How fashion helps us express who we are -- and what we stand for | Kaustav Dey

179,416 views

2018-03-28 ・ TED


New videos

How fashion helps us express who we are -- and what we stand for | Kaustav Dey

179,416 views ・ 2018-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: CongMinh Nguyen Reviewer: Thinh Nguyen Tien
00:12
I was around 10 when one day,
0
12931
2586
Vào một ngày khi tôi mười tuổi,
00:15
I discovered a box of my father's old things.
1
15541
2743
tôi tìm thấy một hộp đồ cũ của của bố.
00:18
In it, under a bunch of his college textbooks,
2
18985
2830
Trong đó, bên dưới đống sách giáo trình đại học của ông,
00:21
was a pair of black corduroy bell-bottom pants.
3
21839
4472
là một chiếc quần nhung ống loe màu đen.
00:27
These pants were awful --
4
27292
1863
Cái quần trông rất tệ --
00:29
musty and moth-eaten.
5
29179
1997
cũ rích và bị mốc.
00:31
And of course, I fell in love with them.
6
31200
2056
Và tất nhiên, tôi rất thích nó.
00:33
I'd never seen anything like them.
7
33770
1625
Tôi chưa bao giờ nhìn thấy thứ nào như vậy.
00:36
Until that day,
8
36154
1469
Cho đến hôm đó,
00:37
all I'd ever known and worn was my school uniform,
9
37647
4490
tất cả những gì tôi từng biết và mặc là bộ đồng phục ở trường,
00:42
which, in fact, I was pretty grateful for,
10
42161
3217
mà trên thực tế, tôi rất biết ơn điều này,
00:45
because from quite a young age,
11
45402
2122
vì từ khi còn rất nhỏ,
00:47
I'd realized I was somewhat different.
12
47548
2894
tôi nhận ra mình có điều gì đó khác biệt.
00:50
I'd never been one of the boys my age;
13
50885
2360
Tôi chưa bao giờ giống những cậu bé khác cùng tuổi
00:53
terrible at sports,
14
53269
1502
tôi chơi thể thao rất tệ,
00:54
possibly the unmanliest little boy ever.
15
54795
2661
mà có thể là cậu bé yếu ớt nhất.
00:57
(Laughter)
16
57480
1088
(Cười)
00:58
I was bullied quite a bit.
17
58592
1666
Tôi thường hay bị bắt nạt.
01:01
And so, I figured that to survive I would be invisible,
18
61408
4732
Vì vậy, tôi nghĩ rằng mình cần trở nên vô hình để tồn tại.
01:06
and the uniform helped me
19
66164
1585
Và bộ đồng phục đã giúp tôi
01:08
to seem no different from any other child.
20
68532
2617
trông không khác gì những đứa trẻ khác.
01:11
(Laughter)
21
71173
1177
(Cười)
01:12
Well, almost.
22
72374
2062
Vâng, gần như vậy.
01:16
This became my daily prayer:
23
76253
1987
Tôi cầu nguyện hàng ngày:
01:18
"God, please make me just like everybody else."
24
78264
3474
"Chúa ơi, làm ơn khiến con giống như mọi người khác"
Tôi nghĩ lời cầu nguyện đó đã đi thẳng đến hòm thư thoại của Chúa.
01:23
I think this went straight to God's voicemail, though.
25
83342
2585
01:25
(Laughter)
26
85951
1052
(Cười)
01:27
And eventually, it became pretty clear
27
87027
2502
Và cuối cùng, một điều khá rõ ràng là
01:29
that I was not growing up to be the son that my father always wanted.
28
89553
3820
tôi đã không trở thành đứa con trai như bố tôi hằng mong muốn.
01:33
Sorry, Dad.
29
93833
1150
Xin lỗi, Bố.
01:37
No, I was not going to magically change.
30
97523
2835
Tôi đã không thay đổi một cách thần kỳ.
01:40
And over time, I grew less and less sure that I actually wanted to.
31
100382
5305
Tôi lớn lên và ngày càng mơ hồ về điều mà mình thực sự muốn.
01:46
Therefore, the day those black corduroy bell-bottom pants came into my life,
32
106740
4604
Vì thế, ngày mà chiếc quần ống loe màu đen đến với tôi,
01:51
something happened.
33
111368
1320
điều gì đó đã xảy ra.
01:53
I didn't see pants;
34
113227
1397
Tôi không chỉ tìm thấy một chiếc quần.
01:55
I saw opportunity.
35
115063
1501
Tôi nhìn thấy cơ hội.
01:57
The very next day, I had to wear them to school,
36
117087
2701
Ngày hôm sau, tôi đã mặc nó đến trường
01:59
come what may.
37
119812
1150
mặc kệ chuyện gì xảy ra.
02:01
And once I pulled on those god-awful pants and belted them tight,
38
121820
3436
Ngay khi mặc chiếc quần xấu tệ đó và siết chặt thắt lưng vào,
02:05
almost instantly, I developed what can only be called a swagger.
39
125844
4396
ngay lập tức, tôi thấy huênh hoang một cách lạ thường.
02:10
(Laughter)
40
130264
1632
(Cười)
02:11
All the way to school,
41
131920
1666
Suốt quãng đường tới trường,
02:13
and then all the way back because I was sent home at once --
42
133610
2916
và sau đó là đường về nhà vì ngay lập tức tôi bị trả về nhà --
02:16
(Laughter)
43
136550
1308
(Cười)
02:17
I transformed into a little brown rock star.
44
137882
4107
Tôi đã biến thành một ngôi sao nhạc rock da nâu.
02:22
(Laughter)
45
142013
1539
(Cười)
02:23
I finally didn't care anymore that I could not conform.
46
143576
2975
Tôi không còn bận tâm việc mình đã ăn mặc không đúng mực.
02:26
That day, I was suddenly celebrating it.
47
146982
2698
Ngày hôm ấy, tôi đã ăn mừng vì điều đó.
02:30
That day, instead of being invisible,
48
150770
2730
Ngày hôm ấy, thay vì trở nên vô hình
02:33
I chose to be looked at,
49
153524
1794
tôi chọn cách được chú ý
02:36
just by wearing something different.
50
156206
2073
chỉ bằng việc mặc một thứ khác biệt.
02:39
That day, I discovered the power of what we wear.
51
159136
4282
Ngày hôm ấy, tôi phát hiện ra sức mạnh của thứ chúng ta mặc.
02:43
That day, I discovered the power of fashion,
52
163723
2673
Ngày hôm ấy, tôi khám phá ra sức mạnh của thời trang,
02:46
and I've been in love with it ever since.
53
166956
2295
và tôi đã yêu nó kể từ đó.
02:50
Fashion can communicate our differences to the world for us.
54
170073
3891
Thời trang có thể kết nối những khác biệt của chúng ta với thế giới.
02:54
And with this simple act of truth,
55
174717
2037
Và với sự thật đơn giản đó,
02:56
I realized that these differences --
56
176778
2828
Tôi nhận ra những khác biệt này --
02:59
they stopped being our shame.
57
179630
1946
chúng không còn là sự xấu hổ
03:02
They became our expressions,
58
182413
2631
mà trở thành cách ta thể hiện
03:05
expressions of our very unique identities.
59
185068
3404
những tính cách độc đáo của mình.
03:10
And we should express ourselves,
60
190138
2177
Và chúng ta nên thể hiện bản thân mình,
03:12
wear what we want.
61
192339
1332
mặc cái chúng ta muốn,
03:14
What's the worst that could happen?
62
194285
1875
Điều tồi tệ nhất có thể xảy ra là gì?
03:16
The fashion police are going to get you for being so last season?
63
196184
4830
Cảnh sát thời trang đến bắt bạn vì mặc đồ lỗi mốt?
03:21
(Laughter)
64
201038
1961
(Cười)
03:24
Yeah.
65
204667
1159
Vâng.
03:26
Well, unless the fashion police meant something entirely different.
66
206329
5843
Vâng, trừ khi cảnh sát thời trang có nghĩa hoàn toàn khác.
03:34
Nobel Prize laureate Malala survived Taliban extremists
67
214088
4140
Người đoạt giải Nobel Malala đã thoát khỏi các phần tử cực đoan Taliban
03:38
in October 2012.
68
218252
1589
vào tháng 10 năm 2012.
03:40
However, in October 2017, she faced a different enemy,
69
220495
4829
Tuy nhiên, vào tháng 10 năm 2017, cô ấy đã đối mặt với một kẻ thù khác.
03:45
when online trolls viciously attacked the photograph
70
225906
3820
Khi những kẻ trên mạng trêu đùa về bức ảnh
03:49
that showed the 20-year-old wearing jeans that day.
71
229750
3123
cô gái 20 tuổi mặc quần bò ngày đó.
03:53
The comments,
72
233984
1456
Những lời chế nhạo ấy,
03:55
the hatred she received,
73
235464
1513
sự thù ghét mà cô nhận được,
03:57
ranged from "How long before the scarf comes off?"
74
237001
2982
từ "Khi nào thì cái khăn ấy sẽ rơi?"
04:00
to, and I quote,
75
240915
1252
cho đến, tôi xin trích dẫn,
04:03
"That's the reason the bullet directly targeted her head
76
243008
3097
"Đó là lý do viên đạn đã găm trực tiếp vào đầu cô ta
04:06
a long time ago."
77
246129
1290
thời gian trước đó."
04:08
Now, when most of us decide to wear a pair of jeans
78
248430
2658
Bây giờ, khi hầu hết chúng ta mặc quần bò
04:11
someplace like New York, London, Milan, Paris,
79
251112
3768
ở New York, London, Milan, Paris
04:16
we possibly don't stop to think that it's a privilege;
80
256007
3824
chúng ta có thể không nghĩ rằng đó là một đặc ân;
04:21
something that somewhere else can have consequences,
81
261049
3047
điều gì đó mà ở một nơi khác có thể chịu hậu quả,
04:25
something that can one day be taken away from us.
82
265429
3418
điều gì đó mà một ngày có thể bị tước đoạt.
04:30
My grandmother was a woman who took extraordinary pleasure
83
270447
3094
Bà của tôi là một phụ nữ rất thích tận hưởng niềm vui
04:33
in dressing up.
84
273565
1297
trong việc diện đồ.
04:34
Her fashion was colorful.
85
274886
2090
Gu thời trang của bà khá sặc sỡ.
04:37
And the color she loved to wear so much was possibly the only thing
86
277000
3689
Và màu mà bà rất thích mặc có thể là điều duy nhất
04:40
that was truly about her,
87
280713
1904
thể hiện con người thật của bà,
04:42
the one thing she had agency over,
88
282641
1949
điều duy nhất mà bà được quyền quyết định,
04:45
because like most other women of her generation in India,
89
285139
2809
bởi vì như hầu hết các phụ nữ cùng thế hệ khác ở Ấn Độ,
04:47
she'd never been allowed to exist
90
287972
2674
bà chưa bao giờ được phép tồn tại
04:50
beyond what was dictated by custom and tradition.
91
290670
2886
ngoài những gì thuộc về phong tục và truyền thống.
04:54
She'd been married at 17,
92
294535
1779
Bà lấy chồng năm 17 tuổi,
04:57
and after 65 years of marriage, when my grandfather died suddenly one day,
93
297094
4691
và sau 65 năm kết hôn, khi ông tôi đột ngột qua đời,
05:03
her loss was unbearable.
94
303198
1640
mất mát của bà là rất lớn.
05:07
But that day, she was going to lose something else as well,
95
307122
3771
Nhưng hôm đó, bà đồng thời mất một thứ khác nữa,
05:11
the one joy she had:
96
311514
1272
niềm vui duy nhất của bà:
05:13
to wear color.
97
313433
1150
được mặc đồ sặc sỡ.
05:16
In India, according to custom,
98
316129
1854
Tại Ấn Độ, theo phong tục,
05:18
when a Hindu woman becomes a widow,
99
318007
2276
khi một phụ nữ Hindu trở thành góa phụ,
05:20
all she's allowed to wear is white
100
320307
2695
cô ấy chỉ được phép mặc đồ trắng
05:23
from the day of the death of her husband.
101
323026
2078
kể từ ngày chồng mất.
05:25
No one made my grandmother wear white.
102
325634
2137
Chưa từng ai khiến bà mặc đồ trắng.
05:28
However, every woman she'd known who had outlived her husband,
103
328424
3835
Tuy nhiên, tất cả phụ nữ bà biết, những người sống lâu hơn chồng mình,
05:32
including her mother,
104
332283
1583
trong đó có mẹ của bà,
05:33
had done it.
105
333890
1150
đã làm như vậy.
05:35
This oppression was so internalized,
106
335463
4384
Sự áp đặt này đã ăn sâu,
05:39
so deep-rooted,
107
339871
1597
thấm nhuần,
05:41
that she herself refused a choice.
108
341492
2643
khiến bà từ chối lựa chọn.
05:46
She passed away this year,
109
346649
1892
Bà đã qua đời năm nay,
05:48
and until the day she died,
110
348565
1602
và cho đến ngày bà mất,
05:50
she continued to wear only white.
111
350191
2151
bà tiếp tục chỉ mặc màu trắng.
05:56
I have a photograph with her from earlier, happier times.
112
356275
3466
Tôi có tấm ảnh chụp với bà lúc trước, thời gian ấy bà hạnh phúc hơn.
06:00
In it, you can't really see what she's wearing --
113
360376
3015
Trong đó, bạn không thể nhìn rõ bà đang mặc gì --
06:03
the photo is in black and white.
114
363415
1790
đó là bức ảnh đen trắng.
06:05
However, from the way she's smiling in it,
115
365783
2832
Tuy nhiên, từ nụ cười của bà,
06:08
you just know she's wearing color.
116
368639
1886
bạn biết rằng bà đang diện đồ màu.
06:12
This is also what fashion can do.
117
372382
2853
Đó cũng là cách thời trang có thể làm.
06:15
It has the power to fill us with joy,
118
375259
2115
Nó có sức mạnh khiến chúng ta vui sướng,
06:17
the joy of freedom to choose for ourselves how we want to look,
119
377836
5280
niềm vui tự do lựa chọn cách chúng ta muốn trông ra sao,
06:23
how we want to live --
120
383140
1528
muốn sống thế nào --
06:25
a freedom worth fighting for.
121
385638
2317
một sự tự do đáng để giành lấy.
06:28
And fighting for freedom, protest, comes in many forms.
122
388608
3985
Và đấu tranh cho tự do, sự phản kháng, đến từ nhiều hình thức.
06:33
Widows in India like my grandmother, thousands of them,
123
393805
3170
Các góa phụ ở Ấn độ giống như bà tôi, nghìn người trong số họ,
06:36
live in a city called Vrindavan.
124
396999
1854
sống ở một thành phố gọi là Vrindavan.
06:39
And so, it's been a sea of white for centuries.
125
399720
2955
Màu trắng ở khắp mọi nơi trong nhiều thế kỷ.
06:44
However, only as recently as 2013,
126
404608
3094
Tuy nhiên, thời gian từ 2013 trở lại đây,
06:47
the widows of Vrindavan have started to celebrate Holi,
127
407726
3730
các góa phụ Vrindavan bắt đầu tổ chức Holi,
06:51
the Indian festival of color,
128
411947
2010
lễ hội đầy màu sắc của Ấn Độ,
06:54
which they are prohibited from participating in.
129
414665
2269
nơi mà họ bị cấm tham gia.
06:58
On this one day in March,
130
418615
1620
Vào một ngày tháng ba,
07:00
these women take the traditional colored powder of the festival
131
420259
3703
những phụ nữ này lấy thứ bột màu truyền thống tại lễ hội
07:04
and color each other.
132
424705
1473
và tô màu cho nhau.
07:07
With every handful of the powder they throw into the air,
133
427454
3929
Với mỗi nắm bột sắc màu họ ném vào không trung,
07:11
their white saris slowly start to suffuse with color.
134
431407
3834
bộ sari trắng bắt đầu nhuộm dần màu sắc
07:16
And they don't stop until they're completely covered
135
436423
3444
Và họ không dừng lại cho đến khi hoàn toàn bị phủ
07:19
in every hue of the rainbow that's forbidden to them.
136
439891
3633
trong các sắc màu cầu vồng, thứ mà họ bị ngăn cấm.
07:24
The color washes off the next day,
137
444889
1883
Màu sẽ được giặt sạch vào hôm sau,
07:27
however, for that moment in time,
138
447395
3063
tuy nhiên, trong khoảnh khắc đó,
07:30
it's their beautiful disruption.
139
450482
2274
Đó là giây phút tuyệt vời của họ.
07:34
This disruption,
140
454742
1390
Giây phút này,
07:37
any kind of dissonance,
141
457082
1479
bất kỳ phản ứng nào,
07:39
can be the first gauntlet we throw down in a battle against oppression.
142
459116
3997
đều có thể là bước đầu tiên trong cuộc chiến chống lại sự áp đặt.
07:44
And fashion --
143
464279
1186
Và thời trang --
07:45
it can create visual disruption for us --
144
465926
2410
Có thể tạo ra phản ứng mang tính trực quan --
07:48
on us, literally.
145
468926
1390
trên chúng ta, nghĩa đen.
07:51
Lessons of defiance have always been taught
146
471942
2579
Bài học về sự ngoan cường đã luôn được dạy bởi
07:54
by fashion's great revolutionaries:
147
474545
1973
những nhà thiết kế thời trang vĩ đại:
07:57
its designers.
148
477045
1181
các tác phẩm của họ.
07:59
Jean Paul Gaultier taught us that women can be kings.
149
479041
4944
Jean Paul Gaulter đã cho chúng ta thấy rằng phụ nữ có thể là vua.
08:04
Thom Browne --
150
484718
1347
Thom Browne --
08:06
he taught us that men can wear heels.
151
486089
2817
đã chỉ chúng ta thấy rằng đàn ông có thể đi giày cao gót.
08:10
And Alexander McQueen, in his spring 1999 show,
152
490392
4455
Và Alexander McQueen, trong buổi trình diễn mùa xuân năm 1999,
08:14
had two giant robotic arms in the middle of his runway.
153
494871
3041
với hai cánh tay robot khổng lồ ở giữa sàn diễn.
Và người mẫu, Shalom Harlow bắt đầu xoay giữa ở giữa,
08:19
And as the model, Shalom Harlow began to spin in between them,
154
499222
4893
08:24
these two giant arms --
155
504139
2129
hai cánh tay khổng lồ này --
lúc đầu lén lút và rồi sau đó trở nên quyết liệt,
08:26
furtively at first and then furiously,
156
506292
2480
08:28
began to spray color onto her.
157
508796
2101
để màu phun lên người cô.
08:31
McQueen, thus,
158
511328
1742
McQueen,
trước khi tự kết liễu đời mình,
08:33
before he took his own life,
159
513690
1724
đã dạy chúng ta rằng cơ thể này là một tấm vải bạt,
08:35
taught us that this body of ours is a canvas,
160
515438
3991
08:40
a canvas we get to paint however we want.
161
520088
3991
một tấm vải bạt chúng ta có thể vẽ theo bất kì cách nào ta muốn.
Một người cũng yêu thế giới thời trang,
08:45
Somebody who loved this world of fashion
162
525467
2230
08:47
was Karar Nushi.
163
527721
1466
là Karar Nushi.
Anh từng là sinh viên và diễn viên đến từ Iraq.
08:49
He was a student and actor from Iraq.
164
529548
2092
Là người yêu màu sắc và chiết trung.
08:52
He loved his vibrant, eclectic clothes.
165
532348
2345
Tuy nhiên, anh ấy sớm nhận những lời đe dọa vì cách ăn mặc của mình.
08:55
However, he soon started receiving death threats for how he looked.
166
535164
4819
09:00
He remained unfazed.
167
540764
1431
Không hề nao núng,
09:02
He remained fabulous,
168
542754
1848
anh ấy vẫn luôn tuyệt vời.
09:04
until July 2017,
169
544626
1968
Đến tháng 7/2017,
khi Karar được phát hiện đã chết trên một con phố đông đúc tại Baghdad.
09:06
when Karar was discovered dead on a busy street in Baghdad.
170
546618
4042
09:13
He'd been kidnapped.
171
553910
1523
Anh ấy đã bị bắt cóc,
09:16
He'd been tortured.
172
556480
1261
bị tra tấn,
09:18
And eyewitnesses say that his body showed multiple wounds.
173
558701
4208
và nhiều nhân chứng nói rằng thi thể ông ấy có nhiều vết thương.
Vết dao đâm.
09:24
Stab wounds.
174
564019
1178
09:27
Two thousand miles away in Peshawar,
175
567838
2279
Cách đó hai nghìn dặm tại Peshawar,
nhà hoạt động chuyển giới người Pakistan Alisha bị bắn nhiều phát vào tháng 5/2016.
09:30
Pakistani transgender activist Alisha was shot multiple times in May 2016.
176
570141
6412
09:37
She was taken to the hospital,
177
577339
2036
Cô được đưa tới bệnh viện,
09:39
but because she dressed in women's clothing,
178
579399
2175
Nhưng vì mặc đồ phụ nữ,
09:41
she was refused access to either the men's or the women's wards.
179
581598
4352
cô đã bị từ chối đưa vào khu của đàn ông hay của phụ nữ.
09:48
What we choose to wear can sometimes be literally life and death.
180
588270
4204
Những gì chúng ta mặc đôi khi có thể là sự sống hoặc cái chết.
Và thậm chí trong cái chết, chúng ta đôi khi không được lựa chọn.
09:53
And even in death, we sometimes don't get to choose.
181
593569
3091
Alisha đã chết ngày hôm đó
09:57
Alisha died that day
182
597387
1604
09:59
and then was buried as a man.
183
599015
2023
và sau đó được chôn cất như một người đàn ông.
10:02
What kind of world is this?
184
602753
1625
Thế giới này là sao vậy?
10:05
Well, it's one in which it's natural to be afraid,
185
605142
3572
Vâng, nó là thứ chứa đựng nỗi sợ một cách tự nhiên,
cảm thấy bị đe doạ bởi sự giám sát,
10:09
to be frightened of this surveillance,
186
609856
2532
10:12
this violence against our bodies and what we wear on them.
187
612412
3319
chúng chống lại cơ thể chúng ta và cái chúng ta mặc.
10:16
However, the greater fear is that once we surrender,
188
616928
4696
Tuy nhiên, nỗi sợ hãi lớn hơn là khi chúng ta đầu hàng,
10:21
blend in
189
621648
1173
hòa trộn
10:22
and begin to disappear one after the other,
190
622845
2176
và bắt đầu tan biến vào những người khác,
10:25
the more normal this false conformity will look,
191
625907
2737
chuẩn mực sai lầm này càng phổ biến,
sự áp đặt sẽ càng ít sốc hơn.
10:29
the less shocking this oppression will feel.
192
629693
2305
Với những đứa trẻ chúng ta đang nuôi dạy,
10:34
For the children we are raising,
193
634285
1635
10:36
the injustice of today could become the ordinary of tomorrow.
194
636840
4117
sự bất công ngày hôm nay có thể trở thành bình thường vào ngày mai.
10:42
They'll get used to this,
195
642849
1447
Chúng sẽ quen dần với điều này,
và chúng cũng có thể bắt đầu nhìn nhận những thứ khác biệt như một sự bẩn thỉu,
10:45
and they, too, might begin to see anything different as dirty,
196
645104
3754
10:50
something to be hated,
197
650413
1378
thứ gì đó đáng bị ghét bỏ,
10:52
something to be extinguished,
198
652763
1713
thứ gì đó cần bị tiêu huỷ,
10:55
like lights to be put out,
199
655546
1577
như những ngọn đèn bị tắt,
từng cái một,
10:57
one by one,
200
657147
1167
10:58
until darkness becomes a way of life.
201
658338
2007
cho đến khi bóng tối trở thành một lối sống.
Tuy nhiên, nếu tôi ngày hôm nay,
11:02
However, if I today,
202
662738
2186
11:04
then you tomorrow,
203
664948
1457
và bạn ngày mai,
thậm chí sẽ thêm nhiều người nữa,
11:06
maybe even more of us someday,
204
666429
1845
nếu chúng ta nắm lấy quyền được là chính mình,
11:08
if we embrace our right to look like ourselves,
205
668298
2863
thì trong thế giới bị phủ trắng bạo lực,
11:11
then in the world that's been violently whitewashed,
206
671185
2890
11:14
we will become the pinpricks of color pushing through,
207
674099
2673
Chúng ta sẽ trở thành những mũi tiêm sắc màu,
giống như những góa phụ của Vrindavan.
11:17
much like those widows of Vrindavan.
208
677286
1898
11:21
How then, with so many of us,
209
681093
3444
Khi chúng ta đoàn kết lại
11:24
will the crosshairs of a gun
210
684561
2080
thì liệu tâm ngắm của khẩu súng,
11:26
be able to pick out Karar,
211
686665
1902
liệu có thể nhắm vào Karar,
Malala,
11:29
Malala,
212
689412
1155
Alisha?
11:31
Alisha?
213
691048
1155
Họ có thể giết hết chúng ta không?
11:34
Can they kill us all?
214
694223
1298
11:38
The time is now to stand up,
215
698533
1773
Giờ là lúc chúng ta đứng lên,
11:41
to stand out.
216
701171
1368
để nổi bật.
11:43
Where sameness is safeness,
217
703407
2375
Nơi sự giống nhau đồng nghĩa với an toàn,
11:45
with something as simple as what we wear,
218
705806
2525
với những điều đơn giản như cái ta mặc,
11:48
we can draw every eye to ourselves
219
708355
2212
ta sẽ thu hút mọi ánh nhìn về phía mình
để nói rằng luôn có sự khác biệt trên thế giới này và sẽ luôn luôn có.
11:51
to say that there are differences in this world, and there always will be.
220
711041
4386
Hãy quen với nó.
11:56
Get used to it.
221
716183
1234
11:58
And this we can say without a single word.
222
718511
2919
Và điều này chúng ta có thể không cần nói bằng lời.
12:01
Fashion can give us a language for dissent.
223
721844
2954
Thời trang có thể cho ta ngôn ngữ về sự bất đồng,
12:05
It can give us courage.
224
725710
1498
cho ta sự can đảm.
12:07
Fashion can let us literally wear our courage on our sleeves.
225
727971
4287
Thời trang cho ta khoác sự can đảm lên ống tay áo.
12:13
So wear it.
226
733644
1153
Hãy mặc nó.
12:16
Wear it like armor.
227
736327
1481
Mặc nó như một bộ giáp.
12:18
Wear it because it matters.
228
738771
1697
Mặc nó bởi nó quan trọng.
12:21
And wear it because you matter.
229
741053
2017
Và mặc nó vì bạn quan trọng.
12:23
Thank you.
230
743817
1150
Cảm ơn.
12:24
(Applause)
231
744991
3170
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7