Ryan Lobo: Photographing the hidden story

Ryan Lobo: Chụp những câu chuyện khuất

32,712 views ・ 2009-12-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Giang Nguyen Reviewer: Duc Nguyen
00:15
My name is Ryan Lobo,
0
15260
2000
Tôi tên là Ryan Lobo,
00:17
and I've been involved in the documentary
1
17260
2000
và tôi đã làm trong lĩnh vực phim tài liệu
00:19
filmmaking business all over the world for the last 10 years.
2
19260
4000
khắp thế giới trong vòng 10 năm qua.
00:23
During the process of making these films
3
23260
2000
Trong quá trình làm những phim tài liệu này,
00:25
I found myself taking photographs,
4
25260
3000
tôi thường chụp hình,
00:28
often much to the annoyance of the video cameramen.
5
28260
3000
làm cho những người quay phim khó chịu.
00:31
I found this photography of mine almost compulsive.
6
31260
3000
Tôi nhân ra rằng việc chụp ảnh của mình gần như là bắt buộc.
00:34
And at the end of a shoot, I would sometimes feel that
7
34260
3000
Ở giai đoạn cuối của việc chụp hình, tôi thỉnh thoảng cảm thấy rằng
00:37
I had photographs that told a better story
8
37260
3000
tôi có những tấm hình có thể kể câu chuyện tốt hơn
00:40
than a sometimes-sensational documentary.
9
40260
4000
là một bộ phim tài liệu giật gân.
00:44
I felt, when I had my photographs,
10
44260
2000
Tôi cảm thấy rằng, khi tôi có những bức ảnh,
00:46
that I was holding on to something true,
11
46260
2000
là tôi đang giữ được những gì thật,
00:48
regardless of agendas or politics.
12
48260
3000
không phân biệt đó là công việc hay chính trị.
00:51
In 2007, I traveled to three war zones.
13
51260
4000
Năm 2007, tôi đi đến ba vùng chiến tranh.
00:55
I traveled to Iraq, Afghanistan and Liberia.
14
55260
3000
Tôi đến Iraq, Afghanistan và Liberia.
00:58
And over there I experienced
15
58260
2000
Và ở những nơi đó, tôi trải qua
01:00
other people's suffering, up close and personal,
16
60260
3000
đau khổ của những người khác, một cách gần gũi,
01:03
immersed myself in some rather intense and emotional stories,
17
63260
4000
chìm đắm bản thân trong những câu chuyện mãnh liệt và xúc động,
01:07
and at times I experienced great fear for my own life.
18
67260
5000
và một vài lần, tôi cảm thấy thực sự sỡ hãi cho cuộc sống của chính tôi.
01:12
As always, I would return to Bangalore,
19
72260
2000
Lần nào cũng vậy, tôi quay về Bangalore,
01:14
and often to animated discussions at friend's homes,
20
74260
3000
và thường có những cuộc trao đổi hào hứng ở nhà bạn bè,
01:17
where we would discuss various issues
21
77260
2000
nơi chúng tôi trao đổi nhiều vấn đề khác nhau
01:19
while they complained bitterly about the new pub timings,
22
79260
3000
khi họ than vãn cay đắng về thời gian mở cửa của những quán bar,
01:22
where a drink often cost more than what they'd paid
23
82260
2000
nơi mà giá một ly đồ uống còn nhiều hơn những gì họ trả
01:24
their 14-year-old maid.
24
84260
2000
cho người hầu 14 tuổi của họ.
01:26
I would feel very isolated during these discussions.
25
86260
4000
Tôi cảm giác rất lẻ loi trong những cuộc trao đổi này.
01:30
But at the same time, I questioned myself
26
90260
3000
Và cũng lúc đó, tôi tự hỏi bản thân
01:33
and my own integrity and purpose in storytelling.
27
93260
4000
về sự thanh liêm của tôi, và lý do tôi kể chuyện.
01:37
And I decided that I had compromised,
28
97260
4000
Và tôi quyết định là tôi đã thỏa hiệp,
01:41
just like my friends in those discussions,
29
101260
3000
cũng như là bạn bè của tôi trong những cuộc trao đổi đó,
01:44
where we told stories
30
104260
3000
nơi mà chúng tôi kể chuyện
01:47
in contexts we made excuses for,
31
107260
3000
trong bối cảnh mà chúng tôi tìm những ngụy biện cho bản thân,
01:50
rather than taking responsibility for.
32
110260
4000
thay vì nhận lấy trách nhiệm.
01:54
I won't go into details about what led to a decision I made,
33
114260
7000
Tôi sẽ không đi vào cụ thể về cái mà đã dẫn tôi đên quyết định của mình,
02:01
but let's just say it involved alcohol, cigarettes,
34
121260
2000
nhưng mà tôi sẽ nói là nó liên quan đến bia, rượu, thuốc lá,
02:03
other substances and a woman.
35
123260
3000
những chất kích thích khác và một người phụ nữ.
02:06
(Laughter)
36
126260
1000
(Cười)
02:07
I basically decided that it was I,
37
127260
2000
Tôi về cơ bản là người quyết đinh chính tôi,
02:09
not the camera or the network,
38
129260
2000
không phải máy ảnh hay là mạng truyền thông,
02:11
or anything that lay outside myself,
39
131260
3000
hoặc những thứ khác ngoài bản thân tôi,
02:14
that was the only instrument in storytelling
40
134260
2000
đó là công cụ duy nhất trong việc kể truyện
02:16
truly worth tuning.
41
136260
3000
là cần điều chỉnh.
02:19
In my life, when I tried to achieve things
42
139260
3000
Trong cuộc sống, khi tôi cố gắng đạt được điều gì
02:22
like success or recognition, they eluded me.
43
142260
3000
như là thành công hoặc là sự công nhận, tôi không đạt được.
02:25
Paradoxically, when I let go of these objectives,
44
145260
3000
Nghịch lý thay, khi tôi cho đi những mục đích này,
02:28
and worked from a place of compassion and purpose,
45
148260
3000
và làm việc từ lòng tự trọng và mục đích,
02:31
looking for excellence, rather than the results of it,
46
151260
4000
cố gắng tìm đến sự xuất sắc, thay vì kết quả của nó,
02:35
everything arrived on its own, including fulfillment.
47
155260
5000
tất cả mọi thứ đến tự nhiên, bao gồm cả cảm giác trọn vẹn.
02:40
Photography transcended culture, including my own.
48
160260
3000
Nhiếp ảnh vượt qua văn hóa, ngay cả của tôi.
02:43
And it is, for me, a language which expressed the intangible,
49
163260
4000
Và đối với tôi, nó là ngôn ngữ có thể giải thích những điều vô hình,
02:47
and gives voice to people and stories without.
50
167260
2000
và mang lại tiếng nói cho con người cũng như những câu chuyện
02:49
I invite you into three recent stories of mine,
51
169260
2000
Tôi kể cho các bạn nghe ba câu chuyện gần đây của tôi,
02:51
which are about this way of looking, if you will,
52
171260
3000
mà liên quan tới cách nhận thức này,
02:54
which I believe exemplify the tenets
53
174260
3000
và tôi tin là minh họa cho những nguyên lý
02:57
of what I like to call compassion in storytelling.
54
177260
4000
của cái mà tôi gọi là lòng từ bi trong việc kể chuyện.
03:01
In 2007 I went to Liberia,
55
181260
5000
Năm 2007, tôi đến Liberia,
03:06
where a group of my friends and I
56
186260
4000
nơi mà một nhóm bạn của tôi và tôi
03:10
did an independent, self-funded film, still in progress,
57
190260
3000
làm một bộ phim tự do, tự tài trợ và đang trong quá trình làm,
03:13
on a very legendary and brutal war-lord
58
193260
4000
về một chúa tể chiến tranh rất nổi tiếng và tàn ác
03:17
named General Butt Naked.
59
197260
2000
tên là đại tướng Mông Trần.
03:19
His real name is Joshua, and he's pictured here in a cell
60
199260
3000
Tên thật của ông ấy là Joshua và ông ấy chụp ở đây trong một phòng giam,
03:22
where he once used to torture and murder people,
61
202260
3000
nơi mà ông ấy đã một thời tra tấn và giết người,
03:25
including children.
62
205260
3000
ngay cả trẻ con.
03:28
Joshua claims to have personally killed
63
208260
2000
Joshua nói ông ấy đã tự giết
03:30
more than 10,000 people during Liberia's civil war.
64
210260
4000
hơn 10.000 người trong cuộc nối chiến của Liberia.
03:34
He got his name from fighting stark naked.
65
214260
3000
Ông ấy có biệt danh Mông Trần bởi đánh nhau trần chuồng.
03:37
And he is probably the most prolific mass murderer
66
217260
2000
Và ông ấy có lẽ là 1 trong những kẻ giết người nhiều nhất
03:39
alive on Earth today.
67
219260
3000
còn sống trên Trái Đất.
03:42
This woman witnessed the General murdering her brother.
68
222260
5000
Người phụ nữ này chứng kiến ông ta giết anh của cô ấy.
03:47
Joshua commanded his child-soldiers to commit unspeakable crimes,
69
227260
3000
Joshua ra lệnh cho những binh lính thiếu nhi thực hiện những tội ác không thể thốt nên lời,
03:50
and enforced his command with great brutality.
70
230260
3000
và thi hành mệnh lệnh của mình với sự tàn ác khủng khiếp.
03:53
Today many of these children are addicted to drugs like heroin,
71
233260
3000
Ngày nay, rất nhiều những trẻ em này nghiện thuốc như là heroin,
03:56
and they are destitute, like these young men in the image.
72
236260
5000
và họ rất nghèo, như những người đàn ông này ở trong ảnh.
04:01
How do you live with yourself
73
241260
2000
Làm sao mà họ có thể sống
04:03
if you know you've committed horrific crimes?
74
243260
5000
nếu họ biết là mình đã từng làm những tội ác khủng khiếp?
04:08
Today the General is a baptized Christian evangelist.
75
248260
4000
Ngày nay, Đại tướng là nhà truyền giáo Công giáo.
04:12
And he's on a mission.
76
252260
2000
Và ông ấy đang trên sứ mệnh.
04:14
We accompanied Joshua, as he walked the Earth,
77
254260
3000
Chúng tôi đi theo Joshua, khi ông ấy đi trên Trái Đất,
04:17
visiting villages where he had once killed and raped.
78
257260
3000
thăm những ngôi làng nơi ông đã từng giết hại và hãm hiếp.
04:20
He seeked forgiveness,
79
260260
2000
Ông tìm sự tha thứ,
04:22
and he claims to endeavor to improve
80
262260
2000
và ông tuyên bố sẽ cố gắng cải thiện
04:24
the lives of his child-soldiers.
81
264260
2000
cuộc sống của những chú lính thiếu nhi.
04:26
During this expedition I expected him
82
266260
2000
Trong chuyến đi này, tôi nghĩ ông ấy
04:28
to be killed outright, and us as well.
83
268260
2000
sẽ bị giết ngay tức khắc, và cả chúng tôi nữa.
04:30
But what I saw opened my eyes
84
270260
2000
Nhưng những cái tôi thấy cho tôi biết
04:32
to an idea of forgiveness
85
272260
2000
đến sự tha thứ
04:34
which I never thought possible.
86
274260
3000
cái mà tôi nghĩ là không thể.
04:37
In the midst of incredible poverty and loss,
87
277260
3000
Ở giữa sự nghèo đói và mất mát to lớn,
04:40
people who had nothing absolved a man
88
280260
2000
những người trắng tay, tha tội cho người
04:42
who had taken everything from them.
89
282260
4000
mà đã lấy đi tất cả mọi thứ từ họ.
04:46
He begs for forgiveness,
90
286260
2000
Ông ấy xin sự tha thứ,
04:48
and receives it from the same woman
91
288260
2000
và nhận được nó từ chính người phụ nữ
04:50
whose brother he murdered.
92
290260
3000
mà có người anh trai bị giết hại.
04:53
Senegalese, the young man seated on the wheelchair here,
93
293260
2000
Senegalese, người thanh niên trẻ đang ngồi chiếc xe lăn này,
04:55
was once a child soldier, under the General's command,
94
295260
3000
đã từng là một người lính trẻ em, dưới sự chỉ huy của đại tướng,
04:58
until he disobeyed orders,
95
298260
2000
cho đến khi anh không tuân theo mệnh lệnh,
05:00
and the General shot off both his legs.
96
300260
4000
và đại tướng đá bắn nát 2 chân anh ta.
05:04
He forgives the General in this image.
97
304260
3000
Anh ấy đã tha thứ Đại tướng trong tấm hình này.
05:07
He risked his life as he walked up to people
98
307260
2000
Đại tướng đã liều mạng của chính mình khi ông tới gặp những người
05:09
whose families he'd murdered.
99
309260
3000
có gia đình đã bị ông giết.
05:12
In this photograph a hostile crowd in a slum surrounds him.
100
312260
3000
Trong tấm hình này, một nhóm người giận dữ ở 1 khu ổ chuột bao quanh ông ý.
05:15
And Joshua remains silent
101
315260
3000
Và Joshua im lặng
05:18
as they vented their rage against him.
102
318260
4000
khi họ trút giận lên đầu ông.
05:22
This image, to me, is almost like from a Shakespearean play,
103
322260
2000
Tấm hình này, đối với tôi, rất giống một vở kịch của Shakespeare,
05:24
with a man, surrounded by various influences,
104
324260
3000
với một người đàn ông, bị bao quanh bởi nhiều ảnh hưởng khác nhau,
05:27
desperate to hold on to something true within himself,
105
327260
4000
cố gắng giữ vững một điều thật trong lòng mình,
05:31
in a context of great suffering that he has created himself.
106
331260
4000
trong bối cảnh những đau khổ mà ông ấy đã tự tạo ra.
05:35
I was intensely moved during all this.
107
335260
2000
Tôi hết sức xúc động trong những cuộc gặp này.
05:37
But the question is,
108
337260
2000
Nhưng câu hỏi là,
05:39
does forgiveness and redemption replace justice?
109
339260
4000
sự tha thứ và cứu rỗi có thể thay thể được công lý?
05:43
Joshua, in his own words, says that he does not mind
110
343260
2000
Joshua đã nói ông không hề sợ
05:45
standing trial for his crimes,
111
345260
2000
phải ra tòa cho những tội ác của mình,
05:47
and speaks about them from soapboxes across Monrovia,
112
347260
2000
và nói về những tội ác đó từ những hộp xà bông dọc Monrovia,
05:49
to an audience that often includes his victims.
113
349260
4000
đến những khán giả bao gồm cả nạn nhân của ông.
05:53
A very unlikely spokesperson for the idea of
114
353260
2000
Ông ấy là một phát ngôn viên hiếm có cho ý tưởng
05:55
separation of church and state.
115
355260
3000
tách rời nhà thờ và nhà nước.
05:58
The second story I'm going to tell you about
116
358260
2000
Câu chuyện thứ 2 mà tôi muốn kể
06:00
is about a group of very special fighting women
117
360260
2000
là một nhóm những người phụ nữ chiến đấu đặc biệt
06:02
with rather unique peace-keeping skills.
118
362260
3000
với những kỹ năng giữ hòa bình độc đáo.
06:05
Liberia has been devastated by one of Africa's
119
365260
2000
Liberia đã bị tàn phá bởi một trong những cuộc nội chiến
06:07
bloodiest civil wars,
120
367260
2000
đẫm máu nhất châu Phi,
06:09
which has left more than 200,000 people dead,
121
369260
2000
đã làm hơn 200.000 người chết,
06:11
thousands of women scarred by rape and crime
122
371260
2000
và hàng ngàn người phụ nữ mang vết xẹo của hiếp dâm và tội ác
06:13
on a spectacular scale.
123
373260
3000
theo quy mô lớn.
06:16
Liberia is now home
124
376260
2000
Liberia hiện giờ là nhà
06:18
to an all-woman United Nations contingent
125
378260
2000
của một nhóm phụ nữ liên hợp quốc
06:20
of Indian peacekeepers.
126
380260
3000
những người giữ hòa bình từ Ấn Độ.
06:23
These women, many from small towns in India,
127
383260
2000
Những người phụ nữ này, rất nhiều đến từ những thành phố nhỏ ở Ấn Độ,
06:25
help keep the peace, far away from home and family.
128
385260
5000
đã giúp giữ hòa bình ở nơi cách xa nhà và gia đình của họ.
06:30
They use negotiation and tolerance
129
390260
2000
Họ dùng thương lượng và sự khoan dung
06:32
more often than an armed response.
130
392260
2000
nhiều hơn là vũ khí.
06:34
The commander told me that a woman could gauge
131
394260
2000
Người chỉ huy nói với tôi rằng một người phụ nữ có thể thấy được
06:36
a potentially violent situation
132
396260
2000
một nguy cơ bạo lực
06:38
much better than men.
133
398260
2000
tốt hơn đàn ông.
06:40
And that they were definitely capable of diffusing it non-aggressively.
134
400260
4000
Và họ có thể giảng hòa 1 cách bình yên.
06:44
This man was very drunk,
135
404260
2000
Người đàn ông này đã rất say,
06:46
and he was very interested in my camera,
136
406260
2000
và ông rất quan tâm tới máy ảnh của tôi,
06:48
until he noticed the women, who handled him
137
408260
2000
cho tới khi ông ấy nhận ra những người phụ nữ, đã kịp xử lý ông
06:50
with smiles, and AK-47s at the ready, of course.
138
410260
3000
với nụ cười, và những khẩu súng AK-47 sẵn sàng, tất nhiên.
06:53
(Laughter)
139
413260
1000
(Cười)
06:54
This contingent seems to be quite lucky,
140
414260
3000
Đội ngũ này có vẻ như rất may mắn,
06:57
and it has not sustained any casualties,
141
417260
2000
và chưa có mất mát nào,
06:59
even though dozens of peacekeepers have been killed in Liberia.
142
419260
3000
mặc dù rất nhiều người giữ hòa bình đã bị giết ở Liberia.
07:02
And yes, all of those people killed were male.
143
422260
4000
Vâng, tất cả những người bị giết là đàn ông.
07:06
Many of the women are married with children,
144
426260
2000
Rất nhiều những người phụ nữ lập gia đình đã có con,
07:08
and they say the hardest part of their deployment
145
428260
3000
và họ nói rằng khó khăn nhất trong công việc của họ
07:11
was being kept away from their children.
146
431260
3000
là ở xa con cái.
07:14
I accompanied these women on their patrols,
147
434260
2000
Tôi đi theo những người phụ nữ này trong những cuộc tuần tra,
07:16
and watched as they walked past men,
148
436260
2000
và quan sát khi họ đi ngang qua những người đàn ông,
07:18
many who passed very lewd comments incessantly.
149
438260
3000
mà rất nhiều trong số đó đã phát biểu thô tục không ngừng.
07:21
And when I asked one of the women about the shock and awe response,
150
441260
2000
Và khi tôi hỏi một trong những người phụ nữ này về phản ứng shock và sợ hãi,
07:23
she said, "Don't worry, same thing back home.
151
443260
2000
cô ấy nói, "Đừng lo, ở nhà cũng vậy thôi.
07:25
We know how to deal with these fellows,"
152
445260
2000
Chúng tôi biết cách đối phó với những tên này,"
07:27
and ignored them.
153
447260
3000
và làm bơ không biết họ.
07:30
In a country ravaged by violence against women,
154
450260
2000
Ở một đất nước bị tàn phá nhiều bởi bạo lực đối với phụ nữ,
07:32
Indian peacekeepers have inspired many local women
155
452260
3000
những người Ấn Độ giữ hòa bình đã khiến nhiều phụ nữ địa phương
07:35
to join the police force.
156
455260
2000
tham gia ngành công an.
07:37
Sometimes, when the war is over and all the film crews have left,
157
457260
3000
Đôi khi, khi chiến tranh kết thúc và những đội làm phim ra đi,
07:40
the most inspiring stories are the ones
158
460260
2000
những câu chuyện cảm hứng nhất là những câu chuyện
07:42
that float just beneath the radar.
159
462260
3000
ở ngay dưới radar.
07:45
I came back to India and nobody was interested in buying the story.
160
465260
4000
Tôi quay về Ấn Độ và không ai mua những câu chuyện này.
07:49
And one editor told me that she wasn't interested
161
469260
2000
Và một biên tập viên nói với tôi rằng cô ấy không quan tâm
07:51
in doing what she called "manual labor stories."
162
471260
5000
đến những thứ mà cô ấy gọi là "câu chuyện lao động thủ công"
07:56
In 2007 and 2009 I did stories on the Delhi Fire Service, the DFS,
163
476260
5000
Năm 2007 và 2009, tôi làm những câu chuyện về Phòng cháy chữa cháy Delhi,
08:01
which, during the summer, is probably the world's most active fire department.
164
481260
3000
mà trong mùa hè, có lẽ đây là đơn vị PCCC bận rộn nhất trên thế giới.
08:04
They answer more than 5,000 calls in just two months.
165
484260
3000
Họ trả lời hơn 5.000 cuộc điện thoại trong vòng 2 tháng.
08:07
And all this against incredible logistical odds,
166
487260
3000
Và đó là chưa kể đế những khó khăn
08:10
like heat and traffic jams.
167
490260
3000
như sức nóng và kẹt xe.
08:13
Something amazing happened during this shoot.
168
493260
2000
Một điều kì lạ xảy ra trong lần quay phim này.
08:15
Due to a traffic jam, we were late in getting to a slum,
169
495260
3000
Bởi vì tắc đường, chúng tôi đã bị trễ khi đến một khu ổ chuột,
08:18
a large slum, which had caught fire.
170
498260
3000
một khu ổ chuột lớn, vừa bị cháy.
08:21
As we neared, angry crowds attacked our trucks
171
501260
3000
Khi chúng tôi tới gần, những đám đông giận giữ tấn công xe chúng tôi
08:24
and stoned them, by hundreds of people all over the place.
172
504260
3000
và ném đá, bởi hàng trăm người.
08:27
These men were terrified,
173
507260
2000
Những người này đã rất sợ hãi
08:29
as the mob attacked our vehicle.
174
509260
3000
khi đám đông tấn công xe của chúng tôi.
08:32
But nonetheless, despite the hostility,
175
512260
2000
Tuy nhiên, mặc cho sự giận dữ,
08:34
firefighters left the vehicle and successfully fought the fire.
176
514260
4000
những người lính cứu hỏa ra khỏi xe và thành công giập tắt lửa.
08:38
Running the gauntlet through hostile crowds,
177
518260
2000
Chạy giữa đám đông giận giữ với đôi găng sắt,
08:40
and some wearing motorbike helmets to prevent injury.
178
520260
3000
và một vài người đội mũ bảo hiểm để tránh thương tích.
08:43
Some of the local people forcibly took away the hoses
179
523260
3000
Một vài người địa phương giật lấy vòi nước
08:46
from the firemen to put out the fire in their homes.
180
526260
3000
từ những người lính cứu hỏa để giập tắt nhà của họ.
08:49
Now, hundreds of homes were destroyed.
181
529260
2000
Lúc này, hàng trăm nhà đã bị phá hủy.
08:51
But the question that lingered in my mind was,
182
531260
4000
Nhưng những câu hỏi vẩn vơ trong đầu tôi đó là,
08:55
what causes people to destroy fire trucks
183
535260
3000
nguyên nhân gì khiến họ tấn công những chiếc xe cứu hỏa
08:58
headed to their own homes?
184
538260
2000
đến cứu gia đình họ?
09:00
Where does such rage come from?
185
540260
3000
Sự giận dữ này đến từ đâu?
09:03
And how are we responsible for this?
186
543260
4000
Và làm thế nào để chúng ta chịu trách nhiệm cho việc này?
09:07
45 percent of the 14 million people
187
547260
3000
45% của 14 triệu người
09:10
who live in Delhi live in unauthorized slums,
188
550260
2000
sống ở Delhi trong những khu ổ chuột trái phép,
09:12
which are chronically overcrowded.
189
552260
3000
nới mà lúc nào cũng đông đúc.
09:15
They lack even the most basic amenities.
190
555260
2000
Họ không có ngay cả những tiện nghi căn bản nhất.
09:17
And this is something that is common to all our big cities.
191
557260
5000
Và đây là điểm chung đối với tất cả những thành phố lớn.
09:22
Back to the DFS. A huge chemical depot caught fire,
192
562260
3000
Quay về Delhi. Một kho hóa chất lớn đã phát hỏa,
09:25
thousands of drums filled with petrochemicals
193
565260
3000
và hàng ngàn thùng đựng chất hóa dầu
09:28
were blazing away and exploding all around us.
194
568260
3000
đã cháy và nổ xung quanh chúng tôi.
09:31
The heat was so intense, that hoses were used
195
571260
2000
Nó nóng đến mức, những vòi nước phải phun vào
09:33
to cool down firefighters
196
573260
2000
những người lính cứu hỏa
09:35
fighting extremely close to the fire, and with no protective clothing.
197
575260
4000
chiến đấu gần lửa và không có quần áo bảo vệ.
09:39
In India we often love to complain about our government bodies.
198
579260
4000
Ở Ấn Độ, chúng tôi thường thích than vãn về nhà nước.
09:43
But over here, the heads of the DFS,
199
583260
2000
Nhưng ở đây, những người lãnh đạo đội PCCC Delhi,
09:45
Mr. R.C. Sharman, Mr. A.K. Sharman,
200
585260
2000
ông R.C. Sharman, ông A.K. Sharman,
09:47
led the firefight with their men.
201
587260
3000
đứng đầu đội cứu hỏa với những nhân viên của họ.
09:50
Something wonderful in a country where
202
590260
2000
Một điều kì diệu ở một đất nước
09:52
manual labor is often looked down upon.
203
592260
3000
mà lao động thủ công thường bị khinh rẻ.
09:55
(Applause)
204
595260
4000
(Vỗ tay)
09:59
Over the years, my faith in the power of storytelling has been tested.
205
599260
4000
Trong những năm qua, niềm tin của tôi về sức mạnh của việc kể chuyện đã được thử thách.
10:03
And I've had very serious doubt about its efficacy,
206
603260
3000
Và tôi có những nghi ngờ về sự hiệu quả của nó,
10:06
and my own faith in humanity.
207
606260
2000
và về niềm tin của tôi về nhân loại.
10:08
However, a film we shot still airs on the National Geographic channel.
208
608260
4000
Tuy nhiên, một bộ phim tôi quay đã được chiếu trên kênh National Geographic.
10:12
And when it airs I get calls from all the guys I was with
209
612260
4000
Và khi phát sống, tôi nhận được điện thoại từ những người tôi làm việc cùng
10:16
and they tell me that they receive hundreds of calls congratulating them.
210
616260
4000
và họ nói rằng họ đã nhận được hàng trăm cuộc điện thoại chúc mừng.
10:20
Some of the firemen told me that they were also inspired
211
620260
2000
Một vài lính cứu hỏa còn nói với tôi là họ được truyền cảm hứng
10:22
to do better because they were so pleased
212
622260
2000
để làm tốt hơn vì họ rất vui
10:24
to get thank-yous rather than brick bats.
213
624260
3000
vì nhận được những lời cảm ơn, hơn là những cục gạch.
10:27
It seems that this story helped change perceptions about the DFS,
214
627260
4000
Và dường như câu chuyện này đã thay đổi quan điểm về đội PCCC Delhi,
10:31
at least in the minds of an audience in part on televisions,
215
631260
3000
ít nhất là trong tâm trí của những khán giả truyền hình,
10:34
read magazines and whose huts aren't on fire.
216
634260
3000
đọc báo và nhà của họ không bị cháy.
10:37
Sometimes, focusing on what's heroic, beautiful and dignified,
217
637260
5000
Đôi khi, tập trung vào những điều anh hùng, đẹp đẽ và lý tưởng,
10:42
regardless of the context,
218
642260
2000
mà bất kể bối cảnh,
10:44
can help magnify these intangibles three ways,
219
644260
4000
có thể giúp phóng đại những điều vô hình trong 3 cách khác nhau,
10:48
in the protagonist of the story, in the audience,
220
648260
4000
trong nhân vật chính của câu chuyện, trong khán giả,
10:52
and also in the storyteller.
221
652260
2000
và trong người kể chuyện.
10:54
And that's the power of storytelling.
222
654260
2000
Và đó là sức mạnh của việc kể chuyện.
10:56
Focus on what's dignified, courageous and beautiful,
223
656260
2000
Tập trung vào những gì trang nghiêm, can đảm và đẹp đẽ,
10:58
and it grows. Thank you.
224
658260
3000
và nó sẽ phát triển. Cảm ơn.
11:01
(Applause)
225
661260
13000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7