Why I still have hope for coral reefs | Kristen Marhaver

84,532 views ・ 2017-08-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Tran Reviewer: Khang Tran
00:12
The first time I cried underwater
0
12746
2424
Lần đầu tiên tôi khóc dưới nước
00:15
was in 2008,
1
15194
1543
là vào năm 2008,
00:16
the island of Curaçao,
2
16761
1577
tại hòn đảo Curaçao
00:18
way down in the southern Caribbean.
3
18362
1882
ở phía nam của vùng biển Caribe.
00:20
It's beautiful there.
4
20668
1652
Ở đó thật đẹp.
00:22
I was studying these corals for my PhD,
5
22344
2926
Tôi đang nghiên cứu san hô ở đây cho luận án tiến sĩ của mình,
00:25
and after days and days of diving on the same reef,
6
25294
2382
và ngày qua ngày lặn trên một rạn san hô,
00:27
I had gotten to know them as individuals.
7
27700
2029
tôi đã biết từng cá thể trong chúng.
00:29
I had made friends with coral colonies --
8
29753
2471
Tôi đã trở thành bạn với các thuộc địa san hô--
00:32
totally a normal thing to do.
9
32248
1754
là một việc hoàn toàn bình thường.
00:35
Then, Hurricane Omar smashed them apart and ripped off their skin,
10
35080
4696
Sau đó, cơn bão Omar đập tan chúng ra và xé toạc lớp vỏ của chúng,
00:39
leaving little bits of wounded tissue that would have a hard time healing,
11
39800
4489
Để lại đó lớp mô bị tổn thương mà phải tốn thời gian dài để lành lại,
00:44
and big patches of dead skeleton that would get overgrown by algae.
12
44313
3307
và những mảnh lớn san hô chết mà có thể bị chiếm để sinh trưởng bởi tảo.
00:48
When I saw this damage for the first time,
13
48201
2024
Khi tôi thấy thiệt hại này lần đầu tiên,
00:50
stretching all the way down the reef,
14
50249
1810
trải dài dọc theo rạn san hô,
00:52
I sunk onto the sand in my scuba gear
15
52083
1857
tôi lặng người trong bộ đồ lặn
00:53
and I cried.
16
53964
1396
và tôi đã khóc.
00:55
If a coral could die that fast,
17
55384
2357
Nếu như san hô có thể chết nhanh đến như vậy,
00:57
how could a reef ever survive?
18
57765
1889
Bằng cách nào một rạn san hô có thể tồn tại?
01:00
And why was I making it my job to try to fight for them?
19
60174
2959
Và tại sao tôi lại chọn việc đấu tranh cho chúng?
01:03
I never heard another scientist tell that kind of story
20
63672
3032
Tôi chưa bao giờ nghe một nhà khoa học nào kể câu những chuyện như thế
01:06
until last year.
21
66728
1366
cho đến năm ngoái.
01:08
A scientist in Guam wrote,
22
68623
2005
Một nhà khoa học ở Guam đã viết,
01:10
"I cried right into my mask,"
23
70652
1547
"Tôi đã khóc khi đang đeo mặt nạ,"
01:12
seeing the damage on the reefs.
24
72223
2210
khi nhìn thấy thiệt hại trên các rạn san hô.
01:15
Then a scientist in Australia wrote,
25
75469
1941
Sau đó một nhà khoa học tại Úc đã viết,
01:17
"I showed my students the results of our coral surveys,
26
77434
2997
"Tôi cho học sinh xem những nghiên cứu về san hô của chúng tôi
01:20
and we wept."
27
80455
1352
và tất cả đều khóc."
01:22
Crying about corals is having a moment, guys.
28
82716
2648
Khóc vì san hô đang là một trào lưu, các bạn à.
01:25
(Laughter)
29
85388
1134
(Cười)
01:26
And that's because reefs in the Pacific
30
86546
1944
Bởi vì các rạn san hô ở Thái Bình Dương
01:28
are losing corals faster than we've ever seen before.
31
88514
2834
đang bị phá hủy nhanh hơn chúng ta từng thấy trước đây.
01:31
Because of climate change,
32
91689
1272
Vì sự biến đổi khí hậu,
01:32
the water is so hot for so long in the summers,
33
92985
2809
nước thì quá nóng trong suốt mùa hè dài,
01:35
that these animals can't function normally.
34
95818
2175
làm cho những động vật này không thể sinh hoạt bình thường.
01:38
They're spitting out the colored algae that lives in their skin,
35
98494
3028
Chúng nhổ ra những loài tảo màu sắc sống trong vỏ của chúng,
01:41
and the clear bleached tissue that's left usually starves to death
36
101546
5065
và những mô đã bị tẩy trắng còn lại thường bị bỏ đói đến chết
01:46
and then rots away.
37
106635
1254
và rồi chết dần chết mòn.
01:48
Then the skeletons are overgrown by algae.
38
108944
2363
Sau đó các bộ xương bị sinh trưởng bởi tảo.
01:51
This is happening over an unbelievable scale.
39
111781
2323
Chuyện này xảy ra với quy mô không thể tin được.
Rạn san hô ở Northern Great Barrier mất hai phần ba lượng san hô vào năm ngoái
01:54
The Northern Great Barrier Reef lost two-thirds of its corals last year
40
114128
4136
01:58
over a distance of hundreds of miles,
41
118288
2555
trải dài hàng trăm dặm,
02:00
then bleached again this year,
42
120867
1802
rồi lại bị tẩy trắng trong năm nay,
02:02
and the bleaching stretched further south.
43
122693
2118
và sự tẩy trắng này kéo dài xa hơn về phía nam.
02:05
Reefs in the Pacific are in a nosedive right now,
44
125824
2314
Các rạn san hô ở Thái Bình Dương hiện giờ đang biến mất dần,
02:08
and no one knows how bad it's going to get,
45
128162
2539
và không ai biết chuyện đó sẽ tệ đến mức nào,
02:10
except ...
46
130725
1369
ngoại trừ...
02:12
over in the Caribbean where I work,
47
132118
1939
ở Caribe nơi tôi làm việc,
02:14
we've already been through the nosedive.
48
134081
2078
chúng tôi đã trải qua sự biến mất dần.
02:16
Reefs there have suffered through centuries of intense human abuse.
49
136519
3944
Các rạn san hô đã chịu đựng sự lạm dụng dữ dội của con người qua hàng thế kỷ.
02:20
We kind of already know how the story goes.
50
140764
2183
Có vẻ ta sẵn sàng để biết câu chuyện diễn biến thế nào.
02:23
And we might be able to help predict what happens next.
51
143283
3826
Và chúng ta có thể giúp dự đoán chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.
02:27
Let's consult a graph.
52
147774
1575
Hãy tham khảo một biểu đồ
02:32
Since the invention of scuba,
53
152442
1381
Kể từ khi phát minh ra bình khí nén,
02:33
scientists have measured the amount of coral on the seafloor,
54
153847
2981
các nhà khoa học đã đo đạc số lượng san hô ở đáy biển,
02:36
and how it's changed through time.
55
156852
1666
và nó thay đổi thế nào qua thời gian.
02:39
And after centuries of ratcheting human pressure,
56
159216
2461
Và sau hàng thế kỉ dưới sức ép của con người,
02:41
Caribbean reefs met one of three fates.
57
161701
2601
các rạn san hô ở Caribe đã gặp một trong ba vận mệnh.
02:44
Some reefs lost their corals very quickly.
58
164774
2246
Một số rạn san hô mất san hô của chúng rất nhanh.
02:49
Some reefs lost their corals more slowly,
59
169065
3444
Một số rạn san hô thì mất san hô chậm hơn,
02:52
but kind of ended up in the same place.
60
172533
2993
nhưng tất cả đều kết thúc giống nhau.
02:55
OK, so far this is not going very well.
61
175550
1937
Vâng, đến nay chuyện này không được tốt lắm.
02:58
But some reefs in the Caribbean --
62
178064
2263
Nhưng một số rạn san hô ở Caribe --
03:00
the ones best protected
63
180351
1893
những rạn được được bảo vệ tốt nhất
03:02
and the ones a little further from humans --
64
182268
2714
và những rạn ở hơi xa loài người --
03:05
they managed to hold onto their corals.
65
185006
3541
chúng đã xoay xở để giữ được san hô của chúng.
03:09
Give us a challenge.
66
189227
1483
Cho chúng tôi một thách thức.
03:11
And, we almost never saw a reef hit zero.
67
191909
2656
Và, chúng tôi gần như không thấy rạn nào mất hoàn toàn.
03:16
The second time I cried underwater
68
196110
2486
Lần thứ hai tôi khóc dưới nước
03:18
was on the north shore of Curaçao, 2011.
69
198620
3410
là ở bờ phía bắc của Curaçao, năm 2011.
03:22
It was the calmest day of the year,
70
202054
1684
Đó là ngày lặng gió nhất trong năm,
03:23
but it's always pretty sketchy diving there.
71
203762
2369
nhưng luôn có chút nguy hiểm khi lặn ở đó.
03:26
My boyfriend and I swam against the waves.
72
206155
2096
Tôi và bạn trại bơi ngược những con sóng.
03:28
I watched my compass so we could find our way back out,
73
208275
2674
Tôi theo dõi la bàn để có thể tìm đường về,
03:30
and he watched for sharks,
74
210973
1630
còn anh ấy thì đề phòng cá mập,
03:32
and after 20 minutes of swimming that felt like an hour,
75
212627
2856
và sau 20 phút bơi mà tưởng như cả tiếng đồng hồ,
03:35
we finally dropped down to the reef,
76
215507
1716
cuối cùng chúng tôi đã tới được rạn san hô,
03:37
and I was so shocked,
77
217247
1559
và tôi đã rất sốc,
03:38
and I was so happy
78
218830
1646
và rất hạnh phúc
03:40
that my eyes filled with tears.
79
220500
1995
tôi đã rưng rưng nước mắt.
03:43
There were corals 1,000 years old lined up one after another.
80
223219
4925
Có những san hô cả ngàn năm tuổi nối đuôi nhau.
03:48
They had survived the entire history of European colonialism in the Caribbean,
81
228996
4686
Chúng đã sống sót qua suốt cuộc thực dân hóa của người châu Âu ở Caribe,
03:53
and for centuries before that.
82
233706
2135
và nhiều thế kỉ trước đó.
03:57
I never knew what a coral could do when it was given a chance to thrive.
83
237465
4158
Tôi không bao giờ biết san hô có thể làm gì khi được cho cơ hội để phát triển.
04:02
The truth is that even as we lose so many corals,
84
242660
3383
Sự thật là ngay cả khi chúng ta mất rất nhiều san hô,
04:06
even as we go through this massive coral die-off,
85
246067
3056
ngay cả khi chúng ta trải qua thời kỳ chết chóc ồ ạt của san hô,
04:09
some reefs will survive.
86
249147
1851
một số rạn san hô vẫn sẽ sống sót.
04:11
Some will be ragged on the edge,
87
251732
1654
Một số sẽ có viền lởm chởm,
04:13
some will be beautiful.
88
253410
1889
một số sẽ xinh đẹp.
04:15
And by protecting shorelines and giving us food to eat
89
255911
2691
Bằng cách bảo vệ bờ biển, cho chúng ta thức ăn,
04:18
and supporting tourism,
90
258626
1749
và hỗ trợ du lịch,
04:20
they will still be worth billions and billions of dollars a year.
91
260399
3122
chúng vẫn đáng giá hàng tỷ tỷ đô la một năm.
04:24
The best time to protect a reef was 50 years ago,
92
264043
2591
Thời điểm tốt nhất để bảo vệ san hô là 50 năm trước,
04:26
but the second-best time is right now.
93
266658
2918
nhưng thời điểm tốt thứ nhì là ngay bây giờ.
04:31
Even as we go through bleaching events,
94
271115
1951
Ngay cả khi chúng trải qua các đợt tẩy trắng,
04:33
more frequent and in more places,
95
273090
2543
thường xuyên hơn và ở nhiều nơi hơn,
04:35
some corals will be able to recover.
96
275657
2275
một số san hô vẫn có thể phục hồi được.
04:38
We had a bleaching event in 2010 in the Caribbean
97
278792
2852
Chúng ta đã có một đợt tẩy trắng năm 2010 ở Caribe
04:41
that took off big patches of skin on boulder corals like these.
98
281668
3585
đã lấy đi các mảng vỏ lớn trên các tảng san hô như thế này.
04:46
This coral lost half of its skin.
99
286172
2613
Rạn san hô này đã mất đi một nửa lớp vỏ.
04:48
But if you look at the side of this coral a few years later,
100
288809
4227
Nhưng nếu bạn nhìn phía bên cạnh của tảng san hô này vài năm sau đó,
04:53
this coral is actually healthy again.
101
293060
2348
Tảng san hô này thực sự khỏe mạnh trở lại.
04:55
It's doing what a healthy coral does.
102
295432
2297
Nó đang làm những gì mà một san hô khỏe mạnh làm.
04:57
It's making copies of its polyps,
103
297753
2098
Nó đang nhân bản các giống san hô của mình,
04:59
it's fighting back the algae
104
299875
1455
nó đang chiến đấu với tảo
05:01
and it's reclaiming its territory.
105
301354
1772
và nó đang giành lại lãnh thổ của nó.
Chỉ cần một vài polyp san hô tồn tại,
05:04
If a few polyps survive,
106
304195
1165
05:05
a coral can regrow;
107
305384
1173
san hô sẽ tái sinh,
05:06
it just needs time and protection and a reasonable temperature.
108
306581
4105
nó chỉ cần thời gian, sự bảo vệ và nhiệt độ hợp lý.
05:11
Some corals can regrow in 10 years --
109
311188
1809
Vài loài có thể tái sinh trong 10 năm
05:13
others take a lot longer.
110
313021
1723
số khác thì lâu hơn nhiều.
05:14
But the more stresses we take off them locally --
111
314768
2651
Nếu chúng ta có thể giảm bớt áp lực lên chúng càng nhiều
05:17
things like overfishing, sewage pollution, fertilizer pollution,
112
317443
3994
những thứ như đánh bắt quá mức, ô nhiễm nước thải, ô nhiễm phân bón,
05:21
dredging, coastal construction --
113
321461
2445
nạo vét, xây dựng ven biển --
05:23
the better they can hang on as we stabilize the climate,
114
323930
2870
chúng sẽ có thể tồn tại tốt hơn đợi chúng ta ổn định khí hậu,
05:26
and the faster they can regrow.
115
326824
1810
và chúng có thể tái sinh nhanh hơn.
05:29
And as we go through the long, tough and necessary process
116
329766
3738
Và khi chúng ta trải qua thời gian dài, khó khăn và quy trình cần thiết
05:33
of stabilizing the climate of planet Earth,
117
333528
2605
của việc ổn định khí hậu Trái Đất,
05:36
some new corals will still be born.
118
336157
2430
vài loài san hô mới vẫn sẽ được sinh ra.
05:39
This is what I study in my research.
119
339143
1907
Đó là những gì tôi nghiên cứu.
05:41
We try to understand how corals make babies,
120
341498
2547
Chúng tôi cố gắng để hiểu cách san hô sinh sản,
và cách những san hô con đó đến được rạn san hô,
05:44
and how those babies find their way to the reef,
121
344069
2674
05:46
and we invent new methods to help them survive
122
346767
2302
và chúng tôi nghĩ ra bài toán mới để giúp chúng tồn tại
05:49
those early, fragile life stages.
123
349093
1933
qua những giai đoạn đầu và giai đoạn sống mong manh.
05:51
One of my favorite coral babies of all time
124
351904
3001
Một trong những san hô con tôi thích nhất
05:54
showed up right after Hurricane Omar.
125
354929
2010
xuất hiện ngay sau cơn bão Omar.
05:56
It's the same species I was studying before the storm,
126
356963
2691
Nó thuộc cùng một loài tôi đang nghiên cứu trước cơn bão,
05:59
but you almost never see babies of this species --
127
359678
2432
nhưng bạn gần như không thể thấy con của loài này --
06:02
it's really rare.
128
362134
1215
nó rất hiếm.
06:03
This is actually an endangered species.
129
363373
2314
Đây là một loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
06:06
In this photo, this little baby coral, this little circle of polyps,
130
366219
3496
Trong ảnh này, san hô con bé nhỏ này, vòng tròn nhỏ cùa giống san hô này,
06:09
is a few years old.
131
369739
1424
chỉ vài năm tuổi.
06:11
Like its cousins that bleach,
132
371616
1469
Như đồng loại bị tẩy trắng
06:13
it's fighting back the algae.
133
373109
1836
nó chiến đấu với tảo.
06:14
And like its cousins on the north shore,
134
374969
1925
Giống đồng loại của nó ở bờ phía bắc.
06:16
it's aiming to live for 1,000 years.
135
376918
3041
Nó nhắm mục tiêu sống được 1000 năm.
06:21
What's happening in the world and in the ocean
136
381018
2850
Những chuyện đang xảy ra trên thế giới và dưới đại dương
06:23
has changed our time horizon.
137
383892
1798
đã thay đổi cách nhìn của chúng ta.
06:26
We can be incredibly pessimistic on the short term,
138
386457
3039
Chúng ta có thể cực kỳ bi quan trong thời gian ngắn,
06:29
and mourn what we lost
139
389520
1315
và tiếc cho những gì đã mất
06:30
and what we really took for granted.
140
390859
2665
và những gì mà chúng ta thật sự coi nhẹ.
Nhưng chúng ta vẫn có thể lạc quan về lâu dài,
06:34
But we can still be optimistic on the long term,
141
394028
2750
06:36
and we can still be ambitious about what we fight for
142
396802
2478
và chúng ta có thể vẫn tham vọng về những gì chúng ta đấu tranh cho
06:39
and what we expect from our governments,
143
399304
3098
và những gì chúng ta trông đợi từ chính phủ
06:42
from our planet.
144
402426
1291
từ hành tinh của chúng ta.
06:44
Corals have been living on planet Earth for hundreds of millions of years.
145
404364
3730
Những san hô đang sống trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm qua.
06:48
They survived the extinction of the dinosaurs.
146
408118
2193
Chúng tồn tại trước sự tiệt chủng của khủng long.
06:50
They're badasses.
147
410335
1265
Chúng kiên cường.
06:52
(Laughter)
148
412189
1477
(Cười)
06:53
An individual coral can go through tremendous trauma and fully recover
149
413690
4539
Các cá thể san hô có thể vượt qua tổn thương và phục hồi hoàn toàn
06:58
if it's given a chance and it's given protection.
150
418253
2786
nếu chúng được cho cơ hội và được sự bảo vệ.
07:02
Corals have always been playing the long game,
151
422042
2829
San hô luôn đấu cuộc chiến lâu dài,
07:05
and now so are we.
152
425539
1422
và bây giờ chúng ta cũng vậy.
07:07
Thanks very much.
153
427612
1153
Cảm ơn rất nhiều.
07:08
(Applause)
154
428789
2848
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7