Dan Berkenstock: The world is one big dataset. Now, how to photograph it ...

Dan Berkenstock: Thế giới là một bộ dữ liệu lớn. Giờ thì, làm thế nào để chụp ảnh nó...

61,716 views

2014-02-04 ・ TED


New videos

Dan Berkenstock: The world is one big dataset. Now, how to photograph it ...

Dan Berkenstock: Thế giới là một bộ dữ liệu lớn. Giờ thì, làm thế nào để chụp ảnh nó...

61,716 views ・ 2014-02-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Lee Reviewer: Nhu PHAM
00:12
Five years ago, I was a Ph.D. student
0
12498
2599
Năm năm trước, tôi là một sinh viên bậc tiến sĩ
00:15
living two lives.
1
15097
1644
cùng một lúc sống 2 cuộc sống.
00:16
In one, I used NASA supercomputers
2
16741
2316
Một mặt, tôi sử dụng các siêu máy tính của NASA
00:19
to design next-generation spacecraft,
3
19057
2728
để thiết kế thế hệ tiếp theo của tàu vũ trụ
00:21
and in the other I was a data scientist
4
21785
2579
và mặt khác, là một nhà khoa học dữ liệu
00:24
looking for potential smugglers
5
24364
2419
tìm kiếm những kẻ buôn lậu tiềm năng
00:26
of sensitive nuclear technologies.
6
26783
3239
những công nghệ hạt nhân nhạy cảm
00:30
As a data scientist, I did a lot of analyses,
7
30022
2859
Là một nhà khoa học dữ liệu, tôi đã thực hiện rất nhiều phân tích
00:32
mostly of facilities,
8
32881
1467
chủ yếu là các cơ sở vật chất
00:34
industrial facilities around the world.
9
34348
2271
thiết bị công nghiệp trên toàn thế giới
00:36
And I was always looking for a better canvas
10
36619
2688
Và tôi luôn tìm kiếm một nền tảng tốt hơn
00:39
to tie these all together.
11
39307
2066
để phối hợp tất cả chúng lại với nhau
00:41
And one day, I was thinking about how
12
41373
1866
Rồi một ngày, khi đang suy nghĩ về việc
00:43
all data has a location,
13
43239
2124
làm thế nào để tập trung tất cả dữ liệu
00:45
and I realized that the answer
14
45363
1733
tôi phát hiện ra rằng câu trả lời
00:47
had been staring me in the face.
15
47096
1888
ở ngay trước mắt
00:48
Although I was a satellite engineer,
16
48984
2638
Mặc dù là một kỹ sư tên lửa
00:51
I hadn't thought about using satellite imagery
17
51622
3171
Tôi không nghĩ về việc dùng ảnh vệ tinh
00:54
in my work.
18
54793
1566
vào công việc của mình
00:56
Now, like most of us, I'd been online,
19
56359
1947
Giờ đây, giống hầu hết các bạn, tôi cũng online
00:58
I'd see my house, so I thought,
20
58306
1782
tôi nhìn thấy nhà của mình, vì vậy mà tôi đã nghĩ
01:00
I'll hop in there and I'll start looking up
21
60088
2298
Tôi sẽ nhảy vào đó và sẽ bắt đầu nhìn lên
01:02
some of these facilities.
22
62386
1417
một vài tiện nghi này
01:03
And what I found really surprised me.
23
63803
1969
Và cái mà tôi tìm được thực sự khiến tôi ngạc nhiên
01:05
The pictures that I was finding
24
65772
1674
Những hình ảnh mà tôi đang tìm thấy
01:07
were years out of date,
25
67446
1901
đã quá lạc hậu
01:09
and because of that,
26
69347
1068
bởi vì đó
01:10
it had relatively little relevance
27
70415
1671
nó có ít liên quan
01:12
to the work that I was doing today.
28
72086
2460
với công việc mà tôi đang làm hàng ngày
01:14
But I was intrigued.
29
74546
1461
Nhưng tôi tò mò
01:16
I mean, satellite imagery is pretty amazing stuff.
30
76007
3236
Tôi hiểu, hình ảnh vệ tinh là một thứ tuyệt vời
01:19
There are millions and millions of sensors
31
79243
2303
Có hàng triệu và hàng triệu các cảm biến
01:21
surrounding us today,
32
81546
1444
vây quanh chúng ta hàng ngày
01:22
but there's still so much we don't know on a daily basis.
33
82990
2960
Nhưng vẫn có quá nhiều thứ mà chúng ta không hề biết đến
01:25
How much oil is stored in all of China?
34
85950
3753
Có bao nhiêu dầu được lưu trữ ở Trung Quốc
01:29
How much corn is being produced?
35
89703
2933
Bao nhiêu ngô đã được sản xuất
01:32
How many ships are in all of our world's ports?
36
92636
4071
Bao nhiêu tàu trong các cảng trên toàn thế giới
01:36
Now, in theory, all of these questions
37
96707
2559
Bây giờ, theo lý thuyết, tất cả các câu hỏi này
01:39
could be answered by imagery,
38
99266
2244
đều có thể được trả lời bằng hình ảnh
01:41
but not if it's old.
39
101510
1727
nhưng không phải bằng những hình ảnh lạc hậu
01:43
And if this data was so valuable,
40
103237
2458
và nếu dữ liệu này đáng giá đến vậy
01:45
then how come I couldn't get my hands
41
105695
1932
vậy tại sao tôi lại không thể lấy được
01:47
on more recent pictures?
42
107627
2550
những hình ảnh cập nhật nhất
01:50
So the story begins over 50 years ago
43
110177
3135
Câu chuyện đã bắt đầu từ hơn 50 năm trước
01:53
with the launch of the first generation
44
113312
1871
với sự ra mắt thế hệ đầu tiên
01:55
of U.S. government photo reconnaissance satellites.
45
115183
3600
của các vệ tinh do thám hình ảnh của chính phủ Mỹ
01:58
And today, there's a handful
46
118783
1696
Và ngày nay, có một số ít
02:00
of the great, great grandchildren
47
120479
2195
cháu chắt
02:02
of these early Cold War machines
48
122674
1665
của những cỗ máy thời chiến tranh lạnh này
02:04
which are now operated by private companies
49
124339
2009
bây giờ vẫn vận hành bởi các công ty tư nhân
02:06
and from which the vast majority of satellite imagery
50
126348
2709
và từ đó thu về phần lớn các hình ảnh vệ tinh
02:09
that you and I see on a daily basis comes.
51
129057
2825
mà bạn và tôi nhìn thấy hàng ngày
02:11
During this period, launching things into space,
52
131882
2914
Trong suốt thời gian này, việc phóng thiết bị vào không gian
02:14
just the rocket to get the satellite up there,
53
134796
2677
chỉ cái tên lửa để mang vệ tinh lên trên đó thôi
02:17
has cost hundreds of millions of dollars each,
54
137473
4601
đã có giá hàng trăm triệu đô la mỗi chiếc
02:22
and that's created tremendous pressure
55
142074
1752
và điều đó đã tạo ra áp lực rất lớn
02:23
to launch things infrequently
56
143826
2289
cản trở việc phóng thường xuyên những thiết bị này
02:26
and to make sure that when you do,
57
146115
1344
và để đảm bảo,
02:27
you cram as much functionality in there as possible.
58
147459
3639
bạn phải nhồi nhét vào đó càng nhiều chức năng càng tốt
02:31
All of this has only made satellites
59
151098
1611
tất cả điều này tạo ra những vệ tinh
02:32
bigger and bigger and bigger
60
152709
2417
lớn hơn và lớn hơn nữa
02:35
and more expensive,
61
155126
1598
và đắt hơn
02:36
now nearly a billion, with a b, dollars per copy.
62
156724
5037
bây giờ gần một tỉ đô cho mỗi bản sao
02:41
Because they are so expensive,
63
161761
1699
Vì chúng quá đắt
02:43
there aren't very many of them.
64
163460
1467
không có nhiều
02:44
Because there aren't very many of them,
65
164927
1345
Bởi vì không nhiều trong số đó
02:46
the pictures that we see on a daily basis
66
166272
2456
những hình ảnh mà chúng ta thấy hàng ngày
02:48
tend to be old.
67
168728
1504
có xu hướng cũ đi
02:50
I think a lot of people actually understand this anecdotally,
68
170232
3282
Tôi nghĩ rất nhiều người thật sự hiểu được điều này
02:53
but in order to visualize just how sparsely
69
173514
2539
nhưng để hình dung ra hành tinh của chúng ta
02:56
our planet is collected,
70
176053
1884
được vẽ ra thưa thớt như thế nào
02:57
some friends and I put together a dataset
71
177937
2066
tôi và vài người bạn đã cùng nhau sắp xếp số liệu
03:00
of the 30 million pictures that have been gathered
72
180003
2587
của 30 triệu hình ảnh đã được thu thập
03:02
by these satellites between 2000 and 2010.
73
182590
3484
bằng những vệ tinh giữa năm 2000 và 2010
03:06
As you can see in blue, huge areas of our world
74
186074
2755
Như bạn thấy đấy, màu xanh, các vùng rộng lớn của thế giới
03:08
are barely seen, less than once a year,
75
188829
2790
hiếm khi được nhìn thấy, ít hơn một lần/ năm
03:11
and even the areas that are seen most frequently,
76
191619
2272
thậm chí cả các khu vực được nhìn thấy thường xuyên nhất
03:13
those in red, are seen at best once a quarter.
77
193891
3748
những vùng màu đỏ, được nhìn thấy nhiều nhất mỗi quý một lần
03:17
Now as aerospace engineering grad students,
78
197639
2916
Bây giờ, là các sinh viên tốt nghiệp ngành hàng không vũ trụ
03:20
this chart cried out to us as a challenge.
79
200555
3428
Đồ thị này với chúng tôi là một thách thức
03:23
Why do these things have to be so expensive?
80
203983
3455
Tại sao những thứ này lại tốn kém?
03:27
Does a single satellite really have to cost
81
207438
2735
một vệ tinh riêng lẻ có giá
03:30
the equivalent of three 747 jumbo jets?
82
210173
4763
bằng ba chiếc máy bay phản lực khổng lồ 747
03:34
Wasn't there a way to build a smaller,
83
214936
2163
Không có cách nào để xây dựng một thiết kế vệ tinh mới
03:37
simpler, new satellite design that could enable
84
217099
3172
nhỏ hơn, đơn giản hơn, cho phép
03:40
more timely imaging?
85
220271
2018
thu về những hình ảnh cập nhật hơn
03:42
I realize that it does sound a little bit crazy
86
222289
3451
tôi nhận ra rằng khá là điên rồ
03:45
that we were going to go out and just
87
225740
1511
khi bắt tay vào
03:47
begin designing satellites,
88
227251
1847
thiết kế vệ tinh
03:49
but fortunately we had help.
89
229098
1963
nhưng thật may mắn chúng tôi đã có được sự giúp đỡ
03:51
In the late 1990s, a couple of professors
90
231061
2935
Vào cuối những năm 1990, một vài giáo sư
03:53
proposed a concept for radically reducing the price
91
233996
3481
đã đề xuất một ý tưởng căn bản để giảm giá thành
03:57
of putting things in space.
92
237477
1772
việc đưa mọi thứ vào không gian
03:59
This was hitchhiking small satellites
93
239249
2111
Đó là đi nhờ các vệ tinh nhỏ
04:01
alongside much larger satellites.
94
241360
3016
bên cạnh các vệ tinh lớn hơn
04:04
This dropped the cost of putting objects up there
95
244376
2909
Điều này giúp hạ giá thành của việc đưa các vật thể vào không gian
04:07
by over a factor of 100,
96
247285
1998
hơn khoảng một trăm lần
04:09
and suddenly we could afford to experiment,
97
249283
3086
và thế là chúng tôi đủ khả năng làm thí nghiệm
04:12
to take a little bit of risk,
98
252369
1468
chấp nhận một chút rủi ro
04:13
and to realize a lot of innovation.
99
253837
2266
và thực hiện được nhiều cải tiến
04:16
And a new generation of engineers and scientists,
100
256103
3089
Và một thế hệ mới các kỹ sư và nhà khoa học
04:19
mostly out of universities,
101
259192
1599
hầu hết đã ra khỏi trường đại học
04:20
began launching these very small,
102
260791
2343
bắt đầu cho ra đời những thứ rất nhỏ
04:23
breadbox-sized satellites called CubeSats.
103
263134
2591
những vệ tinh có kích thước bằng hộp bánh được gọi là CubeSats
04:25
And these were built with electronics obtained
104
265725
2403
Và chúng được xây dựng với những thiết bị điện tử
04:28
from RadioShack instead of Lockheed Martin.
105
268128
3898
thu được RadioShack thay vì Lockheed Martin
04:32
Now it was using the lessons learned from these early missions
106
272026
2840
Giờ đây, từ những bài học được rút ra từ những nhiệm vụ ban đầu này
04:34
that my friends and I began a series of sketches
107
274866
2695
mà bạn tôi và tôi đã bắt đầu một loạt các bản phác thảo
04:37
of our own satellite design.
108
277561
1689
của những vệ tinh mà chúng tôi tự thiết kế
04:39
And I can't remember a specific day
109
279250
2784
Và tôi không thể nhớ cụ thể cái ngày
04:42
where we made a conscious decision
110
282034
1860
chúng tôi đưa ra một quyết định sáng suốt
04:43
that we were actually going to go out and build these things,
111
283894
2635
rằng sẽ xây dựng những thứ này
04:46
but once we got that idea in our minds
112
286529
2430
nhưng một khi chúng tôi đã nảy ra ý tưởng
04:48
of the world as a dataset,
113
288959
2161
về cả thế giới như một tập dữ liệu
04:51
of being able to capture millions of data points
114
291120
2490
có thể chụp được hàng triệu điểm dữ liệu
04:53
on a daily basis describing the global economy,
115
293610
3053
trên cơ sở hàng ngày mô tả nền kinh tế toàn cầu
04:56
of being able to unearth billions of connections
116
296663
2520
có thể đưa ra hàng tỉ kết nối
04:59
between them that had never before been found,
117
299183
3165
mà chưa bao giờ được khám phá trước đây
05:02
it just seemed boring
118
302348
1648
Sẽ nhàm chán
05:03
to go work on anything else.
119
303996
2907
nếu phải làm bất cứ việc nào khác
05:06
And so we moved into a cramped,
120
306903
2973
Và vì vậy, chúng tối đã di chuyển tới một nơi chật chội
05:09
windowless office in Palo Alto,
121
309876
2979
văn phòng không cửa sổ ở Palo Alto
05:12
and began working to take our design
122
312855
1967
và bắt đầu làm việc tạo ra các thiết kế của mình
05:14
from the drawing board into the lab.
123
314822
2938
từ bản vẽ trong phòng thí nghiệm
05:17
The first major question we had to tackle
124
317760
2658
Câu hỏi chính mà chúng tôi phải khắc phục
05:20
was just how big to build this thing.
125
320418
2334
là làm thế nào để xây dựng được thứ này
05:22
In space, size drives cost,
126
322752
3183
Trong không gian, kích thước làm gia tăng giá cả
05:25
and we had worked with these very small,
127
325935
2013
và chúng tôi làm việc với những thứ rất nhỏ
05:27
breadbox-sized satellites in school,
128
327948
2094
những vệ tinh hình hộp trong trường
05:30
but as we began to better understand the laws of physics,
129
330042
2551
nhưng khi bắt đầu hiểu hơn về các định luật vật lý
05:32
we found that the quality of pictures
130
332593
2122
chúng tôi thấy rằng chất lượng hình ảnh
05:34
those satellites could take was very limited,
131
334715
3084
chụp bởi những vệ tinh kia mang lại là rất hạn chế
05:37
because the laws of physics dictate
132
337799
1704
bởi vì các quy tắc vật lý đề ra
05:39
that the best picture you can take through a telescope
133
339503
3106
rằng hình ảnh tốt nhất có thể chụp qua một kính viễn vọng
05:42
is a function of the diameter of that telescope,
134
342609
2239
là một chức năng của đường kính của chiếc kính viễn vọng đó
05:44
and these satellites had a very small,
135
344848
1662
và những vệ tinh này có
05:46
very constrained volume.
136
346510
1706
khối lượng bị hạn chế
05:48
And we found that the best picture we would
137
348216
1795
và chúng tôi thấy rằng hình ảnh tốt nhất
05:50
have been able to get looked something like this.
138
350011
2485
có thể có được trông như thế này đây
05:52
Although this was the low-cost option,
139
352496
2245
Mặc dù đây là lựa chọn chi phí thấp
05:54
quite frankly it was just too blurry
140
354741
1673
Thật lòng mà nói nó quá mờ
05:56
to see the things that make satellite imagery valuable.
141
356414
3569
để nhìn được những thứ tạo nên giá trị của hình ảnh vệ tinh
05:59
So about three or four weeks later,
142
359983
2146
Vì thế khoảng ba hoặc bốn tuần sau đó
06:02
we met a group of engineers randomly
143
362129
2817
chúng tôi gặp một nhóm các kỹ sư một cách ngẫu nhiên
06:04
who had worked on the first
144
364946
1641
những người đầu tiên làm việc với
06:06
private imaging satellite ever developed,
145
366587
2441
hình ảnh riêng tư từ vệ tinh
06:09
and they told us that back in the 1970s,
146
369028
2118
và họ đã nói cho chúng tôi biết trở lại vào những năm 1970
06:11
the U.S. government had found a powerful
147
371146
2182
chính phủ Mỹ đã tìm thấy
06:13
optimal tradeoff --
148
373328
1643
một sự cân bằng tối ưu và quyền lực
06:14
that in taking pictures at right about one meter resolution,
149
374971
3088
mà trong ảnh chụp chính xác tại độ phân giải một mét
06:18
being able to see objects one meter in size,
150
378059
2884
ta có thể nhìn thấy các đối tượng có kích cỡ một mét
06:20
they had found that they could not just get very high-quality images,
151
380943
2691
họ đã nhận ra rằng họ không những nhận được các hình ảnh chất lượng cao
06:23
but get a lot of them at an affordable price.
152
383634
2893
mà còn nhận được rất nhiều ảnh ở một mức giá phải chăng
06:26
From our own computer simulations,
153
386527
1976
Từ mô phỏng trên máy tính
06:28
we quickly found that one meter really was
154
388503
2005
chúng tôi nhanh chóng nhận ra rằng một mét thực sự là
06:30
the minimum viable product
155
390508
1764
giá trị tối thiểu
06:32
to be able to see the drivers of our global economy,
156
392272
3079
để có thể nhìn thấy được động cơ của nền kinh tế toàn cầu
06:35
for the first time, being able to count
157
395351
1561
lần đầu tiên, có thể tính được
06:36
the ships and cars and shipping containers and trucks
158
396912
2721
các con tàu và ô tô và các thùng hàng và xe tải
06:39
that move around our world on a daily basis,
159
399633
2824
di chuyển hàng ngày trên toàn thế giới
06:42
while conveniently still not being able to see individuals.
160
402457
3804
khi trong vẫn không thể thuận lợi nhìn thấy các cá thể người.
06:46
We had found our compromise.
161
406261
1621
Chúng tôi nhận ra mối nguy hiểm tiềm tàng.
06:47
We would have to build something larger
162
407882
1604
Chúng tôi phải xây dựng một thứ lớn hơn
06:49
than the original breadbox,
163
409486
1563
lớn hơn cả hộp bánh gốc
06:51
now more like a mini-fridge,
164
411049
1651
bây giờ trông giống một tủ lạnh thu nhỏ hơn
06:52
but we still wouldn't have to build a pickup truck.
165
412700
2761
nhưng chúng tôi vẫn không thể xây dựng một xe bán tải nhỏ.
06:55
So now we had our constraint.
166
415461
2624
Chúng tôi có những hạn chế riêng
06:58
The laws of physics dictated
167
418085
1757
Những định luật vật lý chi phối
06:59
the absolute minimum-sized telescope that we could build.
168
419842
3324
kính viễn vọng cỡ nhỏ tối thiểu mà chúng tôi có thể chế tạo
07:03
What came next was making the rest of the satellite
169
423166
3054
Những gì xảy ra tiếp theo là làm phần còn lại của vệ tinh
07:06
as small and as simple as possible,
170
426220
1741
nhỏ và đơn giản đến mức có thể,
07:07
basically a flying telescope with four walls
171
427961
2652
cơ bản là một kính viễn vọng bay với bốn bức vách
07:10
and a set of electronics smaller than a phone book
172
430613
2941
và một tập hợp những thiết bị điện tử nhỏ hơn một cuốn sổ điện thoại
07:13
that used less power than a 100 watt lightbulb.
173
433554
3438
sử dụng ít năng lượng hơn bóng đèn 1ooW
07:16
The big challenge became actually taking
174
436992
1900
Thách thức lớn nằm ở việc
07:18
the pictures through that telescope.
175
438892
2198
chụp ảnh qua chiếc kính viễn vọng đó
07:21
Traditional imaging satellites use a line scanner,
176
441090
3044
Những vệ tinh hình ảnh truyền thống dùng một máy quét dòng
07:24
similar to a Xerox machine,
177
444134
1761
tương tự như một chiếc máy Xerox
07:25
and as they traverse the Earth, they take pictures,
178
445895
2400
và khi đi vòng quanh trái đất, chúng ghi lại những bức ảnh
07:28
scanning row by row by row
179
448295
2196
quét ảnh đó theo từng dòng
07:30
to build the complete image.
180
450491
1675
để xây dựng nên một bức ảnh hoàn chỉnh
07:32
Now people use these because they get a lot of light,
181
452166
3004
Giờ đây con người dùng những ảnh đó bởi vì chúng có nhiều ánh sáng
07:35
which means less of the noise you see
182
455170
1831
nghĩa là sẽ ít nhiễu hơn
07:37
in a low-cost cell phone image.
183
457016
2736
trong một tấm ảnh di động giá rẻ
07:39
The problem with them is they require
184
459752
2361
Vấn đề là những hình ảnh này
07:42
very sophisticated pointing.
185
462113
2240
đòi hỏi một sự đánh dấu rất tinh vi
07:44
You have to stay focused on a 50-centimeter target
186
464353
2546
Bạn phải tập trung vào một mục tiêu 50 cm
07:46
from over 600 miles away
187
466899
1752
từ khoảng cách trên 600 dặm
07:48
while moving at more than seven kilometers a second,
188
468651
2232
trong khi đang di chuyển với vận tốc hơn 7km một giây
07:50
which requires an awesome degree of complexity.
189
470883
2749
đòi hỏi một mức độ phức tạp đáng ngạc
07:53
So instead, we turned to a new generation of video sensors,
190
473632
3437
Thay vì thế, chúng tôi đã chuyển sang một thế hệ mới của cảm biến video
07:57
originally created for use in night vision goggles.
191
477069
3091
ban đầu được tạo ra để dùng trong kính nhìn ban đêm
08:00
Instead of taking a single, high quality image,
192
480160
2899
thay vì chụp những hình ảnh đơn lẻ chất lượng cao
08:03
we could take a videostream
193
483059
1387
chúng ta có thể tạo một video
08:04
of individually noisier frames,
194
484446
2923
từ những khung hình động riêng biệt
08:07
but then we could recombine
195
487369
1744
nhưng sau đó, chúng tôi kết hợp
08:09
all of those frames together
196
489113
1466
tất cả các khung hình đó lại cùng nhau
08:10
into very high-quality images
197
490579
1996
tạo ra những hình ảnh chất lượng rất cao
08:12
using sophisticated pixel processing techniques
198
492575
2593
sử dụng những kỹ thuật xử lý điểm ảnh tinh vi
08:15
here on the ground,
199
495168
1521
trên mặt đất
08:16
at a cost of one one hundredth a traditional system.
200
496689
3137
với chi phí bằng một phần trăm hệ thống truyền thống
08:19
And we applied this technique
201
499826
1153
và chúng tôi cũng áp dụng kỹ thuật này
08:20
to many of the other systems on the satellite as well,
202
500979
2974
lên những hệ thống khác trên vệ tinh
08:23
and day by day, our design evolved
203
503953
2840
ngày qua ngày, thiết kế của chúng tôi đã được cải tiến đáng kể
08:26
from CAD to prototypes
204
506793
3489
từ CAD tới nguyên mẫu
08:30
to production units.
205
510282
2888
cho đến các đơn vị sản xuất
08:33
A few short weeks ago,
206
513170
1657
Một vài tuần trước
08:34
we packed up SkySat 1,
207
514827
1851
chúng tôi đã đặt nó lên "Sky Sat 1"
08:36
put our signatures on it,
208
516678
1773
đặt chữ ký của chúng tôi lên đó
08:38
and waved goodbye for the last time on Earth.
209
518451
2223
và vẫy tay tạm biết lần cuối với nó ở trên trái đất
08:40
Today, it's sitting in its final launch configuration
210
520674
3481
Hôm nay, nó vẫn đang nằm để cấu hình khởi động lần cuối
08:44
ready to blast off in a few short weeks.
211
524155
3061
sẵn sàng để phóng đi trong vài tuần tới
08:47
And soon, we'll turn our attention to launching
212
527216
2342
Và ngay sau đó, chúng tôi sẽ chuyển hướng
08:49
a constellation of 24 or more of these satellites
213
529558
3031
đến chùm 24 vệ tinh hoặc nhiều hơn của
08:52
and beginning to build the scalable analytics
214
532589
2550
và bắt đầu xây dựng những phân tích quy mô
08:55
that will allow us to unearth the insights
215
535139
2339
cho phép khám phá những điều bên trong
08:57
in the petabytes of data we will collect.
216
537478
3189
hàng petabyte dữ liệu thu thập được
09:00
So why do all of this? Why build these satellites?
217
540667
3973
Vậy tại sao phải làm tất cả nhữngviệc đó? tại sao phải tạo ra những vệ tinh đó ?
09:04
Well, it turns out imaging satellites
218
544640
2611
Ah, hóa ra các hình ảnh vệ tinh
09:07
have a unique ability to provide global transparency,
219
547251
3710
có một khả năng độc đáo cung cấp sự minh bạch toàn cầu
09:10
and providing that transparency on a timely basis
220
550961
2626
và cung cấp nó hàng ngày
09:13
is simply an idea whose time has come.
221
553587
3411
là một ý tưởng đơn giản mà thời của chúng đã đến
09:16
We see ourselves as pioneers of a new frontier,
222
556998
3523
Chúng tôi thấy chính mình như những người tiên phong
09:20
and beyond economic data,
223
560521
1764
trong một lĩnh vực mới và vượt lên trên dữ liệu kinh tế
09:22
unlocking the human story, moment by moment.
224
562285
3601
tiết lộ câu chuyện của loài người, từng khoảng khắc một
09:25
For a data scientist
225
565886
1563
Đối với một nhà khoa học dữ liệu
09:27
that just happened to go to space camp as a kid,
226
567449
2750
người vô tình đi đến trại không gian khi còn là một đứa trẻ
09:30
it just doesn't get much better than that.
227
570199
2715
không có gì có thể tuyệt vời hơn thế
09:32
Thank you.
228
572914
2215
Xin cảm ơn
09:35
(Applause)
229
575129
4134
Vỗ tay
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7