Ben Dunlap: The life-long learner

Ben Dunlap nói về một cuộc sống nồng nhiệt

85,908 views

2008-01-23 ・ TED


New videos

Ben Dunlap: The life-long learner

Ben Dunlap nói về một cuộc sống nồng nhiệt

85,908 views ・ 2008-01-23

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyễn Bình Long Reviewer: Hoang Ly
00:18
"Jó napot, pacák" Which, as somebody here must surely know,
0
18330
6000
Chắc phải có một vài người ở đây biết, "Yo napot, pacak!"
00:24
means "What's up, guys?" in Magyar,
1
24330
3000
có nghĩa là "Có chuyện gì vậy, các bạn?" theo tiếng Magyar,
00:27
that peculiar non-Indo-European language spoken by Hungarians
2
27330
3000
một thứ tiếng hơi kì lạ không thuộc hệ thống ngôn ngữ Ấn-Âu mà người Hungary sử dụng--
00:30
for which, given the fact that cognitive diversity is
3
30330
3000
cho thấy rằng sự đa dạng về nhận thức
00:33
at least as threatened as biodiversity on this planet,
4
33330
3000
ít nhất cũng bị đe doạ như sự đa dạng sinh học trên trái đất này,
00:36
few would have imagined much of a future even a century or two ago.
5
36330
4000
điều mà ít ai sống ở một hay hai thế kỉ gần đây nghĩ là sẽ trở thành hiện thực.
00:40
But there it is: "Jó napot, pacák"
6
40330
2000
Nhưng nó là như vậy: "Yo napot, pacak!"
00:42
I said somebody here must surely know, because
7
42330
4000
Tôi nói chắc phải có vài người ở đây biết, bởi vì
00:46
despite the fact that there aren't that many Hungarians to begin with,
8
46330
3334
mặc dù trước hết ở đây không có nhiều người Hungary,
00:49
and the further fact that, so far as I know, there's not a drop
9
49664
3000
và một điều sâu xa hơn, tới một chừng mực mà tôi biết, dù không có
00:52
of Hungarian blood in my veins, at every critical juncture of my life
10
52664
3666
một giọt máu Hungary nào trong huyết quản của tôi, nhưng tại mỗi thời điểm trọng đại trong cuộc đời,
00:56
there has been a Hungarian friend or mentor there beside me.
11
56330
4000
luôn có một người bạn hay người thầy Hungary ở đây bên cạnh tôi.
01:00
I even have dreams that take place in landscapes
12
60330
2286
Tôi thậm chí đã có những giấc mơ được bước vào những khung cảnh
01:02
I recognize as the landscapes of Hungarian films,
13
62640
3690
mà tôi biết đó là khung cảnh trong những bộ phim Hungary,
01:06
especially the early movies of Miklos Jancso.
14
66330
3000
đặc biệt là những bộ phim đầu tiên của Miklos Jancso.
01:09
So, how do I explain this mysterious affinity?
15
69330
4000
Vậy làm thế nào để tôi có thể giải thích được mối liên hệ bí ẩn này?
01:13
Maybe it's because my native state of South Carolina,
16
73330
5000
Có thể bở vì bang South Carolina quê hương tôi,
01:18
which is not much smaller than present-day Hungary,
17
78330
3000
một nơi không nhỏ hơn nhiều so với nước Hungary ngày nay,
01:21
once imagined a future for itself as an independent country.
18
81330
3000
tự tưởng tượng rằng trong tương lai nó sẽ là một quốc gia độc lập.
01:24
And as a consequence of that presumption,
19
84330
2000
Và như một hệ quả của sự giả định đó,
01:26
my hometown was burned to the ground by an invading army,
20
86330
4000
quê hương của tôi đã bị thiêu trụi bởi quân đội xâm lược,
01:30
an experience that has befallen many a Hungarian town and village
21
90330
4000
một trải nghiệm đã xảy ra với rất nhiều làng mạc và thị trấn Hungary
01:34
throughout its long and troubled history.
22
94330
3000
trong suốt chiều dài lịch sử đầy biến động của đất nước này.
01:37
Or maybe it's because when I was a teenager back in the '50s,
23
97330
3000
Hoặc có thể bởi vì vào những năm 50, khi tôi còn là một thiếu niên
01:40
my uncle Henry -- having denounced the Ku Klux Klan
24
100330
3000
bác Henry của tôi, đã đứng lên chống lại Đảng 3K (Ku Klux Klan) --
01:43
and been bombed for his trouble and had crosses burned in his yard,
25
103330
4000
và đã bị đánh bom vì điều đó với những cây thánh giá bị đốt cháy trong sân nhà của mình --
01:47
living under death threat -- took his wife and children to Massachusetts for safety
26
107330
4000
sống dưới sự đe doạ của cái chết, bác đã đưa vợ và các con đến Massachusetts để trú ẩn
01:51
and went back to South Carolina to face down the Klan alone.
27
111330
3000
và một mình quay lại South Carolina để đối mặt với Đảng 3K.
01:54
That was a very Hungarian thing to do,
28
114330
3000
Đó là một hành động rất Hungary,
01:57
as anyone will attest who remembers 1956.
29
117330
4000
và những người nhớ về năm 1956 sẽ chứng thực điều đó.
02:01
And of course, from time to time Hungarians
30
121330
3000
Và tất nhiên, theo thời gian, người Hungary
02:04
have invented their own equivalent of the Klan.
31
124330
2239
cũng đã tạo ra được sự bình đẳng của họ đối với Đảng 3K.
02:06
Well, it seems to me that this Hungarian presence in my life
32
126593
6737
Với tôi, sự hiện diện của những người Hungary trong đời tôi
02:13
is difficult to account for, but ultimately I ascribe it to an admiration
33
133330
6000
dường như rất khó để giải thích, rồi cuối cùng tôi cho đó là điều lí thú
02:19
for people with a complex moral awareness,
34
139330
3000
đối với những người có nhận thức đạo đức phức tạp--
02:22
with a heritage of guilt and defeat matched by defiance and bravado.
35
142330
5000
với sự kế thừa của tội lỗi và sự thất bại tương xứng bởi sự thách thức và lòng can đảm giả tạo.
02:27
It's not a typical mindset for most Americans,
36
147330
3000
Đó không phải là quan điểm điển hình đối với hầu hết người Mỹ.
02:30
but it is perforce typical of virtually all Hungarians.
37
150330
4000
Nhưng đó là điều tất yếu đối với hầu hết người Hungary.
02:34
So, "Jó napot, pacák!"
38
154330
2000
Vậy, "Yo napot, pacak!"
02:36
I went back to South Carolina after some 15 years amid the alien corn
39
156330
5000
Tôi trở lại South Carolina sau khoảng 15 năm sống giữa những người xa lạ nhạt nhẽo,
02:41
at the tail end of the 1960s,
40
161330
3000
vào cuối những năm 1960,
02:44
with the reckless condescension of that era
41
164330
3000
với cái sự kiêu ngạo liều lĩnh của thời đó,
02:47
thinking I would save my people.
42
167330
2000
nghĩ rằng tôi có thể cứu vớt đồng bào của tôi.
02:49
Never mind the fact that they were slow to acknowledge they needed saving.
43
169330
4000
Bỏ qua sự thật là họ rất chần chừ để chấp nhận rằng họ cần được cứu vớt.
02:53
I labored in that vineyard for a quarter century before
44
173330
3000
Tôi lao động trong vườn nho đó trong ¼ thế kỷ
02:56
making my way to a little kingdom of the just in upstate South Carolina,
45
176330
4000
trước khi di chuyển đến một vương quốc nhỏ bé ở phía bắc South Carolina,
03:00
a Methodist-affiliated institution of higher learning called Wofford College.
46
180330
4000
một ngôi trường thuộc Giáo hội Giám Lý có tên là Cao đẳng Woffford.
03:04
I knew nothing about Wofford
47
184330
2000
Trước đó tôi không biết tí gì về Wofford,
03:06
and even less about Methodism,
48
186330
2000
và thậm chí là biết rất ít về Giáo hội Giám Lý,
03:08
but I was reassured on the first day that I taught at Wofford College
49
188330
4000
nhưng tôi đã cảm thấy yên tâm hơn khi vào ngày đầu tiên tôi dạy ở trường Wofford
03:12
to find, among the auditors in my classroom,
50
192330
2096
tôi thấy trong số những người thỉnh giảng trong lớp của tôi,
03:14
a 90-year-old Hungarian, surrounded by a bevy of middle-aged European women
51
194450
6880
có một người Hungary 90 tuổi, xung quanh là một nhóm những phụ nữ trung niên châu Âu
03:21
who seemed to function as an entourage of Rhinemaidens.
52
201330
2620
những người trông như tuỳ tùng của những cô gái đồng trinh sông Ranh.
03:23
His name was Sandor Teszler.
53
203974
2356
Tên ông là Sandor Teszler.
03:26
He was a puckish widower whose wife and children were dead
54
206330
4000
Ông là một người tinh quái với vợ và các con đều đã chết
03:30
and whose grandchildren lived far away.
55
210330
3000
còn cháu chắt thì sống ở xa.
03:33
In appearance, he resembled Mahatma Gandhi,
56
213330
3000
Ông có vẻ bề ngoài rất giống với Mahatma Gandhi --
03:36
minus the loincloth, plus orthopedic boots.
57
216330
3000
ngoại trừ cái khố và đôi giày ống chỉnh hình.
03:39
He had been born in 1903 in the provinces
58
219330
4000
Ông sinh năm 1903 tại một thị trấn
03:43
of the old Austro-Hungarian Empire,
59
223330
2000
của đế chế Austro-Hungary cũ,
03:45
in what later would become Yugoslavia.
60
225330
3000
nơi mà sau này trở thành Nam Tư.
03:48
He was ostracized as a child, not because he was a Jew --
61
228330
3000
Ông bị khai trừ khi còn là một đứa trẻ, không phải bởi vì ông là người Do Thái --
03:51
his parents weren't very religious anyhow --
62
231330
1000
đại khái cha mẹ ông không phải là những người mộ đạo --
03:52
but because he had been born with two club feet,
63
232330
3000
nhưng bởi vì ông sinh ra với 2 bàn chân bị vẹo,
03:55
a condition which, in those days, required institutionalization
64
235330
5000
một điều kiện, mà trong bối cảnh đó, khiến ông bị đưa vào nhà cứu tế
04:00
and a succession of painful operations between the ages of one and 11.
65
240330
4000
và phải chịu các cuộc phẫu thuật đau đớn liên tiếp từ năm 1 tuổi đến 11 tuổi.
04:04
He went to the commercial business high school as a young man
66
244330
3000
Ông đến trường thương nghiệp khi còn là một thanh niên
04:07
in Budapest, and there he was as smart as he was modest
67
247330
5000
ở Budapest. Và ở đó ông là người thông minh và cũng rất khiêm tốn,
04:12
and he enjoyed a considerable success. And after graduation
68
252330
3000
và ông đã đạt được những thành công đáng kể, rồi sau khi tốt nghiệp,
04:15
when he went into textile engineering, the success continued.
69
255330
3000
khi ông làm việc trong ngành công nghệ dệt, ông vẫn tiếp tục đạt được thành công.
04:18
He built one plant after another.
70
258330
2000
Ông liên tiếp xây những nhà máy.
04:20
He married and had two sons. He had friends in high places who
71
260330
3000
Ông kết hôn và có 2 con trai. Ông có những người bạn ở địa vị cao
04:23
assured him that he was of great value to the economy.
72
263330
3000
những người đảm bảo cho ông trở thành một nguồn lực quan trọng đối với nền kinh tế.
04:26
Once, as he had left instructions to have done,
73
266330
5000
Một lần, sau khi đã để lại các chỉ thị về các công việc cần hoàn thành,
04:31
he was summoned in the middle of the night by the night watchman at one of his plants.
74
271330
3000
ông bị mời đến lúc nửa đêm bởi bảo vệ ở một trong số các nhà máy của ông.
04:34
The night watchman had caught an employee who was stealing socks --
75
274330
5000
Người gác ca đêm đã phát hiện ra một nhân viên đang trộm tất --
04:39
it was a hosiery mill, and he simply backed a truck up to the loading dock
76
279330
3000
đó là một nhà máy dệt kim, và anh ta chỉ cần lùi xe tải vào thang bốc dỡ
04:42
and was shoveling in mountains of socks.
77
282330
1000
rồi xúc cả núi tất.
04:43
Mr. Teszler went down to the plant and confronted the thief and said,
78
283330
4000
Ông Teszler đi xuống nhà máy để đối diện với tên trộm và nói:
04:47
"But why do you steal from me? If you need money you have only to ask."
79
287330
5000
"Nhưng tại sao cậu lại lấy trộm của tôi? Nếu cần tiền, cậu chỉ cần đề nghị thôi mà."
04:52
The night watchman, seeing how things were going and waxing indignant,
80
292330
4000
Người gác đêm, tỏ ra thịnh nộ khi chứng kiến sự việc,
04:56
said, "Well, we're going to call the police, aren't we?"
81
296330
2000
nói, "Vậy, chúng ta sẽ gọi cảnh sát chứ?"
04:58
But Mr. Teszler answered, "No, that will not be necessary.
82
298330
3000
Nhưng ông Teszler trả lời, "Không, điều đó không cần thiết.
05:01
He will not steal from us again."
83
301330
2000
Anh ta sẽ không ăn trộm của chúng ta một lần nào nữa."
05:03
Well, maybe he was too trusting, because he stayed where he was
84
303330
5000
Vâng, có thể ông đã quá tin tưởng, bởi vì ông đã ở nơi mà ông đã ở
05:08
long after the Nazi Anschluss in Austria
85
308330
2000
rất lâu sau khi Đức quốc xã chiếm nước Áo năm 1938,
05:10
and even after the arrests and deportations began in Budapest.
86
310330
5000
và thậm chí là còn sau khi những cuộc bắt bớ và trục xuất bắt đầu ở Budapest.
05:15
He took the simple precaution of having cyanide capsules placed in lockets
87
315330
4000
Ông đã tạo ra một biện pháp "giải thoát" đơn giản bằng cách đặt những viên nang chứa chất độc xyanua vào trong những cái mề đay
05:19
that could be worn about the necks of himself and his family.
88
319330
3000
có thể được đeo trên cổ của ông và các thành viên trong gia đình.
05:22
And then one day, it happened: he and his family were arrested
89
322330
4000
Và rồi, vào một ngày, chuyện đó cũng đã xảy ra: ông và gia đình bị bắt,
05:26
and they were taken to a death house on the Danube.
90
326330
3000
và họ bị đưa đến một ngôi nhà chết trên sông Danube.
05:29
In those early days of the Final Solution, it was handcrafted brutality;
91
329330
4000
Trong những ngày đầu tiên của chiến dịch Giải Pháp Cuối Cùng, bàn tay con người đã gây ra những sự tàn bạo --
05:33
people were beaten to death and their bodies tossed into the river.
92
333330
4000
mọi người bị đánh đập cho đến chết và xác của họ bị quăng xuống sông --
05:37
But none who entered that death house had ever come out alive.
93
337330
4000
chưa một ai đã từng bước vào ngôi nhà chết đó mà còn sống để bước ra.
05:41
And in a twist you would not believe in a Steven Spielberg film --
94
341330
4000
Và một nút thắt mà có thể bạn không tin giống như ở trong phim Steven Spelberg
05:45
the Gauleiter who was overseeing this brutal beating was the very same thief
95
345330
5000
tên tỉnh trưởng giám sát cuộc đánh đập dã man này rất giống với tên trộm
05:50
who had stolen socks from Mr. Teszler's hosiery mill.
96
350330
4000
đã lấy trộm những đôi tất từ nhà máy dệt kim của ông Teszler.
05:54
It was a brutal beating. And midway through that brutality,
97
354330
5000
Đó là một cuộc tra tấn rất dã man. Và vào giữa trận đánh,
05:59
one of Mr. Teszler's sons, Andrew, looked up and said,
98
359330
3000
một trong số những người con trai của Teszler, Andrew, nhìn lên và nói,
06:02
"Is it time to take the capsule now, Papa?"
99
362330
3000
"Đã đến lúc để uống những viên nang này chưa bố?"
06:05
And the Gauleiter, who afterwards vanishes from this story,
100
365330
4000
Và tên tỉnh trưởng, kẻ sau này biến mất khỏi câu chuyện,
06:09
leaned down and whispered into Mr. Teszler's ear,
101
369330
3000
cúi xuống và thì thầm vào tai ông Teszler,
06:12
"No, do not take the capsule. Help is on the way."
102
372330
3000
"Không, đừng uống những viên thuốc đó. Sắp được cứu rồi."
06:15
And then resumed the beating.
103
375330
2000
Và tiếp tục đánh đập.
06:17
But help was on the way, and shortly afterwards
104
377330
2239
Nhưng sự giúp đỡ thực sự đang đến -- Và ngay sau đó
06:19
a car arrived from the Swiss Embassy.
105
379593
2737
có một chiếc xe đến từ đại sứ quán Thuỵ Sĩ.
06:22
They were spirited to safety. They were reclassified as Yugoslav citizens
106
382330
4000
Họ lập tức được đưa đến nơi an toàn. Sau đó được phân loại thành công dân Nam Tư
06:26
and they managed to stay one step ahead of their pursuers
107
386330
3000
và họ luôn đi trước một bước những kẻ săn đuổi mình
06:29
for the duration of the War, surviving burnings and bombings
108
389330
4000
trong suốt thời gian chiến tranh, sống sót sau những trận hoả hoạn và đánh bom,
06:33
and, at the end of the War, arrest by the Soviets.
109
393330
2381
và, vào cuối cuộc chiến, bị bắt giữ bởi quân Liên Xô.
06:35
Probably, Mr. Teszler had gotten some money into Swiss bank accounts
110
395735
3595
Có thể ông Teszler đã có một ít tiền trong tài khoản ở ngân hàng Thuỵ Sĩ,
06:39
because he managed to take his family first to Great Britain,
111
399330
4000
bởi vì ông đã xoay sở để đưa gia đình đến Anh,
06:43
then to Long Island and then to the center of the textile industry in the American South.
112
403330
4239
sau đó đến Long Island, và rồi đến trung tâm công nghiệp dệt may ở phía Nam Hoa Kì.
06:47
Which, as chance would have it, was Spartanburg, South Carolina,
113
407593
3737
Như một vận may đã được sắp đặt trước, nơi đó là Spartanburg, South Carolina:
06:51
the location of Wofford College.
114
411330
2000
vị trí của trường Wofford College.
06:53
And there, Mr. Teszler began all over again and once again achieved immense success,
115
413330
6000
Và tại đây ông Teszler đã bắt đầu lại tất cả, và một lần nữa lại đạt được thành công to lớn,
06:59
especially after he invented the process
116
419330
2000
đặc biệt là sau khi ông phát minh ra dây chuyền
07:01
for manufacturing a new fabric called double-knit.
117
421330
3000
sản xuất một loại vải mới có tên gọi là double-knit.
07:04
And then in the late 1950s, in the aftermath of Brown v. Board of Education,
118
424330
7000
Và sau đó-- vào cuối những năm 1950, do hậu quả của Brown chống lại hệ thống giáo dục
07:11
when the Klan was resurgent all over the South,
119
431330
3000
khi Đảng 3K đã hồi sinh trên toàn miền Nam,
07:14
Mr. Teszler said, "I have heard this talk before."
120
434330
4000
Ông Teszler nói, "Tôi đã biết trước điều này."
07:18
And he called his top assistant to him and asked,
121
438330
5000
Và ông gọi trợ lý hàng đầu của mình tới và hỏi,
07:23
"Where would you say, in this region, racism is most virulent?"
122
443330
3000
"Theo cậu thì trong vùng này, nạn phân biệt chủng tộc ở đâu là tàn bạo nhất?"
07:26
"Well, I don't rightly know, Mr. Teszler. I reckon that would be Kings Mountain."
123
446330
5000
"Tôi không chắc lắm thưa ngài. Tôi nghĩ là vùng Kings Moutain."
07:31
"Good. Buy us some land in Kings Mountain
124
451330
4000
"Tốt. Hãy mua một vài miếng đất ở Kings Mountain,
07:35
and announce we are going to build a major plant there."
125
455330
2000
và sau đó tuyên bố rằng chúng ta sẽ xây dựng một nhà máy quan trọng lớn ở đó."
07:37
The man did as he was told, and shortly afterwards,
126
457330
3000
Người trợ lý làm đúng như những gì được yêu cầu, và ngay sau đó
07:40
Mr. Teszler received a visit from the white mayor of Kings Mountain.
127
460330
4000
Ông Teszler nhận được một cuộc viếng thăm từ người thị trưởng da trắng của Kings Moutain.
07:44
Now, you should know that at that time,
128
464330
3000
Bạn nên biết rằng vào thời điểm đó
07:47
the textile industry in the South was notoriously segregated.
129
467330
3000
công nghiệp dệt may ở miền Nam đã nổi tiếng là bị phân biệt đối xử
07:50
The white mayor visited Mr. Teszler and said,
130
470330
4000
Ngài thị trưởng đến thăm ông Teszler và nói,
07:54
"Mr. Teszler, I trust you’re going to be hiring a lot of white workers."
131
474330
3429
"Ông Teszler, tôi tin tưởng rằng ông sẽ thuê rất nhiều nhân công da trắng."
07:57
Mr. Teszler told him, "You bring me the best workers that you can find,
132
477783
3547
Ông Tezler trả lời, "Ngài hãy mang đến cho tôi những nhân công lành nghề nhất mà ngài biết,
08:01
and if they are good enough, I will hire them."
133
481330
2239
và nếu họ đáp ứng yêu cầu, tôi sẽ thuê họ."
08:03
He also received a visit from the leader of the black community,
134
483593
4737
Ông cũng nhận được một chuyến viếng thăm của người lãnh đạo cộng đồng người da đen,
08:08
a minister, who said, "Mr. Teszler, I sure hope you're going to
135
488330
2000
một vị mục sư, ông ta nói rằng, "Ông Teszler, tôi rất hy vọng rằng ông sẽ
08:10
hire some black workers for this new plant of yours."
136
490330
2524
thuê một vài nhân công da đen cho nhà máy mới của ông."
08:12
He got the same answer: "You bring the best workers that you can find,
137
492878
3452
Ông ta nhận được cùng một câu trả lời: "Ngài hãy mang đến những nhân công tốt nhất mà ngài biết,
08:16
and if they are good enough, I will hire them."
138
496330
3000
và nếu họ đáp ứng yêu cầu, tôi sẽ thuê họ."
08:19
As it happens, the black minister did his job better than the white mayor,
139
499330
3477
Và khi điều đó xảy ra, vị mục sư da đen đã làm tốt hơn vị thị trưởng da trắng,
08:22
but that's neither here or there.
140
502807
1000
nhưng dù ít dù nhiều,
08:23
Mr. Teszler hired 16 men: eight white, eight black.
141
503807
3523
Ông Teszler đã thuê 16 người, 8 người da trắng, 8 người da đen.
08:27
They were to be his seed group, his future foremen.
142
507330
3000
Họ trở thành nhóm "hạt giống" của ông, những người quản đốc tương lai.
08:30
He had installed the heavy equipment for his new process
143
510330
3000
Ông đã cho lắp đặt các thiết bị máy móc cho dây chuyền mới của mình
08:33
in an abandoned store in the vicinity of Kings Mountain,
144
513330
3000
tại một nhà kho bỏ hoang ở vùng lân cận của Kings Mountain,
08:36
and for two months these 16 men would live and work together,
145
516330
3000
và trong vòng hai tháng, 16 người đó sẽ sống và làm việc cùng nhau,
08:39
mastering the new process.
146
519330
1000
làm chủ dây chuyền mới.
08:40
He gathered them together after an initial tour of that facility
147
520330
4000
Ông tập hợp họ lại cùng nhau sau chuyến tham quan công trình đầu tiên
08:44
and he asked if there were any questions.
148
524330
2000
và hỏi họ có bất kỳ câu hỏi nào không.
08:46
There was hemming and hawing and shuffling of feet,
149
526330
2429
Đã có những bước chân ngập ngừng và lúng túng,
08:48
and then one of the white workers stepped forward and said,
150
528783
3000
rồi sau đó một trong số những nhân công da trắng bước lên phía trước và nói,
08:53
"Well, yeah. We’ve looked at this place and there's only one place to sleep,
151
533330
3000
"Vâng. Chúng tôi đã xem xét chỗ này -- và chỉ có một chỗ để ngủ,
08:56
there's only one place to eat, there's only one bathroom,
152
536330
3000
một chỗ để ăn, chỉ có một phòng tắm,
08:59
there's only one water fountain. Is this plant going to be integrated or what?"
153
539330
4000
và chỉ có một đài phun nước. Có phải là nhà máy sẽ được tích hợp hay là như thế nào?
09:05
Mr. Teszler said, "You are being paid twice the wages of any other textile workers in this region
154
545330
5000
Ông Teszler nói, "Các bạn được trả lương gấp đôi so với bất kỳ một công nhân dệt may nào trong vùng này,
09:10
and this is how we do business. Do you have any other questions?"
155
550330
4000
và đây là cách làm việc của chúng tôi. Các bạn có câu hỏi nào khác không?"
09:14
"No, I reckon I don't."
156
554330
1000
"Không, tôi nghĩ là không."
09:15
And two months later when the main plant opened
157
555330
4000
Và hai tháng sau, khi nhà máy chính đi vào hoạt động
09:19
and hundreds of new workers, white and black,
158
559330
2143
với hàng trăm nhân công mới, cả da trắng và da đen,
09:21
poured in to see the facility for the first time,
159
561473
2334
ùa vào để xem nhà máy lần đầu tiên,
09:23
they were met by the 16 foremen, white and black, standing shoulder to shoulder.
160
563831
5499
họ được tiếp đón bởi 16 người quản đốc, cả da trắng và da đen, đứng sát cánh bên nhau.
09:29
They toured the facility and were asked if there were any questions, and
161
569330
4000
Họ được đưa đi tham quan nhà máy và được yêu cầu nói ra bất kỳ thắc mắc nào.
09:33
inevitably the same question arose:
162
573330
1000
Và chắc chắn rồi, cùng một câu hỏi được nói ra:
09:34
"Is this plant integrated or what?"
163
574330
2000
"Có phải nhà máy này được tích hợp hay như thế nào?"
09:36
And one of the white foremen stepped forward and said,
164
576330
3000
Một trong số những quản đốc da trắng bước lên phía trước và nói,
09:39
"You are being paid twice the wages of any other workers
165
579330
4000
"Các bạn được trả lương gấp đôi so với bất kỳ một công nhân nào khác
09:43
in this industry in this region and this is how we do business.
166
583330
4000
trong vùng công nghiệp này và đó là cách làm việc của chúng tôi.
09:47
Do you have any other questions?"
167
587330
2000
Các bạn có câu hỏi nào khác không?"
09:49
And there were none. In one fell swoop,
168
589330
4000
Và đã không có một câu hỏi nào khác. Chỉ với một hành động như thế,
09:53
Mr. Teszler had integrated the textile industry in that part of the South.
169
593330
4000
Ông Teszler đã chống lại nạn phân biệt chủng tộc trong ngành công nghiệp dệt ở miền Nam.
09:57
It was an achievement worthy of Mahatma Gandhi,
170
597330
3000
Đó là một thành công sánh ngang với Mahatma Gandhi,
10:00
conducted with the shrewdness of a lawyer and the idealism of a saint.
171
600330
4000
được thực hiện với sự khôn khéo của một luật sư và chủ nghĩa lí tưởng của một vị thánh.
10:04
In his eighties, Mr. Teszler, having retired from the textile industry,
172
604330
6000
Năm 80 tuổi, ông Teszler, sau khi rời khỏi ngành công nghiệp dệt may,
10:10
adopted Wofford College,
173
610330
2000
đã tài trợ cho trường Wofford College --
10:12
auditing courses every semester,
174
612330
2000
kiểm tra các khoá học mỗi học kỳ.
10:14
and because he had a tendency to kiss anything that moved,
175
614330
4000
Và, vì ông có xu hướng hôn tất cả những gì có thể cử động,
10:18
becoming affectionately known as "Opi" -- which is Magyar for grandfather --
176
618330
4000
nên được gọi với cái tên trìu mến là Opi -- theo tiếng Magyar là ông nội -- bởi tất cả mọi người.
10:22
by all and sundry. Before I got there, the library of the college
177
622330
4000
Vào thời điểm tôi đến, thư viện của trường
10:26
had been named for Mr. Teszler, and after I arrived in 1993,
178
626330
5000
đã được đặt theo tên ông Teszler, và sau khi tôi chuyển hẳn đến năm 1993,
10:31
the faculty decided to honor itself by naming Mr. Teszler Professor of the College --
179
631330
5000
ban quản lý trường đã phong ông Teszler làm giáo sư danh dự của trường.
10:36
partly because at that point he had already taken
180
636330
3000
Một phần bởi vì tại thời điểm đó ông đã tham dự
10:39
all of the courses in the catalog, but mainly because
181
639330
3000
tất cả các khoá học trong danh mục, nhưng chủ yếu là vì
10:42
he was so conspicuously wiser than any one of us.
182
642330
5000
ông ấy thực sự khôn ngoan hơn bất kỳ ai trong số chúng tôi.
10:47
To me, it was immensely reassuring that the presiding spirit
183
647330
4000
Với tôi, một điều hoàn toàn yên tâm là tinh thần chủ đạo
10:51
of this little Methodist college in upstate South Carolina
184
651330
4000
của một trường giáo hội Giám Lý nhỏ bé ở phía bắc South Carolina
10:55
was a Holocaust survivor from Central Europe.
185
655330
4000
là một người sống xót sau vụ thảm sát ở Trung Âu.
10:59
Wise he was, indeed, but he also had a wonderful sense of humor.
186
659330
4000
Quả thực, ngoài sự khôn ngoan, ông còn có một khiếu hài hước tuyệt vời.
11:03
And once for an interdisciplinary class,
187
663330
3000
Một lần, trong một lớp về các ngành học thuật,
11:06
I was screening the opening segment of Ingmar Bergman's "The Seventh Seal."
188
666330
4000
tôi đang trình chiếu đoạn mở đầu "The Seventh Seal" do Ignmar Bergman đạo diễn.
11:10
As the medieval knight Antonius Block returns from the wild goose chase
189
670330
4000
Đến đoạn hiệp sĩ thời trung cổ Antonius Blok trở về từ những trận chiến vô nghĩa
11:14
of the Crusades and arrives on the rocky shore of Sweden,
190
674330
3000
trong cuộc Thập Tự Chinh và đến trên bờ đá của Thuỵ Điển,
11:17
only to find the specter of death waiting for him,
191
677330
3000
chỉ để thấy bóng ma của cái chết đang chờ đợi anh ta,
11:20
Mr. Teszler sat in the dark with his fellow students. And
192
680330
4000
ông Teszler ngồi trong bóng tối với các sinh viên khác.
11:24
as death opened his cloak to embrace the knight
193
684330
4000
Và khi thần chết mở chiếc áo choàng để bắt lấy hiệp sĩ một cách hung tợn,
11:28
in a ghastly embrace, I heard Mr. Teszler's tremulous voice:
194
688330
4000
tôi nghe thấy giọng nói run run của Teszler:
11:32
"Uh oh," he said, "This doesn't look so good." (Laughter)
195
692330
4000
"Oh, oh," ông nói, "Điều này có vẻ không tốt chút nào."
11:36
But it was music that was his greatest passion, especially opera.
196
696330
7000
Nhưng phải nói rằng âm nhạc là đam mê lớn nhất của ông, đặc biệt là opera,
11:43
And on the first occasion that I visited his house, he gave me
197
703330
3000
và vào đúng dịp đầu tiên tôi ghé thăm căn nhà của ông, ông đã cho tôi
11:46
honor of deciding what piece of music we would listen to.
198
706330
4000
vinh dự được quyết định đoạn nhạc nào mà chúng tôi sẽ nghe.
11:50
And I delighted him by rejecting "Cavalleria Rusticana"
199
710330
4000
Và tôi đã làm ông hài lòng bằng việc từ chối vở "Cavalerria Rusticana"
11:54
in favor of Bela Bartok's "Bluebeard's Castle."
200
714330
3000
và chọn "Bluebeard's Castle" của Bela Bartok.
11:57
I love Bartok's music, as did Mr. Teszler,
201
717330
3000
Tôi yêu âm nhạc của Bartok, giống như ông Teszler,
12:00
and he had virtually every recording of Bartok's music ever issued.
202
720330
4000
và ông có hầu hết tất cả các bản thu của Bartok đã từng được công chiếu.
12:04
And it was at his house that I heard for the first time
203
724330
2620
Và cũng tại nhà ông, lần đầu tiên tôi được nghe
12:06
Bartok's Third Piano Concerto and learned from
204
726974
2356
bản Concerto Piano Thứ Ba của Bartok, và đã tìm hiểu được
12:09
Mr. Teszler that it had been composed in nearby Asheville, North Carolina
205
729330
5000
từ ông Teszler rằng nó được soạn ở lân cận vùng Asheville, phía Bắc Carolina,
12:14
in the last year of the composer's life.
206
734330
2000
trong năm cuối đời của nhà soạn nhạc.
12:16
He was dying of leukemia and he knew it,
207
736330
3000
Nhà soạn nhạc sắp qua đời vì bệnh bạch cầu và ông biết điều đó,
12:19
and he dedicated this concerto to his wife,
208
739330
3000
và ông quyết dành tặng bản concerto cho vợ của mình,
12:22
Dita, who was herself a concert pianist.
209
742330
3000
Dita, một nghệ sĩ piano.
12:25
And into the slow, second movement, marked "adagio religioso,"
210
745330
4000
Và ở phần thứ hai chậm rãi của bản nhạc, có tên là "adagio religioso,"
12:29
he incorporated the sounds of birdsong that he heard
211
749330
4000
ông kết hợp những âm thanh của tiếng chim mà ông nghe được
12:33
outside his window in what he knew would be his last spring;
212
753330
3000
bên ngoài cửa sổ với những gì mà ông đã cảm nhận được trong mùa xuân cuối cùng của mình.
12:36
he was imagining a future for her in which he would play no part.
213
756330
6000
Ông đã tưởng tượng ra một tương lai không có ông của người vợ.
12:42
And clearly this composition is his final statement to her --
214
762330
6000
Và rõ ràng, bản giao hưởng này là lời tâm sự cuối cùng của ông dành cho vợ --
12:48
it was first performed after his death --
215
768330
2000
bản giao hưởng được chơi lần đầu tiên sau cái chết của ông --
12:50
and through her to the world.
216
770330
2000
thông qua người vợ để đến với thế giới.
12:52
And just as clearly, it is saying, "It's okay. It was all so beautiful.
217
772330
7000
Và cũng thật rõ ràng, nó nói lên rằng, "Sẽ ổn cả thôi. Tất cả sẽ tốt đẹp.
12:59
Whenever you hear this, I will be there."
218
779330
4000
Bất cứ khi nào em nghe thấy bài này, anh sẽ ở đó."
13:03
It was only after Mr. Teszler's death that I learned
219
783330
5000
Chỉ đến sau khi ông Teszler qua đời tôi mới biết rằng
13:08
that the marker on the grave of Bela Bartok in Hartsdale, New York
220
788330
4000
tấm bia trên ngôi mộ của Bela Bartok ở Hartsdale, New York
13:12
was paid for by Sandor Teszler. "Jó napot, Bela!"
221
792330
5000
được chi trả bởi Sandor Teszler. "Yo napot, Bela!"
13:17
Not long before Mr. Teszler’s own death at the age of 97,
222
797330
5000
Không lâu trước chính cái chết của ông ở tuổi 97,
13:22
he heard me hold forth on human iniquity.
223
802330
4000
ông đã nghe tôi trình bày về sự bất công của loài người.
13:26
I delivered a lecture in which I described history
224
806330
2381
Tôi đưa ra bài giảng mà trong đó tôi mô tả lịch sử, trên tổng thể,
13:28
as, on the whole, a tidal wave of human suffering and brutality,
225
808735
3595
như một đợt sóng triều tàn bạo và đau khổ của loài người,
13:32
and Mr. Teszler came up to me afterwards with gentle reproach and said,
226
812330
5000
và ông Teszler đến gặp tôi ngay sau đó với lời khiển trách nhẹ nhàng và kết luận,
13:37
"You know, Doctor, human beings are fundamentally good."
227
817330
6000
"Anh biết đấy, tiến sĩ, loài người về cơ bản là tốt."
13:43
And I made a vow to myself, then and there,
228
823330
4000
Và tôi đã tự hứa với bản thân mình
13:47
that if this man who had such cause to think otherwise
229
827330
4000
rằng nếu người đàn ông này có những lí do
13:51
had reached that conclusion,
230
831330
1334
để đạt được kết luận đó,
13:53
I would not presume to differ until he released me from my vow.
231
833330
4000
thì tôi sẽ không nói khác cho đến khi ông giải thoát tôi khỏi lời hứa của mình.
13:57
And now he's dead, so I'm stuck with my vow.
232
837330
4000
Và bây giờ ông ấy đã qua đời, nên tôi bị mắc kẹt với lời nguyền của mình.
14:01
"Jó napot, Sandor!"
233
841330
2000
"Yo napot, Sandor!"
14:03
I thought my skein of Hungarian mentors had come to an end,
234
843330
4000
Tôi đã nghĩ mớ bòng bong của tôi với những người thầy Hungary cuối cùng cũng đến hồi kết,
14:07
but almost immediately I met Francis Robicsek, a Hungarian doctor --
235
847330
7000
thế nhưng gần như ngay lập tức tôi gặp Francis Robicsek, một bác sĩ người Hungary --
14:14
actually a heart surgeon in Charlotte, North Carolina, then in his late seventies --
236
854330
4000
thực ra là một bác sĩ phẫu thuật tim ở Charlotte, North Carolina, rồi vào cuối những năm ở tuồi bảy mươi của mình--
14:18
who had been a pioneer in open-heart surgery,
237
858330
2143
ông đã là người đi tiên phong trong ngành phẫu thuật tim,
14:20
and, tinkering away in his garage behind his house,
238
860497
3833
và, bằng sự tự mày mò trong nhà để xe phía sau nhà của mình,
14:24
had invented many of the devices that are standard parts of those procedures.
239
864330
5000
đã phát minh ra rất nhiều thiết bị tiêu chuẩn cho các công đoạn phẫu thuật.
14:29
He's also a prodigious art collector, beginning as an intern in Budapest
240
869330
5000
Ông cũng là một nhà sưu tập nghệ thuật phi thường, bắt đầu sưu tập khi còn là bác sĩ thực tập ở Budapest
14:34
by collecting 16th- and 17th-century Dutch art and Hungarian painting,
241
874330
4000
bằng việc sưu tập các bức tranh từ Hà Lan và Hungary ở thế kỷ 16 và 17,
14:38
and when he came to this country moving on to Spanish colonial art,
242
878330
5000
và khi ông đến đây, thì chuyển sang các tác phẩm nghệ thuật của thực dân Tây Ban Nha,
14:43
Russian icons and finally Mayan ceramics.
243
883330
3000
các biểu tượng của nước Nga và cuối cùng là đồ gốm của người Maya.
14:46
He's the author of seven books, six of them on Mayan ceramics.
244
886330
3000
Ông là tác giả của 7 cuốn sách, 6 trong số đó là về đồ gốm của người Maya.
14:49
It was he who broke the Mayan codex, enabling scholars to relate
245
889330
4000
Ông là người giải mã các cuốn sách chép tay của người Maya, giúp các học giả kết nối
14:53
the pictographs on Mayan ceramics to the hieroglyphs of the Mayan script.
246
893330
4000
các hình tượng trên đồ gốm với các văn tự tượng hình của người Maya.
14:57
On the occasion of my first visit, we toured his house
247
897330
3000
Trong dịp viếng thăm đầu tiên của tôi, chúng tôi tham quan nhà của ông
15:00
and we saw hundreds of works of museum quality,
248
900330
3000
và chúng tôi đã được thấy hàng trăm tác phẩm có chất lượng như ở một bảo tàng,
15:03
and then we paused in front of a closed door and Dr. Robicsek said,
249
903330
5000
và sau đó chúng tôi dừng lại trước một cánh cửa đóng kín, bác sĩ Robicsek nói,
15:08
with obvious pride, "Now for the piece De resistance."
250
908330
3000
với sự tự hào hiện rõ, "Bây giờ là những thứ được bảo vệ cẩn thận."
15:11
And he opened the door and we walked into a
251
911330
3000
Rồi ông mở cánh cửa, và chúng tôi bước vào một căn phòng
15:14
windowless 20-by-20-foot room with shelves from floor to ceiling, and
252
914330
6000
không cửa sổ, diện tích 20 nhân 20 foot, với những cái giá cao từ sàn nhà cho đến trần,
15:20
crammed on every shelf his collection of Mayan ceramics.
253
920330
2000
và chất đầy trên mỗi giá là bộ sưu tập đồ gốm Maya của ông.
15:22
Now, I know absolutely nothing about Mayan ceramics,
254
922330
2477
Bấy giờ, tôi không biết chút nào về đồ gốm Maya,
15:24
but I wanted to be as ingratiating as possible so I said,
255
924807
3000
nhưng tôi thực sự rất muốn làm ông vui. Nên tôi nói,
15:27
"But Dr. Robicsek, this is absolutely dazzling."
256
927807
3523
" Bác sĩ Robicsek, nơi này thật rực rỡ."
15:31
"Yes," he said. "That is what the Louvre said.
257
931330
3000
"Đúng vậy," ông trả lời. "Đó chính là những gì mà những người từ bảo tàng Louvre đã nói.
15:34
They would not leave me alone until I let them have a piece,
258
934330
4000
Họ sẽ không để cho tôi yên cho đến khi tôi tặng họ một thứ,
15:38
but it was not a good one." (Laughter)
259
938330
2000
nhưng đó cũng không phải là thứ tốt."
15:40
Well, it occurred to me that I should invite Dr. Robicsek
260
940330
4000
Và, một ý tưởng chợt xuất hiện trong tôi đó là tôi nên mời tiến sĩ Robicsek
15:44
to lecture at Wofford College on -- what else?
261
944330
3000
đến giảng tại Wofford về -- còn gì nhỉ?
15:47
-- Leonardo da Vinci. And further, I should invite him to meet
262
947330
4000
-- Leonardo da Vinci. Và xa hơn, tôi sẽ mời ông đến gặp
15:51
my oldest trustee, who had majored in French history at Yale
263
951330
4000
người cao tuổi nhất trong ban quản trị trường của tôi, người đã từng chuyên về môn lịch sử Pháp tại Yale
15:55
some 70-odd years before and, at 89, still ruled the world's
264
955330
5000
ở độ tuổi 70 có lẻ và, ở độ tuổi 89, vẫn điều hành
16:00
largest privately owned textile empire with an iron hand.
265
960330
5000
đế chế dệt may tư nhân lớn nhất thế giới với một bàn tay bằng sắt.
16:05
His name is Roger Milliken. And Mr. Milliken agreed,
266
965330
4000
Tên của ông là Roger Milliken. Và ông Milliken đã đồng ý,
16:09
and Dr. Robicsek agreed. And Dr. Robicsek visited
267
969330
3000
Tiến sĩ Robicsek đã đến thăm trường
16:12
and delivered the lecture and it was a dazzling success.
268
972330
3000
và đã đưa ra một bài giảng, đó là một bài giảng thành công rực rỡ.
16:15
And afterwards we convened at the President's House with Dr. Robicsek
269
975330
4000
Và sau đó chúng tôi đã gặp nhau tại khu di tích Nhà Tổng Thống ở Philadelphia
16:19
on one hand, Mr. Milliken on the other.
270
979330
1000
với một bên là Tiến sĩ Robicsek, và một bên là Ngài Milliken.
16:20
And it was only at that moment, as we were sitting down to dinner,
271
980330
3143
Và chỉ đến khi chúng tôi ngồi ăn tối với nhau,
16:24
that I recognized the enormity of the risk I had created,
272
984330
2715
tôi mới nhận ra sự nguy hiểm mà chính tôi tạo ra.
Bởi vì mang hai con người phi thường ấy, hai con người làm chủ vạn vật ấy, đến với nhau
16:27
because to bring these two titans, these two masters of the universe
273
987069
3261
16:30
together -- it was like introducing Mothra to Godzilla over the skyline of Tokyo.
274
990330
5000
thật chẳng khác gì giới thiệu Mortha với Godzilla tại cuối đường chân trời ở thành phố Tokyo.
16:35
If they didn't like each other, we could all get trampled to death.
275
995330
3143
Nếu họ không thích nhau, chúng ta sẽ đều bị giẫm đạp cho đến chết.
16:38
But they did, they did like each other.
276
998473
2000
Nhưng họ đã thích nhau.
16:40
They got along famously until the very end of the meal,
277
1000473
2857
Họ rất ăn ý với nhau -- cho đến cuối bữa ăn,
16:43
and then they got into a furious argument.
278
1003330
2000
và rồi họ có một cuộc tranh luận căng thẳng.
16:45
And what they were arguing about was this:
279
1005330
2000
Và điều họ tranh luận là:
16:47
whether the second Harry Potter movie was as good as the first. (Laughter)
280
1007330
5000
phần thứ hai của bộ phim Harry Potter có hay như phần thứ nhất không.
16:52
Mr. Milliken said it was not. Dr. Robicsek disagreed.
281
1012330
5000
Ông Milliken trả lời là không. Còn tiến sĩ Robicsek thì không đồng ý.
16:57
I was still trying to take in the notion that these titans,
282
1017330
4000
Tôi vẫn đang cố gắng để tin cái ý nghĩ là những con người phi thường này,
17:01
these masters of the universe, in their spare time watch Harry Potter movies,
283
1021330
3667
những con người làm chủ vũ trụ này, vẫn xem phim Harry Potter trong thời gian rảnh rỗi,
Khi ông Milliken nghĩ ông đã chiến thắng cuộc tranh luận bằng cách nói,
17:05
when Mr. Milliken thought he would win the argument by saying,
284
1025021
3309
17:08
"You just think it's so good because you didn't read the book."
285
1028330
3000
"Ông chỉ nghĩ nó hay bởi vì ông không đọc truyện."
17:11
And Dr. Robicsek reeled back in his chair, but quickly gathered his wits,
286
1031330
4000
Và Tiến sĩ Robicsek thu mình lại trên chiêc ghế của ông, nhưng cũng trấn tĩnh lại rất nhanh,
17:15
leaned forward and said, "Well, that is true, but I'll bet you went
287
1035330
3191
cúi người ra phía trước và nói: "Vâng, quả thật là như vậy, nhưng tôi cá là ông
17:18
to the movie with a grandchild." "Well, yes, I did," conceded Mr. Milliken.
288
1038545
4785
đi xem phim với những đứa cháu của mình." "Vâng, đúng là như vậy đấy," Ngài Milliken thừa nhận.
17:23
"Aha!" said Dr. Robicsek. "I went to the movie all by myself." (Laughter) (Applause)
289
1043330
5000
"Aha!" Tiến sĩ Robicsek kêu lên. "Tôi đến xem phim có một mình thôi."
17:28
And I realized, in this moment of revelation,
290
1048330
5000
Và tôi nhận ra, khi mà sự thật được hé lộ,
17:33
that what these two men were revealing was the secret
291
1053330
4000
rằng cái điều mà hai con người ấy đang khám phá là những bí quyết
17:37
of their extraordinary success, each in his own right.
292
1057330
3000
của những thành công to lớn mà họ có được, với những lí lẽ riêng của từng người.
17:40
And it lay precisely in that insatiable curiosity,
293
1060330
4000
Và chính trong cái sự tò mò không bao giờ cạn ấy,
17:44
that irrepressible desire to know, no matter what the subject,
294
1064330
4000
chính là khát khao hiểu biết không thể kìm nén được -- bất kể vấn đề có là gì,
17:48
no matter what the cost,
295
1068330
2000
bất kể cái giá phải trả có lớn đến đâu,
17:50
even at a time when the keepers of the Doomsday Clock
296
1070330
3000
ngay cả khi mà người trông coi Chiếc Đồng Hồ Ngày Tận Thế
17:53
are willing to bet even money that the human race won't be around
297
1073330
3096
sẵn sàng cá cược, không kể thắng thua, rằng loài người sẽ thôi
17:56
to imagine anything in the year 2100, a scant 93 years from now.
298
1076450
4880
không còn tưởng tượng về bất cứ thứ gì vào năm 2100, tức là chỉ còn 93 năm nữa.
18:01
"Live each day as if it is your last," said Mahatma Gandhi.
299
1081330
4000
"Hãy sống mỗi ngày như là ngày cuối cùng của bạn," Mahatma Ghandi đã từng nói.
18:05
"Learn as if you'll live forever."
300
1085330
2000
"Hãy học hỏi như là bạn sẽ sống mãi mãi."
18:07
This is what I'm passionate about. It is precisely this.
301
1087330
5000
Đây chính là điều mà tôi thực sự say mê. Nó thực sự là như vậy.
18:12
It is this inextinguishable, undaunted appetite for learning and experience,
302
1092330
9000
Đó là lòng khao khát bền bỉ và dũng cảm để được học và trải nghiệm,
18:21
no matter how risible, no matter how esoteric,
303
1101330
2191
không quan trọng nó lố lăng hay phức tạp,
18:23
no matter how seditious it might seem.
304
1103545
2785
hay trông nó nguy hiểm ra sao.
18:26
This defines the imagined futures of our fellow Hungarians --
305
1106330
6000
Nó quyết định tương lai của những người bạn Hungary,
18:32
Robicsek, Teszler and Bartok -- as it does my own.
306
1112330
5000
Robicsek và Teszler và Bartok, cũng như nó làm đối với tôi.
18:37
As it does, I suspect, that of everybody here.
307
1117330
4000
Và tôi tin rằng, nó cũng quyết định tương lai của tất cả mọi người đang ngôi ở đây.
18:41
To which I need only add, "Ez a mi munkank; es nem is keves."
308
1121330
6000
Tôi chỉ muốn nói thêm rằng, "Ez a mi munkank; es nem is keves."
18:47
This is our task; we know it will be hard.
309
1127330
5000
Đây là nhiệm vụ của chúng ta. Chúng ta đều biết là nó sẽ rất khó khăn.
18:52
"Ez a mi munkank; es nem is keves. Jó napot, pacák!" (Applause)
310
1132330
6000
"EZ a mi munkank; es nem is keves. " Yo napot, pacak!
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7