3 rules for better work-life balance | The Way We Work, a TED series

823,136 views ・ 2021-09-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Leslie Gauthier Reviewer:
0
0
7000
00:00
For so many of us,
1
79
1043
Translator: Khanh Vu Reviewer: Thu Ha Tran
Với nhiều người,
00:01
myself included,
2
1122
1627
trong đó có cả tôi,
00:02
our days feel filled with a million small interruptions.
3
2749
3211
mỗi ngày của chúng ta ngập tràn cả triệu những gián đoạn nho nhỏ.
00:06
And this is true even of our days off.
4
6419
2210
Kể cả ngày nghỉ cũng thế,
00:09
Maybe you've taken a call at the beach,
5
9005
2753
có khi bạn phải nghe điện thoại ở bãi biển,
00:11
texted your boss from the grocery store
6
11758
2168
nhắn tin với sếp ở cửa hàng tạp hóa,
00:13
or emailed a colleague while on a picnic with your family.
7
13926
2795
hay gửi email cho đồng nghiệp khi đang đi dã ngoại với gia đình.
00:17
We’ve convinced ourselves that these behaviors are no big deal.
8
17221
3504
Chúng ta tự thuyết phục bản thân những hành vi như vậy chẳng làm sao cả,
00:20
It's just one email.
9
20933
1627
chỉ là một cái email thôi mà.
00:23
But there's a real cost to these interruptions,
10
23352
2753
Nhưng những gián đoạn như vậy lại có cái giá của nó đấy,
00:26
and there are smart strategies we can all take
11
26105
2836
và có những chiến lược thông minh ta nên thực hiện
00:28
to better protect our time.
12
28941
1919
để bảo toàn thời gian của mình.
00:30
(Music)
13
30943
1127
(Nhạc nền)
00:32
[The Way We Work]
14
32070
1626
[Phương pháp làm việc]
00:35
These moments seem so small at the time,
15
35073
2752
Những khoảnh khắc này có vẻ không tốn thời gian mấy,
00:37
and yet research suggests they add up to a tremendous loss.
16
37825
3796
nhưng nghiên cứu lại cho thấy chúng tạo thành một khoản hao tổn rất lớn.
00:41
The constant creep of work into our personal lives
17
41954
3045
Công việc trong cuộc sống cứ lặng lẽ tăng dần
00:44
can increase our stress
18
44999
1585
có thể gia tăng áp lực
00:46
and undermine our happiness.
19
46584
1585
và giảm bớt sự hạnh phúc.
00:48
So just what is the cost?
20
48669
1710
Vậy cái giá phải trả là gì?
00:50
In one study,
21
50463
1001
Trong một nghiên cứu
00:51
researchers recruited parents who were visiting a science museum with their kids.
22
51464
4171
quan sát những bậc phụ huynh dẫn con đi thăm bảo tàng,
00:56
Some parents were told to check their phone as much as possible;
23
56010
3003
một nhóm được giao để ý điện thoại nhiều nhất có thể,
00:59
others were told to check their phone as little as possible.
24
59013
2878
còn nhóm khác được giao sử dụng điện thoại ít nhất có thể.
01:02
After the visit,
25
62225
1001
Sau chuyến di,
01:03
parents who used their phones reported
26
63226
1835
những bố mẹ dùng điện thoại nói rằng
01:05
that the experience was significantly less meaningful.
27
65061
2544
trải nghiệm kém phần ý nghĩa rất nhiều.
01:07
They also felt much lonelier.
28
67688
1877
Họ cũng cảm thấy rất cô đơn.
01:09
In another study,
29
69816
1001
Trong một nghiên cứu khác,
01:10
tourists who were asked to have their phones out
30
70817
2252
những du khách được yêu cầu dùng điện thoại
01:13
while visiting an iconic church
31
73069
1960
khi họ đi thăm quan nhà thờ nổi tiếng
thì chỉ một tuần sau kí ức của họ về nó cũng ít hơn.
01:15
remembered fewer details a week later.
32
75029
2127
01:17
And in my research,
33
77281
1085
Và nghiên cứu của tôi
01:18
employees who were paid for their performance
34
78366
2210
cho rằng những nhân viên được trả công theo năng lực
01:20
spent increasingly less time interacting with friends and family,
35
80576
3671
dành ít thời gian cho gia đình và bạn bè,
01:24
and more and more time interacting with colleagues and clients.
36
84247
3962
và nhiều thời gian hơn dành cho đồng nghiệp và khách hàng.
01:28
These constant interruptions come at a cost to organizations, too.
37
88376
3754
Những gián đoạn này cũng đòi hỏi các cơ quan phải trả giá.
01:32
Companies lose 32 days of productivity each year to employee depression,
38
92338
5297
Các công ty mất 32 ngày năng suất mỗi năm vì chứng trầm cảm của nhân viên
01:37
which is often caused by the stress and burnout of our always-on culture.
39
97635
4838
thường là do áp lực và kiệt sức vì guồng quay cuộc sống không ngừng nghỉ.
01:42
Despite knowing better,
40
102640
1585
Dẫu hiểu biết nhiều hơn,
01:44
I, too, have found myself focusing on “urgent work distractions”
41
104225
3921
nhưng kể cả tôi cũng vẫn tập trung vào những công việc khẩn cấp hơn là
01:48
over important life moments.
42
108146
2335
những khoảnh khắc quan trọng trong đời.
01:50
Most recently, I found myself texting a client
43
110481
2920
Gần đây, tôi đã nhắn tin với khách hàng
01:53
while in the middle of my first child’s first ultrasound ...
44
113401
4546
trong lần đầu đi siêu âm của đứa con đầu lòng.
01:57
happy client,
45
117947
1210
Khách hàng thì hài lòng,
01:59
guilty mom-to-be.
46
119157
1167
nhưng người mẹ lại thấy tội lỗi.
02:00
When you add up all of these moments,
47
120616
2211
Khi bạn dồn những khoảnh khắc đó lại,
02:02
the sum total is a life shortchanged on meaning,
48
122827
3795
kết quả cho ra một cuộc đời thiếu đi ý nghĩa,
02:06
joy,
49
126622
1001
niềm vui,
02:07
connection
50
127623
1001
sự gắn kết,
02:08
and even memory.
51
128624
1001
và thậm chí là kí ức.
02:09
As we remake our models of work in the wake of the pandemic,
52
129625
3212
Khi đại dịch khiến chúng ta phải nhìn lại cuộc sống của mình,
02:12
now is our opportunity to create a new culture that respects time.
53
132837
4546
thì đây cũng chính là thời cơ để tạo nên một lối sống mới trân trọng thời gian hơn.
02:17
And the way to make this really big change
54
137466
2002
Và cách để tạo nên được thay đổi lớn này
02:19
is through small steps that we can take right now.
55
139468
2753
chính là đi từng bước một ngay từ bây giờ.
02:22
The first step that we need to take is to reframe rest.
56
142513
3879
Điều đầu tiên chúng ta cần làm chính là điều chỉnh lại thời gian nghỉ ngơi.
02:26
Reflect for a moment about what you think about when you hear the word “rest.”
57
146976
3670
Nghĩ ngợi một chút nào, hình dung đến cảm giác khi nghe thấy từ “nghỉ ngơi”.
02:31
Sounds amazing, right?
58
151105
1335
Thật sự rất tuyệt, đúng không?
02:32
But in my mind,
59
152773
1460
Nhưng tôi,
02:34
I immediately worry about not being productive enough
60
154233
3003
thì lại lo ngay ngáy rằng mình không đủ năng suất
02:37
or letting down my colleagues.
61
157236
1627
hoặc khiến đồng nghiệp thất vọng.
02:39
When we do have time off,
62
159280
2085
Khi chúng ta có thời gian ngơi nghỉ,
02:41
we need to find ways in which we can enjoy the present moment
63
161365
3504
chúng ta phải tìm cách tận hưởng khoảnh khắc ấy
02:44
and savor the leisure time that we have available,
64
164869
2794
và hưởng thụ khoảng thời gian giải trí mà mình có,
02:47
as opposed to seeing it as an unproductive barrier to our work.
65
167663
3420
thay vì cho rằng đấy là rào cản năng suất công việc của minh.
02:51
One specific strategy we can take
66
171417
2336
Một chiến lược cụ thể chúng ta có thể thực hiện
02:53
is to treat our upcoming weekend like a vacation.
67
173753
2627
là tận hưởng những ngày cuối tuần như một kì nghỉ.
02:56
On Friday afternoon,
68
176547
1001
Vào chiều thứ sáu,
02:57
jot down how you would act and behave as if you were on a holiday.
69
177548
3629
ghi ra những điều bạn sẽ làm như thể bạn đang đi nghỉ lễ.
03:01
Maybe you and your partner will buy a bottle of wine
70
181385
2545
Có thể bạn và người ấy sẽ đi mua một chai rượu vang
03:03
and watch online clips of the Eiffel Tower.
71
183930
2168
rồi xem video trên mạng về tháp Eiffel.
03:06
Maybe you’ll visit a local café
72
186307
1585
Bạn cũng có thể đến một quán café gần đấy
03:07
and listen to some live music.
73
187892
1460
rồi nghe live chút nhạc.
03:09
Or maybe you'll go for a long walk in the middle of the day
74
189352
2794
Hoặc bạn cũng có thể đi bộ thật xa vào giữa ngày,
03:12
with no phone and no agenda.
75
192146
1460
không điện thoại cũng không công việc.
03:13
The plan doesn't have to be expensive or extravagant.
76
193981
3003
Kế hoạch này cũng không cầu kì, đắt đỏ chút nào.
03:17
Another strategy you can take is to create clear boundaries
77
197401
4088
Một chiến lược khác đó chính là xác định những ranh giới rõ ràng
03:21
for your time off.
78
201489
1418
cho khoảng thời gian tạm nghỉ này.
03:23
Instead of saying, "I'm out of the office.
79
203115
2670
Thay vì bảo: “Tôi không có ở văn phòng.
03:25
Feel free to Slack me whenever,”
80
205785
2002
Nhưng cứ thoải mái làm phiền tôi đi.”
03:27
say, "I'll be offline.
81
207787
1543
thì hãy bảo rằng: “Tôi hiện không ở đây.
03:29
Call me only if it's urgent."
82
209330
2169
Có gì gấp hãy gọi tôi nhé.”
03:32
To uphold these personal goals,
83
212124
1627
Để thống nhất mục tiêu cá nhân,
03:33
work together as a team.
84
213751
1627
hãy đoàn kết lại với nhau.
03:35
Set team goals for personal time.
85
215628
2711
Đặt mục tiêu của nhóm cho thời gian riêng.
03:38
Do it publicly,
86
218464
1001
Làm việc công khai,
03:39
collect data
87
219465
1001
thu thập dữ liệu
03:40
and hold each other accountable.
88
220466
1710
và có trách nhiệm lẫn nhau.
03:42
These goals could sound like,
89
222677
1418
Những mục tiêu có thể như này:
03:44
“I will not check email between 6:00 and 8:00pm;”
90
224095
3128
“Tôi sẽ không kiểm tra hòm thư từ 6h đến 8h tối được;”
03:47
“I will have dinner with my family four nights a week;”
91
227223
2711
“Tôi ăn tối với gia đình bốn lần một tuần.”
03:49
or "I will go for a jog midday."
92
229934
1710
hoặc là “Trưa nay tôi sẽ đi bộ.”
03:51
Check in our your team's progress
93
231936
1668
Kiểm tra tiến độ làm việc nhóm
03:53
and see how everyone's doing.
94
233604
1460
để xem mọi người ra sao.
03:55
If you or your teammates are unsuccessful,
95
235106
2919
Nếu bạn hoặc bạn cùng nhóm không làm được gì đó,
03:58
work together to help accomplish personal goals.
96
238025
2628
hãy phối hợp với nhau để hoàn thành mục tiêu cá nhân.
04:00
Lastly, you can negotiate for more time
97
240778
2377
Cuối cùng, hãy thử thương thảo thêm thời gian
04:03
to prevent work from creeping into your personal life.
98
243155
2837
để ngăn cản công việc tràn sang đời sống cá nhân của mình.
04:06
In business school, I teach students to negotiate for salary
99
246325
3462
Ở trường kinh doanh, tôi dạy học viên thương lượng lương thưởng
04:09
but realize I spoke almost nothing about negotiating for more time.
100
249787
4004
nhưng tôi nhận ra gần như tôi không nói về việc dàn xếp thêm thời gian.
04:14
What does this look like in practice?
101
254375
1835
Thực tế việc này diễn ra như thế nào?
04:16
You can ask for more time on adjustable deadlines at work.
102
256377
2920
Bạn có thể xin thêm thời gian với những hạn định linh hoạt.
04:19
If your client asks for a deliverable Monday morning,
103
259588
2962
Nếu khách hàng đề nghị được chuyển hàng vào sáng thứ Hai,
04:22
ask for an extension until Tuesday afternoon
104
262550
2794
hãy thử đàm phán kéo dài sang chiều thứ Ba
04:25
so you don’t find yourself working on your well-deserved weekend.
105
265344
3170
để bạn không phải làm việc vào những buổi cuối tuần đáng lẽ được nghỉ.
04:29
And don't worry too much about reputation.
106
269181
2795
Và đừng quá lo về chuyện điều tiếng.
04:32
Quality truly is the metric that matters most.
107
272268
3045
Chất lượng mới thật sự là thước đo quan trọng nhất.
04:35
In my data,
108
275646
1001
Theo số liệu của tôi,
04:36
employees who proactively asked for more time
109
276647
2586
nhân viên chủ động xin thêm thời gian
04:39
reported lower levels of stress and burnout,
110
279233
2503
báo cáo mức độ áp lực và kiệt sức thấp hơn
04:41
and were seen as more committed and professional by their colleagues.
111
281736
3545
đồng thời cũng được đồng nghiệp đánh giá là tận tâm và chuyên nghiệp hơn.
04:45
These are small but powerful changes to not only reframe rest,
112
285489
4505
Đây là những thay đổi nhỏ nhưng có võ, không chỉ để điều chỉnh thời gian nghỉ,
04:49
but to reclaim it.
113
289994
1209
mà còn để giành được nó.
04:51
Once you discover the profound impact that these changes can have,
114
291495
4547
Một khi bạn phát hiện những thay đổi này có thể mang lại tác động sâu sắc như nào.
bạn sẽ như được tiếp thêm sức mạnh để yêu cầu người khác tôn trọng
04:56
you’ll feel empowered to demand that others respect
115
296042
3128
04:59
and accommodate your approach to time.
116
299170
2085
và thích ứng với cách bạn cân đối thời gian.
05:01
Maybe they’ll even feel inspired
117
301547
1835
Biết đâu họ còn được truyền cảm hứng
05:03
to piece together the fractured moments of their lives, too.
118
303382
3379
để cân đối lại những khoảnh khắc lộn xộn của họ nữa ý chứ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7