Where did the Moon come from? A new theory | Sarah T. Stewart

877,228 views ・ 2019-03-26

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Dung Nguyen
00:13
Nobody likes to make a mistake.
0
13161
2331
Không ai thích mắc lỗi cả.
00:16
And I made a whopping one.
1
16462
1847
Nhưng tôi đã mắc một lỗi lớn.
00:19
And figuring out what I did wrong led to a discovery
2
19534
5298
Và tìm ra lỗi sai của mình khiến tôi phát hiện ra một điều
00:24
that completely changes the way we think about the Earth and Moon.
3
24856
3497
đã thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của chúng ta về Trái Đất và Mặt Trăng.
00:29
I'm a planetary scientist,
4
29531
1920
Tôi là nhà khoa học hành tinh,
00:31
and my favorite thing to do is smash planets together.
5
31475
3730
và điều tôi thích nhất là va chạm giữa các hành tinh.
00:35
(Laughter)
6
35229
1011
(Tiếng cười)
00:36
In my lab, I can shoot at rocks using cannons like this one.
7
36264
5819
Ở phòng thí nghiệm, tôi có thể dùng những khẩu súng thế này để bắn đá.
00:43
(Cannon shot)
8
43120
1246
(Tiếng bắn súng)
00:44
(Laughter)
9
44762
1075
(Tiếng cười)
00:46
In my experiments, I can generate the extreme conditions
10
46278
4032
Trong các thí nghiệm, tôi có thể tạo ra các điều kiện tuyệt đối
00:50
during planet formation.
11
50334
1626
khi hình thành các hành tinh.
00:52
And with computer models, I can collide whole planets together
12
52775
4018
Và với mô hình máy tính, tôi có thể ghép các hành tinh lại với nhau
00:56
to make them grow,
13
56817
1710
để chúng có kích thước lớn,
00:58
or I can destroy them.
14
58551
1587
tôi cũng có thể phá huỷ chúng.
01:00
(Laughter)
15
60162
1077
(Tiếng cười)
01:02
I want to understand how to make the Earth and the Moon
16
62354
4424
Tôi muốn biết Trái Đất và Mặt Trăng được hình thành như thế nào
01:06
and why the Earth is so different from other planets.
17
66802
3240
và lý do Trái Đất khác biệt so với những hành tinh khác.
01:11
The leading idea for the origin of the Earth and Moon
18
71414
3737
Ý tưởng chủ đạo về nguồn gốc của Trái Đất và Mặt Trăng
01:15
is called the "giant impact theory."
19
75175
1955
được gọi là "thuyết va chạm lớn."
01:18
The theory states that a Mars-sized body struck the young Earth,
20
78011
3408
Trong đó, một thực thể cỡ sao Hỏa va vào Trái Đất nguyên sơ,
01:21
and the Moon formed from the debris disk around the planet.
21
81443
5325
còn Mặt Trăng được hình thành từ đĩa các mảnh vỡ xung quanh nó.
01:28
The theory can explain so many things about the Moon,
22
88061
3211
Thuyết này giải thích được nhiều điều về Mặt Trăng,
01:31
but it has a huge flaw:
23
91296
2021
nhưng lại có một lỗ hổng lớn:
01:34
it predicts that the Moon is mostly made from the Mars-sized planet,
24
94051
4531
nó cho rằng Mặt Trăng được tạo thành bởi hành tinh có kích cỡ như sao Hỏa,
01:38
that the Earth and the Moon are made from different materials.
25
98606
3344
rằng Trái Đất và Mặt Trăng được tạo thành từ các chất liệu khác nhau.
01:42
But that's not what we see.
26
102504
1661
Nhưng điều đó không phải vậy.
01:45
The Earth and the Moon are actually like identical twins.
27
105154
3717
Trái Đất và Mặt Trăng giống như anh em sinh đôi.
01:49
The genetic code of planets is written in the isotopes of the elements.
28
109704
4897
Yếu tố gen của các hành tinh được biểu thị ở các nguyên tố đồng vị.
01:54
The Earth and Moon have identical isotopes.
29
114625
2869
Trái Đất và Mặt Trăng có các chất đồng vị như nhau.
01:57
That means that the Earth and Moon are made from the same materials.
30
117518
4641
Có nghĩa là Trái Đất và Mặt Trăng được tạo thành từ cùng một chất liệu.
02:03
It's really strange that the Earth and the Moon are twins.
31
123080
3623
Thật lạ lùng khu Trái Đất và Mặt Trăng lại là anh em sinh đôi.
02:07
All of the planets are made from different materials,
32
127160
2636
Các hành tinh được tạo nên từ các chất liệu khác nhau,
02:09
so they all have different isotopes,
33
129820
2129
nên chúng có các chất đồng vị khác nhau,
02:11
they all have their own genetic code.
34
131973
2055
và có các yếu tố gen riêng biệt.
02:14
No other planetary bodies have the same genetic relationship.
35
134695
4456
Không một hành tinh nào khác lại có cùng cấu tạo gen,
02:19
Only the Earth and Moon are twins.
36
139824
2447
chỉ duy nhất Trái Đất và Mặt Trăng.
02:23
When I started working on the origin of the Moon,
37
143588
2575
Khi tôi bắt đầu nghiên cứu về nguồn gốc của Mặt Trăng,
02:26
there were scientists that wanted to reject the whole idea of the giant impact.
38
146187
4077
có những nhà khoa học đã muốn phủ nhận ý tưởng về vụ va chạm lớn.
02:30
They didn't see any way for this theory to explain the special relationship
39
150288
4181
Họ không nghĩ rằng giả thuyết đó có thể giải thích cho mối liên hệ đặc biệt
02:34
between the Earth and the Moon.
40
154493
1736
giữa Trái Đất và Mặt Trăng.
02:36
We were all trying to think of new ideas.
41
156729
2554
Chúng tôi đều cố gắng nghĩ tới các ý tưởng mới.
02:40
The problem was, there weren't any better ideas.
42
160084
2980
Vấn đề ở chỗ, không có ý tưởng nào thuyết phục hơn.
02:43
All of the other ideas had even bigger flaws.
43
163768
3534
Các ý tưởng khác đều có những bất cập đáng ngại hơn.
02:48
So we were trying to rescue the giant impact theory.
44
168437
3622
Nên chúng tôi quyết định tìm hiểu thuyết vụ va chạm lớn.
02:53
A young scientist in my group suggested that we try changing the spin
45
173376
4881
Một nhà khoa học trẻ tuổi gợi ý về việc thay đổi tốc độ quay
02:58
of the giant impact.
46
178281
1365
của vụ va chạm lớn.
02:59
Maybe making the Earth spin faster could mix more material
47
179670
4394
Có thể việc Trái Đất quay nhanh hơn sẽ tạo ra nhiều nguyên liệu hơn
03:04
and explain the Moon.
48
184088
1839
và giải thích về Mặt Trăng.
03:06
The Mars-sized impactor had been chosen
49
186623
2683
Vụ va chạm với thiên thạch cỡ sao Hỏa được lựa chọn
03:09
because it could make the Moon
50
189330
1743
bởi vì nó tạo ra Mặt Trăng
03:11
and make the length of Earth's day.
51
191097
2941
và độ dài của ngày trên Trái Đất.
03:15
People really liked that part of the model.
52
195227
2202
Mọi người thực sự thích ý tưởng đó.
03:18
But what if something else determined the length of Earth's day?
53
198481
3417
Nhưng nếu độ dài của ngày trên Trái Đất được xác đinh nhờ yếu tố khác?
03:22
Then there would be many more possible giant impacts that could make the Moon.
54
202484
4722
Như vậy cũng có thể có rất nhiều vụ va chạm lớn đã tạo ra Mặt Trăng.
03:28
I was curious about what could happen,
55
208444
2665
Tôi tò mò về những gì có thể đã xảy ra,
03:31
so I tried simulating faster-spinning giant impacts,
56
211133
4387
nên tôi đã tái tạo các vụ va chạm với tốc độ quay lớn,
03:35
and I found that it is possible
57
215544
2484
và tôi nhận ra rằng có thể
03:38
to make a disk out of the same mixture of materials as the planet.
58
218052
3878
tạo ra chiếc đĩa từ các chất liệu giống như hành tinh.
03:42
We were pretty excited.
59
222871
2010
Chúng tôi rất hào hứng.
03:44
Maybe this was the way to explain the Moon.
60
224905
2672
Có lẽ đây là lời giải thích về Mặt Trăng.
03:48
The problem is, we also found that that's just not very likely.
61
228950
5304
Vấn đề là, chúng tôi cũng nhận ra điều đó không hoàn toàn đúng.
03:54
Most of the time, the disk is different from the planet,
62
234278
3080
Chiếc đĩa đa phần không giống với các hành tinh,
03:57
and it looked like making our Moon this way
63
237382
2837
và nếu Mặt Trăng được tạo ra theo cách này
04:00
would be an astronomical coincidence,
64
240243
3157
thì đây sẽ chỉ là một sự trùng hợp ngẫu nhiên trong thiên văn,
04:04
and it was just hard for everyone to accept the idea
65
244243
2984
và thật khó để mọi người chấp nhận ý tưởng rằng
04:07
that the Moon's special connection to Earth was an accident.
66
247251
3811
mối liên hệ giữa Mặt Trăng và Trái Đất chỉ là tình cờ.
04:13
The giant impact theory was still in trouble,
67
253220
2750
Lí thuyết vụ va chạm lớn vẫn còn nhiều bất cập,
04:16
and we were still trying to figure out how to make the Moon.
68
256911
3139
và chúng tôi vẫn đang giải mã điều gì đã tạo nên Mặt Trăng.
04:21
Then came the day when I realized my mistake.
69
261932
3964
Đến một ngày tôi nhận ra lỗi sai của mình.
04:27
My student and I were looking at the data from these fast-spinning giant impacts.
70
267471
4939
Tôi và các học sinh đang quan sát dữ liệu về các vụ va chạm lớn có tốc độ nhanh.
04:32
On that day, we weren't actually thinking about the Moon,
71
272434
2682
Hôm đó, chúng tôi không thực sự đang nghĩ đến Mặt Trăng,
04:35
we were looking at the planet.
72
275140
1655
chúng tôi đang nhìn vào hành tinh.
04:36
The planet gets super-hot and partially vaporized
73
276819
2539
Nó trở nên vô cùng nóng và một phần đã bị bốc hơi
04:39
from the energy of the impact.
74
279382
2166
từ năng lượng của vụ nổ.
04:43
But the data didn't look like a planet.
75
283479
1998
Dữ liệu không giống với một hành tinh.
04:45
It looked really strange.
76
285501
1423
Nó trông rất khác lạ.
04:47
The planet was weirdly connected to the disk.
77
287388
2397
Hành tinh có kết nối một cách kì lạ với chiếc đĩa.
04:51
I got that super-excited feeling
78
291433
2787
Tôi cảm thấy cực kì phấn khích
04:54
when something really wrong might be something really interesting.
79
294244
3701
khi một lỗi sai lại trở thành một điều gì đó thú vị.
05:00
In all of my calculations,
80
300011
1328
Trong tính toán của tôi,
05:01
I had assumed there was a planet with a separate disk around it.
81
301363
3260
Tôi đã cho rằng có một hành tinh tách biệt với chiếc đĩa quanh nó.
05:04
Calculating what was in the disk as how we tested
82
304647
2425
Tính toán về những gì trong chiếc đĩa khi kiểm tra
05:07
whether an impact could make the Moon.
83
307096
2401
liệu một vụ va chạm có thể tạo nên Mặt Trăng.
05:10
But it didn't look that simple anymore.
84
310828
2178
Nhưng không chỉ đơn giản như thế.
05:15
We were making the mistake
85
315756
3083
Chúng tôi đã mắc lỗi
05:18
of thinking that a planet was always going to look like a planet.
86
318863
4281
khi nghĩ rằng một hành tinh sẽ luôn có hình dạng của một hành tinh.
05:24
On that day, I knew that a giant impact was making something completely new.
87
324190
6919
Vào ngày đó, tôi biết rằng vụ va chạm lớn đã tạo nên một điều gì đó khác biệt.
05:33
I've had eureka moments.
88
333133
1826
Tôi đã có những khoảng khắc phát hiện ra điều mới lạ.
05:35
This was not one of them.
89
335655
1619
Tất nhiên không phải là khi đó.
05:37
(Laughter)
90
337298
1167
(Tiếng cười)
05:38
I really didn't know what was going on.
91
338489
2913
Tôi không thể biết điều gì đang diễn ra.
05:42
I had this strange, new object in front of me
92
342062
2152
Một vật thể mới tinh và xa lạ ở trước mắt tôi
05:44
and the challenge to try and figure it out.
93
344238
2781
và tôi phải tìm ra nó là cái gì.
05:48
What do you do when faced with the unknown?
94
348473
2914
Bạn sẽ làm gì khi đối mặt với điều không biết?
05:52
How do you even start?
95
352054
1681
Bạn sẽ bắt đầu bằng cách nào?
05:55
We questioned everything:
96
355058
1769
Chúng ta chất vấn mọi thứ:
05:57
What is a planet?
97
357400
1195
Thế nào là một hành tinh?
05:58
When is a planet no longer a planet anymore?
98
358619
2304
Khi nào thì nó không còn là một hành tinh nữa?
06:01
We played with new ideas.
99
361320
2871
Chúng ta dạo chơi với những ý tưởng mới.
06:04
We had to get rid of our old way of thinking,
100
364969
2184
Ta phải thoát khỏi suy nghĩ truyền thống.
06:07
and by playing, I could throw away all of the data,
101
367177
3625
với việc dạo chơi, tôi có thể không màng đến tất cả dữ liệu,
06:10
all of the rules of the real world,
102
370826
1913
bỏ mặc quy định của thế giới thực,
06:12
and free my mind to explore.
103
372763
2285
và để tâm trí được tự do khám phá.
06:16
And by making a mental space
104
376711
1926
Với một khoảng trống trong não bộ
06:19
where I could try out outrageous ideas
105
379501
2576
nơi tôi có thể thử nghiệm những ý tưởng gàn dở
06:23
and then bring them back into the real world to test them,
106
383233
3434
và mang chúng trở lại thế giới thực để kiểm tra,
06:27
I could learn.
107
387331
1354
tôi có thể học hỏi.
06:31
And by playing, we learned so much.
108
391423
2976
Và bằng việc dạo chơi, chúng ta có thể học hỏi nhiều điều.
06:34
I combined my lab experiments with computer models
109
394880
3458
Tôi kết hợp các thí nghiệm với các mô hình máy tính
06:38
and discovered that after most giant impacts,
110
398362
2582
Và nhận ra sau mỗi vụ va chạm lớn,
06:40
the Earth is so hot, there's no surface.
111
400968
2162
Nhiệt độ Trái Đất rất cao, không hề có bề mặt,
06:43
There's just a deep layer of gas that gets denser and denser with depth.
112
403154
3590
chỉ có một lớp khí càng dày thêm theo độ sâu.
06:47
The Earth would have been like Jupiter.
113
407289
2003
Trái Đất có thể trông giống như sao Mộc.
06:49
There's nothing to stand on.
114
409316
1516
Không thể đứng trên đó.
06:52
And that was just part of the problem.
115
412373
2872
Và đó mới chỉ là một phần.
06:55
I wanted to understand the whole problem.
116
415269
2374
Tôi muốn hiểu rõ toàn bộ vấn đề.
06:58
I couldn't let go of the challenge to figure out what was really going on
117
418242
3911
Tôi không thể làm ngơ ý tưởng được biết rõ những gì đã diễn ra
07:02
in giant impacts.
118
422177
1469
trong suốt các vụ va chạm lớn.
07:04
It took almost two years
119
424719
1591
Phải mất gần hai năm
07:07
of throwing away old ideas
120
427191
1790
bỏ qua những ý tưởng truyền thống
07:09
and building new ones
121
429733
1542
và gây dựng các ý tưởng mới
07:11
that we understood the data
122
431941
1884
chúng tôi mới hiểu được các dữ liệu
07:14
and knew what it meant for the Moon.
123
434637
1809
và biết được nguồn gốc của Mặt Trăng.
07:17
I discovered a new type of astronomical object.
124
437811
4363
Tôi tìm ra một dạng vật thể thiên văn mới.
07:23
It's not a planet.
125
443168
1419
Không phải là một hành tinh.
07:25
It's made from planets.
126
445087
1495
Nó tạo nên nhờ các hành tinh.
07:27
A planet is a body whose self-gravity
127
447733
2518
Hành tinh là nơi mà trọng lực trên đó
07:30
is strong enough to give it its rounded shape.
128
450275
2570
đủ lớn để tạo nên dạng tròn cho chính hành tinh đó.
07:32
It spins around all together.
129
452869
1794
Và tự xoay quanh chính nó.
07:35
Make it hotter and spin it faster,
130
455415
2719
Khiến hành tinh nóng lên và quay nhanh hơn,
07:38
the equator gets bigger and bigger until it reaches a tipping point.
131
458158
3813
Xích đạo sẽ ngày càng rộng ra khi nó đạt đến điểm nhất định.
07:42
Push past the tipping point,
132
462629
1642
Vượt qua điểm cố định đó,
07:44
and the material at the equator spreads into a disk.
133
464295
4097
vật chất tại xích đạo lan ra tạo thành chiếc đĩa.
07:48
It's now broken all the rules of being a planet.
134
468953
2769
Điều này đã phá hủy mọi quy luật của một hành tinh.
07:52
It can't spin around together anymore,
135
472215
2395
Nó không thể xoay tròn được nữa,
07:54
its shape keeps changing as it gets bigger and bigger;
136
474634
2661
hình dạng của nó tiếp tục thay đổi theo hướng to lớn hơn;
07:57
the planet has become something new.
137
477319
1967
Hành tinh này trở thành một vật thể mới.
08:00
We gave our discovery its name:
138
480771
2910
Chúng tôi đặt tên cho phát hiện này:
08:04
synestia.
139
484610
1323
synestia.
08:06
We named it after the goddess Hestia,
140
486402
2182
Theo tên của nữ thần Hestia.
08:08
the Greek goddess of the hearth and home,
141
488608
2306
Nữ thần Hy Lạp đại diện cho sức khỏe và nhà cửa,
08:10
because we think the Earth became one.
142
490938
2282
vì chúng tôi nghĩ Trái Đất là một trong số đó.
08:13
The prefix means "all together,"
143
493244
1551
Tiền tố có nghĩa "cùng với nhau"
08:14
to emphasize the connection between all of the material.
144
494819
2797
nhằm nhấn mạnh mối liên kết giữa các chất liệu.
08:18
A synestia is what a planet becomes
145
498640
3202
Synestia là trạng thái mà hành tinh đạt đến
08:21
when heat and spin push it over the limit of a spheroidal shape.
146
501866
4450
khi sức nóng và độ quay khiến nó thoát khỏi dạng hình cầu.
08:27
Would you like to see a synestia?
147
507691
2490
Bạn có muốn chiêm ngưỡng một synestia?
08:30
(Cheers)
148
510205
2039
(Đồng ý)
08:33
In this visualization of one of my simulations,
149
513554
3932
Đây là một trong số những hình ảnh mô phỏng,
08:37
the young Earth is already spinning quickly from a previous giant impact.
150
517510
4294
Trái Đất thuở sơ khai quay khá nhanh từ một vụ va chạm lớn trước đó.
08:42
Its shape is deformed, but our planet would be recognizable
151
522663
3236
Hình dạng của nó bị bóp méo nhưng vẫn có thể nhận ra
08:45
by the water on its surface.
152
525923
1906
nhờ nước trên bề mặt.
08:48
The energy from the impact vaporizes the surface,
153
528692
3857
Năng lượng từ vụ va chạm làm bốc hơi bề mặt hành tinh,
08:52
the water, the atmosphere,
154
532573
1522
nước, khí quyển,
08:54
and mixes all of the gases together in just a few hours.
155
534119
3923
và sự trộn lẫn các loại khí chỉ trong một vài giờ.
08:59
We discovered that many giant impacts make synestias,
156
539414
3619
Chúng tôi khám phá ra các vụ va chạm tạo ra rất nhiều synestia,
09:03
but these burning, bright objects don't live very long.
157
543566
2977
nhưng các vật thể nóng cháy sáng này không tồn tại được lâu.
09:06
They cool down, shrink and turn back into planets.
158
546567
3536
Chúng nguội dần, biến mất và trở lại thành các hành tinh.
09:11
While rocky planets like Earth were growing,
159
551266
2423
Khi những hành tinh bằng đá như Trái Đất phát triển,
09:13
they probably turned into synestias one or more times.
160
553713
3526
chúng có thể biến thành các synestia một hay nhiều lần nữa.
09:19
A synestia gives us a new way to solve the problem of the origin of the Moon.
161
559338
5740
Synestia mang đến cho chúng ta cách tiếp cận mới về nguồn gốc của Mặt Trăng.
09:26
We propose that the Moon formed inside a huge, vaporous synestia.
162
566821
6915
Chúng tôi cho rằng Mặt Trăng hình thành trong một synestia hơi nước lớn.
09:34
The Moon grew from magma rain
163
574285
3070
Mặt Trăng phát triển từ mưa mắc-ma
09:37
that condensed out of the rock vapor.
164
577379
2415
đông đặc lại từ đá bốc hơi.
09:41
The Moon's special connection to Earth
165
581198
2289
Mối liên kết đặc biệt của Mặt Trăng và Trái Đất
09:43
is because the Moon formed inside the Earth
166
583511
2766
là bởi vì Mặt Trăng được hình thành từ bên trong Trái Đất
09:46
when Earth was a synestia.
167
586301
1880
khi Trái Đất là một synestia.
09:49
The Moon could have orbited inside the synestia for years,
168
589457
4286
Mặt Trăng có lẽ đã xoay quanh quỹ đạo trong synestia trong nhiều năm,
09:53
hidden from view.
169
593767
1617
và không thể thấy được.
09:56
The Moon is revealed by the synestia cooling and shrinking
170
596622
4908
Mặt Trăng chỉ lộ diện khi synestia nguội dần và biến mất
10:01
inside of its orbit.
171
601554
1895
vào trong quỹ đạo quay của nó.
10:06
The synestia turns into planet Earth
172
606652
2593
Synestia trở thành Trái Đất
10:09
only after cooling for hundreds of years longer.
173
609269
3414
sau hàng trăm năm nguội dần.
10:14
In our new theory,
174
614990
1804
Trong lí thuyết mới này,
10:16
the giant impact makes a synestia,
175
616818
2810
vụ va chạm lớn tạo nên một synestia,
10:19
and the synestia divides into two new bodies,
176
619652
3645
và synestia đó phân đôi thành hai phần mới,
10:23
creating our isotopically identical Earth and Moon.
177
623321
4734
tạo thành Trái Đất và Mặt Trăng đồng vị.
10:29
Synestias have been created throughout the universe.
178
629420
3717
Synestia được tạo nên trên khắp vũ trụ.
10:34
And we only just realized that by finding them in our imagination:
179
634574
5581
Và chúng ta chỉ nhận ra điều đó trong trí tưởng tượng:
10:40
What else am I missing in the world around me?
180
640179
4903
Tôi còn bỏ lỡ điều gì trong thế giới này?
10:45
What is hidden from my view by my own assumptions?
181
645106
3772
Điều gì vẫn lẩn khuất bởi chính những suy đoán của tôi?
10:51
The next time you look at the Moon,
182
651371
2294
Lần tới khi bạn nhìn vào Mặt Trăng,
10:53
remember:
183
653689
1659
hãy nhớ rằng:
10:55
the things you think you know
184
655372
1832
những gì bạn nghĩ rằng bạn biết
10:58
may be the opportunity to discover something truly amazing.
185
658320
4459
có thể là cơ hội để khám phá ra điều gì đó thực sự tuyệt vời.
11:05
(Applause)
186
665167
4380
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7