George Dyson: Let's take a nuclear-powered rocket to Saturn

84,243 views ・ 2008-02-19

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Le Reviewer: Võ Hồng Quế
00:12
I'm a historian.
0
12644
1151
Tôi là một nhà sử học.
00:13
Steve told us about the future of little technology;
1
13819
4093
Steve đã kể cho chúng tôi về tương lai của tiểu công nghệ.
00:17
I'm going to show you some of the past of big technology.
2
17936
4037
Tôi sẽ cho bạn xem vài thành tựu về đại công nghệ ở quá khứ.
00:21
This was a project to build a 4,000-ton nuclear bomb-propelled spaceship
3
21997
5436
Đây là dự án xây dựng một tàu vũ trụ vận hành bằng bom hạt nhân nặng 4.000 tấn
00:27
and go to Saturn and Jupiter.
4
27457
2548
để lên Sao Thổ và Sao Mộc.
Chuyện này diễn ra lúc tôi còn nhỏ, năm 1957-65.
00:30
This took place in my childhood, 1957-65.
5
30029
4671
00:34
It was deeply classified.
6
34724
1279
Nó vô cùng được bảo mật.
Tôi sẽ cho các bạn biết vài điều không những chưa từng được tiết lộ,
00:36
I'm going to show you some stuff that not only has not been declassified,
7
36027
4072
mà giờ đây còn được tái phân loại.
00:40
but has now been reclassified.
8
40123
2506
00:42
(Laughter)
9
42653
3692
(Cười)
00:46
If all goes well, next year I'll be back,
10
46369
2044
Nếu mọi chuyện ổn, năm sau tôi sẽ quay lại,
00:48
and I'll have a lot more to show you, and if all doesn't go well,
11
48437
3131
và có nhiều thứ cho các bạn xem hơn, còn nếu có biến,
00:51
I'll be in jail, like Wen Ho Lee.
12
51592
2295
tôi sẽ vào tù, như Wen Ho Lee vậy.
00:53
(Laughter)
13
53911
3746
(Cười)
00:58
So, this ship was basically the size of the Marriott Hotel,
14
58646
3783
Và, tàu vũ trụ này về cơ bản bằng kích thước Khách sạn Marriott,
01:02
a little taller and a little bigger.
15
62453
2283
cao và to hơn một chút.
01:04
And one of the people who worked on it at the beginning
16
64760
2659
Và một trong những người đã chế tạo nó từ giai đoạn đầu
01:07
was my father, Freeman, there in the middle.
17
67443
2068
là bố tôi, Freeman, người ngồi giữa.
01:09
That's me and my sister, Esther, who's a frequent TEDster.
18
69535
2882
Đó là tôi và chị tôi, Esther, người ủng hộ TED thường xuyên.
01:12
I didn't like nuclear bomb-propelled spaceships.
19
72441
3162
Tôi thì không thích tàu vũ trụ vận hành bằng bom hạt nhân.
01:15
I mean, I thought it was a great idea, but I started building kayaks.
20
75627
3265
Ý tôi là, tôi từng nghĩ ý đó hay, nhưng tôi bắt đầu làm thuyền kayak.
01:18
So we had a few kayaks.
21
78916
1164
Nên chúng tôi có vài chiếc.
Chỉ để bạn biết tôi không phải Tiến sỹ Strangelove.
01:20
Just so you know that I am not Dr. Strangelove.
22
80104
2715
Nhưng mỗi khi ra ngoài rong ruổi những chuyến đi kỳ lạ trên kayak
01:24
But all the time I was out there doing these strange kayak voyages
23
84319
3190
01:27
in odd, beautiful parts of this planet,
24
87533
2870
ở những nơi kỳ thú, đẹp đẽ trên hành tinh,
01:30
I always thought in the back of my mind about Project Orion,
25
90427
3309
tôi luôn trăn trở về Dự án Orion,
01:33
and how my father and his friends were going to build these big ships.
26
93760
3976
và cách mà bố tôi và các bạn ông chế tạo những con tàu to lớn này.
01:37
They were actually going to go --
27
97760
2043
Thật sự họ sẽ đi --
01:39
Ted Taylor, who led the project, was going to take his children.
28
99827
3037
Ted Taylor, người dẫn đầu dự án, định đưa các con mình theo.
01:42
My father was not going to take his children,
29
102888
2127
Bố tôi thì không đưa các con ông theo.
Đó là một trong những lý do chúng tôi có mâu thuẫn trong vài năm.
01:45
that was one of the reasons we sort of had a falling out for a few years.
30
105039
3639
01:48
(Laughter)
31
108702
3710
(Cười)
01:52
The project began in '57 at General Atomics there,
32
112436
2500
Dự án bắt đầu năm 57 tại General Atomics,
01:54
that's right on the coast at La Jolla.
33
114960
1942
ngay bên bờ Vịnh La Jolla.
01:56
Look at that central building right in the middle of the picture.
34
116926
3073
Hãy nhìn toà nhà trung tâm ngay giữa ảnh.
Đó là thư viện có đường kính 130 foot.
02:00
That's the 130-foot diameter library.
35
120023
3336
02:03
That is exactly the size of the base of the spaceship.
36
123383
2953
Nó bằng đúng kích thước phần bệ tàu.
02:06
So put that library at the bottom of that ship --
37
126360
2422
Hãy đặt thư viện đó dưới con tàu --
02:08
that's how big the thing was going to be.
38
128806
1969
thứ đó sẽ to lớn thế đấy.
02:10
It would take two or three thousand bombs.
39
130799
2046
Sẽ cần đến hai hay ba nghìn quả bom.
02:12
The people who worked on it were a lot of the Los Alamos people
40
132869
2977
Trong số những người chế tạo có nhiều người đến từ Los Alamos.
02:15
who had done the hydrogen bomb work.
41
135870
1725
Họ từng chế tạo bom hy-đrô.
02:17
It was the first project funded by ARPA.
42
137619
2127
Đó là dự án đầu tiên do ARPA tài trợ.
02:19
That's the contract where ARPA gave the first million dollars
43
139770
2863
Đó là hợp đồng ARPA rót hàng triệu đô la đầu tiên
02:22
to get this thing started.
44
142657
1247
để khởi động dự án.
02:23
"Spaceship project officially begun. Job waiting for you. Dyson."
45
143928
3763
“Dự án Tàu vũ trụ đã chính thức bắt đầu. Công việc đang chờ các anh. Dyson.”
02:27
That's July '58.
46
147715
1421
Đó là tháng Bảy năm 58.
Hai ngày sau, tuyên ngôn du hành không gian giải thích vì sao --
02:29
Two days later, the space traveler's manifesto explaining why --
47
149160
4234
02:33
just like we heard yesterday -- why we need to go into space:
48
153418
2878
cứ như được nghe vào hôm qua -- vì sao ta cần vào không gian:
“... hành trình đến vệ tinh hành tinh khác.
02:36
"... trips to satellites of the outer planets.
49
156320
2167
02:38
August 20, 1958."
50
158511
1720
20/08/1958.”
Đây là số liệu thống kê những nơi phù hợp để đi và dừng chân.
02:40
These are the statistics of what would be the good places to go and stop.
51
160255
4357
02:44
Some of the sizes of the ships,
52
164636
1489
Vài kích thước tàu,
đủ loại kích thước đến tận con tàu khủng nặng 8 triệu tấn.
02:46
ranging all the way up to ship mass of 8 million tons.
53
166149
4182
02:50
So that was the outer extreme.
54
170355
1433
Và đó là mức to nhất ở ngoài.
02:51
Here was version two: 2,000 bombs.
55
171812
3861
Đây là phiên bản hai: 2.000 quả bom.
02:55
These are five-kiloton yield bombs, about the size of small Volkswagens;
56
175697
5293
Đây là bom có sức công phá năm kiloton, tầm kích thước chiếc Volkswagens cỡ nhỏ.
Sẽ cần 800 quả để bay vào quỹ đạo.
03:01
it would take 800 to get into orbit.
57
181014
2459
03:03
Here we see a 10,000-ton ship will deliver 1,300 tons
58
183497
4420
Ở đây ta thấy một tàu 10.000 tấn sẽ mang 1.300 tấn
03:07
to Saturn and back -- essentially, a five-year trip.
59
187941
2814
lên Sao Thổ và quay về -- về cơ bản, một chuyến đi năm năm.
03:10
Possible departure dates: October 1960 to February 1967.
60
190779
4881
Những ngày có thể khởi hành: 10/1960 đến 02/1967.
03:15
These are trajectories going to Mars.
61
195684
2619
Đây là quỹ đạo đến Sao Hỏa.
Tất cả được vẽ bằng tay, với thước lôga.
03:18
All this was done by hand, with slide rules.
62
198327
2118
03:20
The little Orion ship,
63
200469
1564
Tàu Orion bé nhỏ,
và số nguồn lực sẽ cần để vận hành Orion cùng hóa chất:
03:22
and what it would take to do what Orion does with chemicals:
64
202057
2852
03:24
you have a ship the size of the Empire State Building.
65
204933
2537
bạn có con tàu ngang kích thước Tòa nhà Empire State.
03:27
NASA had no interest; they tried to kill the project.
66
207494
2480
NASA không hề quan tâm. Họ muốn kết thúc dự án.
03:29
The people who supported it were the Air Force,
67
209998
2199
Những ai ủng hộ dự án đều đến từ Không lực.
Thế nghĩa là toàn bộ đều bí mật.
03:32
which meant that it was all secret.
68
212221
1674
03:33
And that's why when you get something declassified, that's what it looks like.
69
213919
3680
Và đó là lý do khi bạn có thứ gì không còn bí mật, nó trông thế này đây.
03:37
Military weapon versions that carried hydrogen bombs
70
217623
2516
Các phiên bản vũ khí quân sự mang lượng bom hy-đrô
đủ sức hủy diệt một nửa hành tinh.
03:40
that could destroy half the planet.
71
220163
1681
03:41
There's another version there that sends retaliatory strikes at the Soviet Union.
72
221868
3824
Còn phiên bản khác thực hiện đợt công kích trả đũa nhằm vào Liên Xô.
03:45
This is the really secret stuff:
73
225716
1532
Đây là điều vô cùng bí mật:
cách tạo ra vụ nổ năng lượng có điều khiển.
03:47
how to get directed energy explosions.
74
227272
2112
03:49
So you're sending the energy of a nuclear explosion --
75
229408
2549
Nghĩa là bạn truyền năng lượng một vụ nổ hạt nhân --
03:51
not like just a stick of dynamite, but you're directing it at the ship.
76
231981
3362
không chỉ như thỏi thuốc nổ, nhưng bạn nhắm nó vào tàu.
03:55
And this is still a very active subject.
77
235367
2264
Và đây là chủ thể đang hoạt động.
03:57
It's quite dangerous,
78
237655
1206
Nó khá nguy hiểm,
03:58
but I believe it's better to have dangerous things in the open
79
238885
2953
nhưng tôi tin sẽ tốt hơn nếu công khai những thứ nguy hiểm
04:01
than think you're going to keep them secret.
80
241862
2056
hơn là nghĩ rằng bạn sẽ giữ bí mật.
04:03
This is what happened at 600 microseconds.
81
243942
2056
Đây là điều xảy ra ở 600 micrô giây.
Không lực bắt đầu xây dựng những mô hình nhỏ hơn
04:06
The Air Force started to build smaller models
82
246022
2775
04:08
and actually started doing this.
83
248821
1694
và thật sự bắt đầu chế tạo.
04:10
The guys in La Jolla said, "We've got to get started now."
84
250539
2723
Một thành viên ở La Jolla nói: “Ta phải bắt đầu ngay.”
Họ xây dựng mô hình vận hành dựa vào sức nổ lớn.
04:13
They built a high-explosive propelled model.
85
253286
2400
04:15
These are stills from film footage that was saved
86
255710
3722
Đây là những bức ảnh từ thước phim còn được giữ
04:19
by someone who was supposed to destroy it but didn't,
87
259456
2555
bởi người mà lẽ ra phải hủy nó, nhưng không làm thế,
và được lưu giữ trong tầng hầm của họ suốt 40 năm.
04:22
and kept it in their basement for the last 40 years.
88
262035
2438
04:24
So, these are three-pound charges of C4;
89
264497
1916
Cho nên, đây là lượng C4 nặng ba pound,
04:26
that's about 10 times what the guy had in his shoes.
90
266437
2673
bằng khoảng 10 lần lượng anh ấy để trong giày mình.
(Cười)
04:29
(Laughter)
91
269134
1180
Đây là Ed Day, đang đặt --
04:30
This is Ed Day putting --
92
270338
1422
04:31
So each of these coffee cans has three pounds of C4 in it.
93
271784
3249
Mỗi hộp cà phê này chứa ba pound C4.
Họ đang chế tạo hệ thống để phóng chúng trong khoảng thời gian một phần tư giây.
04:35
They're building a system that ejects these at quarter-second intervals.
94
275057
4136
Người mặc áo khoác thể thao đang cầm cặp tài liệu là bố tôi.
04:39
That's my dad in the sport coat there, holding the briefcase.
95
279217
3278
04:42
So, they had a lot of fun doing this.
96
282519
2128
Họ rất vui khi làm điều này.
04:44
But no children were allowed;
97
284671
1485
Nhưng con nít không được biết.
Bố có thể cho tôi biết ông đang chế tạo một tàu vũ trụ và sẽ lên Sao Thổ,
04:46
my dad could tell me he was building a spaceship and going to go to Saturn,
98
286180
3603
04:49
but he could not say anything more about it.
99
289807
2118
nhưng ông không thể tiết lộ gì thêm.
04:51
So all my life I have wanted to find this stuff out,
100
291949
2608
Nên cả đời tôi luôn muốn tìm hiểu điều đó,
04:54
and spent the last four years tracking these old guys down.
101
294581
2952
và dành bốn năm qua theo dấu những nhà lão luyện này.
04:57
These are stills from the video.
102
297557
1527
Đây là những ảnh trong video.
Hôm qua, Jeff Bezos nói sẽ đưa video này
04:59
Jeff Bezos kindly, yesterday, said he'll put this video up
103
299108
2779
05:01
on the Amazon site -- some little clip of it.
104
301911
2392
lên trang của Amazon -- vài trích đoạn trong đó.
(Vỗ tay)
05:04
(Applause)
105
304327
1008
05:05
So, thanks to him.
106
305359
1257
Vì vậy, hãy cảm ơn ông ấy.
05:06
They got quite serious about the engineering of this.
107
306640
2596
Họ khá nghiêm túc về việc thiết kế thứ này.
Kích thước con tàu đó, đối với chúng ta,
05:09
The size of that mass, for us,
108
309260
2021
là một đại công nghệ theo cách mà ta sẽ không bao giờ quay lại.
05:11
is really large technology in a way we're never going to go back to.
109
311305
3928
Nếu bạn thấy vào năm 1959 --
05:15
If you saw the 1959 --
110
315257
1754
đây là cảm giác khi ngồi trong khoang hành khách.
05:17
this is what it would feel like in the passenger compartment;
111
317035
2860
05:19
that's acceleration profile.
112
319919
1373
Đó là hồ sơ gia tốc.
(Cười)
05:21
(Laughter)
113
321316
1008
05:22
And pulse-system yield: we're looking at 20-kiloton yield
114
322348
3853
Và năng lượng hệ thống xung: Ta đang nhìn vào mức năng lượng 20 kiloton
đủ để tạo sức ép 10 triệu newton.
05:26
for an effective thrust of 10 million newtons.
115
326225
2311
05:28
Well, here we have a little problem, the radiation doses at the crew station:
116
328560
3637
Chà, ở đây ta có vấn đề nhỏ. Liều bức xạ ở khoang phi hành đoàn:
700 rad mỗi đợt phóng.
05:32
700 rads per shot.
117
332221
2747
05:34
(Laughter)
118
334992
1707
(Cười)
05:36
Fission yields during development:
119
336723
1753
Năng lượng phân hạch trong khi phóng:
05:38
they were hoping to get clean bombs; they didn't.
120
338500
3306
họ hy vọng tạo được bom sạch, nhưng không được.
05:41
Eyeburn: this is what happens to the people in Miami who are looking up.
121
341830
4256
Bỏng mắt: đây là sự cố với người dân Miami nào nhìn lên.
(Cười)
05:46
(Laughter)
122
346110
1424
05:47
Personnel compartment noise: that's not too bad; it's very low frequencies,
123
347558
3555
Tiếng ồn khoang nhân viên: không tồi. Tần số rất thấp,
cơ bản giống mấy cái loa siêu trầm.
05:51
it's basically like these sub-woofers.
124
351137
1818
05:52
And now we have ground-hazard assessments when you have a blow-up on the pad.
125
352979
3634
Và bây giờ ta có đánh giá rủi ro mặt đất khi bệ phóng phát nổ.
05:56
Finally, at the very end in 1964, NASA steps in and says,
126
356637
2928
Cuối cùng, vào cuối năm 1964, NASA vào cuộc và nói:
05:59
"OK, we'll support a feasibility study for a small version
127
359589
3569
“Được rồi, chúng tôi sẽ hỗ trợ nghiên cứu khả thi đối với phiên bản nhỏ
có thể phóng với tên lửa Saturn V theo từng bộ phận rồi ráp lại với nhau."
06:03
that could be launched with Saturn Vs in sections and pieced together."
128
363182
4100
Vậy nên đây là điều NASA làm:
06:07
So this is what NASA did,
129
367306
2025
06:09
getting an eight-man version that would go to Mars.
130
369355
4951
tạo ra phiên bản tám người sẽ lên Sao Hỏa.
Họ thích thế vì phi hành đoàn có thể sống ở đó kiểu:
06:14
They liked it because the guys could kind of live there and be like,
131
374330
3196
06:17
"It's like living in a submarine."
132
377550
1626
“Cứ như sống trong tàu ngầm ấy.”
Khoang phi hành đoàn.
06:19
This is crew compartment.
133
379200
1262
06:20
It switches, so what's upside down is right side up
134
380486
2383
Nó đổi chiều, nên phần lộn ngược sẽ hướng lên trên
06:22
when you go to artificial gravity mode.
135
382893
1863
khi ở chế độ trọng lực nhân tạo.
06:24
The scientists were still going to go along;
136
384780
2062
Các nhà khoa học vẫn còn có những bước tiến.
06:26
they would take seven astronauts and seven scientists.
137
386866
2525
Họ sẽ cần bảy phi hành gia và bảy nhà khoa học.
06:29
This is a 20-man version for going to Jupiter:
138
389415
2152
Đây là phiên bản 20 người để lên Sao Mộc:
06:31
bunks, storm cellars, exercise room.
139
391591
1772
giường tầng, hầm tránh bão, phòng tập.
06:33
You know, it was going to be a nice, long trip.
140
393387
2647
Bạn biết đấy, đó sẽ là chuyến đi dài ngày, dễ chịu.
Phiên bản của Không lực: ở đây ta có phiên bản quân đội.
06:36
The Air Force version: here we have a military version.
141
396058
4189
Đây là thứ chưa được tiết lộ,
06:40
This is the kind of stuff that's not been declassified,
142
400271
2590
06:42
just that people managed to sneak home and after, you know,
143
402885
2778
chỉ là những người cố lẻn về nhà và sau đó, bạn biết đấy,
06:45
on their deathbed, basically, gave me that.
144
405687
2579
trước phút lâm chung, về cơ bản là thế, đã đưa cho tôi.
Kiểu dụng ý nghệ sỹ.
06:49
The sort of artist conceptions.
145
409234
1498
06:50
These are basically PowerPoint presentations
146
410756
2182
Cơ bản đó là mấy bài thuyết trình PowerPoint
06:52
given to the Air Force 40 years ago.
147
412962
2061
trình bày với Không lực cách đây 40 năm.
Hãy nhìn những người bạn nhỏ bé bên ngoài con tàu.
06:55
Look at the little guys there outside the vehicle.
148
415047
3698
06:59
And one part of NASA was interested in it,
149
419712
2968
Và một bộ phận phía NASA đã quan tâm đến nó,
07:02
but the headquarters in NASA, they killed the project.
150
422704
2963
nhưng các chỉ huy NASA, họ đã kết thúc dự án.
07:06
So finally, at the end,
151
426828
2382
Vậy nên cuối cùng,
ta có thể thấy thông tin tiếp theo về hướng thiết kế cho đến năm 1965,
07:09
we can see the thing followed its sort of design path right up to 1965,
152
429234
5217
07:14
and then all those paths came to a halt.
153
434475
1951
và rồi các hướng đó kết thúc.
07:16
Results: none.
154
436450
1461
Kết quả: công cốc.
07:17
This project is hereby terminated.
155
437935
2004
Do đó dự án này bị chấm dứt.
07:19
So that's the end.
156
439963
1878
Và đó là cái kết.
07:21
All I can say in closing is:
157
441865
1601
Cuối cùng toàn bộ điều tôi nói là
07:23
we heard yesterday that one of the 10 bad things that could happen to us
158
443490
4303
hôm qua ta nghe rằng một trong 10 điều tồi tệ có thể xảy đến với ta
07:27
is an asteroid with our name on it.
159
447817
2590
là một tiểu hành tinh mang tên ta.
07:30
And one of the bad things that could happen to NASA
160
450431
2389
Một trong những điều tồi tệ có thể xảy đến với NASA
07:32
is if that asteroid shows up with our name on it nine months out,
161
452844
3115
là nếu tiểu hành tinh đó xuất hiện mang tên ta chín tháng sau,
07:35
and everybody says,
162
455983
1595
và mọi người nói:
07:37
"Well, what are we going to do?"
163
457602
1553
“Chà, chúng ta sẽ làm gì đây?”
Và Orion đúng là một trong số các công nghệ có sẵn duy nhất,
07:39
And Orion is really one of the only, if not the only,
164
459179
2943
nếu không muốn nói là duy nhất có thể làm điều gì đó.
07:42
off-the-shelf technologies that could do something.
165
462146
4081
(Cười)
07:46
(Laughter)
166
466251
1851
Vậy nên tôi sẽ cho các bạn biết tin tốt và tin xấu.
07:48
So I'm going to tell you the good news and the bad news.
167
468126
2634
07:50
The good news is that NASA has a small, secret contingency-plan division
168
470784
5751
Tin tốt là NASA có một bộ phận kế hoạch dự phòng nhỏ, bí mật
07:56
that is looking at this, trying to keep knowledge of Orion preserved
169
476559
4539
quan tâm đến vấn đề này, cố gắng lưu giữ các tin tức về Orion
phòng khi rủi ro xảy đến.
08:01
in the event of such a misfortune.
170
481122
2048
Có lẽ để dành vài quả bom plutonium.
08:03
Maybe keep a few little bombs of plutonium on the side.
171
483194
3008
Đó là tin tốt.
08:06
That's the good news.
172
486226
1151
08:07
The bad news is, when I got in contact with these people
173
487401
2627
Con tin xấu là, khi tôi liên hệ được với những người này
để cố lấy vài tài liệu từ phía họ, họ nổi điên
08:10
to try and get some documents from them, they went crazy
174
490052
3087
vì tôi có những thứ mà họ không có,
08:13
because I had all this stuff that they don't have,
175
493163
2347
08:15
and NASA purchased 1,759 pages of this stuff from me.
176
495534
5045
và NASA mua 1.759 trang tài liệu này từ tôi.
08:20
So that's the state we're at; it's not very good.
177
500603
2683
Và đó là tình hình hiện tại của ta. Không sáng sủa mấy.
(Cười)
08:23
(Laughter)
178
503310
1262
08:24
(Applause)
179
504596
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7