cũng nghĩ vậy, nhỉ?
Bạn nghĩ nó đau đớn, hoặc đáng sợ, hay bẩn thỉu.
07:42
They think a punishment is something nasty.
155
462160
2000
07:44
I bet a lot of you do, right?
156
464160
2000
Không cần phải như thế.
07:46
You think it's something painful, or scary, or nasty.
157
466160
3000
Có một vài định nghĩa về sự trừng phạt,
07:49
It doesn't have to be.
158
469160
2000
nhưng định nghĩa phổ biến nhất là:
07:51
There's several definitions of what a punishment is,
159
471160
3000
sự trừng phạt là một tác nhân giúp giảm thiểu hành vi diễn ra ngay trước nó,
07:54
but one definition, the most popular, is:
160
474160
2000
07:56
a punishment is a stimulus that reduces the immediately preceding behavior,
161
476160
5000
sao cho hành vi đó sẽ ít có khả năng xảy ra trong tương lai.
08:01
such that it's less likely to occur in the future.
162
481160
4000
Nó không nhất thiết phải bẩn thỉu, ghê sợ hay gây đau đớn.
08:05
It does not have to be nasty, scary or painful.
163
485160
5000
Và theo tôi, nếu nó không nhất thiết phải thế, thì có lẽ nó không nên như thế.
08:10
And I would say, if it doesn't have to be, then maybe it shouldn't be.
164
490160
5000
Năm ngoái, tôi có làm việc với một con chó rất nguy hiểm.
Con này đã khiến cả hai người chủ của nó nhập viện,
08:15
I was working with a very dangerous dog about a year ago.
165
495160
3000
cộng thêm cả người anh rể lẫn đứa con.
08:18
And this was a dog that put both his owners in hospital,
166
498160
3000
Tôi chỉ đồng ý làm việc với nó nếu họ hứa sẽ chỉ cho nó ở trong nhà,
08:21
plus the brother-in-law, plus the child.
167
501160
2000
và họ không bao giờ mang nó ra ngoài.
08:23
And I only agreed to work with it if they promised it would stay in their house,
168
503160
3000
Thực ra chú chó ấy đã chết rồi,
08:26
and they never took it outside.
169
506160
2000
nhưng tôi đã từng làm việc với nó khá lâu.
08:28
The dog is actually euthanized now,
170
508160
2000
Con chó đã phá cái bếp rất kinh khủng,
08:30
but this was a dog I worked with for a while.
171
510160
2000
tôi đã ở đó, trong lần ghé thăm thứ 4 --
08:32
A lot of the aggression happened around the kitchen,
172
512160
3000
chúng tôi đã khiến con chó phải ngồi im một chỗ trên thảm trong 4 tiếng rưỡi.
08:35
so while I was there -- this was on the fourth visit --
173
515160
3000
Và nó được giữ ở đó nhờ sự kiên nhẫn của chủ nhân,
08:38
we did a four and a half hour down-stay, with the dog on his mat.
174
518160
3000
08:41
And he was kept there by the owner's calm insistence.
175
521160
5000
Khi nó cố gắng chạy ra khỏi cái thảm,
cô ấy ra lệnh, "Rover, quay lại ngay, quay lại ngay!"
08:46
When the dog would try to leave the mat,
176
526160
2000
08:48
she would say, "Rover, on the mat, on the mat, on the mat."
177
528160
4000
Trong bốn giờ rưỡi, nó đứng dậy khỏi thảm 22 lần trong khi cô ấy đang nấu bữa tối,
08:52
The dog broke his down-stay 22 times in four and a half hours, while she cooked dinner,
178
532160
5000
bởi nó bị mùi nấu ăn trong bếp hấp dẫn.
08:57
because we had a lot of aggression related towards food.
179
537160
4000
Chú chó đó càng ngày càng nghe lệnh chủ hơn.
Hình phạt đó đã có tác dụng.
09:01
The breaks got fewer and fewer.
180
541160
2000
Hành vi của nó đã được chỉnh đốn.
09:03
You see, the punishment was working.
181
543160
3000
Cô ấy không cần phải quát nó nữa.
09:06
The behavior problem was going away.
182
546160
2000
Nếu làm thế, cô ấy có thể bị cắn.
09:08
She never raised her voice.
183
548160
2000
Con chó đó chẳng biết nghe lời.
09:10
If she did, she would have got bitten.
184
550160
3000
Vài người bạn của tôi huấn luyện động vật rất giỏi,
09:13
It's not a good dog you shout at.
185
553160
2000
họ huấn luyện gấu xám, nếu bạn từng thấy chúng
09:15
And a lot of my friends train really neat animals,
186
555160
3000
trên TV hoặc phim, chúng do một số người bạn của tôi huấn luyện.
09:18
grizzly bears -- if you've ever seen a grizzly bear
187
558160
2000
Chúng làm tôi thích thú.
09:20
on the telly or in film, then it's a friend of mine who's trained it --
188
560160
3000
Ai lại ghét gấu xám chứ?
09:23
killer whales. I love it because it wires you up.
189
563160
3000
"Đó là loài gấu tồi!" Vèo!
09:26
How are you going to reprimand a grizzly bear?
190
566160
2000
Đầu của bạn sẽ rời khỏi cổ và bay xa 100 mét!
09:28
"Bad bear, bad bear!" Voom!
191
568160
2000
09:30
Your head now is 100 yards away, sailing through the air, OK?
192
570160
5000
Thật điên khùng.
Vậy, ta phải làm thế nào?
09:35
This is crazy.
193
575160
2000
Ta cần có cách tốt hơn.
Các chú chó xứng đáng hơn thế.
09:37
So, where do we go from here?
194
577160
2000
09:39
We want a better way.
195
579160
2000
Với tôi, giải pháp cho cách huấn luyện chó phải có ích cho chúng.
09:41
Dogs deserve better.
196
581160
2000
09:43
But for me, the reason for this actually has to do with dogs.
197
583160
4000
Chúng phải giải quyết vấn đề của của những người chủ,
làm họ hiểu ra rằng, họ rất tệ ở kỹ năng giao tiếp,
09:47
It has to do with watching people train puppies,
198
587160
3000
09:50
and realizing they have horrendous interaction skills,
199
590160
5000
rất tệ ở kỹ năng tạo mối quan hệ,
không chỉ với thú cưng, mà còn đối với cả gia đình họ.
09:55
horrendous relationship skills.
200
595160
2000
09:57
Not just with their puppy, but with the rest of the family at class.
201
597160
4000
Câu nói kinh điển của tôi luôn là "Chó ngoan, lại đây."
Một cảnh thường thấy trong công viên -tôi phải che mic lại khi nói điều này-
10:01
I mean, my all-time classic is another "come here" one.
202
601160
3000
vì tôi không muốn bị gọi là thô lỗ. Người chủ ở công viên,
10:04
You see someone in the park -- and I'll cover my mic when I say this,
203
604160
3000
con chó ở ngay đó, họ sẽ nói, "Rover, lại đây."
10:07
because I don't want to wake you up -- and there's the owner in the park,
204
607160
3000
Rover lại đây. Rover, lại đây nhanh, con đ* này!"
10:10
and their dog's over here, and they say, "Rover, come here.
205
610160
2000
Con chó lại nghĩ: "Còn lâu đi."
10:12
Rover, come here. Rover, come here, you son of a bitch."
206
612160
3000
(Cười)
Các bạn thử nghĩ xem,
10:16
The dog says, "I don't think so."
207
616160
2000
làm sao con chó lại muốn lại gần chủ
10:18
(Laughter)
208
618160
1000
10:19
I mean, who in their right mind
209
619160
3000
nếu họ quát nó như vậy chứ?
10:22
would think that a dog would want to approach them
210
622160
3000
Thay vào đó, chú chó sẽ nghĩ: "Tôi biết điều gì sắp xảy ra...
10:25
when they're screaming like that?
211
625160
2000
Lần trước, sau khi lại gần chủ, tôi bị phạt rất đau."
10:27
Instead, the dog says, "I know that tone. I know that tone.
212
627160
3000
Một lần, tôi đang lên máy bay...
10:30
Previously, when I've approached, I've gotten punished there."
213
630160
3000
đó là một khoảnh khắc rất quan trọng trong sự nghiệp của tôi,
10:33
I was walking onto a plane --
214
633160
2000
nó thôi thúc thứ tôi muốn làm
10:35
this, for me, was a pivotal moment in my career,
215
635160
3000
đối với toàn bộ việc huấn luyện chó này.
Tôi cho rằng, ta có thể huấn luyện chó theo cách thân thiện,
10:38
and it really cemented what I wanted to do
216
638160
2000
10:40
with this whole puppy-training thing,
217
640160
2000
dạy chúng những điều ta muốn, do đó ta không cần ép buộc chúng.
10:42
the notion of how to teach puppies in a dog-friendly way
218
642160
4000
Tôi dùng cách đó để dạy con tôi.
10:46
to want to do what we want to do, so we don't have to force them.
219
646160
3000
Vào khoảnh khắc đó, khi tôi lên máy bay ở Dallas
10:49
You know, I puppy-train my child.
220
649160
3000
và ở gần đó là một ông bố đi cùng với đứa con khoảng năm tuổi,
10:52
And the seminal moment was, I was getting on a plane in Dallas,
221
652160
3000
nó đang đá cái ghế.
10:55
and in row two was a father, I presume, and a young boy about five,
222
655160
4000
"Johnny, đừng làm thế!"
Nó vẫn đá.
10:59
kicking the back of the chair.
223
659160
2000
"Johnny, đừng làm thế." Nó vẫn đá.
11:01
"Johnny, don't do that."
224
661160
2000
Tôi đứng ngay đó với đống hành lý.
11:03
Kick, kick, kick.
225
663160
1000
Ông bố quay ra, tóm lấy nó và ném vào nó một bộ mặt rất tệ.
11:04
"Johnny, don't do that." Kick, kick, kick.
226
664160
2000
11:06
I'm standing right here with my bag.
227
666160
2000
Bộ mặt tệ thế này...
11:08
The father leans over, grabs him like this and gives him ugly face.
228
668160
4000
Khi bạn nói chuyện với trẻ con hoặc thú nuôi,
11:12
And ugly face is this --
229
672160
2000
bạn nói: "Mày làm cái quái gì vậy? Dừng lại, dừng lại ngay!"
11:14
when you go face-to-face with a puppy or a child,
230
674160
3000
Tôi phát hoảng lên, "Chúa ơi, giờ tôi phải làm gì?"
11:17
you say, "What are you doing! Now stop it, stop it, stop it!"
231
677160
3000
Nó sợ đến phát khóc.
11:20
And I went, "Oh my God, do I do something?"
232
680160
3000
Một trong hai người yêu thương nó nhất trên thế giới này
11:23
That child has lost everything --
233
683160
3000
vừa làm nó mất lòng tin rất nhiều.
11:26
that one of the two people he can trust in this world
234
686160
3000
Tôi nghĩ, "Mình phải ngăn hắn lại!"
11:29
has absolutely pulled the rug from under his feet.
235
689160
3000
Tôi cũng nghĩ: "Ian, đó không phải việc của mày, đi tiếp đi!"
11:32
And I thought, "Do I tell this jerk to quit it?"
236
692160
2000
Tôi ra sau đuôi máy bay,
11:34
I thought, "Ian, stay out of it, stay out of it, you know, walk on."
237
694160
3000
ngồi xuống, và một ý nghĩ xuất hiện.
11:37
I walked to the back of the plane,
238
697160
2000
Nếu đó là con chó, tôi sẽ đấm gã kia.
11:39
I sat down, and a thought came to me.
239
699160
3000
(Cười)
Nếu anh ta đá con chó, tôi hẳn sẽ đấm vỡ mặt anh ta.
11:42
If that had been a dog, I would have laid him out.
240
702160
2000
11:44
(Laughter)
241
704160
1000
Anh ta đá đứa bé, tóm lấy nó và tôi lại cho qua việc đó.
11:45
If he had kicked a dog, I would have punched him out.
242
705160
4000
11:49
He kicked a child, grabs the child like this and I let it go.
243
709160
5000
Mâu thuẫn nằm ở đây.
Các kỹ năng tạo quan hệ này rất đơn giản.
11:54
And this is what it's all about.
244
714160
3000
Chúng ta rất nông cạn khi chọn bạn đời, việc đó chỉ dựa vào
11:57
These relationship skills are so easy.
245
717160
2000
11:59
I mean, we as humans, our shallowness when we choose a life-mate
246
719160
5000
quần áo, ngoại hình và vẻ dễ thương.
Bạn biết đó, giống như robot vậy.
12:04
based on the three Cs -- coat color, conformation, cuteness.
247
724160
4000
Đây là cách ta có người yêu, "tình yêu" đó kéo dài cả năm.
12:08
You know, kind of like a little robot.
248
728160
2000
Sau đó, vài vấn đề về cách cư xử xuất hiện.
12:10
This is how we go into a relationship, and it's hunky-dory for a year.
249
730160
3000
Không khác với việc chó sủa.
Người chồng sẽ không gấp quần áo của mình,
12:13
And then, a little behavior problem comes up.
250
733160
2000
hay người vợ luôn đi họp về trễ, bất cứ thứ gì đại loại vậy.
12:15
No different from the dog barking.
251
735160
2000
12:17
The husband won't clear up his clothes,
252
737160
2000
Bực tức lâu ngày kìm nén, vòng xoáy quen thuộc lại xuất hiện,
12:19
or the wife's always late for meetings, whatever it is, OK?
253
739160
4000
chỉ trích và cãi vã, nhưng có hai vấn đề.
12:23
And it then starts, and we get into this thing,
254
743160
4000
Khi bạn để ý cách người ta giao tiếp với nhau hoặc với động vật,
12:27
and our personal feedback -- there's two things about it.
255
747160
2000
bạn thấy người ta rất ít khi chỉ trích, nó không hay xảy ra.
12:29
When you watch people interacting with animals or other people,
256
749160
3000
Nhưng khi chỉ trích, họ sẽ nói rất kinh khủng.
12:32
there is very little feedback, it's too infrequent.
257
752160
4000
Bạn thấy điều đó trong các gia đình, đặc biệt là với vợ,
12:36
And when it happens, it's bad, it's nasty.
258
756160
3000
12:39
You see it's especially in families, especially with spouses,
259
759160
5000
với con cái, với cha mẹ.
Bạn thấy điều đó ở nơi làm việc.
12:44
especially with children, especially with parents.
260
764160
3000
đặc biệt là từ ông chủ đối với nhân viên.
Cứ như thể họ thấy thoả mãn,
12:47
You see it especially in the workplace,
261
767160
2000
12:49
especially from boss to employee.
262
769160
2000
họ thấy thích thú khi người khác làm sai,
12:51
It's as if there's some schadenfreude there,
263
771160
3000
để sau đó họ có thể chỉ trích không thương tiếc.
12:54
that we actually take delight in people getting things wrong,
264
774160
3000
12:57
so that we can then moan and groan and bitch at them.
265
777160
5000
Tôi cho rằng điều này là điểm yếu lớn nhất của loài người chúng ta.
Đúng là vậy.
13:02
And this, I would say, is the biggest human foible that we have.
266
782160
4000
Ta không biết coi trọng điều tốt nhưng thích chỉ trích điều xấu.
13:06
It really is.
267
786160
2000
Tôi nghĩ rằng toàn bộ những kỹ năng này cần được dạy.
13:08
We take the good for granted, and we moan and groan at the bad.
268
788160
3000
Bạn biết đấy, môn Giải tích rất tuyệt vời.
13:11
And I think this whole notion of these skills should be taught.
269
791160
3000
Khi còn nhỏ, tôi rất giỏi Giải tích.
Giờ tôi không học nó nữa, nhưng nếu tôi còn nhỏ, tôi sẽ làm.
13:14
You know, calculus is wonderful.
270
794160
2000
13:16
When I was a kid, I was a calculus whiz.
271
796160
2000
Hình học, thật tuyệt vời, cả Cơ lượng tử nữa,
13:18
I don't understand a thing about it now, but I could do it as a kid.
272
798160
3000
chúng đều là những điều tuyệt vời.
13:22
Geometry, fantastic. You know, quantum mechanics --
273
802160
3000
Nhưng chúng không biết bảo vệ hôn nhân và dạy dỗ con cái.
13:25
these are cool things.
274
805160
2000
Và cái nhìn của tôi về tương lai,
13:27
But they don't save marriages and they don't raise children.
275
807160
4000
và thứ tôi muốn liên hệ với việc dạy chó này là, cần dạy người.
13:31
And my look to the future is,
276
811160
2000
Bạn biết đó, chồng của bạn cũng dễ dạy y như vậy.
13:33
and what I want to do with this doggy stuff, is to teach people
277
813160
3000
Việc dạy con chó Rottie còn dễ hơn thế.
13:36
that you know, your husband's just as easy to train.
278
816160
3000
13:39
Probably easier -- if you got a Rottie -- much easier to train.
279
819160
5000
Con của bạn rất dễ dạy.
Tất cả bạn phải làm là để ý chúng,
và phải gương mẫu mọi lúc mọi nơi.
13:44
Your kids are easy to train.
280
824160
2000
bạn đặt câu hỏi, "Nó có làm tốt không?"
13:46
All you've got to do is to watch them,
281
826160
2000
13:48
to time-sample the behavior, and say, every five minutes,
282
828160
2000
Nếu nó tốt, hãy nói, "Nó thật sự rất tuyệt, cám ơn."
13:50
you ask the question, "Is it good, or is it bad?"
283
830160
3000
Đó là một kỹ thuật dạy dỗ rất mạnh mẽ.
13:53
If it's good, say, "That was really neat, thank you."
284
833160
3000
Điều này nên được dạy ở trường học.
Về các mối quan hệ và sự thoả hiệp.
13:56
That is such a powerful training technique.
285
836160
2000
Làm sao đẻ thoả hiệp với đứa bạn cứ muốn lấy đồ chơi của bạn?
13:58
This should be taught in schools.
286
838160
2000
14:00
Relationships -- how do you negotiate?
287
840160
2000
Cần chuẩn bị gì cho tình yêu đầu tiên của mình?
14:02
How you do negotiate with your friend who wants your toy?
288
842160
3000
Còn về việc dạy con thì sao?
14:05
You know, how to prepare you for your first relationship?
289
845160
3000
Hãy nghĩ về chúng. Sau một đêm, ta có thai,
sau đó là điều quan trọng nhất cuộc đời: nuôi dạy con cái.
14:08
How on earth about raising children?
290
848160
2000
14:10
We think how we do it -- one night in bed, we're pregnant,
291
850160
2000
Không, đây là điều nên được dạy: có lối sống tốt, thói quen tốt,
14:12
and then we're raising the most important thing in life, a child.
292
852160
3000
14:15
No, this is what should be taught -- the good living, the good habits,
293
855160
5000
điều đó cũng khó khăn như từ bỏ thói quen xấu vậy.
Đó là mong muốn trong tương lai của tôi.
14:20
which are just as hard to break as bad habits.
294
860160
4000
Chết tiệt, tôi cần căn đúng thời gian,
nhưng tôi có...
14:24
So, that would be my wish to the future.
295
864160
2000
14:26
Ah, damn, I wanted to end exactly on time,
296
866160
2000
14:28
but I got eight, seven, six, five, four, three, two --
297
868160
6000
Đó là bài nói của tôi. Cám ơn rất nhiều!
( Vỗ tay)
14:34
so thank you very much. That's my talk, thank you.
298
874160
2000
14:36
(Applause)
299
876160
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7