Miguel Nicolelis: A monkey that controls a robot with its thoughts. No, really.

Miguel Nicolelis: Một con khỉ điều khiển cánh tay máy bằng suy nghĩ. Thật không?

247,580 views

2013-02-18 ・ TED


New videos

Miguel Nicolelis: A monkey that controls a robot with its thoughts. No, really.

Miguel Nicolelis: Một con khỉ điều khiển cánh tay máy bằng suy nghĩ. Thật không?

247,580 views ・ 2013-02-18

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Timothy Covell Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Thuy Chau Vu Reviewer: Tung Vi Nguyen
00:15
The kind of neuroscience that I do and my colleagues do
1
15660
2851
Loại thần kinh học mà tôi và các đồng nghiệp nghiên cứu
00:18
is almost like the weatherman.
2
18511
2166
gần giống như một nhà dự báo thời tiết.
00:20
We are always chasing storms.
3
20677
3516
Chúng tôi luôn đuổi theo những cơn bão ý tưởng.
00:24
We want to see and measure storms -- brainstorms, that is.
4
24193
4883
Chúng tôi muốn quan sát và đo đạc chúng
00:29
And we all talk about brainstorms in our daily lives,
5
29076
2768
Và dù luôn nói về ý tưởng trong cuộc sống hàng ngày
00:31
but we rarely see or listen to one.
6
31844
3450
chúng ta lại hiếm khi quan sát và lắng nghe
00:35
So I always like to start these talks
7
35294
1634
Vậy nên tôi luôn muốn mở đầu buổi nói chuyện này
00:36
by actually introducing you to one of them.
8
36928
2982
bằng việc giới thiệu đến bạn một trong những ý tưởng đó
00:39
Actually, the first time we recorded more than one neuron --
9
39910
3427
Đây là lần đầu tiên chúng tôi ghi nhận dữ liệu của hơn một tế bào thần kinh--
00:43
a hundred brain cells simultaneously --
10
43337
2223
một trăm tế bào não cùng lúc
00:45
we could measure the electrical sparks
11
45560
2469
Chúng tôi đã có thể đo đạc những tia điện phóng ra
00:48
of a hundred cells in the same animal,
12
48029
2680
từ một trăm tế bào của một con vật,
00:50
this is the first image we got,
13
50709
1802
đây là hình ảnh đầu tiên mà chúng tôi có được,
00:52
the first 10 seconds of this recording.
14
52511
2315
trong 10 giây đầu tiên của quá trình ghi nhận dữ liệu.
00:54
So we got a little snippet of a thought,
15
54826
3351
Chúng tôi có một dòng suy nghĩ nho nhỏ
00:58
and we could see it in front of us.
16
58177
2905
và có thể trông thấy nó ngay trước mắt
01:01
I always tell the students
17
61082
1012
Tôi luôn nói với các sinh viên rằng
01:02
that we could also call neuroscientists some sort of astronomer,
18
62094
4106
chúng ta có thể gọi những nhà thần kinh học là những nhà thiên văn học
01:06
because we are dealing with a system
19
66200
1626
vì chúng tôi đang nghiên cứu một hệ thống
01:07
that is only comparable in terms of number of cells
20
67826
2917
mà nếu chỉ nói về số lượng tế bào thì nó có thể so sánh được
01:10
to the number of galaxies that we have in the universe.
21
70743
2936
với số lượng các ngân hà trong vũ trụ
01:13
And here we are, out of billions of neurons,
22
73679
3030
Ở đây, trong hàng tỉ tế bào thần kinh
01:16
just recording, 10 years ago, a hundred.
23
76709
2818
đang được ghi dữ liệu, 10 năm trước, là một trăm.
01:19
We are doing a thousand now.
24
79527
1583
Hiện tại, chúng tôi đang ghi dữ liệu của một ngàn tế bào
01:21
And we hope to understand something fundamental about our human nature.
25
81110
5400
Và từ đó, chúng tôi hy vọng có thể hiểu được điều gì đó về bản chất loài người
01:26
Because, if you don't know yet,
26
86510
1932
Vì, nếu bạn vẫn chưa biết,
01:28
everything that we use to define what human nature is comes from these storms,
27
88442
5250
thì đây, mọi thứ mà chúng ta dùng để xác định bản chất con người
01:33
comes from these storms that roll over the hills and valleys of our brains
28
93692
4651
đến từ những ý tưởng này, đến từ những vùng lồi lõm trong bộ não
01:38
and define our memories, our beliefs,
29
98343
3885
và chúng xác định kí ức, niềm tin
01:42
our feelings, our plans for the future.
30
102228
2700
những xúc cảm và kế hoạch cho tương lai của chúng ta.
01:44
Everything that we ever do,
31
104928
2398
Mọi thứ mà chúng ta làm,
01:47
everything that every human has ever done, do or will do,
32
107326
5067
từng, đang và sẽ làm
01:52
requires the toil of populations of neurons producing these kinds of storms.
33
112393
5434
đòi hỏi sự lao động vất vả của vô số tế bào thần kinh
01:57
And the sound of a brainstorm, if you've never heard one,
34
117827
2483
Và âm thanh của những ý tưởng này, nếu bạn chưa từng được nghe,
02:00
is somewhat like this.
35
120310
3349
là cái gì đó nghe như thế này.
02:03
You can put it louder if you can.
36
123659
3146
Bạn có thể vặn to nó lên nếu muốn.
02:06
My son calls this "making popcorn while listening to a badly-tuned A.M. station."
37
126805
6403
Con trai tôi gọi đây là " tiếng bắp nổ khi đang nghe đài bị nhiễu sóng"
02:13
This is a brain.
38
133208
1485
Đây là một bộ não. Đây là những gì sẽ diễn ra
02:14
This is what happens when you route these electrical storms to a loudspeaker
39
134693
3434
khi bạn dẫn những luồng điện trường này qua một cái loa.
02:18
and you listen to a hundred brain cells firing,
40
138127
2866
Khi đó bạn sẽ nghe thấy một trăm tế bào não đang bắn ra
02:20
your brain will sound like this -- my brain, any brain.
41
140993
4622
não bạn, não tôi hay của bất cứ ai sẽ nghe như thế này
02:25
And what we want to do as neuroscientists in this time
42
145615
3762
Cái mà chúng tôi, những nhà thần kinh học muốn thực hiện
02:29
is to actually listen to these symphonies, these brain symphonies,
43
149377
5350
là thực sự lắng nghe những âm hưởng của bộ não
02:34
and try to extract from them the messages they carry.
44
154727
3400
và lọc ra những thông điệp mà nó mang đến
02:38
In particular, about 12 years ago
45
158127
2851
Cụ thể, khoảng 12 năm trước
02:40
we created a preparation that we named brain-machine interfaces.
46
160978
3048
chúng tôi tạo ra bộ xử lí sơ bộ đặt tên là giao diện não cơ học
02:44
And you have a scheme here that describes how it works.
47
164026
2702
Lược đồ này sẽ cho các bạn thấy nó hoạt động như thế nào,
02:46
The idea is, let's have some sensors that listen to these storms, this electrical firing,
48
166728
5566
Ý tưởng là, hãy dùng bộ cảm biến để nghe thấy những luồng điện trường được phóng ra này
02:52
and see if you can, in the same time that it takes
49
172294
3082
bạn sẽ thấy rằng trong cùng một khoảng thời gian
02:55
for this storm to leave the brain and reach the legs or the arms of an animal --
50
175376
4969
để cơn bão này đi từ não xuống chân hay tay của một con vật--
03:00
about half a second --
51
180345
2864
mất khoảng nửa giây--
03:03
let's see if we can read these signals,
52
183209
2351
Để xem chúng ta có thể đọc được những tín hiệu này hay không
03:05
extract the motor messages that are embedded in it,
53
185560
3400
có thể rút ra những thông điệp thần kinh ẩn chứa bên trong nó hay không,
03:08
translate it into digital commands
54
188960
2272
và chuyển nó sang một loại mệnh lệnh số học
03:11
and send it to an artificial device
55
191232
1886
rồi chuyển nó đến một thiết bị nhân tạo
03:13
that will reproduce the voluntary motor wheel of that brain in real time.
56
193118
5893
mô phỏng bánh xe dây thần kinh chủ động của bộ não đó trong thực tại
03:19
And see if we can measure how well we can translate that message
57
199011
3848
Và xem liệu chúng ta có thể diễn giải thông điệp đó đến đâu
03:22
when we compare to the way the body does that.
58
202859
3518
Khi chúng ta so sánh cách mà cơ thể làm vậy
03:26
And if we can actually provide feedback,
59
206377
2866
Và liệu ta có thể thực sự cung cấp sự phản hồi,
03:29
sensory signals that go back from this robotic, mechanical, computational actuator
60
209243
5734
những tín hiệu cảm giác ngược trở lại từ bộ phận người máy điện toán
03:34
that is now under the control of the brain,
61
214977
2251
hiện đang được kiểm soát bởi bộ não
03:37
back to the brain,
62
217228
1311
Lại nói về não
03:38
how the brain deals with that,
63
218539
2121
Làm thế nào bộ não xử lí
03:40
of receiving messages from an artificial piece of machinery.
64
220660
4901
việc nhận thông điệp từ một chiếc máy nhân tạo
03:45
And that's exactly what we did 10 years ago.
65
225561
2321
Và đó chính xác là điều mà chúng tôi đã làm 10 năm về trước
03:47
We started with a superstar monkey called Aurora
66
227882
2961
Chúng tôi bắt đầu với một chú khỉ tên là Aurora
03:50
that became one of the superstars of this field.
67
230843
2468
chú khỉ trở thành siêu sao trong lĩnh vực này
03:53
And Aurora liked to play video games.
68
233311
2299
Aurora thích chơi điện tử
03:55
As you can see here,
69
235610
1373
như bạn thấy đấy
03:56
she likes to use a joystick, like any one of us, any of our kids, to play this game.
70
236983
4944
Nó thích sử dụng cần điều khiển để chơi trò này, giống như chúng ta, hay các con của chúng ta
04:01
And as a good primate, she even tries to cheat before she gets the right answer.
71
241927
4671
Và vì là một loài linh trưởng phát triển, nó thậm chí biết ăn gian để chọn đúng câu trả lời.
04:06
So even before a target appears that she's supposed to cross
72
246598
4283
thậm chí trước sự xuất hiện của một mục tiêu
04:10
with the cursor that she's controlling with this joystick,
73
250881
2850
mà nó phải di trỏ chuột, đựơc điều khiển bởi bộ điều khiển nó đang chơi
04:13
Aurora is trying to find the target, no matter where it is.
74
253731
3951
Aurora đang cố gắng tìm mục tiêu, bất kể nó đang ở đâu
04:17
And if she's doing that,
75
257682
1469
và nếu nó làm thế
04:19
because every time she crosses that target with the little cursor,
76
259151
3314
vì mỗi lúc nó di trỏ chuột qua mục tiêu
04:22
she gets a drop of Brazilian orange juice.
77
262465
2950
Nó được thưởng một giọt nước cam Brazil,
04:25
And I can tell you, any monkey will do anything for you
78
265415
2950
Tôi có thể nói rằng bất kì con khỉ nào cũng sẽ làm việc cho bạn
04:28
if you get a little drop of Brazilian orange juice.
79
268365
3100
nếu bạn cho nó một giọt nước cam Brazil
04:31
Actually any primate will do that.
80
271465
2731
Thực ra, bất kì động vật linh trưởng nào cũng sẽ làm như thế
04:34
Think about that.
81
274196
1334
Hãy nghĩ về nó
04:35
Well, while Aurora was playing this game, as you saw,
82
275530
3400
Bạn thấy khi mà Aurora chơi trò chơi
04:38
and doing a thousand trials a day
83
278930
2435
và thực hiện hàng ngàn thử thách một ngày
04:41
and getting 97 percent correct and 350 milliliters of orange juice,
84
281365
3883
và đạt độ chính xác 97% tương đương 350ml nước cam
04:45
we are recording the brainstorms that are produced in her head
85
285248
3399
Chúng tôi ghi dữ liệu những ý tưởng sản sinh trong đầu nó
04:48
and sending them to a robotic arm
86
288647
1647
và chuyển chúng đến một cánh tay người máy
04:50
that was learning to reproduce the movements that Aurora was making.
87
290294
3871
đang học hỏi để mô phỏng những chuyển động của Aurora
04:54
Because the idea was to actually turn on this brain-machine interface
88
294165
3783
Vì ý tưởng ở đây là để thực sự kích hoạt giao diện não cơ học
04:57
and have Aurora play the game just by thinking,
89
297948
4700
và ép Aurora chơi trò chơi bằng suy nghĩ của mình.
05:02
without interference of her body.
90
302648
2617
mà không can thiệp đến cơ thể của nó.
05:05
Her brainstorms would control an arm
91
305265
2916
Những ý tưởng trong đầu nó sẽ điều khiển một cánh tay
05:08
that would move the cursor and cross the target.
92
308181
2709
để di chuyển trỏ chuột qua mục tiêu.
05:10
And to our shock, that's exactly what Aurora did.
93
310890
3191
Và chúng tôi bị sốc vì Aurora đã làm được
05:14
She played the game without moving her body.
94
314081
4200
Nó chơi trò này mà không di chuyển thân mình.
05:18
So every trajectory that you see of the cursor now,
95
318281
2237
Vậy nên mọi đường đi của con trỏ chuột mà bạn thấy ngay đây.
05:20
this is the exact first moment she got that.
96
320518
3212
đây là những khoảnh khắc đầu tiên khi nó làm được điều này.
05:23
That's the exact first moment
97
323730
1784
Cái khoảnh khắc đầu tiên đó
05:25
a brain intention was liberated from the physical domains of a body of a primate
98
325514
6767
một ý định trong não được giải phóng khỏi những giới hạn cơ thể của loài linh trưởng
05:32
and could act outside, in that outside world,
99
332281
3700
và bộc phát ra thế giới bên ngoài,
05:35
just by controlling an artificial device.
100
335981
2966
qua việc điều khiển một thiết bị nhân tạo.
05:38
And Aurora kept playing the game, kept finding the little target
101
338947
4917
Aurora tiếp tục chơi trò này, tiếp tục tìm kiếm những mục tiêu nhỏ
05:43
and getting the orange juice that she wanted to get, that she craved for.
102
343864
3917
và lấy được những giọt nước cam mà nó muốn
05:47
Well, she did that because she, at that time, had acquired a new arm.
103
347781
6701
Nó làm được như vậy vì lúc đó nó mới có được cánh tay mới
05:54
The robotic arm that you see moving here 30 days later,
104
354482
2963
Cánh tay máy mà bạn thấy đang chuyển động ở đây sau 30 ngày,
05:57
after the first video that I showed to you,
105
357445
2686
sau đoạn phim đầu tiên mà tôi vừa chiếu
06:00
is under the control of Aurora's brain
106
360131
2650
được điều khiển bởi bộ não của Aurora
06:02
and is moving the cursor to get to the target.
107
362781
3168
di chuyển trỏ chuột đến mục tiêu
06:05
And Aurora now knows that she can play the game with this robotic arm,
108
365949
3899
Giờ Aurora biết rằng nó có thể chơi trò đó bằng cánh tay máy này,
06:09
but she has not lost the ability to use her biological arms to do what she pleases.
109
369848
5716
mà không bị mất đi khả năng sử dụng cánh tay của chính mình để làm điều nó muốn.
06:15
She can scratch her back, she can scratch one of us, she can play another game.
110
375564
4067
Nó có thể gãi lưng, gãi chúng ta, hay chơi trò chơi khác.
06:19
By all purposes and means,
111
379631
1600
Với mọi mục đích và bằng mọi cách
06:21
Aurora's brain has incorporated that artificial device
112
381231
4116
Não của Aurora đã sáp nhập thiết bị nhân tạo đó
06:25
as an extension of her body.
113
385347
2750
thành một phần mở rộng của cơ thể
06:28
The model of the self that Aurora had in her mind
114
388097
3533
Kiểu mong muốn sở hữu trong não của Aurora
06:31
has been expanded to get one more arm.
115
391630
4084
được khuếch trương để lấy một thêm cánh tay nữa.
06:35
Well, we did that 10 years ago.
116
395714
2350
Chúng tôi làm thế 10 năm về trước.
06:38
Just fast forward 10 years.
117
398064
2833
10 năm trôi qua nhanh
06:40
Just last year we realized that you don't even need to have a robotic device.
118
400897
4983
Mới năm ngoái, chúng tôi nhận ra rằng bạn thậm chí không cần đến một thiết bị máy móc
06:45
You can just build a computational body, an avatar, a monkey avatar.
119
405880
5484
bạn chỉ cần tạo một cơ thể điện toán, một hình nhân, một con khỉ hình nhân
06:51
And you can actually use it for our monkeys to either interact with them,
120
411364
4250
Và bạn có thể thực sự sử dụng nó để tương tác với những con khỉ khác
06:55
or you can train them to assume in a virtual world
121
415614
4439
hay huấn luyện chúng nghĩ rằng
07:00
the first-person perspective of that avatar
122
420053
3044
khía cạnh con người đầu tiên của nó trong thế giới ảo
07:03
and use her brain activity to control the movements of the avatar's arms or legs.
123
423097
5651
và sử dụng hoạt động bộ não để điều khiển những cánh tay của hình nhân
07:08
And what we did basically was to train the animals
124
428748
2766
Cái chúng tôi làm, cơ bản là huấn luyện những con vật
07:11
to learn how to control these avatars
125
431514
3050
học cách điều khiển những hình nhân này
07:14
and explore objects that appear in the virtual world.
126
434564
3899
thám hiểm những vật thể xuất hiện trong thế giới ảo.
07:18
And these objects are visually identical,
127
438463
2301
Những vật thể này trông giống hệt nhau,
07:20
but when the avatar crosses the surface of these objects,
128
440764
3883
nhưng khi hình nhân thông qua bề mặt của chúng
07:24
they send an electrical message that is proportional to the microtactile texture of the object
129
444647
6400
gửi đi một thông điệp tĩnh điện tương xứng với kết cấu vi xúc giác của vật thể
07:31
that goes back directly to the monkey's brain,
130
451047
4016
chuyển ngược lại đến bộ não của con khỉ,
07:35
informing the brain what it is the avatar is touching.
131
455063
5052
thông báo cho nó rằng hình nhân đang chạm vào một cái gì đó.
07:40
And in just four weeks, the brain learns to process this new sensation
132
460115
4765
Chỉ trong 4 tuần, bộ não học hỏi cách xử lí hiện tượng mới này
07:44
and acquires a new sensory pathway -- like a new sense.
133
464880
6434
và đạt được một cách thức cảm nhận mới-- như một giác quan mới
07:51
And you truly liberate the brain now
134
471314
2416
Và bạn thực sự giải phóng bộ não
07:53
because you are allowing the brain to send motor commands to move this avatar.
135
473730
4384
bằng cách cho phép nó gửi đi những mệnh lệnh thần kinh để di chuyển hình nhân
07:58
And the feedback that comes from the avatar is being processed directly by the brain
136
478114
5000
Phản hồi nhận được từ hình nhân được trực tiếp xử lí bởi não bộ
08:03
without the interference of the skin.
137
483114
2433
mà không có sự can thiệp của da.
08:05
So what you see here is this is the design of the task.
138
485547
2534
Cái mà bạn đang nhìn thấy ở đây là thiết kế của bài tập.
08:08
You're going to see an animal basically touching these three targets.
139
488081
4250
bạn sẽ thấy một con vật cơ bản đang chạm vào 3 mục tiêu
08:12
And he has to select one because only one carries the reward,
140
492331
4349
nó phải chọn một trong số đó vì chỉ có một mục tiêu là có phần thưởng
08:16
the orange juice that they want to get.
141
496680
1867
là nước cam mà nó muốn lấy.
08:18
And he has to select it by touch using a virtual arm, an arm that doesn't exist.
142
498547
5633
Nó phải chọn chạm vào mục tiêu bằng cách sử dụng một cánh tay ảo
08:24
And that's exactly what they do.
143
504180
2000
Đây là cách mà chúng thực hiện.
08:26
This is a complete liberation of the brain
144
506180
3435
Đây là sự giải phóng hoàn toàn não bộ
08:29
from the physical constraints of the body and the motor in a perceptual task.
145
509615
4282
khỏi sự kìm kẹp của cơ thể và thần kinh trong một bài tập tri giác
08:33
The animal is controlling the avatar to touch the targets.
146
513897
4167
Con vật đang điều khiển hình nhân để chạm vào mục tiêu
08:38
And he's sensing the texture by receiving an electrical message directly in the brain.
147
518064
5651
Nó cảm nhận kết cấu qua một thông điệp tĩnh điện từ não
08:43
And the brain is deciding what is the texture associated with the reward.
148
523715
3883
và bộ não quyết định kết cấu nào liên quan đến phần thưởng.
08:47
The legends that you see in the movie don't appear for the monkey.
149
527598
3832
Những huyền thoại mà bạn thấy trong phim không xuất hiện ở những con khỉ
08:51
And by the way, they don't read English anyway,
150
531430
2484
Nhân tiện, chúng cũng không được viết bằng tiếng anh,
08:53
so they are here just for you to know that the correct target is shifting position.
151
533914
5216
chúng chỉ được trình chiếu ở đây cho các bạn thấy mục tiêu chính xác đang di chuyển
08:59
And yet, they can find them by tactile discrimination,
152
539130
3934
Tuy nhiên, những con vật có thể tìm ra chúng bằng phân biệt xúc giác
09:03
and they can press it and select it.
153
543064
3217
Chúng có thể nhấn chọn nó
09:06
So when we look at the brains of these animals,
154
546281
2682
Khi chúng ta quan sát bộ não của những con vật này,
09:08
on the top panel you see the alignment of 125 cells
155
548963
3667
bạn sẽ thấy bảng trên cùng là một hàng 125 tế bào
09:12
showing what happens with the brain activity, the electrical storms,
156
552630
4201
cho thấy những gì xảy ra với hoạt động của bộ não,
09:16
of this sample of neurons in the brain
157
556831
2067
những cơn bão điện từ của mẫu tế bào thần kinh này trong não
09:18
when the animal is using a joystick.
158
558898
2116
Khi những con vật này sử dụng cần điều khiển.
09:21
And that's a picture that every neurophysiologist knows.
159
561014
2600
Đó là bức ảnh mà mọi nhà vật lí sinh học thần kinh đều biết đến
09:23
The basic alignment shows that these cells are coding for all possible directions.
160
563614
5183
Hàng cơ bản cho thấy những tế bào này đang mã hóa mọi lệnh chỉ đạo
09:28
The bottom picture is what happens when the body stops moving
161
568797
5683
Bức ảnh bên dưới là điều xảy ra khi cơ thể dừng chuyển động
09:34
and the animal starts controlling either a robotic device or a computational avatar.
162
574480
6134
và con vật bắt đầu điều khiển hoặc thiết bị máy hoặc hình nhân điện toán
09:40
As fast as we can reset our computers,
163
580614
3066
Bằng với tốc độ mà chúng ta khởi động lại một máy tính
09:43
the brain activity shifts to start representing this new tool,
164
583680
5818
hoạt động của bộ não bắt đầu xem công cụ mới này
09:49
as if this too was a part of that primate's body.
165
589498
5250
như thể nó là một phần cơ thể của loài linh trưởng
09:54
The brain is assimilating that too, as fast as we can measure.
166
594748
4715
Bộ não đang đồng hoá nó rất nhanh chóng
09:59
So that suggests to us that our sense of self
167
599463
3618
Điều đó cho thấy rằng, cảm giác mong muốn sở hữu
10:03
does not end at the last layer of the epithelium of our bodies,
168
603081
4150
không kết thúc tại lớp biểu mô cuối cùng của cơ thể
10:07
but it ends at the last layer of electrons of the tools that we're commanding with our brains.
169
607231
5718
mà tại lớp điện tử cuối cùng của những công cụ mà ta ra lệnh bằng não
10:12
Our violins, our cars, our bicycles, our soccer balls, our clothing --
170
612949
4764
Đàn Vi-ô-lông, xe, xe đạp, quả banh, quần áo--
10:17
they all become assimilated by this voracious, amazing, dynamic system called the brain.
171
617713
6851
chúng đều bị đồng hóa bởi hệ thống tham lam, năng động mà ta gọi là não
10:24
How far can we take it?
172
624564
1699
Chúng ta có thể đạt được gì khác ?
10:26
Well, in an experiment that we ran a few years ago, we took this to the limit.
173
626263
4218
Trong một thí nghiệm nhiều năm trước. Chúng tôi đưa điều này đến một giới hạn
10:30
We had an animal running on a treadmill
174
630481
2482
Chúng tôi để một con vật chạy trên guồng quay
10:32
at Duke University on the East Coast of the United States,
175
632963
2267
tại Đại Học Duke, Bờ Đông nước Mỹ
10:35
producing the brainstorms necessary to move.
176
635230
2700
bằng cách tạo ra một ý tưởng cần thiết để di chuyển.
10:37
And we had a robotic device, a humanoid robot,
177
637930
4091
Chúng tôi sử dụng một thiết bị, một người máy tại Tokyo, Nhật Bản.
10:42
in Kyoto, Japan at ATR Laboratories
178
642021
2394
những phòng thí nghiệm ATR
10:44
that was dreaming its entire life to be controlled by a brain,
179
644415
6094
là những phòng thí nghiệm được điều khiển bởi bộ não
10:50
a human brain, or a primate brain.
180
650509
3273
bộ não người hay bộ não của linh trưởng.
10:53
What happens here is that the brain activity that generated the movements in the monkey
181
653782
4598
Điều xảy ra ở đây là hoạt động của não tạo ra chuyển động của con khỉ
10:58
was transmitted to Japan and made this robot walk
182
658380
3467
được truyền đến Nhật Bản và khiến cho người máy bước đi
11:01
while footage of this walking was sent back to Duke,
183
661847
4067
đoạn phim về việc này được truyền ngược về Duke,
11:05
so that the monkey could see the legs of this robot walking in front of her.
184
665914
5233
Và con khỉ có thể thấy những cái chân robot di chuyển trước mắt nó
11:11
So she could be rewarded, not by what her body was doing
185
671147
4067
Và nó được thưởng vì những gì không phải do những gì cơ thể nó làm
11:15
but for every correct step of the robot on the other side of the planet
186
675214
4961
mà gì mỗi bước di chuyển chính xác của con robot ở phía bên kia địa cầu
11:20
controlled by her brain activity.
187
680175
2609
mà bộ não của nó điều khiển
11:22
Funny thing, that round trip around the globe took 20 milliseconds less
188
682784
7118
Điều thú vị là, chuyến đi vòng địa cầu đó chỉ tốn 20/phần nghìn giây
11:29
than it takes for that brainstorm to leave its head, the head of the monkey,
189
689902
4150
ít hơn so với ý tưởng của bộ não khi nó rời não bộ của con khỉ
11:34
and reach its own muscle.
190
694052
3870
để truyền đến cơ bắp của nó.
11:37
The monkey was moving a robot that was six times bigger, across the planet.
191
697922
6030
Con khỉ đang di chuyển con robot to gấp 6 lần, phía bên kia địa cầu
11:43
This is one of the experiments in which that robot was able to walk autonomously.
192
703952
6400
Đây là một trong những thí nghiệm trong đó, robot có thể tự di chuyển
11:50
This is CB1 fulfilling its dream in Japan
193
710352
5267
Đây là CB1, đang thực hiện giấc mơ của mình tại Nhật Bản
11:55
under the control of the brain activity of a primate.
194
715619
3700
dưới sự điều khiển bời hoạt động não của một con linh trưởng
11:59
So where are we taking all this?
195
719319
1989
Chúng ta sẽ tiến được đến đâu trong lĩnh vực này?
12:01
What are we going to do with all this research,
196
721308
2343
Chúng ta sẽ làm gì với nghiên cứu này,
12:03
besides studying the properties of this dynamic universe that we have between our ears?
197
723651
5668
bên cạnh việc nghiên cứu đặc tính của cái vũ trụ năng động nằm giữa hai tai?
12:09
Well the idea is to take all this knowledge and technology
198
729319
4833
chúng tôi sẽ sử dụng sự hiểu biết và kỹ thuật này
12:14
and try to restore one of the most severe neurological problems that we have in the world.
199
734152
5484
để hồi phục những vấn đề nghiêm trọng của hệ thần kinh trên khắp thế giới
12:19
Millions of people have lost the ability to translate these brainstorms
200
739636
4583
Hàng triệu người đã bị mất khả năng chuyển hoá ý tưởng
12:24
into action, into movement.
201
744219
2116
thành hành động, cử động
12:26
Although their brains continue to produce those storms and code for movements,
202
746335
5234
Mặc dù bộ não của họ tiếp tục tạo ra ý tưởng và đoạn mã cho chuyển động đó
12:31
they cannot cross a barrier that was created by a lesion on the spinal cord.
203
751569
5167
họ lại không thể vượt qua rào cản từ tổn thương cột sống
12:36
So our idea is to create a bypass,
204
756736
2450
Vậy nên ý tưởng của chúng tôi là tạo ra một đường vòng,
12:39
is to use these brain-machine interfaces to read these signals,
205
759186
4032
và sử dụng giao diện của bộ não cơ học để đọc những tín hiệu này
12:43
larger-scale brainstorms that contain the desire to move again,
206
763218
4050
ý tưởng với quy mô lớn hơn chứa đựng những khát vọng di chuyển trở lại
12:47
bypass the lesion using computational microengineering
207
767268
3969
vòng qua chỗ tổn thương sử dụng một thiết bị điện toán nhỏ
12:51
and send it to a new body, a whole body called an exoskeleton,
208
771237
7114
chuyển nó đến một cơ thể mới, được gọi là bộ giáp ngoài
12:58
a whole robotic suit that will become the new body of these patients.
209
778351
5567
một bộ đồ người máy sẽ trở thành cơ thể mới của những bệnh nhân này
13:03
And you can see an image produced by this consortium.
210
783918
4126
bạn có thể nhìn thấy một hình ảnh được tạo ra bởi tổ hợp doanh nghiệp
13:08
This is a nonprofit consortium called the Walk Again Project
211
788044
4059
Đây là một tổ hợp doanh nghiệp phi lợi nhuận Dự Án Bước Đi Trở Lại (Walk again Project)
13:12
that is putting together scientists from Europe,
212
792103
2783
Tập hợp các nhà khoa học từ Châu Âu
13:14
from here in the United States, and in Brazil
213
794886
1865
Mỹ và Brazil
13:16
together to work to actually get this new body built --
214
796751
4517
để nghiên cứu và tiến hành tạo ra cơ thể mới --
13:21
a body that we believe, through the same plastic mechanisms
215
801268
3334
một cơ thể mà chúng tôi tin rằng, thông qua tạo hình cơ chế máy móc
13:24
that allow Aurora and other monkeys to use these tools through a brain-machine interface
216
804602
5802
cho phép Aurora và những con khỉ khác sử dụng công cụ qua giao diện não cơ học
13:30
and that allows us to incorporate the tools that we produce and use in our daily life.
217
810404
5630
cho phép chúng ta sử dụng những công cụ trong cuộc sống hằng ngày
13:36
This same mechanism, we hope, will allow these patients,
218
816034
3684
Đối với cơ chế tương tự, chúng tôi hy vọng, sẽ giúp những bệnh nhân này
13:39
not only to imagine again the movements that they want to make
219
819718
3768
không chỉ tưởng tượng lại những di chuyển mà họ muốn thực hiện
13:43
and translate them into movements of this new body,
220
823486
3207
mà thực sự di chuyển bằng cơ thể mới,
13:46
but for this body to be assimilated as the new body that the brain controls.
221
826693
6758
dưới sự điều khiển của não bộ
13:53
So I was told about 10 years ago
222
833451
3851
10 năm trước có người bảo tôi rằng
13:57
that this would never happen, that this was close to impossible.
223
837302
5066
điều này sẽ không bao giờ xảy ra, nó gần như là không thể
14:02
And I can only tell you that as a scientist,
224
842368
2451
Với tư cách là nhà khoa học tôi chỉ có thể nói với bạn rằng
14:04
I grew up in southern Brazil in the mid-'60s
225
844819
2986
Tôi lớn lên tại Nam Brazil trong những năm 60
14:07
watching a few crazy guys telling [us] that they would go to the Moon.
226
847805
5048
chứng kiến một vài anh bạn điên khùng nói với chúng tôi rằng họ sẽ lên mặt trăng
14:12
And I was five years old,
227
852853
1461
Lúc đó mới 5 tuổi, tôi đã chẳng bao giờ hiểu nổi
14:14
and I never understood why NASA didn't hire Captain Kirk and Spock to do the job;
228
854314
4240
14:18
after all, they were very proficient --
229
858554
2432
suy cho cùng thì họ thạo việc đó mà--
14:20
but just seeing that as a kid
230
860986
3450
nhưng chứng kiến điều đó khi còn là một đứa trẻ
14:24
made me believe, as my grandmother used to tell me,
231
864436
2985
khiến tôi tin rằng, như bà tôi đã từng nói,
14:27
that "impossible is just the possible
232
867421
1845
"Điều không thể chính là điều có thể
14:29
that someone has not put in enough effort to make it come true."
233
869266
3904
mà người nào đó chưa nỗ lực đủ để biến nó thành hiện thực"
14:33
So they told me that it's impossible to make someone walk.
234
873170
3799
Họ nói với tôi là không thể nào khiến người nào đó bước đi
14:36
I think I'm going to follow my grandmother's advice.
235
876969
3251
Vậy nên tôi nghĩ rằng mình sẽ nghe theo lời khuyên của bà.
14:40
Thank you.
236
880220
1450
Xin cám ơn
14:41
(Applause)
237
881670
8029
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7